Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh một số giải pháp tạo động lực làm việc cho ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh một số giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ giảng dạy tại trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật vinatex

.PDF
101
571
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------- NGUYỄN THỊ HẰNG NGA MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÁN BỘ GIẢNG DẠY TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN TRỌNG PHÚC HÀ NỘI - 2013 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ LỜI CAM ĐOAN Tác giả của đề tài: “Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ giảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex ” xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả của quá trình học tập, tiếp thu các kiến thức từ Thầy giáo hướng dẫn và các Thầy, Cô trong Viện Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và từ những quan sát và kinh nghiệm thực tế để đưa ra các giải pháp với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ giảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex. Trên đây là cam kết ràng buộc trách nhiệm của tác giả đối với các nội dung, ý tưởng và đề xuất của luận văn này. Học viên Nguyễn Thị Hằng Nga Khóa: CH 2011-2013 HV: Nguyễn Thị Hằng Nga i Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i  MỤC LỤC ................................................................................................................. ii  DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi  PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1  1. Tính cấp thiết của đề tài. ......................................................................................1  2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. ..........................................................................1  3. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................2  4. Những đóng góp của luận văn. ............................................................................2  5. Kết cấu. ................................................................................................................2  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ..................................................................................................................................... 3 1.1. Nhân lực và quản trị nhân lực...........................................................................3  1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực. ..................................................6  1.2.1. Nhóm chức năng thu hút nhân lực. ............................................................6  1.2.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nhân lực. .......................................7  1.2.3. Nhóm chức năng duy trì nhân lực. .............................................................8  1.3. Tạo động lực cho người lao động. ....................................................................9  1.3.1. Khái niệm. ..................................................................................................9  1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực. ..................................................11  1.3.2.1. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động. ..........................................12  1.3.2.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức. ..............................................................13  1.3.3. Ý nghĩa của tạo động lực. .........................................................................15  1.3.4. Các học thuyết tạo động lực. ....................................................................15  1.4. Các phương hướng tạo động lực cho người lao động. ...................................22  1.5. Tóm tắt chương I: ...........................................................................................23  CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁN BỘ GIẢNG DẠY TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX ....................................................................................................................... 25 2.1. Một số nét về Trường Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex. ..................25  2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................25  HV: Nguyễn Thị Hằng Nga ii Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường. .....................................................................26  2.1.3. Cơ cấu lao động của Trường: ...................................................................27  2.1.4. Đặc điểm về hoạt động đào tạo: ...............................................................29  2.2. Phân tích các hoạt động tạo động lực cho đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex. ....................................................................30  2.2.1. Phân tích thực trạng công tác thu hút, phân công, bố trí, sử dụng giảng viên. ....................................................................................................................31  2.2.1.1 Phân tích thực trạng công tác thu hút giảng viên ...............................31  2.2.1.2 Phân tích thực trạng công tác phân công, bố trí, sử dụng giảng viên. .........................................................................................................................32  2.2.1.3. Khảo sát, đánh giá công tác thu hút, phân công, bố trí giảng viên. ...33  2.2.2. Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển đội ngũ. ...................35  2.2.2.1 Phân tích thực trạng công tác đào tạo, phát triển đội ngũ:..................35  2.2.2.2 Khảo sát công tác đào tạo, phát triển đội ngũ: ....................................36  2.2.3. Phân tích thực trạng công tác đãi ngộ giảng viên (Lương, thưởng, phụ cấp) .....................................................................................................................38  2.2.3.1. Phân tích thực trạng công tác đãi ngộ giảng viên: .............................38  2.2.3.2. Khảo sát đánh giá công tác đãi ngộ giảng viên: ................................42  2.2.4. Phân tích thực trạng điếu kiện khác có liên quan:....................................44  2.2.4.1 Phân tích về cơ hội thăng tiến .............................................................44  2.2.4.2 Các phong trào thi đua, khen thưởng: .................................................45  2.2.5. Một số kết quả công tác đào tạo của Trường ...........................................47  2.2.5.1. Công tác đào tạo 2010-2011 ..............................................................47  2.2.5.2. Công tác đào tạo 2011-2012 ..............................................................48  2.3. Đánh giá công tác tạo động lực cho giảng viên tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex: ......................................................................................50  2.3.1. Xây dựng chuẩn mực để đánh giá giảng viên: .........................................50  2.3.2. Đánh giá công tác đánh giá giảng viên: ...................................................50  2.3.3. Đánh giá công tác phân công, bố trí, sử dụng giảng viên. .......................51  2.3.4. Đánh giá công tác tuyển dụng đào tạo và phát triển đội ngũ. ..................51  HV: Nguyễn Thị Hằng Nga iii Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ 2.3.5. Đánh giá công tác đãi ngộ (lương, phụ cấp giáo viên, phụ cấp thâm niên…). ...............................................................................................................52  2.4. Tóm tắt chương hai: ........................................................................................53  CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÁN BỘ GIẢNG DẠY TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNGNGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX ................................................................................................................55 3.1. Phương hướng phát triển của Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex. ..................................................................................................................55  3.2. Những quan điểm định hướng về công tác phát triển đội ngũ giảng viên của Trường. ..................................................................................................................55  3.3. Một số giải pháp tạo động lực cho giảng viên tại Trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex..............................................................................................56  3.3.1. Giải pháp 1: Xây dựng hệ thống chuẩn mực để đánh giá năng lực, hiệu quả, chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên trong Trường. .....................57  3.3.1.1. Mục tiêu và căn cứ khoa học của giải pháp Xây dựng hệ thống chuẩn mực để đánh giá năng lực, hiệu quả, chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên: .................................................................................................................58  3.3.1.2 Nội dung của giải pháp Xây dựng hệ thống chuẩn mực để đánh giá năng lực, hiệu quả, chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên ..................59  3.3.1.3 Kết quả mong đợi của giải pháp xây dựng hệ thống chuẩn mực để đánh giá năng lực, hiệu quả, chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên: ..67  3.3.2. Giải pháp 2: Đánh giá tình hình thực hiện công việc. ..............................68  3.3.2.1 Mục tiêu và căn cứ khoa học của giải pháp đánh giá tình hình thực hiện công việc.: ...............................................................................................68  3.3.2.2. Nội dung của giải pháp đánh giá tình hình thực hiện công việc:.......69  3.3.2.3 Vận dụng: Đánh giá công tác giảng dạy đối với tổ môn Công nghệ May: ................................................................................................................70  3.3.2.4 Kết quả mong đợi của giải pháp đánh giá tình hình thực hiện công việc: .................................................................................................................74  3.3.3. Giải pháp 3: Bố trí sắp xếp giảng viên sao cho đúng người, đúng việc...75  HV: Nguyễn Thị Hằng Nga iv Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ 3.3.3.1 Mục tiêu và căn cứ khoa học của giải pháp bố trí sắp xếp giảng viên sao cho đúng người, đúng việc: ......................................................................75  3.3.3.2 Nội dung của giải pháp bố trí sắp xếp giảng viên sao cho đúng người, đúng việc: ........................................................................................................76  3.3.3.3. Vận dụng giải pháp 3 trong sắp xếp bố trí công việc tổ môn Công nghệ May: .......................................................................................................77  3.3.3.4. Kết quả mong đợi của giải pháp bố trí sắp xếp giảng viên sao cho đúng người, đúng việc: ...................................................................................77  3.3.4. Giải pháp 4: Tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại và phát triển đội ngũ. ......78  3.3.4.1. Mục tiêu và căn cứ khoa học của giải pháp tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại và phát triển đội ngũ: ...........................................................................78  3.3.4.2. Nội dung của giải pháp tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại và phát triển đội ngũ: ...........................................................................................................79  3.3.4.3. Vận dụng giải pháp 4 trong tuyển dụng, đào tạo và phát triển giảng viên tại tổ môn Công nghệ May: ...............................................................................80  3.3.4.4. Kết quả mong đợi của giải pháp tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại và phát triển đội ngũ: ...........................................................................................80  3.3.5. Giải pháp 5: Điều tiết chế độ đãi ngộ, chi trả lương, thưởng, thu nhập tăng thêm. ...........................................................................................................81  3.3.5.1. Mục tiêu và căn cứ khoa học của giải pháp điều tiết chế độ đãi ngộ, chi trả lương, thưởng, thu nhập tăng thêm: .....................................................81  3.3.5.2. Nội dung của giải pháp điều tiết chế độ đãi ngộ, chi trả lương, thưởng, thu nhập tăng thêm: ...........................................................................82  3.3.5.3. Vận dụng giải pháp 4 trong điều tiết chế độ đãi ngộ đối với giảng viên tổ môn Công nghệ May:..........................................................................84  3.3.5.4. Kết quả mong đợi của giải pháp điều tiết chế độ đãi ngộ, chi trả lương, thưởng, thu nhập tăng thêm: ................................................................86  3.4. Tóm tắt chương 3: ...........................................................................................86  KẾT LUẬN ..............................................................................................................89  TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC .................................................................................................................91 HV: Nguyễn Thị Hằng Nga v Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TCCB : Tổ chức Cán bộ KT-KT : Kinh tế - Kỹ thuật TCN : Trung cấp nghề CĐN : Cao đẳng nghề NXB : Nhà xuất bản DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Tháp nhu cầu của A.Maslow ...................................................................16  Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trường CĐ Nghề KT – KT Vinatex ........................26  Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Trường ....................................................................27  Bảng 2.2: Thành phần, cơ cấu của đội ngũ giảng viên .............................................28  Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về công tác tuyển dụng .................................................33  Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về việc bố trí, sắp xếp đội ngũ giảng viên ....................34  Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về công tác giảng dạy ngoài giờ ...................................35  Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về công tác đào tạo phát triển giảng viên .....................37  Bảng 2.7: Biểu tổng hợp thu nhập của CB giảng dạy năm 2010 ..............................39  Bảng 2.8: Biểu tổng hợp thu nhập của CB giảng dạy năm 2011 ..............................39  Bảng 2.9: Biểu tổng hợp thu nhập của CB giảng dạy năm 2012 ..............................40  Bảng 2.10: Biểu tổng hợp thu nhập tăng thêm trong năm 2010, 2011, 2012 ...........41  Bảng 2.11: Biểu TH tiền thừa giờ năm học 2009-2010; 2010-2011;2011-2012 ......42  Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về mức thu nhập.........................................................43  Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về phát triển nghề nghiệp............................................44  Bảng 2.14: Kết quả khảo sát công tác thi đua khen thưởng ......................................46  Bảng 2.15: Kết quả thi tốt nghiệp cao đẳng nghề năm 2010 – 2011 .......................47  Bảng 2.16: Kết quả thi tốt nghiệp trung cấp nghề năm 2010 - 2011 .......................48  Bảng 2.17: Kết quả thi tốt nghiệp cao đẳng nghề năm học 2011 - 2012 ..................49  Bảng 3.1: Hệ thống chuẩn mực đáng giá giảng viên ................................................59  Bảng 3.2: Bảng đánh giá giảng viên từ người học ....................................................64  Bảng 3.3: Hệ thống thang bảng lương ......................................................................65  Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả đánh giá giảng viên tổ môn Công nghệ May năm học 2011-2012 .................................................................................................................71  Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả áp dụng các giải pháp để điều tiết thu nhập của giảng viên tổ môn CN May .................................................................................................85  HV: Nguyễn Thị Hằng Nga vi Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong sự nghiệp phát triển của Đất nước, phát triển lao động lành nghề là một vấn đề hết sức quan trọng. Nó có ý nghĩa thiết thực để xây dựng lực lượng lao động lành nghề, có kiến thức, có khả năng đáp ứng đòi hỏi của công nghệ hiện đại. Để đào tạo được số lao động đáp ứng được nhu cầu tại các doanh nghiêp, đội ngũ giảng viên dạy nghề cần được phát triển tương ứng về số lượng, đảm bảo về chất lượng. Đối với các trường nghề để có được đội ngũ giáo viên tâm huyết, có trình độ, có sự gắn bó và cống hiến lâu dài với sự nghiệp đào tạo nghề là vấn đề bức thiết. Tuy nhiên việc tạo động lực cho giảng viên tại các trường Nghề hiện nay còn chưa được quan tâm xứng tầm của nó. Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex là trường đào tạo Nghề đã có bề dày phát triển hơn 40 năm. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc tạo động lực cho đội ngũ cán bộ giảng dạy tại Trường, nhằm nâng chất lượng đào tạo. Từ kết quả hoạt động một số năm gần đây và nhiệm vụ trong thời gian tới, đòi hỏi tìm kiếm các giải pháp nhằm duy trì và phát triển đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, tâm huyết với nghề. Đó là lý do em chọn đề tài “Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho cán bộ giảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. Trên cơ sở lý luận về tạo động lực cho cán bộ giảng dạy, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho cán bộ giảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex, từ đó tìm ra các hạn chế, đề xuất giải pháp cho công tác quản lý nâng cao chất lượng cũng như duy trì đội ngũ giảng viên đóng góp hiệu quả cho sự phát triển của Trường giai đoạn tới với mục đích: - Hệ thống hóa lý luận về tạo động lực cho cán bộ giảng dạy. - Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho cán bộ gảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex. HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 1 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ - Đề xuất một số giải pháp nhằm tạo động lực, duy trì và phát triển đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng giảng dạy và hiệu quả sử dụng giảng viên tại Trường. 3. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp phân tích, tổng hợp và chứng thực. - Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu thống kê, báo cáo của Trường và kết quả điều tra khảo sát thực tế thông qua phiếu câu hỏi. - Đối tượng điều tra là cán bộ giảng dạy hiện đang công tác tại Trường. 4. Những đóng góp của luận văn. - Phân tích thực trạng một cách toàn diện về vấn đề tạo động lực cho cán bộ giảng dạy cũng như các yếu tố ảnh hưởng dựa trên nghiên cứu hệ thống lý luận khoa học nhằm cung cấp những thông tin xác thực về tình hình tạo động lực cho cán bộ giảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex. - Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm tạo động lực một cách hiệu quả cho cán bộ giảng dạy, nâng cao chất lượng nhân lực đóng góp cho sự phát triển bền vững của Trường. 5. Kết cấu. Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực cho cán bộ giảng dạy. Chương 2: Thực trạng chính sách tạo động lực cho cán bộ giảng dạy tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex. Chương 3: Một số giải pháp tạo động lực cho cán bộ giảng dạy của Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex. HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 2 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1. Nhân lực và quản trị nhân lực. Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay không thành công của một tổ chức, xã hội. Để phát triển nguồn nhân lực cần thực hiện nhiều biện pháp khác nhau trong đó có việc nghiên cứu đánh giá nguồn nhân lực, từ đó đưa ra các giải pháp để thúc đẩy hiệu quả công việc. Để làm tốt vấn đề này, trước tiên ta cần phải hiểu “Nguồn nhân lực là gì?” Nguồn nhân lực: Hiện nay, trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng có rất nhiều định nghĩa khác nhau về “Nguồn nhân lực”: - “Nguồn nhân lực” là nguồn lực con người của tổ chức (với quy mô, loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu vực, thế giới (1) Xem: Nicholas Henry - Public Administration and Public afairss Tr.256 - “Nguồn nhân lực” là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi cá nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự thành công, đạt được mục tiêu của tổ chức (2) Xem: George T.Milkovich and John W.Boudreau – Human resourses management, Tr.9. Tuy có những định nghĩa khác nhau tùy theo giác độ tiếp cận nghiên cứu nhưng điểm chung mà ta có thể dễ dàng nhận thấy nguồn nhân lực là: + Số lượng nhân lực: Nói đến nguồn nhân lực của bất kỳ một tổ chức, một địa phương nào câu hỏi đầu tiên đặt ra là có bao nhiêu người và sẽ có thêm bao nhiêu nữa trong tương lai. Đấy là những câu hỏi cho việc xác định số lượng nguồn nhân lực. Sự phát triển về số lượng nguồn nhân lực phải dựa trên nhu cầu thực tế công việc tại tổ chức. + Chất lượng nhân lực: Chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận như trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khỏe, thẩm HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 3 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ mỹ… của người lao động. Trong hai yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu tố quan trọng trong việc xem xét đánh giá nguồn nhân lực; + Cơ cấu nhân lực: Đây là yếu tố không thể thiếu khi xem xét đánh giá về nguồn nhân lực. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phương diện khác nhau như: Cơ cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi … Tóm lại, nguồn nhân lực là khái niệm tổng hợp bao gồm các yếu tố số lượng, chất lượng và cơ cấu phát triển người lao động nói chung cả ở hiện tại cũng như trong tương lai. Quản trị nhân lực Quản trị nguồn nhân lực là một bộ phận quan trọng trong quản lý một tổ chức. Quản trị nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm cho những mong muốn của tổ chức và mong muốn của nhân viên thuộc tổ chức tương hợp với nhau và cùng đạt đến mục tiêu. Quản trị nguồn nhân lực là những hoạt động theo một quy trình, mà các nhà quản trị nhân sự của tổ chức tiến hành triển khai sắp xếp nhân lực nhằm đạt mục tiêu chiến lược và định hướng của tổ chức. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, Quản trị nguồn nhân lực là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nguồn nhân lực thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng của tổ chức. Mục tiêu của Quản trị nhân lực Mục tiêu của quản trị nhân lực là nhằm cung cấp cho đơn vị, tổ chức một lực lượng lao động có hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này các nhà quản trị phải biết cách tuyển dụng, phát triển, đánh giá, và duy trì nhân viên của mình. Quản trị nhân lực giúp tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để người lao động có thể đóng góp nhiều sức lực cho việc đạt được các mục tiêu của tổ chức cũng như tạo cơ hội để phát triển không ngừng chính bản thân người lao động. Để tực hiện được mục đích đó, quản trị nhân sự phải nhằm vào thực hiện bốn mục tiêu cơ bản sau: HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 4 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ - Mục tiêu xã hội: Đơn vị, tổ chức phải đáp ứng được nhu cầu của xã hội, một tổ chức hoạt động phải vì lợi ích của cả xã hội chứ không phải lợi ích của riêng mình. - Mục tiêu thuộc về tổ chức: Quản trị nhân sự là tìm cách thích hợp để các bộ phận cũng như toàn bộ doanh nghiệp có được những người làm việc có hiệu quả. Đó là một phương tiện giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu. - Mục tiêu cá nhân: Nhà quản trị phải giúp nhân viên mình đạt được các mục tiêu cá nhân của họ. Nhà quản trị phải nhận thức rằng nếu lãng quên mục tiêu cá nhân của nhân viên, hiệu quả công việc sẽ giảm, và nhân viên có thể sẽ rời bỏ tổ chức. Tầm quan trọng của Quản trị nhân lực: Trọng tâm của quản trị nhân lực giải quyết mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình thực hiện mục tiêu của tổ chức và giúp thoả mãn các nhu cầu của người lao động. Quản trị nhân lực là một lĩnh vực quản trị quan trọng của mọi tổ chức nói riêng và quản trị kinh doanh nói chung. Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển . Tầm quan trọng của quản trị nhân lực xuất phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Nguồn nhân lực là nguồn lực không thể thiếu trong tổ chức nên Quản trị nhân lực chính là một lĩnh vực quan trọng của quản lý tổ chức. Mặt khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu tổ chức không quản lý tốt nguồn nhân lực, bởi xét cho cùng mọi sự quản lý đều thực hiện bởi con người. Để quản lý được, nhất là quản lý tốt thì trước hết cần phải hiểu sâu sắc về con người như cấu tạo thể chất, những nhu cầu, các yếu tố năng lực, các quy luật tham gia hoạt động và quy luật tích cực sáng tạo trong hoạt động; sau đó phải đào luyện về công nghệ (phương pháp, cách thức) tác động đến con người. Khi quản lý con người cần quan tâm đến thứ tự ưu tiên các nhu cầu đa dạng của họ: Nhu cầu thu nhập, nhu cầu hiểu biết, nhu cầu được coi là quan trọng, được tôn trọng; nhu cầu được vận động, được quan hệ với mọi người, được thể hiện trước người khác; nhu cầu được phát triển, được thăng tiến. Các nhu cầu đó thay đổi có HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 5 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ tính quy luật theo hướng ngày càng đa dạng với chất lượng ngày càng cao, tỷ trọng nhu cầu tinh thần ngày càng lớn. Ngoài ra khi thiết kế và thực thi phương án thu hút, sử dụng con người cần hiểu biết, xét nhu cầu động cơ hoạt động và tính cách của từng nhóm người, của từng con người cụ thể. 1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực liên quan đến tất cả các vấn đề thuộc quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động nhằm đạt được hiệu quả cao cho cả tổ chức lẫn người lao động. Trong thực tiễn, những hoạt động này rất đa dạng, phong phú và rất khác biệt tùy theo các đặc điểm về cơ cấu tổ chức, công nghệ kỹ thuật, nhân lực, tài chính, trình độ phát triển ở các tổ chức. Hầu như tất cả các tổ chức đều phải thực hiện các hoạt động cơ bản như: xác định nhu cầu người lao động , lập kế hoạch tuyển dụng, bố trí nhân viên, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật nhân viên, trả công, v.v… Tuy nhiên có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực theo ba nhóm chức năng chủ yếu sau đây: - Nhóm chức năng thu hút nhân lực - Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nhân lực - Nhóm chức năng duy trì nhân lực 1.2.1. Nhóm chức năng thu hút nhân lực. Dựa vào chiến lược, kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý cần xây dựng các chiến lược nhân lực, xác định nhu cầu trong từng thời kỳ, giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Từ đó phân tích, thiết kế, đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm tạo môi trường làm việc thuận lợi, thu hút các đối tượng lao động có trình độ chuyên môn cao, thái độ làm việc đúng mực, tham gia và gắn bó với sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp. Nhóm chức năng này bao gồm các hoạt động kế hoạch hóa nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng và bố trí nhân lực. Cụ thể như sau: 1, Kế hoạch hoá nguồn nhân lực. Kế hoạch hoá nguồn nhân lực nghiên cứu các hoạt động dự báo nhu cầu về HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 6 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ nhân lực của tổ chức và hoạch định những bước tiến hành để đáp ứng đủ về số lượng, đúng về chất lượng lao động cần thiết đáp ứng kịp thời các kế hoạch hoạt động. Để thực hiện cần có các giải pháp tuyển dụng, thuyên chuyển, sắp xếp nhân lực cho phù hợp Vai trò của công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực là bước khởi điểm, tiên quyết cho thành công của hoạt động quản trị nhân lực. 2, Thiết kế và phân tích công việc. Thiết kế và phân tích công việc vạch rõ những nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc về công việc và mối quan hệ của nó đối với những công việc khác, kiến thức và kỹ năng cần thiết, những điều kiện làm việc cần thiết để hoàn thành nó. Thiết kế công việc là xác định các công việc mà một người lao động hoặc một nhóm người lao động phải làm, xác định điều kiện thực hiện. Phân tích công việc là tìm hiểu, thu thập thông tin liên quan tới người lao động thực hiện công việc cụ thể như thế nào, nhằm làm rõ bản chất của công việc đó. Phân tích công việc là công cụ cơ bản nhất trong việc quản trị nhân lực đối với mọi tổ chức, là cơ sở để thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực khác. 3, Tuyển mộ, tuyển chọn và biên chế nhân lực. Tuyển mộ, tuyển chọn và biên chế nhân lực nghiên cứu việc thu hút, sắp xếp, bố trí người lao động vào các vị trí làm việc khác nhau trong tổ chức. Đây là quá trình đưa từng người lao động vào vị trí việc làm phù hợp với họ hay là việc sắp xếp hợp lý giữa người và việc nhằm khai thác tốt nhất những ưu điểm của từng cá nhân gắn với hoạt động cụ thể tại tổ chức. 1.2.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nhân lực. Tổ chức cần quan tâm đến việc khai thác tiềm năng và nâng cao năng lực cho người lao động, đảm bảo cho người lao động trong tổ chức có đủ các tố chất, trình độ, kỹ năng cần thiết, đáp ứng tốt các yêu cầu hiện tại cũng như các thách thức mới trong thời gian tới. Việc thực hiện các chức năng này hướng tới các hoạt động như: hợp lý hoá trong phân công, bố trí lao động; xác định khoảng cách giữa khả năng thực tế với yêu cầu công việc hiện tại và tương lai, định hướng lao động mới, đào HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 7 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ tạo và đào tạo lại lao động, rèn luyện thường xuyên kỹ năng cập nhật kiến thức công việc cho người lao động; đinh kỳ đánh giá, chỉnh sửa nhằm đảm bảo lộ trình phát triển nhân viên phù hợp với lộ trình phát triển của tổ chức. Đào tạo và phát triển là những hoạt động học tập dưới dạng khác nhau nhằm nâng cao khả năng làm việc của người lao động (cả công việc hiện tại và công việc tương lai) theo kế hoạch nhân lực của tổ chức. Đào tạo và phát triển có vai trò quan trọng nhằm phát huy năng lực của người lao động đáp ứng tốt hơn cho công việc hiện tại và cả công việc tương lai sẽ đảm nhận. 1.2.3. Nhóm chức năng duy trì nhân lực. Đây là hoạt động nhằm đảm bảo đáp ứng nhân lực cả về số lượng và chất lượng trong mọi thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi tổ chức cần phải quan tâm đến các hoạt động khuyến khích, động viên tinh thần người lao động với các chế độ cụ thể như lương, thưởng, phúc lợi...Hoạt động quản lý nhân lực có hiệu quả sẽ đảm bảo duy trì và nâng cao chất lượng nhân lực của đơn vị. Nhóm chức năng này bao gồm các hoạt động cụ thể là đánh giá tình hình thực hiện công việc của người lao động, thực hiện công tác thù lao lao động. 1, Đánh giá thực hiện công việc. Đánh giá thực hiện công việc là sự đánh giá có hệ thống tình hình thực hiện công việc của nhân viên trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng. Đây là một hoạt động quan trọng trong công tác quản trị nhân sự. Việc đánh giá giúp khẳng định năng lực, khả năng của nhân viên. Đó chính là cơ sở giúp tổ chức tuyển mộ, tuyển chọn, phát triển nguồn nhân lực hiện tại, đồng thời giúp tổ chức xây dựng các chế độ thù lao hợp lý, đưa ra quyết định quản lý về nhân sự một cách công bằng chính xác. 2, Đãi ngộ và phúc lợi. Đãi ngộ và phúc lợi là các hoạt động của tổ chức nhằm sử dụng các dạng và mức của tiền lương hay tiền công hay các khuyến khích đối với người lao động, có tác dụng thu hút những người tài giỏi về cho tổ chức, củng cố lòng trung thành của nhân viên và giảm tối đa số người rời bỏ tổ chức. HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 8 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ 3, Quan hệ lao động. Quan hệ lao động là hoạt động của tổ chức nhằm giải quyết quan hệ làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động trước, trong và sau khi chấm dứt hợp đồng lao động: nghiên cứu những vấn đề về quyền, quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể. Quản trị nhân sự phải được xem xét theo hệ thống: việc xác định nguồn nhân lực, vấn đề tuyển chọn, sắp xếp đề bạt, đào tạo và phát triển, đánh giá nhân viên phải đặt trên cơ sở khoa học của mối liên hệ tương quan với nhiều vấn đề và chức năng khác nhau của quản trị. Chúng được xem xét xuất phát từ các chiến lược, kế hoạch kinh doanh, chính sách nhân sự... và các điều kiện của môi trường. Mỗi nội dung của quản trị nhân lực đòi hỏi những hình thức và phương pháp tiếp cận khoa học, linh hoạt. Tổng thể đó làm thành hệ thống, cơ chế đảm bảo mối quan hệ tác động qua lại giữa những người làm việc trong tổ chức, tạo nên các đòn bẩy, kích thích phát triển tiềm năng sáng tạo của từng người, nối kết những cố gắng của từng người thành những cố gắng chung cho mục tiêu chiến lược và hiệu quả làm việc của tổ chức. 1.3. Tạo động lực cho người lao động. 1.3.1. Khái niệm. Để tìm hiểu về tạo động lực cho người lao động, chúng ta cần hiểu về những khái niệm liên quan như nhu cầu, lợi ích, giá trị, thái độ và động cơ của người lao động. Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ kiểm soát những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Nhu cầu có ba nhóm lớn là nhu cầu tinh thần, nhu cầu vật chất và nhu cầu xã hội như nhu cầu sinh lý, lao động, an ninh, tình yêu, sự kính trọng, thẩm mỹ, sự HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 9 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ hoàn thiện,..Việc thỏa mãn nhu cầu có thể được đáp ứng qua nhiều phương thức khác nhau: cộng đồng, tập thể, cá nhân, xã hội từ đó hình thành nên các lợi ích của con người. Lợi ích là kết quả mà con người có thể nhận được qua các hoạt động của bản thân, gia đình, tập thể, xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Lợi ích bao gồm lợi ích tinh thần, lợi ích vật chất, lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi ích cộng đồng, lợi ích xã hội...Lợi ích vừa là nhu cầu, vừa là động lực, vừa là mục đích của mỗi con người. Động cơ là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, là động lực thúc đẩy con người hành động nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra. Nói cách khác động cơ phản ánh những mong muốn, nhu cầu của con người và là lý do để hành động. Động cơ là nhu cầu mạnh nhất của con người trong một thời điểm nhất định, quyết định hành động của con người. Nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi có ba yếu tố: thứ nhất là sự mong muốn, sự chờ đợi; thứ hai là tính hiện thực của sự mong muốn; thứ ba là hoàn cảnh cụ thể. Có thể xem xét động cơ như một chuỗi các phản ứng nối tiếp: bắt đầu là cảm thấy có nhu cầu, dẫn đến những mong muốn, những mục tiêu và đưa tới trạng thái căng thẳng, thôi thúc và đến hành động để thoả mãn, và có thể nảy sinh nhu cầu mới. Khi mục đích đặt ra không phương hại đến mục đích của người khác và của xã hội thì việc thực hiện mục đích dễ dàng được chấp nhận và ngược lại sẽ bị cản phá hay lên án. Việc quản trị có thể thành công khi nhà lãnh đạo tạo ra được một động cơ chung, một lợi ích chung (hay các lợi ích không phủ nhận nhau), một mục đích chung có thể gắn bó đông đảo con người trong tổ chức. Quá trình con người thực hiện nhu cầu là một quá trình phức tạp, tích cực và phù hợp với các đòi hỏi của các quy luật khách quan. Nhu cầu và động cơ của mỗi con người sẽ chi phối họ trong quá trình hoạt động trong tổ chức để đạt được mục tiêu của mình. Do vậy nhà lãnh đạo cần lưu tâm đến và xử lý đúng mực nhằm đảm bảo duy trì sự công bằng của việc phát triển, đồng thời vẫn tạo đủ động lực cho tổ chức đi lên. HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 10 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ Câu hỏi thường đặt ra đối với các nhà quản lý là: Làm thế nào để nhân viên của tôi làm việc tích cực, tập trung và tham gia vào các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức? Vấn đề ở chỗ là con người bản chất vốn phức tạp và đa dạng. Với cùng một sự việc, người này có phản ứng tích cực trong khi người khác có thể có phản ứng tiêu cực. Trong cùng một tình huống, những người khác nhau có thể sẽ ứng xử khác nhau. Sự khác biệt trong hành vi của con người bắt nguồn từ giá trị và thái độ của mỗi người đối với cuộc sống xung quanh. Nói đến giá trị là nói đến những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức, tinh thần mà chúng ta trân trọng, đặt niềm tin và cho là quan trọng trong cuộc sống. Còn thái độ là cách suy nghĩ, cách nhìn nhận và cảm xúc về sự vật. Thái độ chịu sự chi phối của tập hợp các giá trị, lòng tin, những nguyên tắc mà một cá nhân tôn trọng, nhân sinh quan và thế giới quan được hình thành và tích lũy trong quá trình sống và làm việc. Thái độ điều khiển hầu hết hành vi của con người và phân biệt hành vi của người này với người khác trước cùng một hiện tượng hay sự việc. Do vậy càng hiểu rõ về người lao động nói chung, giá trị và thái độ của họ nói riêng thì càng hiểu được mong muốn, nhu cầu và động lực của họ. Từ đó có thể lựa chọn phương pháp tạo động lực hiệu quả cho đối tượng một cách phù hợp nhất. Như vậy có thể nói động lực là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực hướng tới việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều năng lực hoạt động đồng thời trong con người và trong môi trường sống và làm việc. Hành vi có động lực hay được thúc đẩy, khuyến khích là kết quả tổng hợp của sự kết hợp các tác động của nhiều yếu tố như văn hoá, kiểu lao động, cấu trúc tổ chức, chính sách nhân lực. Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động lực làm việc là: nhu cầu, mục đích, quan niệm về giá trị... 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực. Chúng ta đều biết con người nói chung với tư cách là động vật cao cấp có ý thức, mọi hoạt động đều có mục đích và bao giờ cũng có một động lực tương ứng nhằm thúc đẩy hoạt động để thoả mãn nhu cầu nhất định về vật chất và tinh thần. HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 11 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ Tạo động lực cho người lao động chính là phải thường xuyên chăm lo tới quyền lợi chính đáng của người lao động, sử dụng đồng bộ các biện pháp khuyến khích tạo động lực cho người lao động. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tạo động lực trong công việc cho người lao động. Nhà quản lý cần nghiên cứu sâu sắc và toàn diện trên các phương diện khác nhau để có biện pháp sử dụng các yếu tố này nhằm tác động tích cực đến quá trình thực hiện công việc của người lao động. Mục đích của công việc trên là tăng cường hiệu quả hoạt động của người lao động đồng thời giúp người lao động gắn bó và cống hiến hơn nữa cho tổ chức. 1.3.2.1. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động. A, Nhu cầu của người lao động:Con người ở những điều kiện khác nhau luôn có nhiều nhu cầu khác nhau, trong những nhu cầu đó nhu cầu nào đã chín muồi sẽ là động cơ mạnh nhất quyết định hành vi của họ và khi nhu cầu đó đã được thỏa mãn thì nó sẽ không còn là động cơ thúc đẩy con người làm việc nữa mà lúc này nhu cầu mới xuất hiện. B, Giá trị cá nhân: Giá trị cá nhân ở đây có thể hiểu là trình độ, hình ảnh của người đó trong tổ chức hay xã hội. Tuỳ theo quan điểm giá trị khác nhau của mỗi cá nhân mà họ sẽ có những hành vi khác nhau, khi người lao động ở những vị trí khác nhau trong tổ chức thì thang bậc giá trị cá nhân của họ cũng thay đổi dù nhiều hay ít. C, Đặc điểm tính cách: Tính cách con người là sự kết hợp các thuộc tính tâm lý cơ bản và bền vững của con người. Nó được biểu thị thành thái độ, hành vi của con người đối với bản thân, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và đối với cả xã hội nói chung. Như vậy tính cách không phải là do di truyền mà nó chính là hiệu quả tác động của sự giáo dục, rèn luyện của bản thân và sự tác động gián tiếp của môi trường mà người đó được sống và làm việc trong đó. Các nhà quản trị khi biết được tính cách của mỗi người lao động trong đơn vị mình thì nó sẽ là cơ sở để họ tìm ra cách đối xử và sử dụng tốt hơn. D, Khả năng, năng lực của mỗi người:Khả năng là những thuộc tính cá nhân giúp con người có thể lĩnh hội một công việc, một kỹ năng hay một loại kiến thức HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 12 Lớp CH QTKD 11A-112 Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn thạc sĩ nào đó được dễ dàng và khi họ được hoạt động ở lĩnh vực đó thì khả năng của họ sẽ được phát huy tối đa, kết quả thu được sẽ cao hơn những người khác. Năng lực vừa là yếu tố di truyền vừa là kết quả của sự rèn luyện. Năng lực là cơ sở để tạo ra khả năng của con người. Năng lực được thực hiện và trưởng thành chủ yếu trong thực tế. Trong thực tế quá trình lao động, nhà quản trị luôn phải thiết kế công việc, bố trí nhân lực sao cho người lao động có điều kiện để duy trì và phát triển năng lực chuyên môn của mình. Đánh giá đúng năng lực nhân viên là cơ sở để nhà quản lý sử dụng tốt nhất nhân viên trong tổ chức. 1.3.2.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức. Muốn tạo động lực, nhà quản trị sử dụng nhiều công cụ khác nhau để tác động vào đối tượng quản trị như chính sách về thu nhập, về công việc, môi trường làm việc hay thăng tiến,... A, Chính sách thu nhập của tổ chức Các tổ chức sử dụng người lao động thông qua hệ thống chính sách thu nhập. Đó là hệ thống bao gồm các chính sách bảo đảm quyền lợi cho người lao động: chính sách lương, thưởng, chính sách về bảo hiểm xã hội (BHXH), chính sách về các khoản phụ cấp,... Xét trên góc độ quản lý nguồn nhân lực của tổ chức, các chính sách về lương, BHXH, phụ cấp là nhóm yếu tố thu hút và duy trì người lao động (điều kiện cần). Còn chính sách về tiền thưởng mới thực sự có tính chất động viên sự nỗ lực của người lao động (điều kiện đủ). Tuy nhiên, đối với một số cá nhân, chính sách lương hợp lý và chính sách BHXH đầy đủ cũng là động lực thúc đẩy họ nỗ lực hoàn thành công việc được giao. Công cụ về chính sách thu nhập đối với một tổ chức cần bảo đảm những quy định chung của Nhà nước nhưng cũng cần tính đến trả lương theo vị trí, năng lực và kết quả đóng góp để tạo sự cạnh tranh và khuyến khích người lao động, đặc biệt đối với những giảng viên, cán bộ quản lý có trình độ cao. B, Điều kiện làm việc và văn hóa tổ chức: Điều kiện làm việc là các trang thiết bị mà tổ chức cung cấp cho người lao động trong quá trình làm việc tại tổ chức. Môi trường dạy nghề là môi trường hoạt HV: Nguyễn Thị Hằng Nga 13 Lớp CH QTKD 11A-112
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan