Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ nông nghiệp nghiên cứu các điều kiện sinh thái của rừng khộp ng...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ nông nghiệp nghiên cứu các điều kiện sinh thái của rừng khộp nghèo để mở rộng diện tích trồng cao su tại đăk lăk

.PDF
105
27
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN …………. TRẦN NAM VIỆT TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN SINH THÁI CỦA RỪNG KHỘP NGHÈO ĐỂ MỞ RỘNG DIỆN TÍCH TRỒNG CAO SU TẠI ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Buôn Ma Thuột, năm 2009 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN …………. TRẦN NAM VIỆT TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN SINH THÁI CỦA RỪNG KHỘP NGHÈO ĐỂ MỞ RỘNG DIỆN TÍCH TRỒNG CAO SU TẠI ĐẮK LẮK Chuyên ngành : Trồng trọt Mã số : 606210 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Tôn Nữ Tuấn Nam Buôn Ma Thuột, năm 2009 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Nam Việt iii LỜI CẢM ƠN Luận văn này ñược hoàn thành tại Trung tâm Tư vấn Tài nguyên và Môi trường, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, qua luận văn nghiên cứu này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - TS. Tôn Nữ Tuấn Nam, người thầy ñã chỉ dạy giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài, cũng như quá trình hoàn chỉnh bản luận văn này. - Ông Nguyễn Tiến, giám ñốc Trung tâm tư vấn Tài nguyên và Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. - TS. Phạm Quang Khánh, Phân Viện Quy hoạch nông nghiệp và Thiết kế Nông nghiệp ñã chỉ dẫn thực tế về ñánh giá ñất trồng cao su. - Nhà trường và quí thầy, cô của Trường Đại học Tây Nguyên và trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập. - Lãnh ñạo và toàn thể cán bộ Trung tâm Tư vấn Tài nguyên và Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường Đắk Lắk, nơi tôi ñang công tác ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và có sự giúp ñỡ hết sức quý báu trong quá trình học tập và làm luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Nam Việt iv MỤC LỤC Phần thứ nhất .................................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU .......................................................................................... 2 1.2.1. Mục ñích .......................................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................ 2 1.3. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ................................................................................................ 2 Phần thứ hai ...................................................................................................................... 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................................. 3 2.1. NGUỒN GỐC VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CAO SU THIÊN NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI .............................................................................................................................. 3 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC VÀ YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY CAO SU ... 4 2.2.1. Đặc ñiểm sinh vật học của cây cao su ............................................................... 4 2.2.2. Yêu cầu sinh thái của cây cao su ...................................................................... 5 2.3. VAI TRÒ CÂY CAO SU........................................................................................ 6 2.4. HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CAO SU VIỆT NAM VÀ TỈNH ĐẮK LẮK .......................................................................................... 7 2.4.1. Ngành cao su Việt Nam ................................................................................... 7 2.4.1.1. Hiện trạng của ngành ................................................................................. 7 2.4.1.2. Định hướng phát triển của cả nước và vùng Tây Nguyên ........................... 9 2.4.2. Tỉnh Đắk Lắk ................................................................................................. 10 2.4.2.1. Hiện trạng của tỉnh Đắk Lắk .................................................................... 10 2.4.2.2. Định hướng phát triển của tỉnh ................................................................ 12 2.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN SINH THÁI TRÊN CÂY CAO SU .................................................................................................................................... 13 2.5.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 13 2.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 15 2.5.3. Tình hình nghiên cứu ở Tây Nguyên .............................................................. 18 2.5.4. Tình hình nghiên cứu ở Đắk Lắk .................................................................... 19 Phần thứ 3 ....................................................................................................................... 22 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .................................................................................. 22 3.1. NỘI DUNG ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU .............................................................. 22 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 22 3.3. CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA............................................... 22 3.3.1. Thu thập và nghiên cứu các tài liệu ................................................................ 22 3.3.2. Khảo sát ñất ñai.............................................................................................. 23 3.3.3. Lấy mẫu phân tích lý, hoá học ........................................................................ 23 3.3.4. Đánh giá ñất trồng cao su ............................................................................... 24 3.3.4. Phân hạng vùng trồng cao su .......................................................................... 24 3.3.5. Điều tra sinh trưởng của cây cao su tại vùng nghiên cứu ................................ 25 Phần thứ tư ...................................................................................................................... 26 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................................... 26 4.1. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN HẠNG KHÍ HẬU VÙNG TRỒNG CAO SU .................. 26 4.1.1. Vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea Súp ......................................................... 26 4.1.1.1. Đặc trưng khí hậu .................................................................................... 26 4.1.1.2. Phân hạng khí hậu vùng trồng cao su ....................................................... 30 v 4.1.2. Vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea H'leo....................................................... 31 4.1.2.1. Đặc trưng khí hậu .................................................................................... 31 4.1.2.2. Phân hạng khí hậu vùng trồng cao su ....................................................... 35 4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ PHÂN HẠNG THỔ NHƯỠNG ......................... 36 4.2.1. Vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea Súp ......................................................... 36 4.2.1.1. Loại ñất trong vùng nghiên cứu ............................................................... 36 4.2.1.2. Đánh giá hiện trạng ñất ñai ...................................................................... 38 4.2.1.3. Lý hoá tính ñất vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea Súp........................... 42 4.2.1.4. Phân hạng ñất trồng cao su ...................................................................... 44 4.2.2. Vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea H'leo....................................................... 48 4.2.2.1. Loại ñất trong vùng nghiên cứu ............................................................... 48 4.2.2.2. Đánh giá hiện trạng ñất ñai ...................................................................... 50 4.2.2.3. Lý hoá tính ñất vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea H’leo ........................ 54 4.2.2.4. Phân hạng ñất trồng cao su ...................................................................... 56 4.3. ĐÁNH GIÁ VÙNG TRỒNG CAO SU ................................................................. 60 4.3.1. Vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea Súp ......................................................... 60 4.3.2. Vùng ñiều tra nghiên cứu huyện Ea H'leo....................................................... 60 4.4. SINH TRƯỞNG CAO SU TRÊN ĐẤT VÙNG NGHIÊN CỨU ........................... 62 4.5. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT .......................................................... 66 4.5.1. Đề xuất chung ................................................................................................ 67 4.5.2. Theo từng hạng ñất ........................................................................................ 68 Phần thứ năm .................................................................................................................. 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 70 5.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 70 5.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72 vi DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Sản lượng cao su thiên nhiên trên thế giới 2001-2007 (1.000 tấn) ....................... 3 Bảng 2.2 Diện tích, sản lượng và năng suất cao su của Việt Nam qua các năm .................. 8 Bảng 2.3 Diện tích, sản lượng, năng suất cao su tiểu ñiền và quốc doanh........................... 8 Bảng 2.4 Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su phân theo vùng trồng ..................... 9 Bảng 2.5 Diện tích, năng suất, sản lượng cao su theo thành phần kinh tế ......................... 11 Bảng 2.6 Dự kiến diện tích vùng quy hoạch mở rộng cao su tỉnh Đắk Lắk ....................... 13 Bảng 2.7 Tiêu chuẩn hàng năm vòng thân cây ño ở ñộ cao 1 m (cm) ............................... 17 Bảng 4.1 Chỉ tiêu khí hậu vùng nghiên cứu huyện Ea Súp (2003-2007) ........................... 27 Bảng 4.2 Đánh giá các chỉ tiêu khí hậu vùng nghiên cứu huyện Ea Súp ........................... 30 Bảng 4.3 Các chỉ tiêu khí hậu vùng nghiên cứu huyện Ea H'leo (2005-2008)................... 32 Bảng 4.4 Đánh giá các chỉ tiêu khí hậu vùng nghiên cứu huyện Ea H'leo ......................... 35 Bảng 4.5 Thống kê diện tích theo ñộ dốc và tầng dày khu vực ñiều tra TK 246 ............... 37 Bảng 4.6 Hiện trạng ñất của các tiểu khu vực ñiều tra TK 246 ......................................... 38 Bảng 4.7 Phân bố ñặc ñiểm của các tầng phẫu diện ñặc trưng khu vực TK 246 ................ 39 Bảng 4.8 Kết quả phân tích thành phần cơ giới khu vực ñiều tra TK 246 ......................... 42 Bảng 4.9 Kết quả phân hoá tính ñất khu vực ñiều tra TK 246 .......................................... 43 Bảng 4.10 Đánh giá mức ñộ hạn chế các chỉ tiêu và phân hạng ñất khu vực TK 246 ........ 46 Bảng 4.11 Thống kê diện tích theo ñộ dốc và tầng dày khu vực TK 16 ............................ 49 Bảng 4.12 Hiện trạng ñất của các tiểu khu vực khảo sát ................................................... 50 Bảng 4.13 Phân bố ñặc ñiểm của các tầng phẫu diện ñặc trưng TK 16 ............................. 52 Bảng 4.14 Kết quả phân tích thành phần cơ giới khu vực ñiều tra TK 16 ......................... 54 Bảng 4.15 Kết quả phân tích hoá tính ñất khu vực ñiều tra TK 16 .................................... 55 Bảng 4.16 Đánh giá mức ñộ hạn chế các chỉ tiêu và phân hạng ñất khu vực TK 16 .......... 58 Bảng 4.17 Quỹ ñất trồng cao su khu vực ñiều tra nghiên cứu huyện Ea Súp .................... 60 Bảng 4.18 Quỹ ñất trồng cao su khu vực ñiều tra nghiên cứu huyện Ea H’leo .................. 61 Bảng 4.19 Sinh trưởng cao su sau 10 tháng trồng tại xã Ea Bung ..................................... 63 Bảng 4.20 Ảnh hưởng của gió, bão ñến tỷ lệ lay gốc gãy cành xã Ea Bung ...................... 64 Bảng 4.21 Sinh trưởng bề vòng thân cây cao su KTCB xã Ea Bung................................. 64 Bảng 4.22 Dự ñoán thời gian KTCB khu vực ñiều tra xã Ea Bung ................................... 66 DANH SÁCH HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 4.1. Sơ ñồ vị trí khu vực ñiều tra nghiên cứu tiểu khu 246 xã Ea Bung .................... 27 Hình 4.2. Sơ ñồ vị trí khu vực ñiều tra nghiên cứu tiểu khu 16 xã Ea Sol ......................... 31 Hình 4.3. Cảnh quan và ñặc trưng phẫu diện khu vực NC tiểu khu 246 ............................ 41 Hình 4.4. Bản ñồ phân hạng ñất trồng cao su khu vực NC tiểu khu 246 ........................... 47 Hình 4.5. Cảnh quan và ñặc trưng phẫu diện khu vực NC tiểu khu 16.............................. 53 Hình 4.6. Bản ñồ phân hạng ñất trồng cao su khu vực NC tiểu khu 16 ............................. 59 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BNN & PTNT CNCS CTV KT - XH KTCB NC NCCSVN NLN NXB QĐ QH & TK NN SNN & PTNT TCT TK TP TS UBND VN VPCP : Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn : Công nghiệp cao su : Công tác viên : Kinh tế - Xã hội : Kiến thiết cơ bản : Nghiên cứu : Nghiên cứu Cao su Việt Nam : Nông lâm nghiệp : Nhà xuất bản : Quyết ñịnh : Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp : Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn : Tổng Công Ty : Tiểu khu : Thành Phố : Tiến sĩ : Uỷ ban Nhân dân : Việt Nam : Văn phòng chính phủ 1 Phần thứ nhất MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây cao su là một trong những cây công nghiệp lâu năm xuất khẩu chủ lực của nước ta. Đến nay cây cao su ñược trồng trên ñịa bàn 23 tỉnh và thành phố trong cả nước với tổng diện tích gần 550 ngàn ha, trong ñó diện tích cho khai thác trên 373 ngàn ha, sản lượng khô ñạt 602 ngàn tấn, ñưa nước ta trở thành nước sản xuất cao su lớn hàng thứ VI trên thế giới. So với các vùng trong cả nước, diện tích trồng cao su của vùng Tây Nguyên trong những năm gần ñây tăng khá nhanh, từ 98 ngàn ha (2000) lên 125 ngàn ha (2007), ñang từng bước trở thành cây công nghiệp chủ lực, mở ra triển vọng cho chuyển ñổi cơ cấu cơ cấu cây trồng trên các vùng ñất khô hạn. Đối với tỉnh Đắk Lắk hiện nay có khoảng 25.000 ha cao su, chủ yếu là cao su quốc doanh, một số cao su tiểu ñiền có diện tích nhỏ bình quân 2,5 ha/hộ. Mặc dù diện tích cao su chưa nhiều, nhưng trong những năm qua, cây cao su ở Đắk Lắk ñã tỏ ra có hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường, tạo công ăn việc làm, xóa ñói giảm nghèo cho khu vực nông thôn của tỉnh. Trước nhu cầu cao su thiên nhiên của thị trường thế giới tăng mạnh, Thủ tướng Chính phủ ñã phê duyệt theo QĐ số 150/2005/QĐ-TTg, diện tích cao su phấn ñấu ñạt từ 500-700 ngàn ha cao su ñến năm 2020. Mới ñây theo QĐ số 750/QĐ-TTg lại tiếp tục chỉ ñạo ñẩy mạnh phát triển diện tích cao su ñể ñạt và ổn ñịnh diện tích 800 ngàn ha ñến năm 2020. Diện tích cao su mở rộng chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên (95-100 ngàn ha), trong ñó tỉnh Đắk Lắk khoảng 30.000 ha. Qua khảo sát cho thấy, tiềm năng mở rộng diện tích trồng cao su của tỉnh Đắk Lắk còn khá lớn, cả trên ñất sản xuất nông nghiệp và ñất lâm nghiệp, trong ñó. Huyện Ea H'leo và huyện Ea Súp là 2 trong những vùng trọng ñiểm, ñược nhắc ñến về việc chuyển ñổi ñất rừng khộp 2 nghèo sang trồng cao su. Đặc ñiểm sinh thái vùng rừng khộp có nhiều ñiểm rất khác biệt với các vùng trồng cao su truyền thống trước ñây, nên việc phát triển diện tích cao su ở vùng này cần ñược cân nhắc thận trọng. Do vậy ñể phát triển diện tích cao su có hiệu quả kinh tế, ñúng hướng và bền vững, cần xác ñịnh ñược ñiều kiện sinh thái từng tiểu khu vực rừng khộp nghèo có phù hợp cho việc mở rộng diện tích cao su hay không. Với lý do ñó ñề tài "Nghiên cứu các ñiều kiện sinh thái của rừng khộp nghèo ñể mở rộng diện tích trồng cao su tại Đắk Lắk" là rất cần thiết và cấp bách. 1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.2.1. Mục ñích Xác ñịnh các thuận lợi khó khăn về ñiều kiện sinh thái của vùng rừng khộp ñược dự kiến chuyển sang trồng cao su ở Đắk Lắk. Bước ñầu ñề xuất các biện pháp kỹ thuật hợp lý cho từng tiểu vùng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho việc phát triển cao su tại tỉnh. 1.2.2. Yêu cầu • Thu thập, tổng hợp và ñánh giá những thuận lợi và hạn chế của các yếu tố khí hậu ñến sinh trưởng cao su cho từng tiểu vùng. • Thu thập tài liệu, khảo sát thực tế và ñánh giá những thuận lợi và hạn chế các chỉ tiêu ñất ñến sinh trưởng cao su cho từng tiểu khu vực. • Phân hạng ñất chi tiết, chỉ ra những hạn chế chính cho từng tiểu khu vực dự kiến mở rộng, ñồng thời ñề xuất các biện pháp kỹ thuật hợp lý. 1.3. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Việc ñánh giá ñất ñược giới hạn ở các vùng rừng khộp nghèo dự kiến chuyển sang trồng cao su. Dựa vào ñiều kiện triển khai của ñề tài, việc ñiều tra ñánh giá ñất ñược thực hiện tại xã Ea Bung của huyện Ea Súp và xã Ea Sol của huyện EaH’leo. Sinh trưởng ban ñầu của cao su ñược ñiều tra trên diện tích cao su tiểu ñiền hiện có ở vùng này. 3 Phần thứ hai TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. NGUỒN GỐC VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CAO SU THIÊN NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI Cây cao su (Hevea brasiliensis) thuộc Họ Euphorbiaceae (họ thầu dầu). Được tìm thấy trong tình trạng hoang dại tại vùng châu thổ sông Amazone (Nam Mỹ) trong một vùng rộng lớn bao gồm các nước: Brazil, Bolivia, Peru, Colombia, Ecuador, Venezuala, Guiyane thuộc Pháp... Là một cây rừng lớn, thân thẳng, cao trên 30 m có khi ñến 50 m, vanh thân có thể ñạt 5-7 m, tán lá rộng và sống trên 100 năm. Từ khi ra khỏi vùng nguyên quán Amazone (Nam Mỹ) vào cuối thế kỷ thứ 19, cây cao su ñã ñược phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế giới nhất là vùng Đông Nam Á. Sau hơn 100 năm di nhập và phát triển, cây cao su là cây công nghiệp hàng ñầu trên thế giới [17]. Đến nay diện tích cao su trên toàn thế giới khoảng gần 10 triệu ha, diện tích trồng lớn nhất lại là Indonesia (3.372.000 ha), sau ñó là Thái Lan (2.115.000 ha), Malaysia (1.431.000 ha), Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam. Tổng sản lượng năm 2007 trên toàn thế giới ñạt khoảng 9,7 triệu tấn. Bảng 2.1 Sản lượng cao su thiên nhiên trên thế giới 2001-2007 (1.000 tấn) Năm Sản lượng 2001 7.170 2002 7.440 2003 2004 2005 2006 2007 8.060 8.250 8.850 9.255 9.700 Nguồn: Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế, 2007. Trong ñó các nước Châu Á chiếm khoảng 94% tổng sản lượng cao su thế giới bao gồm các nước: Thái Lan 28,7%, Indonesia 24,9%, Malaysia 16,9%, Việt Nam 3,3%, Ấn Độ 10%, Srilanka 2,1%, Trung Quốc 6,1% và các nước Châu Á khác 2,1%. Châu Phi chiếm khoảng 4,6% tổng sản lượng cao su thế giới và Châu Mỹ là 1% [9]. 4 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC VÀ YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY CAO SU 2.2.1. Đặc ñiểm sinh vật học của cây cao su Cây cao su hoang dại tại vùng nguyên quán Amazon là một loại cây ñại mộc và có chu kỳ sống trên 100 năm. Khi ñược nhân trồng trong sản xuất với mật ñộ từ 400 ñến 571 cây/ha với mục ñích khai thác mủ, chu kỳ sống ñược giới hạn lại từ 30 ñến 35 năm. Kích thước và hình dáng cây cao su trong sản xuất trở nên nhỏ bé hơn so với cây ở tình trạng hoang dại, cao tối ña 25-30m và vanh thân tối ña là 1m. Trong sản xuất cây cao su ñược chia làm 2 giai ñoạn: - Giai ñoạn KTCB: là khoảng thời gian từ 5-8 năm ñầu tiên của cây sau khi trồng. Đây là khoảng thời gian cần thiết ñể vanh thân cây cao su ñạt ñược 50 cm ño cách mặt ñất 1m, tùy ñiều kiện sinh thái, chăm sóc và giống. - Giai ñoạn kinh doanh: là khoảng thời gian khai thác mủ cao su. Cây cao su ñược khai thác khi có trên 50% tổng số cây, có vanh thân ñạt ≥ 50cm, giai ñoạn kinh doanh có thể dài từ 25 ñến 30 năm. Cây cao su có hệ thống rễ rất phát triển bao gồm rễ cọc và rễ bàng. Rễ cọc có thể rất sâu, nếu ñất có cấu trúc tốt có thể ăn sâu tới 10m, thông thường là từ 3 ñến 5m. Hệ thống rễ bàng của cây cao su 7-8 năm tuổi có thể lan rộng 6-7m, ở năm tuổi thứ 24 rễ có thể lan rộng 10-15m. Lá cao su là lá kép gồm có 3 lá chét với phiến lá nguyên, mọc cách, kích thước, màu sắc của lá có thể thay ñổi theo môi trường. Thông thường từ năm thứ 3 trở ñi sau khi trồng, bộ lá cao su ñược thay hàng năm vào khoảng thời gian từ tháng 12 ñến tháng 2 năm sau. Hoa cao su là hoa ñơn tính ñồng chu có hoa cái và hoa ñực mọc trên cùng một nhánh, mỗi nhánh có 10-12 chùm, mỗi chùm có khoảng 15-20 hoa 5 cái có kích thước lớn hơn hoa ñực, mọc riêng lẻ ở ñầu cành. Hoa ñực mọc ñều khắp trong chùm với tỉ lệ gấp 60 lần hoa cái, tuy vậy không tự thụ mà giao phấn chéo nhờ côn trùng. [11] 2.2.2. Yêu cầu sinh thái của cây cao su - Chế ñộ nhiệt: cây cao su phát triển ở nhiệt ñộ trung bình thích hợp nhất là từ 250C – 300C, trên 400C cây khô héo, dưới 100C cây có thể chịu ñược trong một thời gian ngắn, nếu kéo dài sẽ bị nguy hại ñến quá trình sinh trưởng và cho năng suất mủ của cao su. Ở nhiệt ñộ 250C, năng suất cây ñạt mức tối hảo, nhiệt ñộ mát dịu vào buổi sáng sớm (1-5 giờ sáng) giúp cây sản xuất mủ cao nhất. - Chế ñộ mưa: lượng mưa tối thiểu ñể cho cây cao su sinh trưởng, phát triển bình thường là từ 1500-2000 mm/năm. Lượng mưa một trận tốt nhất cho cây cao su từ 20-30 mm và một tháng là 150 mm. Số ngày mưa thích hợp cho cao su là khoảng 100-150 ngày/năm và phân bố ñều trong năm. Các trận mưa lớn (trên 400 mm) và kéo dài, nhất là vào buổi sáng gây trở ngại cho cạo mủ và làm tăng khả năng lây lan, phát triển nấm bệnh trên mặt cây cao su. - Chế ñộ gió: cây cao su phát triển tối hảo ở nơi có gió nhẹ 1-2 m/s, khi tốc ñộ gió lớn hơn 17 m/s, cây cao su bị gãy cành hoặc thân, trốc gốc ñổ ngã, nhất là nơi ñất cạn. Vì vậy ñể hạn chế tác hại của gió ở những vùng trồng cao su thường xuyên có gió bão thì cần phải chọn những dòng vô tính cao su có khả năng kháng gió như PB255, RC121... Đồng phải kết hợp với các biện pháp kỹ thuật khác như trồng dày, lập vành ñai chắn gió. - Giờ chiếu sáng, sương mù: ánh sáng ñầy ñủ giúp cây sinh trưởng mạnh, ít sâu bệnh, cho sản lượng cao, giờ chiếu sáng ñược ghi nhận là tốt cho cây cao su bình quân là 1800-2800 giờ/năm. Sương mù nhiều gây một tiểu khí 6 hậu ẩm ướt tạo cơ hội cho các loại nấm bệnh phát triển và tấn công cây cao su như trường hợp bệnh phấn trắng do nấm Oidium. - Địa hình: thích hợp với ñộ cao tương ñối thấp (<200m), càng lên cao càng bất lợi do nhiệt ñộ giảm và tốc ñộ gió tăng, ở vùng xích ñạo có thể trồng ñến ñộ cao 500-700 m. - Độ dốc: ñộ dốc ñất có liên quan ñến ñộ phì ñất. Đất càng dốc, xói mòn càng mạnh khiến các chất dinh dưỡng trong ñất nhất là lớp ñất mặt bị mất ñi nhanh chóng. Hơn nữa ñất dốc sẽ gặp khó khăn lớn trong công tác cạo mủ và vận chuyển mủ. Do vậy, trong ñiều kiện có thể lựa chọn ñược, nên trồng cao su ở ñất có ñộ dốc dưới 30% (quy trình kỹ thuật TCT cao su năm 2004). - Tính chất ñất ñai: ñộ sâu tầng dày là một trong những yếu tố quyết ñịnh ñất trồng cao su, ñộ sâu từ 1 m trở lên là ñạt yêu cầu. Tuy nhiên, cũng có thể trồng cao su trên các loại ñất có tầng dày trên 0,7 m, nhưng ñòi hỏi phải ñầu tư cao hơn. Rễ cao su rất mẫn cảm với mực thuỷ cấp, nếu thường xuyên xuất hiện vào khoảng 60 cm, sự phát triển của rễ cao su gặp trở ngại. Cao su ưa ñất thịt, thịt nặng và thịt nhẹ. Đất có hàm lượng sét hay cát quá cao ít thích hợp với cao su vì ảnh hưởng ñến ñến sự thoát nước, giữ nước và dinh dưỡng cho cây cao su; Kết von hoặc ñá lẫn phải dưới 50%, ñá lộ ñầu ở mức trung bình; Mức ñộ thoát nước phải bình thường, ñộ pHH2O từ 4,5-5,5; mùn tổng số từ 12,5%; Độ no bảo hoà Base từ 20-40%, kali dễ tiêu từ 0,2-0,05 meq. 2.3. VAI TRÒ CÂY CAO SU - Lợi ích quốc dân: Mủ cao su là nguyên liệu không thể thiếu ñược trong ñời sống hằng ngày của con người. Từ mủ cao su con người chế tạo ra vỏ ruột xe, ống dẫn nước, giày dép, nệm, găng tay, vải không thấm nước, dụng cụ gia ñình, y tế, thể dục thể thao, ñồ chơi trẻ em… Mặt khác gỗ cao su là một sản phẩm rất quan trọng, một nguồn kinh tế ñáng kể, bình quân vườn 7 cây cao su khi thanh lý còn 250-350 cây với sản lượng gỗ bình quân là 0,50 m3 gỗ/cây thì mỗi ha cao su có ñược 100-200m3 gỗ tròn và một khối lượng củi ước lượng từ 30-40% lượng gỗ. - Bảo vệ môi trường: cây cao su khi trồng với diện tích lớn có tác dụng phủ xanh ñất trống, ñồi trọc, chống xói mòn, bảo vệ môi trường rất tốt nhờ vào tán lá cao su che phủ toàn bộ mặt ñất. - Ổn ñịnh xã hội và tạo công ăn việc làm: chăm sóc và khai thác cao su ñòi hỏi một lực lượng lao ñộng khá lớn và ổn ñịnh lâu dài suốt 30-40 năm. - Ổn ñịnh an ninh quốc phòng: công tác vừa làm kinh tế vừa làm nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ các vùng biên giới bằng cách xây dựng các diện tích cao su thường ñược giao cho các ñơn vị quốc phòng. Tóm lại từ những ưu ñiểm như trên: góp phần phủ xanh ñồi núi trọc, tạo ra công ăn việc làm mới cho nhiều người lao ñộng, trong tương lai, cây cao su sẽ ñem lại một nguồn thu lớn cho ngân sách của các ñịa phương và nhiều lợi ích khác. Ngày 17/9/2008, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức Phát ñã ký Quyết ñịnh số 2855 QĐ/BNN - KHCN về việc “Công bố việc xác ñịnh cây cao su là cây ña mục ñích” trên toàn quốc, cùng với một hệ thống chính sách ưu tiên cho phát triển cây cao su, ñiều này ñã tiếp thêm sinh lực cho ngành cao su không ngừng vươn xa tới những vùng ñất mới. 2.4. HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CAO SU VIỆT NAM VÀ TỈNH ĐẮK LẮK 2.4.1. Ngành cao su Việt Nam 2.4.1.1. Hiện trạng của ngành Đến năm 2007, diện tích cây cao su dẫn ñầu trong các cây công nghiệp lâu năm, ñạt 549.600 ha và sản lượng là 601.700 tấn, năng suất khoảng 1.612 kg/ha, tăng diện tích gấp 7 lần, tăng sản lượng gấp 15 lần và tăng năng suất 8 gấp 2,3 lần so với năm 1980. Bảng 2.2 Diện tích, sản lượng và năng suất cao su của Việt Nam qua các năm Năm Tổng diện tích (ha) 76.600 87.700 180.200 221.700 278.400 412.000 480.200 517.220 549.600 Diện tích tăng (ha) Diện tích khai thác Sản lượng Năng suất (ha) (tấn) (kg/ha) 1976 39.100 1980 11.000 41.100 41.100 703 1985 92.500 63.650 47.900 753 1990 57.900 81.100 57.900 714 1995 56.700 146.900 124.700 849 2000 17.100 238.000 290.800 1.222 2005 68.200 331.500 468.600 1.414 2006 37.000 355.700 549.120 1.544 2007 32.380 373.300 601.700 1.612 Nguồn: Tổng cục Thống kê. 1976-2006. Năm 2006 và 2007: Hiệp hội Cao su VN tổng hợp từ nguồn của các Sở NN-PTNT. Trong những năm gần ñây, diện tích cao su tiểu ñiền ñã phát triển nhanh hơn ñại ñiền quốc doanh và năng suất ñược cải thiện tốt. Năm 2006, diện tích cao su tiểu ñiền có khoảng 219.424 ha chiếm 42,2 % diện tích cao su cả nước. Năng suất cao su tiểu ñiền năm 2006 là 1.354 kg/ha/năm, tăng hơn năm trước là 11,1 %. Bảng 2.3 Diện tích, sản lượng, năng suất cao su tiểu ñiền và quốc doanh Thành phần kinh tế 2004 ha Quốc doanh Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất (kg/ha) Tiểu ñiền Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất (kg/ha) Cả nước Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất (kg/ha) 2005 % ha 287.290 63,3 294.230 340.330 81,2 359.255 1.530 110,5 1580 2006 % ha % 61,3 76,7 110,2 297.802 394.601 1.634 57,6 71,9 105,8 166.820 78.670 982 36,7 185.970 18,8 109.345 70,9 1099 38,7 23,3 76,6 219.424 154.523 1.354 42,4 28,1 87,7 454.110 419.000 1.385 100 480.200 100 468.600 100 1.434 100 100 100 517.226 549.124 1.544 100 100 100 Nguồn: Hiệp hội Cao su VN tổng hợp từ nguồn của các Sở NN-PTNT 9 Địa bàn phát triển cây cao su cũng ñã mở rộng ra khỏi vùng trồng cao su truyền thống Miền Đông Nam Bộ. Tây nguyên ñã trở thành ñịa bàn trọng ñiểm ñể phát triển diện tích cao su của cả nước, bên cạnh ñó các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Duyên hải Bắc Trung Bộ cũng ñã khẳng ñịnh ñược khả năng phát triển của cây cao su trên vùng ñất này. Kết quả sản lượng trên các vùng trồng cao su khác nhau trên cả nước cho thấy, vùng Bắc Trung bộ và Nam Trung bộ có năng suất còn thấp, một phần do các diện tích còn non tuổi hơn và ñiều kiện sinh thái ít thuận lợi hơn. Bảng 2.4 Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su phân theo vùng trồng Vùng Diện tích trồng (ha) Diện tích khai thác(ha) Sản lượng (tấn) Năng suất (kg/ha) Đông Nam Bộ 349.528 267.541 437.697 1.636 Tây Nguyên 117.518 71.193 92.907 1.305 Nam Trung bộ 6.717 380 249 655 Bắc Trung bộ 43.463 16.580 18.271 1.102 517.226 355.694 549.124 1.544 CẢ NƯỚC Nguồn: Hiệp hội Cao su Việt Nam tổng hợp từ nguồn của các Sở NN-PTNT (2006). 2.4.1.2. Định hướng phát triển của cả nước và vùng Tây Nguyên Căn cứ quyết ñịnh số 750/QĐ-TTg ngày 3/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch cao su ñến năm 2015 và tầm nhìn ñến năm 2020: ñến năm 2010 cả nước ñạt 650 ngàn ha, năm 2015 ñạt 800 ngàn ha và năm 2020 ổn ñịnh 800 ngàn ha. Vùng Tây Nguyên ñược xác ñịnh là vùng trọng ñiểm trồng cao su thứ hai của cả nước (sau Đông Nam Bộ) ñến năm 2010 ñạt 180 ngàn ha, mở rộng 55 ngàn ha và ñến 2020 ñạt 280 ngàn ha, mở rộng 100 ngàn ha. 10 Cơ cấu diện tích cao su theo thành phần kinh tế: cao su thuộc các doanh nghiệp quốc doanh chiếm 54-55%, cao su nông hộ (tiểu ñiền) chiếm 35-36% và các thành phần kinh tế khác chiếm 10%. Đầu tư thâm canh, từng bước ñưa năng suất cao su bình quân ñến năm 2010 ñạt trên 1,5 tấn/ha ñối với vùng Tây Nguyên và 1,55 tấn/ha ñối với vùng Duyên Hải Miền Trung, trên 1,8 tấn/ha ñối với vùng Đông Nam Bộ. Với kế hoạch mở rộng diện tích và tăng năng suất, Việt Nam hy vọng sẽ ñạt 1-1,2 triệu tấn mủ cao su và 1,5 triệu khối gỗ tròn hàng năm bắt ñầu từ năm 2020. Công nghiệp chế biến lốp xe và các sản phẩm cao su khác ñang ñược khuyến khích phát triển ñể phục vụ thị trường nội ñịa và xuất khẩu. Ngành công nghiệp chế biến cao su có triển vọng tiêu thụ ñược khoảng 30 % sản lượng cao su từ năm 2020. Ngành sản xuất ñồ gỗ cao su ñang tiếp tục phát triển, ñó là nguồn thu nhập bổ sung quan trọng cho ngành cao su và tạo ra sản phẩm gỗ cao su thân thiện môi trường. 2.4.2. Tỉnh Đắk Lắk 2.4.2.1. Hiện trạng của tỉnh Đắk Lắk Đến nay diện tích cao su toàn tỉnh khoảng 24.841 ha, trong ñó cao su quốc doanh có diện tích là 15.730 ha (chiếm 63,3% tổng diện tích cao su) ñang giữ vai trò chủ ñạo trong phát triển ngành hàng cao su; cao su ngoài quốc doanh là 9.111 ha, sản lượng toàn tỉnh ñạt 27.641 tấn cao su, năng suất bình quân là 1,44 tấn/ha. Cụ thể tổng hợp theo 11 ñơn vị hành chính thuộc tỉnh ở bảng 2.5. 11 Bảng 2.5 Diện tích, năng suất, sản lượng cao su theo thành phần kinh tế STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Chỉ tiêu Toàn tỉnh Quốc doanh Ngoài quốc doanh TP Buôn Ma Thuột Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Ea H'leo Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Ea Súp Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Krông Năng Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Krông Búk Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Cư M'gar Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Ea Kar Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Krông Pắc Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Krông Bông Quốc doanh Ngoài quốc doanh Huyện Cư Kuin Quốc doanh Ngoài quốc doanh Thị xã Buôn Hồ Quốc doanh Ngoài quốc doanh Diện tích (ha) Cơ cấu (%) 24841 15730 9111 1266 753 513 7141 4753 2388 450 100 63,3 36,7 100 59,5 40,5 100 66,6 33,4 100 0,0 100,0 100 79,9 20,1 100 84,4 15,6 100 50,6 49,4 100 0,0 100,0 100 21,8 78,2 100 0,0 100,0 100 86,5 13,5 100 74,9 25,1 450 3155 2520 635 2547 2150 397 7901 3999 3902 153 153 312 68 244 29 29 631 546 85 1256 941 315 Diện tích thu hoạch (ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (tấn) 19221 13111 6110 813 607 206 4110 3068 1042 1,44 1,51 1,28 1,4 1,45 1,26 1,5 1,6 1,19 27641 19805 7836 1138 880 260 6165 4909 1237 2311 1846 465 2499 2051 448 7317 3984 3333 1,8 1,85 1,6 1,25 1,3 1,02 1,44 1,51 1,35 4160 3415 745 3124 2666 457 10536 6016 4484 310 68 242 1,3 1,4 1,27 403 95 307 628 546 82 1233 941 292 1 1,1 0,33 1,25 1,3 1,09 628 601 27 1541 1223 318 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk và số liệu trồng trọt sơ bộ năm 2008. Từ bảng 2.5 cho thấy hiện toàn tỉnh có 13 huyện, thành phố trồng cao su, huyện CưM’gar có diện tích nhiều nhất. Huyện EaH’leo có diện tích hiện ñứng thứ II, chiếm 28,7% toàn tỉnh, trong ñó cao su ngoài quốc doanh chiếm 12 33,4% trong huyện. Năng suất bình quân toàn huyện là 1,5 tấn/ha, sản lượng toàn huyện chiếm 22,3% toàn tỉnh. Huyện Ea Súp hiện có diện tích là 450 ha cao su, chiếm 1,8% toàn tỉnh, hầu hết là cao su ngoài quốc doanh ñang trong thời gian KTCB. 2.4.2.2. Định hướng phát triển của tỉnh Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 xác ñịnh: diện tích cao su trên ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk ñến năm 2010 ñạt khoảng 40 ngàn ha và ñến năm 2020 ñạt 50 ngàn ha. Quy hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Đắk Lắk ñến năm 2010 do Phân viện Quy hoạch Nông nghiệp Miền trung thực hiện năm 2007 (ñược Bộ nông nghiệp và PTNT nghiệm thu) xác ñịnh: diện tích trồng cao su trên ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk ñến năm 2010 ñạt khoảng 40 ngàn ha, phân bố trên ñịa bàn 10 huyện. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Đắk Lắk ñến năm 2010 và kế hoạch sử dụng ñất 2009-2010 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xây dựng năm 2008 (ñang trình phê duyệt) xác ñịnh: diện tích trồng cao su của tỉnh ñến năm 2010 là 40.000 ha, phân bố trên ñịa bàn 10 huyện, gồm TP. Buôn Ma Thuột và các huyện: Ea H’leo, Ea Súp, Krông Năng, Krông Búk, Buôn Đôn, Cư M’gar, Ea Kar, Krông Pắc và Cư Kuin. Triển khai dự án lập quy hoạch phát triển cây cao su trên ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk, Viện QH TKNN ñã làm việc với UBND các huyện, thị thành phố và bước ñầu thống nhất diện tích trồng cao su trên ñịa bàn 12 huyện, thành phố là 49.140 ha. Diện tích cao su trồng mới của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới dự kiến là 24.410 ha trong ñó, huyện Ea H’leo và Ea Súp là các huyện có diện tích mở rộng trồng cao su lớn hơn các huyện khác cụ thể ở bảng 2.6: [27]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng