Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tài chính ngân hàng tăng cường huy động vốn tại ngân hàng tmcp hàng hải...

Tài liệu Luận văn tài chính ngân hàng tăng cường huy động vốn tại ngân hàng tmcp hàng hải lạc trung, hà nội

.DOC
21
336
107

Mô tả:

Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân LỜI MỞ ĐẦU Giúp sinh viên có thế vận dụng những kiến thức về lý thuyết đã được học ở trường vào trong thực tiễn, quá trình thực tập đóng vai trò quan trọng đối với những sinh viên sắp ra trường .Quá trình này cũng giúp cho sinh viên rút ngắn khoảng cách , giúp sinh viên hiểu rõ thực tế nhiều hơn về những lý thuyết mình đã được học . Nhà trường và ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Sở Giao Dịch Nguyễn Du đang tạo điều kiện cho em thực tập .Trong quá trình thực tập, e cũng tìm hiểu quá trình hoạt động của SGD Nguyễn Du ,nghiên cứu sâu và đọc nhiều tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ của Ngân hàng và các báo cáo về tình hình hoạt động , kết quả kinh doanh của Ngân hàng, đặc biệt là về quá trình huy động vốn của Ngân hàng vẫn còn có những mặt hạn chế. Do đó, e đã đi sâu vào đề tài “ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Lạc Trung, Hà Nội”. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Sở Sở Giao Dịch Nguyễn Du, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Ban Giám đốc và tập thể CBNV ngân hàng, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Báo cáo gồm 3 chương: Chương I: Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam và Maritime Bank Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chương II:Tình hình hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Lạc Trung giai đoạn 2008-2010 Chương III:Một số nhận xét và định hướng kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Lạc Trung SV Đặng Thị Thu Trà 1 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM VÀ SỞ GIAO DỊCH NGUYỄN DU, HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI 1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB) 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại và Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Maritime Commercial Stock Bank Tên gọi tắt : Maritimebank hoặc MSB Mã giao dịch SWIFT: MCOBVNVXXXX Địa chỉ: 88 Láng Hạ- Quận Đống Đa-HÀ Nội Slogan: Tạo lập giá trị bền vững Điện thoại : 043.7718899 Fax 043.7718899 Website: http://www.msb.com.vn Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chính thức thành lập theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08 tháng 06 năm 1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngày 12 tháng 7 năm 1991 , MSB chính thức khai trương và đi vào hoạt động tại Thành phố Hải Phòng . Ngân hàng Hàng Hải được biết đến là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam được thành lập ngay sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng Thương mại , Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài chính có hiệu lực với số vốn điều lệ ban đầu 40 tỷ đồng và thời gian hoạt động là 25 năm. Ngày 7/7/2003 , theo quyết định 719 QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , thời hạn hoạt động tăng lên 99 năm. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Hàng hải được trải khắp trên toàn quốc, với Trụ sở chính – Sở giao dịch đóng tại Hà Nội, các chi nhánh đều được đặt ở những thành phố có đầu mối kinh tế quan trọng trong nước như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang…Ngoài ra Ngân hàng TMCP Hàng hải còn có gần 200 ngân hàng đại lý tại 25 quốc gia trên thế giơí. Do vậy, đã góp phần quan trọng thúc đẩy tốc độ của hoạt động thanh toán quốc tế và tín dụng chứng từ. SV Đặng Thị Thu Trà 2 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Hội nhập với môi trường ngân hàng toàn cầu hiện đại Ngân hàng TMCP Hàng hải đã là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Na, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Ngân hàng Đông Nam á. Thanh toán toàn cầu SWIFT, MASTER CARD, đại lý chuyển tiền nhanh toàn cầu Money Gram . Ngoài ra, Ngân hàng TMCP Hàng hải được Ngân hàng Thế giới tài trợ cho Dự án Hiện đại hóa ngân hàng và Hệ thống thanh toán cùng với hệ thống công nghệ thông tin quản lý tập trung – sử dụng mạng diện rộng mang lại nhiều tiện ích cho ngân hàng cũng như khách hàng .Ngân hàng TMCP Hàng hải sẽ xây dựng hoàn chỉnh hệ thống Ngân hàng điện tử (e-bank) đạt tiêu chuẩn quốc tế nhằm đa dạng hóa , nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ,đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.  Tầm nhìn Từ năm 2010 , Maritimebank đã xác định mục tiêu trong thời gian tới sẽ là một trong năm định chế tài chính lớn nhất Việt Nam Với tầm nhìn trở thành Ngân hàng TMCP phát triển bên vững với chất lượng và dịch vụ hàng đầu théo các chuẩn mực quốc tế , Maritimebank đang phấn đấu với mục tiêu đến năm 2012 là một trong 10 Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam có quy mô về vốn , tài sản và lợi nhuận.  Sứ mệnh Cung cấp tới từng khách hàng những sản phẩm dịch vụ tài chính có giá trị vượt trội với phong cách chuyên nghiệp trên cơ sở hiểu rõ mong muốn và đặc thù kinh doanh của khách hàng . Thiết lập cho cán bộ công nhân viên một môi trường làm việc chuyên nghiệp với nhiều cơ hội phát triển trên cơ sở được đánh giá, khích lệ theo hiệu quả công việc. Đem lại lợi ích bền vững cho các cổ đông thông qua việc triển khai mạnh mẽ chiến lược kinh doanh mới và thực hiện các công cụ quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn Quốc tế và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.  Giá trị cốt lõi: Chú trọng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ Hiệu quả là mục tiêu của mọi công việc Học hỏi, sáng tạo để vươn tới sự hoàn thiện Hợp tác, tin cậy là động lực của thành công  Cam kết hành động: Với khách hàng: Cung cấp dịch vụ với sự linh hoạt và chất lượng cao; Đáp ứng nhu cầu đa dạng bằng các dịch vụ giá trị gia tăng; Đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật. SV Đặng Thị Thu Trà 3 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Với nhân viên: - Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau; Phát triển văn hoá hiệu quả tương xứng với quyền lợi; Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên Maritime Bank. Với cổ đông: - Đem lại giá trị ngày càng cao cho Cổ đông; Đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng; Đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội. Với xã hội: - Đóng góp các giá trị văn hóa, kinh tế cho cộng đồng và sự phát triển chung của toàn xã hội. Đảm bảo sự tăng trưởng không ngừng của Ngân hàng. Thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa, từ thiện. SV Đặng Thị Thu Trà 4 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 1.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bảng 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức SV Đặng Thị Thu Trà 5 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 1.2. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Lạc Trung, Hà Nội 1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Lạc Trung Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Lạc Trung Địa chỉ : Số 102 Lạc Trung , Hai Bà Trưng , Hà Nội Ngân hàng TMCP Hàng Hải Lạc Trung trưc thuộc Sở giao dịch Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (SGD) là SGD đầu tại Hà Nội với quy mô lớn nhất miền Bắc , một trong số SGD trọng điểm của Maritimebank .Ngày 1/6/2005 SGD chính thức đi vào hoạt động theo quyết định của hội Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Viêt Nam ngày 7/11/2004. SGD là một trong những cơ sở tiên phong đi đầu trong hệ thống Ngân hàng TMCP Hàng Hải , phát triển mạnh về dịch vụ bán lẻ, đem lại lợi ích cho khách hàng, nâng cao hiệu quả an toàn của hệ thống và làm nòng cốt để xây dựng Maritime Bank thành tập đoàn tài chính bền vững .Và hoạt động theo công nghệ tiên tiến hiện đại theo đúng dự án hiện đại hóa ngân hàng Việt Nam hiện nay. Maritime Bank Lạc Trung trước ở 69 Lạc Trung ,nay chuyển sang 102 Lạc Trung. Nằm trên địa bàn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như Agribank, Vietcombank, Viettinbank, Techcombank…. SV Đặng Thị Thu Trà 6 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng 1.2.2.1. Bộ máy tổ chức BAN GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Khối trực tiếp Kinh Doanh Khối quản lý Tài chính Kế Toán Hành chính Tổng hợp Khách hàng Cá Nhân Khách hàng Doanh nghiệp Dịch vụ khách hàng Các PGD trực thuộc Bảng 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 1.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban  Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của Maritime Bank Lạc Trung, chịu trách nhiệm pháp lý vè mọi hoạt động của Maritime Bank Lạc Trung. Có trách nhiệm bố trí và giám sát hoạt động cho từng phong ban, chịu trách nhiệm cung cấp các nguồn lực cho các phong ban hoàn thành.  Phó giám đốc : Được sự ủy quyền của giám đốc để thực thi mọi hoạt động như: Bố trí công việc cho từng cá nhân trong Maritime Bank Lạc Trung và cụ thể ở các phòng ban Tuyển dụng , cung cấp mọi nguồn lực cho các phòng ban chức năng Trực tiếp thi hành hoạt động của từng cá nhân và các phòng ban. SV Đặng Thị Thu Trà 7 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân  Phòng tài chính- kế toán Thực hiện công tác tài chính và báo cáo bao gồm: Báo cáo tài chínhbáo cáo công ty, , báo cáo kiểm toán, báo cáo ngân hàng nhà nước, các cơ quan liên quan . Theo dõi thu nhập, chi phí và các khoản nợ tại sở. Quản lý các khoản tiền gửi thanh toán của sở, chịu trách nhiệm nhập xuất và bảo quản kho tiền Thường xuyên kiểm soát, hạch toán các khoản chi tiêu nội bộ, các nghiệp vụ phát sinh.  Phòng hành chính- tổng hợp Thực hiện chức năng văn thư lưu trữ, quản lý hành chính, nhân sự, đảm bảo công tác hỗ trợ hậu cần. Xây dựng kế hoạch nghiệp vụ công tác như tuyển dụng ,nhân sự, tiền lương, tiền thưởng và chế độ đối với nhân viên Tổ chức công tác đón các đoàn khách Mua sắm các thiêt bị công cụ, cơ sở hạ tầng và dụng cụ lao động trong cơ quan Xử lý các rủi ro xảy ra , thực hiện công tác an ninh .  Phòng khách hàng cá nhân: Chức năng quản lý và điều hành lien quan đến khách hàng cá nhân, các hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo đảm mục tiêu, phương hướng đề ra của Maritime Bank Lạc Trung và tổng công ty. Phân công các chỉ tiêu đến từng cán bộ nhân viên trong phòng Quản lý và xử lý các rủi ro trong kinh doanh của phòng,  Phòng khách hàng doanh nghiệp: Tổ chức kinh doanh dịch vụ với khách hàng của doanh nghiệp Xây dựng kế hoạch chiến lược kinh doannh với khách hàng doanh nghiệp Phê duyệt các khoản cấp tín dụng, huy động vốn, dư nợ từ KHDC để dem lại hiệu quả kinh doanh. Phân loại đánh giá khách hàng doanh nghiệp, quan hệ khách hàng phù hợp Xử lý rủi ro rính dụng, rủi ro hoạt động và thị trường  Phòng dịch vụ khách hàng: Cung cấp và tư vấn các sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Phát triển công tác thị trường trong huy động vốn và dịch vụ ngân hàng Giải quyết mọi thắc mắc phát sinh, quản lý công tác dịch vụ khách hàng. Quản lý sec trắng, sổ tiết kiệm trắng xuất cho các giao dịch vien Kiểm tra từng bộ phận , nhân viên về quy chế tài chính, quy chế kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. SV Đặng Thị Thu Trà 8 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân  Các phòng giao dịch trực thuộc: Đảm bảo chất lượng các hoạt động nghiệp vụ và nâng cao mối quan hệ khách hàng, chất lượng dịch vụ. Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu về doanh thu, số lượng khách hàng, chất lượng tín dụng. Nâng cao hình ảnh của Ngân hàng. Duy trì và phát triển các mối quan hệ khách hàng và tìm hiểu khách hàng để quản lý cho việc tín dụng. 1.2.3. Danh mục về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng 1.2.3.1. Sản phẩm và dịch vụ khách hàng cá nhân.  Sản phẩm tiền gửi thanh toán không kỳ hạn: Là sản phẩm có tính thanh khoản nhất, với lãi suất không kỳ hạn, thuận tiện để thanh toán và chuyển tiền. Sản phẩm M1 ACCOUNT Sản phẩm M- MONEY  Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ Tiết kiệm rút gốc từng phần Tiết kiệm lãi suất cao nhất Tiết kiệm định kỳ sinh lời Tiết kiệm gửi tiền trả lãi ngay  Sản phẩm thẻ Thẻ ghi nợ nội địa Maritime Bank được phát hành dựa trên cơ sở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn VND. Quý khách hàng có thể sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch 24/7 tại các ATM hoặc thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT căn cứ vào hạn mức của thẻ và số dư hiện có trong tài khoản.  Dịch vụ chuyển tiền Chuyển tiền Western Union Dịch vụ nhận và chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam Dịch vụ chuyển tiền từ trong nước  Sản phẩm và dịch vụ khác Chiết khấu giấy tờ có giá Ứng vốn giấy tờ có giá. 1.2.3.2. Sản phẩm và dịch vụ khách hàng Doanh nghiệp  Bộ sản phẩm tài khoản M- Business M- Business Gold M- Business Classic  Dịch vụ tài khoản Sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn rút gốc linh hoạt cho Khách hàng Doanh nghiệp Dịch vụ tài khoản Đầu tư tự động Chuyển tiền ra nước ngoài Nhận tiền chuyển đến SV Đặng Thị Thu Trà 9 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp     - Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Tiền gửi thanh toán Tiền gửi có kỳ hạn. Dịch vụ thấu chi Thanh toán quốc tế Thư tín dụng xuất khẩu và nhập khẩu Nhở thu xuất khẩu và nhập khẩu Nhận chuyển tiền đến Chuyển tiền ra nước ngoài Bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh thanh toán thuế nhập khẩu Bảo lãnh trọn gói dánh cho Doanh nghiệp Bảo lãnh nước ngoài Bảo lãnh trong nước Sản phẩm cho vay Cho vay Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Cho vay ngắn hạn dành cho doanh nghiệp có nguồn thu ngoại tệ vay VND với lãi suất USD Cho vay tài trợ kinh doanh, đầu tư dự án, hợp vốn Tài trợ ngắn hạn thanh toán LC nhập khẩu với lãi suất ưu đãi Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu  Sản phẩm và dịch vụ khác - Chi và thu hộ tiền mặt - Chi hộ lương - Thư tín dụng nội địa 1.2.3.3. Ngân hàng điện tử:  Mobile Banking  Internet Banking  SMS Banking  Mobile App 1.2.4. Đối thủ cạnh tranh Nằm ở vị trí trung tâm nên địa bàn Maritime Bank Lạc Trung cững tập trung nhiều ngân hàng lớn và nhỏ như Agribank, Vietcombank,Viettinbank, Habubank Techcombank, Trustbank.Nên sự cạnh tranh rất gay gắt về hình thức Marketing, dịch vụ và tiện ích, về lãi suất, khả năng huy động vốn của Ngân hàng cũng như tăng số dư nợ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. SV Đặng Thị Thu Trà 10 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp SV Đặng Thị Thu Trà Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 11 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI LẠC TRUNG GIAI ĐOẠN 2008-2010. 2.1. Hoạt động huy động vốn: Hoạt động huy động vốn của Maritime Bank Lạc Trung vẫn còn có nhiều phức tạp do có nhiều đối thủ cạnh tranh. Song những năm qua, Maritime Bank Lạc Trung đã có những biện pháp và kế hoạch phù hợp để thực hiện tốt công tác huy động vốn hiệu quả. Maritime Bank Lạc Trung đã đẩy mạnh hoạt động Marketing để tuyên truyền, quảng cáo những sản phẩm tiền gửi đa dạng và phong phú với những lãi suất linh hoạt để thu hút được nhiều khách hàng làm tăng nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Đơn vị: Triệu đồồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tiền gửi của tổ 265.891 66,91 % 220.890 75,56 % 240.051 chức kinh tế Tiền gửi tiết kiệm 55.492 14,63 % 56.980 19,49 % 59.875 dân cư Huy động từ tổ 5.953 1.50 % 5.560 1,90 % 5.325 chức tín dụng Tài trợ ủy thác 17.023 16,96 % 8.907 2,62 % 8.860 đầu tư Tổng huy động 397.359 100 292.337 100 314.111 vốn (Nguồn : Báo cáo hoạt động kinh doanh MSB Lạc Trung) Tỷ trọng 76,42 % 19,06% 1,70 % 2,82 % 100 Qua bảng trên ta thấy nguồn huy động vốn chủ yếu cua MSB Lạc Trung chủ yếu là từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và có biến động không đều qua các năm .Năm 2009 giảm so với năm 2008 45.001 triệu đống, năm 2010 tăng so với năm 2009 nguyên nhân là do sự tăng giảm của tiền gửi của các tổ chức tín dụng. Chiếm tỷ trọng tiêp theo là các tiền gửi tiết kiệm dân cư có xu hướng gia tăng năm 2009 tăng so với năm 2008 1.488 triệu đồng . Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 2.895 SV Đặng Thị Thu Trà 12 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân triệu đồng .Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng chưa cao do Ngân hàng chưa khai thác triệt để các tiềm năng. 2.2. Hoạt động sử dụng vốn Trong hoạt động ngân hàng, nếu huy động vốn là điều kiện sử dụng vốn là điều kiện đủ. Song sử dụng vốn là hết sức quan trọng và trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại trên cơ sở là các nguồn đi vay. Bên cạnh việc coi trọng công tác huy động vốn thì việc sử dụng vốn phải được quan tâm hết sức. Cũng như nhiều ngân hàng khác hoạt động chủ yếu là hoạt động cho vay. Trong hoạt động đầu tư vốn chi nhánh đã có nhiều biện pháp chỉ đạp hữu hiệu từ khâu kiểm tra phân loại, lựa chọn khách hàng có đủ điều kiện, đủ tín nhiệm sản xuất kinh doanh có hiệu quả đàu tư, không phân biệt thành phần kinh tế. Trên cơ sở nguồn vốn huy động được đã cho vay kịp thới cho các nhu cầu vốn của các tổ chức kinh tế và dân cư trên địa bàn cụ thể như sau: Bảng 2: Cơ cấu sử dụng vốn Đơn vị: Triệu đồng Năm 2008 STT 1 2 2.1 2.2 3 4 5 Chỉ tiêu Số tiền Năm 2009 Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Năm 2010 Tỷ Số tiền trọng Dự trữ trong 28.645 5.42 % 19.650 4.63% 25.440 thanh toán Cho vay 450.000 85,18 % 364.052 85,76% 380.000 Ngắn hạn 261.006 30,48 189.421 194.210 Trung và dài 188.994 42 % 107.633 115.790 hạn Tài sản cố 20500 3,88% 19.041 4,49% 22.000 định Sử dụng 29.111 5,51% 16.817 5,12 % 10.885 khác Tổng sử 528.265 100 424.525 100 438.325 dụng vốn (Nguồn : Báo cáo hoạt động kinh doanh MSB Lạc Trung) 5.80% 86,69 % 5,02% 2.49 % 100 Qua số liệu trên ta thấy những năm gần đây tổng dư nợ và cho vay tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng khá ổn định. Nguồn vốn chủ yếu sử dụng vào hoạt động cho vay năm 2009 bằng 364.052 triệu đồng chiếm 85,76 % tăng so với năm 2008: 0,58 SV Đặng Thị Thu Trà 13 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân % ,năm 2010 tăng hơn so với năm 2009: 0,93 % tỷ trọng sử dụng vốn. Mặt khác hoạt động này cũng có nhiều rủi ro , hoạt động cho vay chỉ hiệu quả khi doanh số cho vay lớn , lãi cho vay nhiều và nợi quá hạn ở mức thấp. 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị: Triệu đồồng Chỉ tiêu Thu nhập Chi phí Lợi nhuận trước thuế Năm 2008 8.713 4.940 3.773 Năm 2009 10.806 5.459 5347 Năm 210 11.555 5.987 5.568 Thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế 1.232 2.541 1.867 3480 2.138 3.430 (Nguồn : Báo cáo hoạt động kinh doanh MSB Lạc Trung) Tổng thu nhập của chi nhánh năm 2009 tăng so với năm 2008 2.093 triệu đồng , năm 2010 tăng so với năm 2009 749 triệu đồng nguyên nhân do chi trả lãi tiền gửi giảm và do thu lãi tín dụng tăng trong các năm.Chi phí của năm 2009 tăng hơn so với năm 2008: 519 triệu đồng trong đó chi cho cán bộ công nhân viên 2.876 triệu đồng chiếm 52,68 % , chi mua tài sản 1.876 triệu đồng chiếm 34,15 %, còn lại là chi các khoản khác . Lợi nhuận tăng đều trong các năm do các hoạt động kinh doanh về tín dụng, kinh doanh ngoại tệ, nợ quá hạn cũ đã dần được tháo gỡ làm tăng tỷ lệ vốn sinh lời, nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.4. Một số nhận xét về hoạt động kinh doanh của Maritime Bank Lạc Trung 2.4.1. Những thuận lợi của Maritime Bank Lạc Trung - SGD Nguyễn Du nằm trong khu vực trung tâm của thành phố Hà Nội với vị trí - hết sức thuận lợi cho giao dịch với khách hàng và các tổ chức kinh tế và lượng dân cư tập trung đông đúc với mức thu nhập và trình độ dân trí cao cũng làm tiền đề cho Ngân hàng mở rộng phạm vi tín dụng, mở rộng khả năng huy động tiền gửi của cá nhân và các tổ chức kinh tế. Với đội ngũ lãnh đạo thuộc ban giám đốc là những người có kinh nghiệm lâu lăm trong lĩnh vực quản trị tài chính- ngân hàng, nắm bắt những biến động của thị trường. Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên trẻ và năng động được đào tạo có SV Đặng Thị Thu Trà 14 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân - nghiệp vụ chuyên môn tốt, thái độ phục vụ nhiệt tình với khách hàng.Với nỗ lực không ngừng của ban giám đốc cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên đã không ngừng nâng cáo hiệu quả kinh doanh, mang hình ảnh tốt của ngân hàng đến với khách hàng và đáp ứng được các yêu cầu chuẩn mực quốc tế . Maritime Bank Lạc Trung đã có những chiền lược Marketing quảng cáo giới - thiệu các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đến khách hàng, Các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng đa dạng và phong phú góp phần tạo lập hình ảnh trên thi trướng và thu hút một số lượng khách hàng mới về quan hệ và giao dịch tại SGD Với hệ thống E- Bank, hoạt động kế toán máy của bộ phận nhân viên dịch vụ tài - khoản trở nên nhanh gọn, chính xác tạo phong cách phục vụ thu hút khách hàng. Việc bố trí các bộ phận chuyên quản lý giá cả và thị trường giúp cho Maritime Bank Lạc Trung nắm bắt được thực tế nhu cầu của khách hàng để áp dụng lãi suất và biểu phí thích hợp thu hút hấp dần các khách hàng. 2.4.2. Khó khăn và hạn chế trong hoạt động kinh doanh - Do tình hình chính trị, kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động làm cho - các nhà đầu tư trở nên dè dặt làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay và thu nợ của Maritime Bank Lạc Trung Đã nhiều văn bản luật được ban hành cho các Ngân hàng áp dụng trong thời - gian qua. Đặc biệt là thông tư 13/2010/TT-NHNN và thông tư 19/2010/TTNHNN quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tôt chức tín dụng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban hành. Trong đó có quy định về tỷ lệ cấp tín dụng từ vốn huy dộng gây nên khó khăn cho nhiều ngân hàng Nhiều ngân hàng mới thành lập cũng làm tăng đối thủ cạnh tranh của Ngân - Hàng Chưa đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. Các ngân hàng hiện nay có chính - sách về khách hàng và cung cấp dịch vụ tương đối giống nhau, do đó cần phải tìm ra những hướng cung cấp khác biệt về sản phẩm cho khách hàng. Thực hiện kiểm soát khi cho vay và để tránh các rủi ro phái sinh phát hiện kịp - thời và xử lý thu hồi nợ, tránh thất thoát cho Ngân hàng. Chưa phát triển mạng lưới Marketing và đào tạo sâu sắc cán bộ nhân viên trong - việc cung cấp thông tin cho khách hàng. Chỉ ở hình thức quảng bá ngân hàng chưa triển khai quảng cáo trên truyền thông rộng rãi hơn các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Hệ thống Mobile Bank và Internebanking chưa tốt làm hạn chế mức liên lạc đối với khách hàng. SV Đặng Thị Thu Trà 15 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp SV Đặng Thị Thu Trà Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 16 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI LẠC TRUNG. 3.1 Định hướng kinh doanh - Maritime bank sẽ tiếp tục đẩy mạnh kế hoạch phát triển nhanh và bền - vững trên cơ sở đáp ưng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng và tạo nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và nhà đầu tư, tăng thu nhập cho cán công nhân viên của Maritime Bank Maritime Bank phấn đấu là một trong Ngân hàng Thương mại đa năng, sẽ - tiến hành cải thiện toàn bộ máy quản lý tổ chức hoạt động theo tiêu chuẩn Quốc tế. Tăng cường hệ thống rủi ro, mở rộng đa dạng hóa các hoạt động sản phẩm và dịch vụ, cơ cấu đầu tư hợp lý và hiệu quả. Trong thời gian tới, Maritime Bank đề ra phương hướng là đáp ưng các - mục tiêu an toàn, chất lượng, hiệu quả và tăng trưởng bền vững.  An toàn : Tiếp tục nâng cao năng lực tài chính  Chất lượng : phân loại nợ xấu, phấn đầu trích đủ dự phòng rủi ro đối với dư nợ tín dụng thương mại, tăng cường kiểm soát nợ xấu, nợ tồn đọng, nâng cao dịch vụ sản phẩm đến khách hàng  Hiệu quả: Nâng cao hoạt động điều chỉnh cơ cấu tài sản nợ, tài sản có theo hướng đẩy mạnh sang hoạt động dịch vụ. Tập trung vào tín dụng xuất nhập khẩu, tín dụng ngoài quốc doanh, đẩy mạnh tín dụng tiêu dung cá nhân, đảm bảo tăng trưởng thu nhập và hiệu quả.  Tăng trưởng bền vững : Mở rộng hệ thống và phát triển mạng lưới phòng giao dịch rộng khắp và các quỹ tiết kiệm. Huy động vốn bằng nhiều hình thức. Đảm bảo tăng trưởng phù hợp với năng lực tài chính và khả năng kiểm soát rủi ro, khai thác các sản phẩm và dịch vụ mới. Mở rộng hoạt động cho khách hàng nhằm tăng thu từ lãi, nhưng cần phải - đảm bảo cân đối với kiểm soát rủi ro ở mức tối thiểu. Và giải ngân cho các dự án mang lại hiệu quả cao. Lấy mục tiêu huy động vốn lên hàng đầu trong việc kinh doanh của Ngân Hàng trong những năm tới, đồng thời gắn liền với tăng cường quản lý sử SV Đặng Thị Thu Trà 17 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân - dụng sao cho nguồn vốn huy động sử dụng cân đối, đúng mục đích, đầu tư có hiệu quả, đảm bảo có lợi cho người gửi và Ngân hàng. Tiếp tục triển khai các giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn, giữ ổn định nguồn vốn và đảm bảo thanh khoản trong hệ thống. Nâng cao chất lượng thanh toán nội địa cũng như thanh toán quốc tế để thu - hút them được nhiều khách hàng. Nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành, đổi mới phương pháp làm việc và - phong cách phục vụ khách hàng. Chăm sóc khách hàng đẩy mạnh hơn nữa vào các dịp lễ tết sinh nhật khách hàng Nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ liên quan đến tín dụng bán lẻ đặt biệt là đội ngũ Quan hệ khách hàng cá nhân. 3.2. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn của Maritime Bank Lạc Trung 3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn Ngoài các hình thức huy động vốn truyền thống và đang huy động hiện nay Maritime Bank nhanh chóng đưa ra các sản phẩm huy động và dịch vụ mới: - Từng bước thực hiện cho và bằng chuyển khoản là điều kiện để người dân quen với hình thức thanh toán không dung tiền mặt và tài khoản cá nhân. Nâng cao chất lượng công tác thanh toán để thu hút khách hàng chuyển tiền qua hệ thống Maritime Bank. Đồng thời tăng cường và đẩy nhanh tiến độ nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới như : tiền điện, tiền nước, điện thoại, học phí, tiền lương…Để tăng trưởng nhanh nguồn vốn thanh toán. - 3.2.2. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: - - - Không ngừng phấn đấu nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ tin học cho đội ngũ cán bộ giao dịch , đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học trong tất cả các nghiệp vụ hoạt động ngân hàng để theo đúng chuẩn mực Quốc tế. Tăng cường công tác đào tạo nhân lực trang thiết bị máy móc hiện đại, nghiên cứu hoàn thiện và nâng cao chất lượng các chương trình trong tất cả các lĩnh vực huy động vốn, đầu tư vốn và hoạt động dịch vụ Ngân hàng nhằm đáp ứng ngày một hiệu quả hơn nhu cầu kinh doanh, tăng năng lực cạnh tranh đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa ngân hàng và hội nhập Gắn với hiện đại hóa công nghệ thanh toán với việc đẩy mạnh mở tài khoản tiền gửi tư nhân để thu hút nguồn vốn từ dân cư. SV Đặng Thị Thu Trà 18 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 3.2.3. Nâng cao năng lực phục vụ, củng cố uy tín - - Cán bộ nhân viên giao dịch là hình ảnh , bộ mặt đại diện cho Ngân hàng đặc biệt là trong công tác huy động vốn. Vì vậy, khi tuyển dụng cần lựa chọn những giao dịch viên có phong cách ứng xử văn minh, lịch sự , có nghiệp vụ vững vàng , có ngoại hình ưa nhìn, duyên dáng tạo nên cảm giác dễ chịu tạo môi trường tốt để thu hút khách hàng. Thực hiện tốt văn hóa “ trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Chủ động cạnh tranh bằng phong cách và thái độ phục vụ để thu hút khách hàng. Bên cạnh đó kết hợp làm công tác tuyên truyền để tạo được hình ảnh tốt đẹp của Maritime Bank KẾT LUẬN Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn là vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Bởi hơn bao giờ hết, vốn là một nguồn lực quan trọng nhất để Việt Nam thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế và đáp ứng tốt yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa mà nhà nước đặt ra.Bởi vậy công tác huy động vốn SV Đặng Thị Thu Trà 19 LT Ngân hàng K11 Báo cáo tổng hợp Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân của các NHTM Việt Nam có ý nghĩa to lớn trong việc tích tụ và tập trung vốn, phục vụ hữu hiệu cho quá trình đổi mới đất nước cũng như hội nhập kinh tế quốc tế. Qua thời gian thực tập tại Maritime Bank Lạc Trung lại được tiếp xúc với các nghiệp vụ ngân hàng để có điều kiện nâng cao kiến thức về công tác ngân hàng, nắm sâu tình hình thực tế công tác huy động vốn tại chi nhánh để từ đó có thể vận dụng những kiến thức đã học vào quá trình công tác sau này một cách thiết thực và hiệu quả hơn. Từ thực trạng, kết quả đạt được và hạn chế trong công tác huy động vốn của chi nhánh chuyên đề tốt nghiệp của em đã mạnh dạn đưa ra những giải pháp khắc phục tồn tại, thiếu sót và từng bước hoàn thiện, nâng cao, mở rộng hoạt động huy động vốn tại chi nhánh nói riêng và toàn thể hệ thống nói chung. Tuy nhiên thực tiễn hoạt động huy động vốn tại Việt Nam đang trên đà phát triển. Do vậy vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, bổ sung để phù hợp với thực tiễn. Nhận xét của Giáo Viên hướng dẫn …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… SV Đặng Thị Thu Trà 20 LT Ngân hàng K11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan