Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................0
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ........................................................................0
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Ơ
QU T
Ủ
T
1.1
ẤT
Ơ
T
–
i. ............................................................3
h
1.1.1
nệ
v
h
n n
n
n h n thư n
t
C
1.1.2.1
........................3
........................................................3
t
1.2
TRU
.....................................................................3
T
1.1.2
Ụ
................................................3
h tđ n
nh
u
......................................................................................4
v
1.1.2.2
v
1.1.2.3
v
t
nh
u
n
v
n
n h n thư n
.........4
........................................................5
.......................................................................6
Tín dụng trung – dài h n và vai trò của tín dụng trung – dài h n. ........6
h
1.2.1
nệ
tn
n trun –
h n......................................................6
1.2.2
Đặ đ ểm c a tín d ng trung – dài h n. ...............................................7
1.2.3
Hình th c tín dung trung – dài h n. .....................................................8
1.2.3.1 Tín d ng theo dự
ầu t ..................................................................8
1.2.3.2 Tín d ng thuê mua. ...............................................................................8
Vai trò c a tín d ng trung – dài h n trong nền kinh tế thị trường. .....9
1.2.4
1.3
4
Đ i với ngân hàng.................................................................................9
4
Đ i với doanh nghi p. ...........................................................................9
Chấ l ợng tín dụng trung – dài h n trong ho
động của các ngân
i. .................................................................................................10
1.3.1
Sự cần thiết ph i nâng cao chất lượng tín d ng trung – dài h n. ....10
1.3.2
Các chỉ t êu đ nh
hất lượng tín d ng trung – dài h n. ..............10
1.3.2.1 Chỉ t êu
nh tính. ...............................................................................10
1.3.2.2 Chỉ t êu
l ợng. ............................................................................12
1.3.2
Các nhân tố nh hưởng tới chất lượng tín d ng trung – dài h n.....14
Nguyễn Thị Phượng
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
1.3.2.1 Nhân t ch quan. .............................................................................14
1.3.2.2 Các nhân t khách quan. ...................................................................18
Ơ
2 T ỰC TR NG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI H N ......................22
T I CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN LÁNG H . ..................................................................................................22
2.1 Khái quát chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Láng H . ...............................................................................................................22
2 1 1 S lược quá trình hình thành và phát triển c a chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng H . .............................................22
2.1.2 Khái quát tình hình ho t đ ng c a chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Láng H .....................................................................26
2.1.2.1 Ho t
u
ng v n. ....................................................................26
2.1.2.2 Ho t
ng s d ng v n. ......................................................................28
2.1.2.3 Ho t
ng d ch v và thanh toán qu c tế ...........................................30
2.1.2.4 Công tác tài chính, kế toán và ngân quỹ.............................................31
2.1.2.5 Các ho t
bản khác.................................................................31
2.2 Thực tr ng tín dụng trung – dài h n chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Láng H ......................................................................32
2.2.1 Thực tr ng tín d ng c a Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Việt Nam. ...................................................................................................32
2.2.2 Thực tr ng tín dụng trung – dài h n t i chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Láng H . .....................................................33
D
ợ tín d ng trung – dài h n. .........................................................33
2.2.2.2 Hi u quả s d ng v n trung – dài h n. ..............................................35
2.2.2.3 Chỉ tiêu nợ quá h n. ............................................................................37
2.2.2.4 Chỉ tiêu nợ xấu trung – dài h n. .........................................................39
2.2.2.5 Chỉ tiêu vòng quay v n trung – dài h n..............................................40
2.2.2.6 Chỉ tiêu lợi nhuận. ..............................................................................41
2 2 3 Đ nh
hất lượng tín d ng trung – dài h n chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng H . .............................................43
2.2.3.1 Kết quả
t
ợc. ................................................................................43
2.2.3.2 H n chế, nguyên nhân.........................................................................45
Nguyễn Thị Phượng
1
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Ơ
3
ẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
NG TÍN DỤNG TRUNG –
DÀI H N CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN LÁNG H ......................................................................................48
3
Đị
ớng phát triển tín dụng trung – dài h n chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng H ................................................48
3 1 1 Định hướng ho t đ ng kinh doanh. ........................................................48
3 1 2 Định hướng phát triển tín d ng trung – dài h n t i chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng H .....................................48
3.2 Giải pháp nâng cao chất luợng tín dụng trung – dài h n chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Láng H . ....................50
321T n
ườn huy đ ng vốn trung – dài h n để nâng cao chất lượng tín
d ng trung – dài h n. ........................................................................................50
3.2.2 Hoàn thiện chính sách tín d ng góp phần nâng cao chất lượng tín
d ng trung – dài h n. ........................................................................................52
3.2.3
Nâng cao chất lượng thẩ
định dự n đầu tư trun – dài h n. .......53
3.2.4 Nâng cao chất lượng công tác phân tích và xử lý nợ xấu. .....................54
3.2.5 Nâng cao chất lượn đ
n ũ
n
tín d ng........................................55
3.2.6 Xây dựng chiến lược Marketing ngân hàng. ..........................................56
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín d ng..................................................57
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chấ l ợng tín dụng trung – dài h n t i
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng H . .........58
3.3.1 Kiến nghị đối vớ Nh nước. ....................................................................58
3.3.2 Kiến nghị đối vớ N
n h n Nh nước .................................................59
3.3.3 Kiến nghị đối với chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Láng H ...........................................................................................60
3.3.4 Kiến nghị đối với doanh nghiệp vay vốn. ................................................60
KẾT LUẬN ..............................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................63
Nguyễn Thị Phượng
2
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1- NHTM: Ngân hàng thương mại
2- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
3- TCTD: Tổ chức tín dụng
4- TDH: Trung – dài hạn
5- NHNN & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
6- LNTD TDH: Lợi nhuận tín dụng trung – dài hạn
Nguyễn Thị Phượng
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn.............................................................................26
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn ..............................................................................28
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế ..............................30
Bảng 2.4: Kết quả tài chính .......................................................................................31
Bảng 2.5 Dư nợ tín dụng trung – dài hạn ..................................................................33
Bảng 2.6 Hiệu suất sử dụng vốn trung – dài hạn ......................................................35
Bảng 2.7 Tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn ........................................................37
Bảng 2.8 Tình hình nợ xấu trung – dài hạn...............................................................39
Bảng 2.9 Vòng quay vốn trung – dài hạn .................................................................40
Bảng 2.10 Chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................................42
Biểu 2.1 Tình hình dư nợ tín dụng trung – dài hạn ...................................................34
Biểu 2.2 Nguồn vốn trung – dài hạn .........................................................................35
Biểu 2.3 Hiệu suất sử dụng vốn trung – dài hạn .......................................................36
Biểu 2.4 Tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn .........................................................38
Biểu 2.5 Nợ xấu trung – dài hạn ...............................................................................39
Biểu 2.6 Doanh số thu nợ tín dụng trung – dài hạn ..................................................41
Biểu 2.7 Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................................42
Nguyễn Thị Phượng
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hợp tác và hội nhập trên tất cả các lĩnh vực, đất nước ta với
nhiệm vụ đặt ra là vừa phải phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng trong
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, trong giai đoạn này chúng ta phải đầu tư
nhiều để phát triển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, tạo đà phát triển vững chắc sau
này. Vấn đề đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp và các định chế tài chính là
đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất, đầu tư theo chiều sâu nhằm hiện
đại hóa kỹ thuật công nghệ, hoàn thành và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Để làm được điều đó, các doanh nghiệp cần đầu tư một lượng vốn khá lớn và
thời gian tương đối dài, có thể là nguồn vốn tự có, vốn cổ phần, vốn liên doanh liên
kết, vốn do Nhà nước cấp, vốn vay…Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, tín
dụng trung – dài hạn đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nguồn vốn đầu tư
cho các doanh nghiệp. Đây là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, có vai trò to lớn
trong việc thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động tín dụng trung – dài
hạn có hiệu quả hay không không chỉ có ý nghĩa với mỗi ngân hàng mà là vấn đề
quan tâm của cả nền kinh tế. Hiệu quả hay nói cách khác chất lượng tín dụng trung
– dài hạn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có yếu tố thuộc về ngân hàng nhưng
cũng có những yếu tố thuộc về khách hàng, chất lượng tín dụng trung – dài hạn còn
bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô: chính trị, tình hình phát triển
kinh tế trong nước và thế giới…
Qua một thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Láng Hạ, được sự giúp đỡ của các anh chị trong chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng Hạ và Ths. Trần Minh Tuấn, em đã thực
hiện đề tài nghiên cứu: “ Nâng cao chất l ợng tín d ng trung – dài h n t i chi
nhánh Ngân hàng Nông nghi p và phát triển Nông thông Láng H ”
Nguyễn Thị Phượng
1
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Kết cấu chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
:
t
qu t
ất l ợng tín d ng trung – dài h n c a ngân hàng
i.
: T ực tr ng tín d ng trung – dài h n t i chi nhánh Ngân hàng
Nông nghi p và phát triển Nông thôn Láng H .
3: G ải pháp nâng cao chất l ợng tín d ng trung – dài h n t i chi
nhánh Ngân hàng Nông nghi p và phát triển Nông thôn Láng H .
Em xin chân thành cảm ơn Ths.Trần Minh Tuấn và các anh chị trong
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Láng Hạ đã nhiệt tình
giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
Nguyễn Thị Phượng
2
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Ơ
QU T
ẤT
T
Ủ
T
Ụ
TRU
–
Ơ
1.1 T
1.1.1
h
nệ
v
h
n n
n
n h n thư n
t
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan” (Khoản 2 Điều 20). Luật này còn
xác định: “TCTD là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán” (Khoản 1 Điều 20) và “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính đóng vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo nền kinh tế hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả. NHTM là loại
hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách
nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp
các phương tiện thanh toán và dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nêu trên.
NHTM là loại hình ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế thị
trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi
nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời số vốn đó được
sử dụng để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và cá nhân với mục đích phát triển
kinh tế xã hội.
t
Chức năng trung gian tín dụng: NHTM đóng vai trò trung gian trong việc tập
trung, huy động các nguồn tiền tệ tạm thời, nhàn rỗi trong nền kinh tế, bao gồm:
Nguyễn Thị Phượng
3
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
tiền tiết kiệm của dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế; biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng), đáp ứng các nhu cầu vốn kinh
doanh, vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đứng ra làm trung gian thanh toán
để thực hiện các giao dịch giữa người mua với người bán, giữa các khách hàng với
nhau nhằm hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại của các đối tượng nêu trên.
Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng: nhu cầu của khách hàng ngày càng
đa dạng; do vậy, ngoài chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán,
NHTM còn thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
1.1.2
C
1.1.2.1
h tđ n
u
nh
nh
n
n
n h n thư n
v
Đây là nghiệp vụ đầu tiên, sự khởi tạo cho hoạt động của ngân hàng. Với hoat
động này, ngân hàng đóng vai trò là nhân tố tập hợp các nguồn vốn tạm thời, nhàn
rỗi trong xã hội thông qua các hình thức:
Vốn ch sở hữu
Để bắt đầu hoạt động ngân hàng chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất
đinh. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết
bị, nhà cửa cho ngân hàng. Tùy theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ
ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường mà nguồn hình thành và nghiệp
vụ hình thành loại vốn này rất đa dạng:
- Nguồn vốn tự có.
- Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động.
- Các quỹ.
- Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần
Huy đ ng vốn từ ho t đ ng tiền gửi
Tiền gửi khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động thì nghiệp vụ đầu tiên là mở các
tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ khách hàng, bằng cách đó ngân hàng
huy động tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư.
Nguyễn Thị Phượng
4
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền
của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được
nguồn tiền chất luợng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều
hính thức huy động khác nhau:
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
- Tiền gửi tiết kiệm dân cư.
- Tiền gửi của các ngân hàng khác
Nguồn đ v y
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, khi cần ngân hàng
thường vay mượn thêm. Tại nhiều nước, NHNN thường quy định tỷ lệ giữa nguồn
tiền huy động và vốn tự có. Do vậy, nhiều ngân hàng vào những giai đoạn cụ thể
phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy động bị hạn chế:
- Vay NHNN
- Vay các TCTD
- Vay trên thị trường vốn
Ngoài 3 ngu n ch yếu trên, NHTM còn huy động vốn từ các nguồn khác: ủy
thác, nguồn trong thanh toán, các nguồn khác
1.1.2.2
v
t
u
v
Việc sử dụng vốn là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân
hàng, trong đó tín dụng và đầu tư là hai loại tài sản lớn và quan trọng.
Ho t đ ng tín d ng
Hoạt động này mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng
chủ yếu và là hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Tuy nhiên nó lại chứa đựng nhiều
rủi ro, ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động của ngân hàng. NHTM cấp tín dụng cho
khách hàng dưới các hình thức:
Cho vay: là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài
sản cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng.
Chiết khấu t
Nguyễn Thị Phượng
p ếu và các giấy tờ có giá khác: đây là nghiệp vụ gián
5
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
tiếp, ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác sẽ
thực hiện việc thanh toán nợ cho ngân hàng. Các thương phiếu phải còn thời hạn
hiệu lực, người sở hữu những thương phiếu đó khi bán lại cho ngân hàng sẽ nhận
được một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ đi khoản lợi tức chiết khấu do
ngân hàng quy định.
Bảo lãnh: bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức
thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân
hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như đã cam kết. Mức bảo lãnh
đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của ngân hàng không được vượt quá
tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng.
Cho thuê tài sản: là hình thức tín dụng trung – dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng. Thời hạn thuê phải
đảm bảo sao cho ngân hàng phải thu gần đủ hoặc đủ giá trị của tài sản cho thuê
cộng với lãi thu được. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục
thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
Các ho t đ n đầu tư
Hoạt động này rất đa dạng và góp phần làm tăng thêm thu nhập cho các ngân
hàng. Đó là hình thức ngân hàng tham gia vào hoạt động góp vốn, mua cổ phần của
các công ty, liên doanh liên kết, mua bán chứng khoán…nhằm đa dạng hóa danh
mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro, đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
v
1.1.2.3
Ngân hàng thực hiện các ủy nhiệm của khách hàng trong giao dịch, thanh
toán, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ, tư vấn, môi giới và nhận được một khoản thu nhập
từ các hoạt động đó
1.2 Tín dụng trung – dài h n và vai trò của tín dụng trung – dài h n.
1.2.1
h
nệ
tn
n trun –
h n
Theo ngôn ngữ Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật
hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng
Nguyễn Thị Phượng
6
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
giá trị lớn hơn.
Theo Luật các TCTD của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoạt
động tín dụng bao gồm: cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, bảo lãnh và một số
hoạt động khác do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định.
Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các ngân hàng
thương mại, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Hoạt động tín dụng được
phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau:
- Phân chia theo thời gian.
- Phân chia theo hình thức tài trợ tín dụng.
- Phân chia theo hình thức đảm bảo.
- Phân chia theo rủi ro.
- Phân chia theo ngành kinh tế
Trong các tiêu thức phân loại trên, phân loại theo thời gian là một phương
thức có ý nghĩa quan trọng đối với các NHTM vì thời gian liên quan mật thiết tới
tính an toàn và sinh lợi của tài sản cũng như khả năng thanh toán của khách hàng.
Theo tiêu thức này, hoạt động tín dụng chia làm 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên.
Việc xác định thời hạn như trên cũng chỉ mang tính chất tương đối vì nhiều
khoản cho vay không xác định trước được chính xác thời hạn.
1.2.2
Đặ đ ểm c a tín d ng trung – dài h n.
Đ r i ro cao
Do khối lượng vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài, thu hồi vốn chậm nên độ
rủi ro của một khoản tín dụng TDH là khá cao. Kết quả của một dự án đầu tư chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Sự phân tích và xác định của ngân hàng về các rủi ro
này là có hạn. Các ngân hàng cũng không thể khắc phục hết được các rủi ro này.
Khi khoản tín dụng TDH thời gian đầu tư dài, có nhiều sự thay đổi trong môi trường
kinh tế: chính sách, thị trường…khiến cho các dự án thua lỗ hoặc không có khả
Nguyễn Thị Phượng
7
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
năng thu hồi vốn, ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả nợ của doanh nghiệp đối với
ngân hàng.
Lợi nhuận từ các kho n tín d ng TDH là lớn
Khi độ rủi ro của các dự án càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng mà nhà đầu tư
mong đợi càng cao. Không nằm ngoài quy luật này, các khoản tín dụng TDH của
ngân hàng thường mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập lớn: lãi suất các
khoản tín dụng TDH rất cao. Đặc điểm này là do để bù đắp chi phí cho việc huy
động những nguồn vốn phục vụ cho hoạt động cho vay TDH, chi phí bù đắp rủi ro.
Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi chậm.
Nếu như tín dụng ngắn hạn tài trợ chủ yếu cho các tài sản lưu động của doanh
nghiệp và được hoàn trả trong thời hạn ngắn ( dưới 1 năm) thì tín dụng TDH phần
lớn tài trợ cho bất động sản, công cụ lao động, hay đổi mới công nghệ của doanh
nghiệp. Do đó, việc tài trợ này còn đòi hỏi một khối lượng vốn lớn, thời gian đầu tư
dài. Những khoản tín dụng TDH này thì nguồn trả nợ gốc và lãi chủ yếu dựa vào
khấu hao và lợi nhuận của dự án đầu tư. Trong khi đó, ngân hàng phải bỏ vốn trong
suốt thời gian xây dựng dự án và chỉ tiến hành thu hồi vốn đầu tư khi dự án đi vào
hoạt động và đạt kết quả, dẫn đến thời hạn thu hồi vốn chậm.
1.2.3 Hình th c tín dung trung – dài h n.
1.2.3.1 Tín d ng theo dự
ầu t
Tín dụng theo dự án đầu tư là hình thức tín dụng nhằm hỗ trợ tài chính cho
các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án mới, các dự án nâng cấp, mở rộng sản
xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp thuận lợi trong việc triển khai hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
Thời gian cấp tín dụng theo dự án đầu tư thường là TDH và không quá thời
gian hoạt động của dự án.
1.2.3.2 Tín d ng thuê mua.
Tín dụng thuê mua là quan hệ phát sinh giữa các công ty cho thuê tài chính
với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân dưới hình thức cho thuê tài chính.
Nguyễn Thị Phượng
8
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Công cụ lưu thông của tín dụng thuê mua là các hợp đồng thuê mua giữa
công ty cho thuê tài chính và bên đi thuê. Hoạt động tín dụng thuê mua tạo điều
kiện cho doanh nghiệp hiện đại hóa sản xuất, áp dụng công nghệ mới trong khi
nguồn vốn chủ sở hữu còn có hạn. Tuy nhiên, khối lượng tín dụng hạn hẹp theo
công dụng của sản phẩm đi thuê, phạm vi tín dụng hạn hẹp theo công dụng của sản
phẩm đi thuê
1.2.4 Vai trò c a tín d ng trung – dài h n trong nền kinh tế thị trường.
4
Đ i với ngân hàng.
Ngân hàng là tổ chức chuyên doanh trên lĩnh vực tiền tệ nhằm mục tiêu sinh
lợi. Tuy nhiên, bộ phận tài sản sinh lợi của ngân hàng lại không do ngân hàng trực
tiếp sử dụng do vậy trong quá trình hoạt động, mục tiêu lợi nhuận luôn song hành
với việc đảm bảo an toàn.
Hiện nay, các sản phẩm ngân hàng cung ứng ngày càng đa dạng không chỉ
giới hạn trong các nghiệp vụ truyền thống: nhận tiền gửi, cho vay hay trung gian
thanh toán mà còn có nhiều nghiệp vụ đa dạng khác. Tuy nhiên, lợi nhuận do các
nghiệp vụ này mang lại vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lợi nhuận của ngân
hàng. Bên cạnh đó, một trong những khách hàng quan trọng của ngân hàng là các
doanh nghiệp; do vậy, ngân hàng sử dụng tín dụng TDH như một công cụ cuốn hút
khách hàng, củng cố lòng trung thành của các khách hàng truyền thống, đồng thời
tạo ra các mối quan hệ mới với các khách hàng mới. Ngân hàng thông qua nguồn tín
dụng TDH, không những thu được lợi nhuận từ hoạt động tín dụng mang lại mà thu
thêm được lợi nhuận từ những dịch vụ khác cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa,
năng lực cung cấp tín dụng TDH cũng chứng tỏ ngân hàng có được niềm tin lớn từ
khách hàng, khả năng cạnh trạnh của ngân hàng.
4
Đ i với doanh nghi p.
Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thường là tổ chức cung cấp tín dụng
phục vụ cho việc mua hàng hóa dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết
bị. Các dự án đó của doanh nghiệp cần phải được tài trợ bằng một nguồn vốn TDH,
tín dụng TDH của ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này của doanh nghiệp giúp cho
Nguyễn Thị Phượng
9
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
doanh nghiệp có những công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, củng cố
vị thế của doanh nghiệp trên thì trường. Hơn nữa, an toàn về tài chính và khả năng
thanh toán là mối quan tâm của nhiều chủ thể kinh tế đặc biệt là các doanh nghiệp.
Vì vậy, tín dụng TDH của ngân hàng vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp
trong nền kinh tế.
1.3 Chấ l ợng tín dụng trung – dài h n trong ho
động của các ngân
i.
Chất lượng tín dụng là mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng (cả người vay
lẫn người cho vay tiền), phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện đặc
thù của bản thân ngân hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chất
lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp và được xác định qua nhiều yếu tố: lãi, mức
độ an toàn vốn của kinh doanh, khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng…
1.3.1
Sự cần thiết ph i nâng cao chất lượng tín d ng trung – dài h n.
Chất lượng tín dụng TDH được nâng cao làm tăng vòng quay vốn cho vay,
tăng khả năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng có điều kiện thu hút được nhiều
khách hàng.
Chất lượng tín dụng TDH làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nghiệp vụ, quản lí và các chi phí
thiệt hại khác.
Chất lượng tín dụng TDH đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận của ngân
hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh.
Chất lượng tín dụng TDH tạo thuận lợi cho sự phát triển bền vững của ngân
hàng. Chính nhờ chất lượng cho vay TDH ngân hàng có nhiều khách hàng trung
thành, uy tín và sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đó là cơ sở đem lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng.
Vì vậy, nâng cao chất l ợng tín d
TD
l
ều cần thiết cho sự t n t i và
phát triển c a NHTM.
1.3.2 Các chỉ t êu đ nh
1.3.2.1 Chỉ t êu
Nguyễn Thị Phượng
hất lượng tín d ng trung – dài h n.
nh tính.
10
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Th t c và quy chế cho vay.
Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của khách hàng với ngân hàng. Các yêu cầu về
thủ tục giấy tờ đơn giản, gọn nhẹ, không gây phiền hà nhưng phải đảm bảo quy chế
cho vay vốn theo quy định của NHNN, thực hiện tuần tự, chuẩn xác trong công tác
thẩm định về dự án, khả năng tài chính, năng lực pháp lý của khách hàng, về tài sản
đảm bảo…nhằm đưa ra các quyết định tín dụng hợp lý vừa phục vụ tốt khách hàng
vừa phòng ngừa rủi ro tín dụng
Xét duyệt cho vay.
Hiện nay, quy định thời hạn xét duyệt cho vay là tối đa 30 ngày kể từ ngày
nhận đơn xin vay vốn; tùy từng hoạt động của ngân hàng, tùy theo đối tượng khách
hàng…mà thời gian xét duyệt cho vaylà khác nhau. Đối với khách hàng truyền
thống và lâu năm thì công tác thẩm định tốn ít thời gian và chi phí hơn, độ chính
xác và tin cậy cao hơn, thời gian xét duyệt ngắn hơn so với khách hàng mới.
Để đảm bảo chất lượng khoản tín dụng, trong giai đoạn này đòi hỏi những
cán bộ tín dụng giỏi, khả năng chuyên môn tốt để đưa ra quyết định chuẩn xác
trong thời gian nhanh nhất đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả trong khoản
tín dụng đó.
N n lự , th
đ ph c v , đ
đ c nghề nghiệp c a cán b tín d ng.
Năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng có ảnh
hưởng rất lớn tới chất lượng các khoản tín dụng. Một cán bộ tín dụng có năng lực,
trình độ chuyên môn và giàu kinh nghiệm thì khi thẩm định các khoản tín dụng sẽ
đưa ra được những quyết định tín dụng đúng đắn, có hiệu quả, làm giảm rủi ro tín
dụng cho ngân hàng. Ngoài ra, trong quá trình tiếp xúc khách hàng, nếu cán bộ tín
dụng có tinh thần thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt…sẽ tạo niềm tin và gây dựng
hình ảnh tốt về ngân hàng trong mỗi khách hàng.
C sở vật chất, trang thiết bị công nghệ hiện đ
t
đ ng tích cự đến chất
lượng tín d ng.
Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại giúp cho các ngân hàng có thể tiếp
cận được những thông tin phục vụ cho công tác thẩm định: về khách hàng (đặc biệt
Nguyễn Thị Phượng
11
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
là các khách hàng lớn có các khoản vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng), về dự án (
tính hiệu quả của dự án, xu hướng phát triển sản phẩm của dự án, thị trường, giá
cả…)…một cách nhanh chóng, chuẩn xác nhất và có ảnh hưởng lớn tới việc ra
quyết định tín dụng của cán bộ tín dụng, độ an toàn của khoản tín dụng.
1.3.2.2 Chỉ t êu
l ợng.
Tỷ trọng vốn tín d ng TDH
D nợ tín d ng TDH
Tỷ trọng v n tín d ng TDH =
Tổng d nợ
Ý
ĩ : Tỷ trọng này cho biết cơ cấu dư nợ TDH chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ trọng này cao cho biết quy mô tín dụng TDH
của ngân hàng lớn
Nhìn chung, các NHTM đều mong muốn tỷ trọng này cao do tín dụng TDH
mang lại thu nhập cao hơn so với tín dụng ngắn hạn nhưng do đặc tính rủi ro cao
nên các NHTM sẽ căn cứ vào đặc điểm riêng của nguồn vốn, khả năng quản lý rủi
ro, trình độ chuyên môn của mình để xác định tỷ trọng này sao cho phù hợp
M
t n trưởn
Ý
ĩ : Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng đầu tư vào tín dụng TDH
ư nợ tín d ng TDH.
của ngân hàng lớn. Mức tăng trưởng ổn định, đều đặn qua các kỳ, các năm chứng tỏ
chất lượng tín dụng TDH của ngân hàng tốt.
Tỷ lệ nợ quá h n tín d ng TDH.
ợ quá h n tín d ng TDH
Tổ
Tỷ l nợ quá h n tín d ng =
Tổ
Ý
ợ tín d ng TDH
ĩ : Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng TDH phản ánh trực tiếp chất lượng tín
dụng TDH của ngân hàng. Chỉ tiêu này thấp ( < 5%) thì chất lượng tín dụng càng
cao chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng có chất lượng cao, ngược lại, chỉ
tiêu cao ( >5%) thì chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp.
Bên cạnh tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng TDH, ta còn xem xét tới khả
t u
i
nợ tín d ng trung – dài h n c a ngân hàng:
Nguyễn Thị Phượng
12
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
Nợ tín d
Khả
Ý
t u
TD
ó ò
i nợ tín d ng TDH =
Nợ tín d ng TDH quá h n
x100%
ĩ : Chỉ tiêu này trên 50 % thì tình hình hoạt động tín dụng TDH có chiều
hướng gặp khó khăn, nợ khó đòi có thể trở thành nợ không có khả năng thu hồi. Do
đó, ngân hàng cần theo dõi chặt chẽ 2 chỉ tiêu trên để có biện pháp kịp thời thu hồi
nợ, tránh rủi ro tín dụng.
Chỉ tiêu vòng quay vốn TDH
Doanh s thu nợ tín d ng TDH
Vòng quay v n TDH =
D
Ý
ợ tín d ng TDH
ĩ : Chỉ tiêu vòng quay vốn TDH phản ánh số lần luân chuyển vốn tín
dụng trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Số vòng càng lớn thể hiện
tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh.
Chỉ tiêu lợi nhuận
Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là lợi nhuận, là phần thặng dư mà ngân
hàng tạo ra được lớn nhất. Trong giai đoạn cạnh tranh như hiện nay, ngân hàng phải
nâng cao chất lượng tín dụng nhưng không đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận: chất
lượng tín dụng tăng thể hiện ở việc tăng mạng lưới hoạt động để phục vụ khách
hàng đồng thời làm tăng chi phí, khi tốc độ tăng doanh thu chậm hơn tốc độ tăng
của chi phí sẽ làm cho lợi nhuận giảm. Như vậy, chất lượng tín dụng TDH không
thể nói là tốt nếu lợi nhuận thu được từ nguồn này là thấp. Ta có hai chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín dụng TDH:
Lợi nhuận từ ho t
D
Ý
ng tín d ng TDH
ợ tín d ng TDH bình quân
ĩ : Cho biết một đồng dư nợ tín dụng TDH mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ lệ cao tức lợi nhuận tín dụng TDH lớn, chất lượng cao.
- Chỉ tiêu phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động tín dụng TDH vào kết quả
Nguyễn Thị Phượng
13
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Lợi nhuận từ ho t
ng tín d ng TDH
Tổng lợi nhuận từ ho t
Ý
ng tín d ng TDH
ĩ : Tỷ lệ này cao phản ánh chất lượng tín dụng khả quan nhưng đồng
nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận đối mặt với nguy cơ rủi ro tiềm tàng.
Số lượng khách tham gia ho t đ ng tín d ng TDH.
Lượng khách hàng TDH có hiệu quả tăng chứng tỏ ngân hàng đã làm tốt công
tác nâng cao chất lượng tín dụng, thu hút khách hàng hiện tại và tạo một lợi thế
cạnh tranh cho các ngân hàng.
1.3.2
Các nhân tố nh hưởng tới chất lượng tín d ng trung – dài h n.
1.3.2.1 Nhân t ch quan.
Chất lượng công tác thẩ
định tín d ng
Thẩm định tín dụng là vệc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án khách hàng đã xuất trình
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng:
- Đánh giá được mức độ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp
cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.
- Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi ra quyết định tín
dụng
- Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi ra quyết định tín dụng: cho vay một
dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt
Mặt khác, thẩm định tín dụng là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay,
thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho dự án hoạt động có hiệu quả
tối ưu. Vì vậy, công tác thẩm định tín dụng nếu được thực hiện một cách nghiêm
túc, chặt chẽ, cẩn thận với chất lượng cao sẽ giúp ngân hàng đưa ra quyết định tín
dụng chính xác, hạn chế rủi ro, tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Một số sai lầm ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tín dụng mà ngân hàng
thường gặp phải:
Nguyễn Thị Phượng
14
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
Chuyên đề thực tập
N
s
lực tài chính c a ch
về
g lự p
ầu t ;
p lý, t
s
về lĩ
p
p
, u tí v
vực và ngành nghề
ợc
phép kinh doanh...
Trên thực tế, một số kẻ lừa đảo thành lập “ công ty ma” để rút vốn ngân hàng
sử dụng vào các mục đích kinh doanh bất hợp pháp và khi công ty đó phá sản ngân
hàng khó có thể thu hồi được vốn của mình.
N
p
tí ,
s
về th tr ờng.
Các dự án của khách hàng khi ngân hàng tiến hành thẩm định là các kế hoạch
trong tương lai. Thị phần sản phẩm của dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố biến động
trên thị trường: cung, cầu, lãi suất, tỷ giá…Việc dự đoán, đánh giá không chính xác
về thị trường tương lai có thể dẫn tới sau khi đầu tư, sản phẩm sản xuất ra khó tiêu
thụ, doanh nghiệp hoạt động không có lãi, không thu hồi được vốn dẫn đến không
trả nợ được cho ngân hàng.
Đ
t
sả
ảm bảo chênh l nh so với giá tr thực tế c a nó.
Giá trị tài sản đảm bảo là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay, là vật
đảm bảo ngân hàng thu hồi vốn đầu tư khi khách hàng mất khả năng trả nợ. Định
giá tài sản đảm bảo quá cao dẫn tới quyết định cho vay quá nhiều, không phù hợp
với khả năng trả nợ của khách hàng. Ngược lại, định giá tài sản đảm bảo quá thấp
thì khách hàng không vay được đủ lượng vốn cần thiết cho đầu tư, họ phải đi vay
thêm ở ngoài làm ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ
của khách hàng. Cung cấp thừa hay thiếu vốn cho khách hàng đều ảnh hưởng tới
chất lượng tín dụng
Công tác tổ ch c ngân hàng.
Khả năng tổ chức của ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. tổ
chức ở đây bao gồm tổ chức các phòng ban, nhân sự và tổ chức các hoạt động trong
ngân hàng. Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối
hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân
hàng, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan
khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất có hiệu
Nguyễn Thị Phượng
15
Lớp: Tài chính doanh nghiệp 49C
- Xem thêm -