Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản trị kinh doanh các đặc điểm kinh tế kỹ thuật và hệ thống quản trị ...

Tài liệu Luận văn quản trị kinh doanh các đặc điểm kinh tế kỹ thuật và hệ thống quản trị của công ty cp công nghệ môi trường toàn á

.DOC
48
51
123

Mô tả:

Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN Á..........................................................................................................2 1.1 Giới thiệu về Công Ty CP Công nghệ môi trường Toàn Á.........................2 1.2 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................3 PHẦN 2: CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN Á..........................................................................................................4 2.1 Sản phẩm và thị trường.......................................................................................4 2.2 Cơ cấu tổ chức :..................................................................................................5 2.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á bao gồm: ................................................................................................................................6 2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, lề lối làm việc........................................6 2.3 Thực trạng tình hình 1 số mặt quản trị cơ bản của công ty................................9 2.3.1 Quản trị nhân lực..........................................................................................9 2.3.2 Quản trị chất lượng.....................................................................................11 2.3.3 Quản trị Marketing....................................................................................12 2.3.3.1: Nhận dạng đoạn thị trường của công ty..............................................13 2.3.3.2: Lựa chọn và định vị mục tiêu trên thị trường trọng điểm..................14 2.3.3.3: Tiến hành Marketing trên thị trường mục tiêu...................................14 2.3.4 Quản trị tài chính........................................................................................14 2.3.4.1 Vốn kinh doanh....................................................................................14 2.3.4.2 Vốn chủ sở hữu....................................................................................15 2.3.4.3: Vốn tín dụng........................................................................................15 2.3.4.4: Vốn chiếm dụng..................................................................................16 2.4. Đặc điểm quá trình hoạt động kinh doanh......................................................16 2.4.1 Hình thức bán lẻ.........................................................................................17 Sinh viên: Lê Văn Khải Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh 2.4.2:Hình thức bán buôn....................................................................................18 2.4.3: Các hình thức bán hàng khác....................................................................19 2.5. Một số quy trình hoạt động của Công Ty CP Công Nghê Môi Trường Toàn Á.....................................................................................................................19 2.5.1: Quy trình tuyển dụng.................................................................................19 2.5.2: Quy trình đặt hàng từ nước ngoài.............................................................20 2.5.3: Quy trình cung cấp dịch vụ, sản phẩm......................................................21 PHẦN 3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN Á.................................................22 3.1: Kết quả kinh doanh..........................................................................................22 3.1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010....................................22 3.1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011.....................................................23 3.1.3: Kết quả doanh thu và lợi nhuận các năm 2008,2009, 2010 và 2011........24 PHẦN IV: NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN Á TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.........................................25 4.1: Những kết quả đã đạt được..............................................................................25 4.2: Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................26 4.2.1: Những hạn chế...........................................................................................26 4.2.2: Nguyên nhân..............................................................................................27 4.2.3 : Phương hướng hoạt động của Công Ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á trong những năm tới........................................................................................28 KẾT LUẬN................................................................................................................30 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................30 Sinh viên: Lê Văn Khải Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng1: Cơ cấu nhân sự trong các năm hoạt động của Công Ty CP Công Nghê Môi Trường Toàn ............................................................................................. 1 Bảng 2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201............................................ 2 Bảng : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201........................................... 2 Bảng : Kết quả hoạt động kinh doanh trong4 nă........................................................ 2 Sinh viên: Lê Văn Khải Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh LỜI MỞ ĐẦ Lý thuyết và thực tiễn là hai vấn đề luôn đi song song và gắn liền mật,thiết chặt chẽ với nhau.Trong cơ chế đạo tạo giáo dục của nước ta hiện nay nói chung và Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân nói riêng ngoài việc đào tạo sinh viên có nghiệp vụ vững chắc về mặt lý thuyết còn hướng dẫn , định hướng cho sinh viên trên tất cả cơ sơ lý luận lý thuyết đó đã được trang bị có thể áp dụng linh hoạt, hiệu quả vào trong thực tiễn để đem lại hiệu quả cao trong công việc,góp phần thúc đẩy năng lực của bản thân và cho cả sự phát triển của nền kinh tế đất nước đặc biệt trong thời buổi kinh tế hội nhập khó khan như hiện nay Và thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế sẽ giúp cho sinh viên mới ra trường có sự trải nghiệm,tích lũy kinh nghiệm,kỹ năng làm việc thực tế qua đó cũng có thể trang bị cho chúng ta những kiến thức quan trọng trước khi ra trường và đặc biệt từ đó cũng sẽ mở ra rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên Trong thời gian thực tập thực tế tại Công Ty CP Phần Công Nghệ Môi Trường Toàn Á. Qua sự quan sát thực tế quá trình làm việc tại công ty, các hoạt động kinh doanh buôn bán,tuyển dụng ,phỏng vấn,tham khảo tài liệu…của công ty cùng với sự chỉ dẫn của mọi người em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và đã hoàn thành bài báo cáo tổng hợp của m h. Bố cục bào báo cáo tổng hợp của em gồm : Phần 1: Tổng quan về công ty CP công nghệ môi trường to P hần 2: Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật và hệ thống quản trị của Công ty CP công nghệ môi trườngT ồ Á Phần 3: Kết quả hoạt động kinh doanh củ c ông ty CP công nghệ môi Sinh viên: Lê Văn Khải 1 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh trườn T nÁ Mặc dù đã rất tập trung và cố gắng để hoàn thành bài báo cáo tổng hợp nhưng do hạn chế về thời gian cũng như khả năng nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy nên em rất mong có được sự chỉ bảo ,hướng dẫn tận tình của GS.TS Nguyễn Thành Độ và GV Dương Công Doanh cùng tất cả các anh chị trong công ty để bài viết của em được đầy đủ và hoàn th n hơn! Em xin chân thành Sinh viên: Lê Văn Khải 2 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh m ơn! PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP C G NGHỆ MÔI T 1.1 G TOÀN Á Giới thiệu về Cng Ty CP C ông nghệôi t ờng T ồn Á • Tân công ty : Cng Ty CP C ÔNG NGHỆ MÔ TRƯỜNG TOÀN Á • Địa chỉ : 322A phố Lê Trọng Tấn, anh Xuân, Hà Nội Email: t [email protected]; Website: www.lo uoctoana.com.vn • Tên nước ngoài :Toan A Environment Technol y Joint Stock Company• Tên vit t : Toan A J SC • Trụ sở giao dịch: 322A phố Lê Trọng n, Thanh Xuân, Hà Nội Giấy phép k h doanh số: 012911927 • Ng - h nghề kinh doanh : Rèn, dâp, ép và cán kim l - i; luyện bột kim loại Gia công cơ khí; xử l Sinh viên: Lê Văn Khải 3 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh - và tráng phủ kim loại Sản xuất dao kco, dụng cụ cầm tay và - ồ kim loại thông dụng Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa ượ phân vào đâu Chi t iế t: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp - nhà vệ sinh và nhà ăn Tư vấn, khảo sát, lắp đặt hệ thống xử lý nước - ng nghiệp và gia đình Mua bán, sửa chữa, b - dưỡng máy bơm nước;, Tư vấn và chuyển giao công nghệ xử lý nước cấp, nước thải, khí thải c - g nghiệp và dân dụng; Lắp đặt,sửa chữa, bảo hành, bả o dưỡng các thiết bị xử lý nước cấ - nước thải, khí thải; Xây lắp các công trình cấp thoát nước, x - lý nước thải, khí thải; Khoan giế - dân dụng, công nghiệp; Buôn bán đồ dùng  hân,đ dùngia đình V ốn đ i Sinh viên: Lê Văn Khải 4 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh 1.2 ệ 9.850.000.000 đồng Quá trì hình thành và phát triển CÔNG TY CỔ PẦ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TOÀN Á được thành lập năm 2003.Theo giấy hép kinh oanh số : 012911927. Công Ty r a đời trên cơ sở học hỏi và phát huy năng lực vốn có trên lĩnh vực cung cấp, lắp đặt, tư vấn, chuyểngao công nghệ và cc thiết bị vật tư ngành nước ; luôn đồng hành với sự phát triển của nền ông nghiệp Việt Nam hiện nay. Là công ty chuyên nghiêniển, nhập khẩu các thiết bị xử lý nước có quy mô lớn, công ty đã thiết lập quan hệ hợp tác lâu dài với các tổ chức nghiên cứu khoa học và các công ty sản xuất linh kiện hàng đầu thế giới như: USA, ITALIA, JAP , GERMANY, CHINA, TAIWAN, … Công ty Toàn Á đã cung cấp thiết bị và chuyển giaông nghệ cho nhiều nhà mysản xuất ưctinh khiết , ưc khoáng , nước chạy thậ n cho nhiều bệnh viện trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn Việt Nam cũng như đạt tiêu chuẩn Chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm của liên minh Châu Âu, tổ chức y tế thế giới, tổ Sinh viên: Lê Văn Khải 5 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh ức FDA ỹ,chứng chỉ ISO 9002. PHẦN 2CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY C PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ÀN Á 2.1 Sản phẩm và thị trường Công Ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á chuyên cung cấp các sản phẩm về máy lọc nước với công nghệ tiên tiến hiện đại, đạt tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế Chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm của liên minh Châu Âu, tổ chức y tế thế giớ, ổ chức FDA Mỹ, chứng chỉ ISO 9002 Các mặt hàng của công ty baồm : Tit bị lọc nước tinh khiế s dụng màng thẩm thấu ngợ RO Dâhuyền chiết rút chai tự động - Dây ch ền đóng chai , bình hoàn oàn tự động - Các thiết bị đồng bộ… - Máy n xuất tem nhãn, mác, Decan , màng co - Đăng ký - số mã vạch, bảo h nhãn hiệu hàng hoá Thi - bị xử lý nướ c công nghệ & dân dụng Thiết bị xử lý - ước uống cho các trường học, cơ quan Xử lý nước cho bệnh - ện, nước cất phục vụ các thiết bị y tế Sinh viên: Lê Văn Khải 6 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh Tư vấn thiết kế lắ - ết bị bể bơi, xử lý nướcơi Dây chuyền sản xuất Nước ốgtinh khiết đógcai, đúng bình … - Máy đóng bình , áy chiết rú đúng nắp chai tự động, Máybp và vệ sinh h, o màng, máà đá viên , máy tạo khí ozon . Từ khi thành lập (2003) cho đến nay công ty đã không ngừng phát triển mạnh mẽ,mở rộng thị trường cung cấp các thiết bị xử lý nước sạch cho các hộ gia đình,hệ thống các nhà hàng trên địa bàn Hà Nội…đặc biệt từ năm 2007 năm nước ta chính thức đi vào hội nhập quốc tế công ty đã mở rộng và có nhiều bước tiến trong việc cung cấp các thiết bị,sản phẩm máy lọc nước,xử lý nước sạch cho các công ty,trường học,bênh viện,nhà hàn và cho các khu dân cư hộ a đình…như: Đối tác là trường ĐH CĐ : Trường ĐH Bách Khoa HN,Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên,Trường CĐ Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh (nay là Trường ĐH Tài Chính Quản Trị Kinh Doanh),trường Tiểu Học Lĩnh Nam,Trường THCS Thanh Trì…và một số các trường ĐHCĐ,trường tiểu học, trung học cơ sở,trung học phổ thông trên địa àn HN,Hưng Yên và một số tỉ lân cận. • Đối tác là các bệnh viện: Bệnh viện da liễu, Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương, Bệnh viện Bạch Mai, Sinh viên: Lê Văn Khải 7 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh Bệnh viện ữu nghị, Bệnh viện 103, Bệnh viện 1 … Đối tác là các khách sạn nhà hàng : Khách sạn La Thành,khách sạn Hữu Nghị…và một số nhà h g như : nhà hàng Đồng Đội,Bia Hải Xồm… Tuy nhiên,các đối tượng thường xuyên luôn được hướng tới và có tiềm năng rất n đó là các khu dân và hộ gia đình. 2.2 Hội đồng quản trị Giám Đốc u tổ Phó Giám Đốc Trưởng Phòng Kinh Doanh Nhân Viên ch Trưởng Marketing Trưởng Phòng Kế Toán Nhân Viên Nhân Viên Sinh viên: Lê Văn Khải Trưởng Phòng Kỹ thuật Nhân Viên Nhân Viên Nhân Viên 8 Nhân Viên Nhân Viên Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh Nguồn:trưởng phòng kế toán của côn ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á cung cấp 2.2.1 Cơ cấu tổ chức của c  g ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á bao g : Các thành viên trong HĐQT : Có 3 cổ đông  Ban giám đốc : 1 giám đốc và 1 phó giám đốc Phòng kinh doan  : 1 trưởng phòng KD và 22 nhân viên cấp dưới Phòng Mark  ing : 1 trưởng phòng và 6 nhân viên cấp dưới Phòng kế toán : 1 kế toán trưởng,1 kế toán thanh toán,1 kế toán kho,1 Sinh viên: Lê Văn Khải 9 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh  ế toán mua hàng,1 kế toán công nợ,1 kế toán bán hàng và 1 thủ kho Phòng kỹ thuật : 1 trưởng phòng kỹ thuật và 24 nhân ên cấp dưới 2.2.2 Chức năng, nhi vụ, quyền hạn, lề lố  làm việc a. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn +) Hội đồng quản trị: Hội đồng thực hiện chức năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty, tạo mọi điều kiệ  thuận lợi cho Giám đốc thực hiện quyết định của Hội ồng quản trị. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát t ển trung hạn ,dài  ạà kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty; +) Ban giám đốc : Đ iều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị v  trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của  ng ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua; Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có Nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kin h thường nhật của Cô  y theo những thông lệ quản lý tốt nhất hòng kinonịu tráchim thực ic họat độn tiếp thị Sinh viên: Lê Văn Khải 10 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh bán hàng tới các khách hàng hách hànimủa doanghiệ  nhằm đạt mục tiêu về doanh số , t hị  ần ,... Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện Thiết lập, gia  dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối Thực hiện hoạt động bán  ng tới các khách hàng nhằm mang lại don cho dhnPhối hợpic phận liêuan như kế toán , sản xuất , phân ối Sinh viên: Lê Văn Khải 11 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh ,...nhằm mng đ  các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hang +) Phòng Market ing Nghiên cứu t  p thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầ  hiểu của khách hàng Lập hồ sơ thị trường và dựb  doanh thu Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năn  Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trờng  ng muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng ,….) Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm Ra đời, phát tr  n, bão hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh. +) Phòng kế toán Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng  gày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác. Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giả  được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng. Tổng hợp các thông tin đã phân loại thàn o cáo kế toán đáp  ng yêu cầu của người ra các quyết định. Sinh viên: Lê Văn Khải 12 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh +) Phòng kỹ thuật Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩ  làm cơ sở để hạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Kết hợp với phòng Kế hoạch Vật tu theo dõi, kiểm  a chất lượng, số lượng hàng hoá, vật tư khi mua và ặc xuất ra. Kiểm tra, giám sát, n  iệm thu chất lượng sản phẩm … b. Mối quan hệ giữa các phòng ban Mối quan hệ giữa các bộ phận là mối quan hệ có tính chất phối hợp, hợp tác, liên kết để thực hiện các nhiệm vụ có liên q  n với nhau và cùng hổ trợ nhau đối với nhiệm vụ chung của Công ty Mối quan hệ giữa các bộ phận và các phòng hoặc giữa các phòng và các ngành trực thuộc là mối quan hệ chỉ huy, điều khiển để triển khai  tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận, của các phòng, ngành. Mối quan hệ giữa các phòng trong bộ phận hoặc không cùng bộ phận là mối quan hệ phối hợp, hợp tác, liên kết để cùng thực hiện nhiệm vụ có liên quan  i có sự chỉ đạo thống nhất của Giám đốc các bộ phận có liên quan. Mối quan hệ giữa các ngành là mối quan hệ hợp tác, hổ trợ để thực hiện nhiệm vụ khi  ó sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng phòng quản lý trực tiếp ngành. Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn bạc giải quyết. Trường hợp có sự không thống nhất ý kiến phả báo cáo Giám đốc h  c Phó Giám đốc phụ trách để - n ý kiến chỉ đạo Mối quan hệ cụ thể Giữa các phòng với Giám đốc: Sinh viên: Lê Văn Khải 13 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh Quan hệ giữa các Phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu với Thủ trưởng. Giám đốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng điều hành c - hoạt động của các phòng, ban chủ yếu thông qua Trưởng phòng, ban. Các đơn vị trong Công ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chĩnh xác, trung thực và đúng thời hạn tình hình hoạt động của đơn vị, cung cấp hồ sơ, tài liệu, báo cáo Giám đốc định kỳ. Riêng công tác quản lý tài chính báo cáo định kỳ hàng quý vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý kế tiếp; Công tác quản lý quỹ và báo cáo vào ngày thứ 6 hàng tuần.Hàng tuần, các cuộc họp giao ban sẽ do Giám đốc chủ trì để nghe các đơn vị báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thành phần t - m dự là Ban giám đốc, các trưởng phó phòng ban, đơn vị trực thuộc. Các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công việc mà Giám đốc giao hoặc ủy quyền; có quyền trao đổi ý - iến với Giám đốc nhằm thực hiện tốt nhất công việc được phân công; Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Giám đốc, nếu các đơn vị phát hiện có vấn đề bất lợi cho Công ty hoặc không đúng theo quy định của pháp luật phải báo cáo Giám đốc xem xét. Trường hợp Giám đốc không điều chỉnh, các đơn vị  n có trách nhiệm thực hiện nhưng ó quyền bảo lưu ý kiến của mình. Giữa các phòng với Phó Giám đốc: Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, vì vậy mối quan hệ của các phòng tham mưu với Phó giám đốc (trong lĩnh vực công việc mà Phó Giám đốc được Giám đốc p  n công phụ trách thực hi ) tương tự như mối quan hệ với Giám đốc. Giữa các phòng với nhau: Quan hệ giữa các phòng trong Công ty là mối quan hệ đồng cấp, trên cơ sở sự phối hợp chặt chẽ giữa các p - ng để thực hiện có hiệu quả những công việc chung của toàn Công ty. Các đơn vị chịu trách nhiệm xử lý công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Công ty để Sinh viên: Lê Văn Khải 14 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh hoàn thành tốt công việc được giao; tạo điều kiện, giúp đỡ các đơn vị khác trong khả năng cho phép; tuyệt đối không được đùn đẩy t - ch nhiệm, gây khó khan, cản trở các đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ. Các đơn vị trong Công ty khi nhận được yêu cầu phối hợp giải quyết công việc của đơn vị khác phải nhanh chóng thực hiện và hoàn toàn chị - trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ công việc được yêu cầu. Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn bạc giải quyết. Trường hợp có sự không thống nhất ý kiến ph báo cáo Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo. 2.3 Thực trạng tình hình số mặt quản trị cơ bản của công ty 2.3.1 Quản trị nhân lực Từ những ngày đầu thành lập, công ty hoạt động với 10 thành viên trong đó có 1 giám đốc, 1 phó giám đốc, 2 nhân viên kinh donh, 2 nhân viên kế toán, 3 nhân viên kỹ thuật và 1 nhân viên marketing . Trong 8 năm hoạt động từ năm 2003 đến 2011, công ty đã có nhiều thay đổi trong nhân sự nhằm ngày càng thúc đẩy sự phát triển của công ty theo kế oạch đã đặt ra, cụ thể nguồn nhân lực trong công ty thay đổi ư sau: Bảng1: Cơ cấu nân s Năm NV Kinh Doanh Số lượng Trình độ NV Kế Toán Số lượng Trình độ NV Kỹ Thuật Số lượng Trình độ NV Marketing Số lượng Trình độ 2003 2008 2009 2010 2011 2 8 12 18 23 2 4 6 6 6 3 9 13 15 25 1 2 4 5 7 Cao đẳng Cao đẳng Đại học Đại học Đại học Đại học Đại học Đại học Đại học Đại học Cao đẳng Cao đẳng Đại học Đại học Đại học Cao Đẳng Cao đẳng Đại học Đại học Đại học g các năm hoạt động của Công Ty CP Công Nghê Môi Trường o àn Á Sinh viên: Lê Văn Khải 15 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh Nguồn trích dẫn: Hồ sơ năng lực ủa công ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á từ năm 2003 và 2008 đến 2011 Khi nói đến nguồn nhân lực, người ta bàn đến trình độ, cơ cấu, sự đáp ứng với yêu cầu của thị trường lao động. Chất lượng nguồn nhân lự phản ánh trong trình độ kiến thức, kỹ năng và thái độ của người lao động Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, công ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á cũng xác định yếu tố con người sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Mục tiêu của Công ty là hướng đến việc xây dựng CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á trở thành một doanh nghiệp cung cấp các thiết bị xử lý nước sạch,máy lọc nước lớn mạnh với đội ngũ nhân viên tận tâm, nhiệt huyết và đầy năng lực. Vì vậy chính sách tuyển dụng Công ty luôn hướng đến việc đa dạng hóa nguồn ứng viên, từ các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, các ứng viên có kỹ năng thích hợp, có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao phù hợp với yêu cầu công việc được giao. Công tác tuyển dụng được xem xét rên quan điểm không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính và tuổi tác. Công Ty CP Công Nghệ Môi Trường Toàn Á luôn tạo điều kiện để nhân viên mới hội nhập và thích ứng với môi trường và công việc. Với mong muốn xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên môn giỏi để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình ðào tạo thiết thực, các buổi thảo luận học hỏi thực tế từ kinh nghiệm của nhân viên đi trước và nhiều khóa học khác. Bên cạnh đó, trưởng đơn vị sẽ luôn quan tâm, hướng dẫn nhân viên, đặc biệt trong giai đoạn gia nhập. Các điểm nổi bật trong quá trình làm việc của nhân viên sẽ được ghi nhận để làm căn cứ xem xét và phát triển nghề nghiệp (theo Quy định thăng tiến của Công ty). Ðồng thời Công cũng luôn đảm bảo quyền lợi cho nhân viên trong suốt thời gian công tác. Nhân viên của Công Ty được tuyển dụng tại các trường đại học cao đẳng Sinh viên: Lê Văn Khải 16 Lớp: Quản Trị chất lượng K51 Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh trên thành phố Hà Nội. Đối với nhân viên mới tuyển dụng, trước khi được tiếp nhận, các ứng viên sẽ được tham gia một khóa đào tạo miễ phí về nghiệp vụ, kỹ năng, văn hóa... gắn với công việc sắp tới của mình. Đối với cán bộ, nhân viên chính thức, trong quá trình làm việc, căn cứ vào thực tế nhu cầu nâng cao trình độ củacá nhân và công ty, cán bộ nhân viên của Công Ty ẽ được cử đi học ở các l chuyên ngành với kinh phí Công ty đài thọ. 2.3.2 Quản trị chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng Trong bối cảnh,toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay,và đặc biệt là nước ta đang hướng đến năm 2020 sẽ là một nước công nghiệp,chất lượng luôn là vấn đề được đặt ra hàng đầu trong chiến lược phát triển và cạnh tranh của các quốc gia và doanh nghiệp. Ngày nay, các quốc gia cũng như các doanh nghiệp không thể dựa vào các hàng rào thuế quan và các rào cản kỹ thuật riêng như trước đây để bảo hộ cho nền sản xuất nội địa. Vì vậy, chất lượng chính là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh trên trường quốc tế. Chính vì vậy để nâng cao chất lượng cung ứng sản phẩm và dịch vụ, từ năm 2008, Công Ty Toàn Á đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện (TQM). Theo Histoshi Kume: "TQM là một dụng pháp quản trị đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho sự tăng trưởng bền vững của một tổ chức (một doanh nghiệp) thông qua việc huy động hết tất cả tâm trí của t cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng một cách kinh tế theo yêu cầu khách hàng. Mục tiêu của Công Ty Toàn Á và cũng là mục tiêu của TQM: làm sao cho sản phẩm và dịch vụ được thực hiện với chất lượng tốt đồng thời phải giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động rút ngắn thời gian giao hàng, giao hàng đúng lc... Điều Sinh viên: Lê Văn Khải 17 Lớp: Quản Trị chất lượng K51
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan