Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học cho học s...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học cho học sinh thcs trung mầu, huyện gia lâm, thành phố hà nội

.PDF
137
433
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ----------------------------- ĐỚI ĐĂNG HÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO HƢỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRUNG MẦU, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn đề tài khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Phƣơng Hoa HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội và triển khai đề tài “Quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học của học sinh trường trung học cơ sở Trung Mầu - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội” tác giả luôn đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của các thầy cô trong trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, những ngƣời đã hết sức nhiệt tình giúp đỡ tác giả hoàn thành nhiệm vụ. Tác giả xin đƣợc dành những dòng chữ đầu tiên của luận văn này để bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đã quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Thị Phƣơng Hoa, Cô đã tận tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt quá trình làm đề tài nghiên cứu này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng nghiên cứu của tác giả có hạn, kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu khoa học còn ít, do đó luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Đới Đăng Hân i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGD&ĐT: CNH: CNTT: CBQL: CMHS: CSVC: DH: ĐT: GD: GV: GVCN: HDDH: HĐH: HĐNK HĐTH: HT: HS: KHTH: NGLL: NLTH: NQĐH: PGS.TS: PPDH: PPHT: QLGD: QTDH: TB: THCS: TNTPHCM CNTT: XHCN: WTO: Bộ giáo dục và đào tạo Công nghiệp hóa Công nghệ thông tin Cán bộ quản lý Cha mẹ học sinh Cơ sở vật chất Dạy học Đào tạo Giáo dục Giáo viên Giáo viên chủ nhiệm Hoạt động dạy học Hiện đại hóa Hoạt động ngoại khóa Hoạt động tự học Học tập Học sinh Kế hoạch tự học Ngoài giờ lên lớp Năng lực tự hoc Nghị quyết đại hội Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Phƣơng pháp dạy học Phƣơng pháp học tập Quản lý giáo dục Quá trình dạy học Trung bình Trung học cơ sở Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh Công nghệ thông tin Xã hội chủ nghĩa Tổ chức Thƣơng mại thế giới ii MỤC LỤC .........................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ii MỤC LỤC.................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO HƢỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................................................5 1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................................... 5 1.1.2.Ở Việt Nam ............................................................................................................ 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................8 1.2.1. Quản lý nhà trường .............................................................................................. 8 1.2.2. Hoạt động học tập của học sinh .......................................................................... 9 1.2.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ............................................................. 9 1.2.4. Tự học, năng lực tự học: .................................................................................... 10 1.2.5. Quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học .................... 12 1.3. Hoạt động học tập của học sinh trung học cơ sở ............................................13 1.3.1. Đặc điểm học sinh trung học cơ sở.................................................................... 13 1.3.2. Bản chất hoạt động học tập của học sinh trung học cơ sở................................ 17 1.3.3. Năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở .................................................. 18 1.3.4. Con đường phát huy năng lực tự học ................................................................ 22 1.4. Quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh ở trƣờng trung học cơ sở ..................................................................................24 iii 1.4.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở trong quản lý hoạt động học tập......................................................................................................... 24 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở .............................................................................................. 26 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học của học sinh ................................................................................................ 32 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO HƢỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRUNG MẦU, HUYỆN GIA LÂM .................... 35 2.l. Vài nét khái quát về trƣờng trung học cơ sở xã Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội ................................................................................................................... 35 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương ........................... 35 2.1.2. Khái quát về trường trung học cơ sở Trung Mầu .............................................. 37 2.2. Thực trạng hoạt động học tập và phát huy năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở Trung Mầu .......................................................................................................... 44 2.2.1. Thực trạng hoạt động học tập ở nhà ................................................................. 44 2.2.2. Thực trạng hoạt động học tập trên lớp .............................................................. 45 2.2.3. Thực trạng hoạt động ngoại khóa...................................................................... 47 2.2.4. Thực trạng năng lực tự học................................................................................ 49 2.3. Thực trạng giáo viên phát huy năng lực tự học cho học sinh: .............................. 52 2.3.1.Thực trạng việc xây dựng nội dung chương trình theo hướng phát huy năng lực tự học của học sinh ...................................................................................................... 52 2.3.2. Thực trạng biện pháp phát huy năng lực tự học................................................ 54 2.3.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động học tập ...................................... 56 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu ............................................................... 58 2.41. Thực trạng chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình học của học sinh ............. 58 iv 2.4.2. Thực trạng chỉ đạo giáo viên tổ chức hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học............................................................................................................. 60 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo giáo viên kiểm tra, đánh giá năng lực tự học của học sinh62 2.4.4. Thực trạng tạo điều kiện cơ sở vật chất cho việc phát huy năng lực tự học ..... 63 2.4.5. Thực trạng tổ chức phối hợp với gia đình, nhà trường để phát huy năng lực tự học của HS ................................................................................................................... 65 2.5. Nhận xét chung về thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu ................................................................................................... 66 2.5.1. Những mặt mạnh ................................................................................................ 66 2.5.2. Những mặt còn hạn chế ..................................................................................... 67 Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................................ 68 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO HƢỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRUNG MẦU HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................. 70 3.1. Định hƣớng đề xuất các biện pháp quản lý........................................................... 70 3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý ........................................................ 71 3.2.1.Nguyên tắc đảm ảo tính hệ thống ..................................................................... 71 3.2.2. Nguyên tắc đảm ảo tính thực tiễn .................................................................... 71 3.2.3. Nguyên tắc đảm ảo tính khả thi ....................................................................... 72 3.2.4. Nguyên tắc đảm ảo tính đồng ộ ..................................................................... 72 3.2.5. Nguyên tắc tính hiệu quả. .................................................................................. 73 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội...... 73 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho mọi lực lượng trong và ngoài nhà trường, đặc biệt cho học sinh trung học cơ sở về tầm quan trọng của hoạt động tự học . ...... 73 3.3.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo GV đổi mới hình thức tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm phát huy năng lực tự học của HS. ...................................................................... 78 v 3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo GV chú trọng rèn luyện những kỹ năng học tập nhằm phát huy năng lực tự học cho HS ......................................................................................... 84 3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo GV sử dụng hiệu quả CSVC, thiết bị phục vụ dạy học và hoạt động tự học của HS. ............................................................................................. 93 3.3.6. Biện pháp 6: Chỉ đạo sự phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm phát huy năng lực tự học cho HS. ................................................................................ 97 3.4. Mối liên quan giữa các hiện pháp ....................................................................... 100 3.5. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................... 102 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................... 105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 108 1. Kết luận .................................................................................................................. 108 2. Khuyến nghị ........................................................................................................... 108 2.1. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng GD&ĐT huyện Gia Lâm .................... 109 2.2. Đối với chính quyền xã Trung Mầu .................................................................... 109 2.3. Đối với Trƣờug THCS Trung Mầu ..................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 112 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 115 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê đội ngũ CBQL của trƣờng THCS Trung Mầu Bảng 2.2: Thống kê đội ngũ giáo viên của trƣờng THCS Trung Mầu Bảng 2.3: Thống kê đội ngũ nhân viên của trƣờng THCS Trung Mầu Bảng 2.4: Quy mô trƣờng THCS Trung Mầu các năm gần đây Bảng 2.5: Kết quả xếp loại học lực của học sinh các năm học 2013-2014, 2014-2015; 2015-2016 và 2016 - 2017 Bảng 2.6: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm học 2013-2014, 2014-2015; 2015-2016 và 2016 - 2017 Bảng 2.7: Ý kiến của học sinh về hoạt động học tập ở nhà Bảng 2.8: Ý kiến của GV và HS về hoạt động học tập trên lớp Bảng 2.9: Ý kiến của học sinh về hoạt động ngoại khóa Bảng 2.10: Ý kiến của HS và GV về năng lực tự học Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện nội dung chƣơng trình dạy học Bảng 2.12: Thực trạng biện pháp phát huy năng lực tự học Bảng 2.13: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị năm học 2016 - 2017 Bảng 2.14: Thực trạng chỉ đạo nội dung chƣơng trình học của học sinh Bảng 2.15: Thực trạng biện pháp phát huy năng lực tự học Bảng 2.16: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị năm học 2016 - 2017 Bảng 2.17 : Thực trạng chỉ đạo nội dung chƣơng trình học của học sinh Bảng 2.18 : Thực trạng chỉ đạo giáo viên tổ chức hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học Bảng 2.19 : Thực trạng chỉ đạo giáo viên kiểm tra, đánh giá năng lực tự học của học sinh Bảng 2.20: Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý Bảng 2.21: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 Thực trạng các biện pháp quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị viii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ xƣa đến nay hoạt động tự học luôn đƣợc coi là cốt lõi của hoạt động học tập, ai cũng có khả năng tự học nhƣng không phải bất kỳ ngƣời học nào cũng có ý thức tự giác học tập và biết cách tự học hiệu quả. Tự học có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học, do đó việc quản lý hoạt động học tập theo hƣớng nhằm phát huy năng lực tự học của học sinh cũng đang là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà giáo dục. Tầm quan trọng của việc học sinh tự học đó đƣợc nghị quyết Đại Hội Đảng lần thứ XII chỉ rõ: “Tập trung sức lực nâng cao chất lƣợng dạy và học, tạo ra năng lực tự học sáng tạo của học sinh”. Thực tế nhiều năm qua, những tồn tại trong ngành giáo dục nhƣ chạy đua theo thành tích giữa các trƣờng, các địa phƣơng đã ảnh hƣởng không tốt đến ý thức, thái độ học tập của học sinh. Một bộ phận học sinh không cần nỗ lực học tập mà vẫn đƣợc lên lớp, hiện tƣợng ngồi nhầm lớp vẫn diễn ra ở nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc, từ đó khiến không ít học sinh có thói quen ỷ lại vào thầy cô mà không tự mình phấn đấu vƣơn lên trong học tập. Trong những năm qua chất lƣợng giáo dục ở trƣờng THCS Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội mặc dù có cải thiện. Cán bộ quản lý có nhiều biện pháp tác động, chỉ đạo tới các bộ phận, giáo viên nhà trƣờng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục nhƣ đổi mới phƣơng pháp, đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt - học tốt, phong trào giáo viên giỏi,... Song lại chƣa chú ý nhiều đến công tác chỉ đạo nhằm phát triển khả năng tự học trong học sinh. Đó chính là yếu tố có tác động không nhỏ và quyết định đến chất lƣợng đầu ra của nhà trƣờng. Mặc dù ngành giáo dục đã có nhiều đổi mới về nội dung chƣơng trình, thay sách giáo khoa, nhà trƣờng có đƣợc đổi mới về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, GV đƣợc bồi dƣỡng nâng cao chuyên môn, đổi mới phƣơng pháp dạy học mà học sinh thì lƣời học, ham chơi, lƣời suy nghĩ, học đối phó, thiếu những kỹ năng tự học…thì khó có thể nâng cao chất lƣợng dạy học. 1 Để nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông cần thực hiện nghiêm túc, đồng bộ việc đổi mới nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học hiệu quả. Tuy nhiên, để đổi mới toàn diện giáo dục đào tạo đạt hiệu quả cao thì cần phải lấy việc “Tự học làm cốt” nhƣ Bác Hồ từng nói. Tự học đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau song ở đây đối với học sinh THCS, chúng ta chƣa àn tới vấn đề “Tự động học tập” mà chủ yếu tập trung vào vấn đề tự học theo chƣơng trình sách giáo khoa, theo kế hoạch dạy học của nhà trƣờng”. Tự học của HS gắn với quy trình dạy - tự học, có kiểm tra - đánh giá của GV theo từng tiết học, kỳ học và đánh giá chung cho toàn ộ quá trình học tập. Qua thực tế cho thấy, nhận thức về tự học của một bộ phận học sinh còn hạn chế, thụ động trong tự học, chƣa đƣợc rèn luyện các kỹ năng tự học GV chƣa thực sự quan tâm bồi dƣỡng, hƣớng dẫn, tổ chức, chỉ đạo kiểm tra hoạt động tự học của HS. Sự chỉ đạo của các cấp quản lý trong nhà trƣờng về hoạt động tự học của học sinh chƣa đƣợc chú trọng, chƣa tạo đƣợc môi trƣờng thuận lợi và kỷ cƣơng nề nếp tự học, những điều kiện, phƣơng tiện dành cho tự học còn thiếu thốn. Hoạt động tự học của các em sẽ không thƣờng xuyên và không đạt hiệu quả cao nếu thiếu sự hƣớng dẫn, chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra của các thầy cô giáo. Học sinh chƣa có ý thức tự giác tự học cũng là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc dạy thêm, học thêm tràn lan. Chính vì vậy việc tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng THCS đang là một vấn đề cấp thiết. Với lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động học tập theo hướng phát huy năng lực tự học của học sinh trường trung học cơ sở Trung Mầu - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Dựa trên nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp trong việc Quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2 3.1. Khách thể nghiên cứu: Năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng THCS Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động học tập thông qua việc rèn kỹ năng tự học của học sinh tại trƣờng THCS Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh truờng THCS có hiệu quả. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh THCS Trung Mầu, huyện Gia Lâm. 6. Giả thuyết khoa học Đổi mới phƣơng pháp dạy học yêu cầu ngƣời học chủ động (tự giác, tích cực, tự lực, sáng tạo), có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, theo cặp và khả năng tự học, tự nghiên cứu. Nếu thực hiện tốt các biện pháp quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu thì sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quả trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các phƣơng pháp chính sau: 3 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những tƣ liệu về giáo dục học, tâm lý học, lý luận về quản lý giáo dục, luật giáo dục, các văn kiện của Đảng, tạp chí khoa học có liên quan đến đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra bảng hỏi, phỏng vấn, chuyên gia, khảo nghiệm.... 7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các công thức toán học nhƣ trung bình cộng, tính tổng số điểm của từng loại phiếu điều tra cho từng mức độ khác nhau, rồi sau đó lấy trung ình chung để đƣa ra kết quả và kết luận cụ thể. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 chƣơng: Chƣơng l: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động học tập theo hƣớng phát huy năng lực tự học của học sinh tại trƣờng trung học cơ sở Trung Mầu, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP THEO HƢỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Trong lịch sử phát triển giáo dục, tự học là vấn đề đƣợc quan tâm nghiên cứu từ lâu cả về lý luận và thực tiễn nhằm phát huy vai trò của ngƣời học và nâng cao chất lƣợng của hoạt động tự học. Song từng giai đoạn lịch sử nhất định, ở mỗi quốc gia yếu tố tự học và phát huy NLTH của ngƣời học đƣợc đề cập và nghiên cứu dƣới nhiều khía cạnh khác nhau. 1.1.1. Trên thế giới Ngay từ thời cổ đại, khi mà giáo dục chƣa trở thành một khoa học thực sự thì vấn đề tự học đã đƣợc đề cập đến. Khổng Tử (551-479 trƣớc Công nguyên), nhà tƣ tƣởng nổi tiếng và nhà sƣ phạm vĩ đại của Trung Quốc, về phƣơng pháp giáo dục ông đã đề cao việc tự học, tự luyện, tu nhân, chú trọng phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực nội sinh. Đề cập đến việc học tập, Khổng Tử xác định “Học nhi thời tập chi”, việc học tập theo ông phải gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã học. Ông đề cập và nhấn mạnh mối quan hệ tác động giữa việc học tập và tƣ duy trong học tập, ông cho đó là hai yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một vấn đề: “Học nhi bất tƣ vong, tƣ nhi ất học tất đãi”. Ông cho rằng học mà không nghĩ thì mờ tối, nghĩ mà không học thì khó nhọc, mất công. Do vậy, với ông việc học tập và tự học là cần thiết và gắn bó mật thiết với nhau. Đến thế kỷ XVIII-XIX, các nhà giáo dục nổi tiếng nhƣ J.J. Rousseau (17121778), Pestalozi (1746-1827), Disterverg (1790-1886) và Usinxki (1824-1890) đã quan tâm đến sự phát triển trí tuệ, tính tích cực, tính độc lập sáng tạo của ngƣời học và đã nhấn mạnh cách làm cho ngƣời học tự giành lấy tri thức bằng con đƣờng tự khám phá tìm tòi. Phát triển những tƣ tƣởng, quan điểm của các nhà giáo dục đi trƣớc, các nhà giáo dục hiện đại cũng đã đi sâu vào nghiên cứu và tiếp tục khẳng định vai trò và 5 ý nghĩa to lớn của tự học. Điển hình nhƣ Montaigne, ông khuyên các nhà giáo: “Tốt hơn là ông thầy nên để cho học trò tự đi lên phía trƣớc mà nhận xét ƣớc đi của họ, đồng thời giảm bớt tốc độ của thầy cho phù hợp với sức học trò”. Ngoài ra còn có rất nhiều tác giả khác đã khẳng định vị thế của ngƣời dạy và ngƣời học, trong đó, vai trò tự học của ngƣời học đƣợc đặc biệt đề cao. Theo họ, công tác giáo dục ở nhà trƣờng phải tập trung vào phát triển ngƣời học. Hiệu quả của công tác giáo dục không chỉ đòi hỏi có thầy giảng dạy tốt mà trò cũng phải tích cực tự học, tự nâng cao tri thức cho bản thân với sự giúp đỡ của thầy. N.A.Rubakin trong tác phẩm “Tự học nhƣ thế nào” cũng đã nhấn mạnh vai trò của tự học trong việc chiếm lĩnh tri thức của HS. Theo ông, để tự học đạt kết quả cao thì đòi hỏi phải giáo dục cho ngƣời học động cơ đúng trong tự học: “Việc giáo dục động cơ đúng đắn là điều kiện cơ ản để HS tích cực, chủ động trong tự học” [28]. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài đều khẳng định việc phát huy vai trò tự học, chỉ ra một số kỹ năng tự học cơ ản đó là kỹ năng đọc sách, kỹ năng lập kế hoạch tự học; đồng thời cũng nêu lên một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tự học của ngƣời học (trong đó động cơ, kỹ năng tự học); chỉ ra vai trò của GV trong việc tổ chức QTDH 1.1.2. Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh, một tấm gƣơng sáng ngời về ý chỉ quyết tâm trong tự học, tự rèn luyện. Ngƣời đã chỉ rõ: “Lấy tự học làm cốt” [32; tr.18]. Ngƣời còn nhấn mạnh: “Phải nâng cao và hƣớng dẫn việc tự học”, Ngƣời khuyên: “Không phải có thầy thì học, thầy không đến thì đùa. Phải biết tự động học tập” [32, tr.79]. Để đảm bảo việc tự học của ngƣời học có hiệu quả cao, Ngƣời cho rằng: “có thảo luận và chỉ đạo giúp vào” và yêu cầu ngƣời dạy “phải nâng cao và hƣớng dẫn tự học” cho ngƣời học. Ngƣời coi đây là một trong những yêu cầu rất quan trọng của ngƣời dạy. Khi bàn về vấn đề tự học, giáo sƣ Tạ Quang Bửu cũng đã viết “Tự học là khởi nguồn của phong cách tự đào tạo đồng thời là cái nôi nuôi dƣỡng sự sáng tạo. Ai giỏi tự học ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trƣờng, ngƣời đó sẽ tiến xa hơn”. 6 Tự học - tự đào tạo là một vấn đề đƣợc nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII và Trung ƣơng II (khóa VIII) đề cập đến rất đậm nét: “Tập trung sức nâng cao chất lƣợng dạy và học, tạo ra năng lực tự học, sáng tạo của học sinh” (NQĐH VIII), “ ảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, phát triển mạnh phong trào tự học - tự đào tạo thƣờng xuyên và rộng khắp trong toàn dân. . .” Hiện nay đất nƣớc ta đang trong ối cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là khi nƣớc ta chính thức là thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), đã đặt ra những yêu cầu mới cho giáo dục và đào tạo. Đòi hỏi GD-ĐT phải tự đổi mới. Một trong những nội dung đổi mới giáo dục đƣợc đề cập nhiều hơn cả là đổi mới phƣơng pháp dạy - học, nhất là phƣơng pháp học tập - tự học. Trong khoa học, đã có nhiều công trình nghiên cứu công phu về vấn đề tự học nhƣ: “Quá trình dạy - tự học” của giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn, giáo sƣ Vũ Văn Tảo; “Luận bàn về kinh nghiệm tự học” của giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn, “Tự học - chìa khóa vàng của giáo dục” của giáo sƣ Phan Trọng Luận, và nhiều công trình nghiên cứu về tự học của các giáo sƣ, tiến sĩ, các nhà nghiên cứu giáo dục nhƣ: Hà Thể Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Báo, Hà Thị Đức…với mục đích nâng cao hiệu quả tự học của HS, góp phân nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo. Nhìn chung các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã nghiên cứu vấn đề tự học của HS ở những bình diện khác nhau, đều cho rằng việc tự học là rất quan trọng và cần thiết, song việc tự học dƣờng nhƣ vẫn là vấn đề khó khăn đối với HS vì không phải ai cũng iết cách phát huy NLTH hiệu quả, các kỹ năng và phƣơng pháp tự học lại không phải là do bẩm sinh. Chính vì vậy việc hƣớng dẫn, quản lý hoạt động tự học theo hƣớng phát huy NLTH đặc biệt có ý nghĩa và quan trọng đối với học sinh THCS. 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý nhà trường Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở, là tế bào của hệ thống giáo dục, quản lý nhà trƣờng là bộ phận của quản lý giáo dục. Quản lý nhà trƣờng theo quan điểm của Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vào vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục đào tạo đối với ngành Giáo dục với thế hệ trẻ và từng học sinh”. Quản lý nhà trường bao gồm hai loại tác động sau: Tác động chủ thể quản lý ên trên và ên ngoài nhà trƣờng (đó là những tác động quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trƣờng hoặc những chỉ dẫn, những quyết định của các thực thể ên ngoài nhà trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội đồng Giáo dục nhằm định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó). Tác động của những chủ thể ên trong nhà trƣờng (bao gồm các hoạt động: Quản lý GV, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy học giáo dục, quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị trƣờng học, quản lý tài chính trƣờng học, quản lý mối quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng). Qua đó ta thấy quản lý nhà trƣờng chính là quản lý giáo dục trong một phạm vi nhất định, nhà trƣờng là cơ sở của hệ thống giáo dục. Vì vậy quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý đồng thời có những nét riêng mang đặc thù của quản lý giáo dục. Do đó quản lý nhà trƣờng cần vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý giáo dục để đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng theo mục tiêu đào tạo. 8 1.2.2. Hoạt động học tập của học sinh Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con ngƣời, đƣợc điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo và thái độ tƣơng ứng, những hành vi và những dạng hoạt động nhất định [38, tr.82]. Hoạt động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân. Hoạt động học không dừng lại ở việc nhắc lại bài học một cách máy móc mà hơn thế nữa, còn là sự tái tạo cho bản thân, sáng tạo trong tƣ duy, iết sử dụng và điều khiển tri thức trong quá trình lĩnh hội và chiếm lĩnh khoa học. 1.2.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh Quản lý hoạt động học của HS là một khâu không thể thiếu đƣợc trong quản lý QTDH nhằm tạo ra ý thức tốt trong HT, giúp HS chủ động lĩnh hội tri thức, hình thành kỹ năng, PPHT đúng đắn nhằm phát huy vai trò tích cực và sáng tạo của HS. Quản lý hoạt động học của HS là quản lý các hoạt động trong giờ lên lớp và quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Các hoạt động trong giờ lên lớp là những hoạt động mà HS phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ thực hiện nội quy, quy chế học tập; thực hiện các nhiệm vụ trong giờ lên lớp. - Các hoạt động ngoài giờ lên lớp là những nhiệm vụ do nhà trƣờng, GV bộ môn, GV chủ nhiệm giao mà HS phải thực hiện trong thời gian không lên lớp (các hoạt động này nhƣ làm các ài tập, chuẩn bị bài, các hoạt động tham gia ở gia đình, địa phƣơng, v.v...) Tâm lý HS nói riêng và tuổi trẻ nói chung luôn khát khao với cái mới, rất nhạy cảm với những vấn đề của xã hội, cho nên ngoài hoạt động HT các em còn có nhu cầu vui chơi, giải trí, giao lƣu. Các phong trào góp phần hoàn thiện nhân cách học sinh. Vì vậy quản lý hoạt động HT phải đồng thời quản lý hoạt động vui chơi. Các hoạt động phong trào đƣợc tổ chức có kế hoạch, có chƣơng trình trong từng tháng, học kỳ, đảm bảo đồng thời hợp lý giữa vui chơi và HT, tránh tình 9 trạng lôi kéo HS vào các hoạt động một cách tuỳ tiện làm ảnh hƣởng đến quá trình HT của các em. Sự phối hợp các lực lƣợng giáo dục (gia đình - nhà trƣờng xã hội) trong quản lý hoạt động học của HS rất quan trọng. Vì vậy, Hiệu trƣởng cần tổ chức phối hợp tốt giữa GVCN, GV bộ môn, Đội TNTPHCM, hội cha mẹ HS và các tổ chức đoàn thể khác trong nhà trƣờng nhằm giáo dục HS đi vào nền nếp, kỷ luật chặt chẽ. Để công tác phối hợp này đƣợc hiệu quả cần đặt ra quy định, trách nhiệm, phân cấp xử lý của từng bộ phận để phát huy vai trò chủ động, tích cực của các lực lƣợng tham gia giáo dục HS. Đề cao vai trò của tổ chức đoàn thanh niên trong nhà trƣờng, thông qua các hoạt động của đoàn, giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, giáo dục truyền thống, thái độ, động cơ HT của HS. 1.2.4. Tự học, năng lực tự học: Tự học (self-learning) là quá trình nỗ lực chiếm lĩnh tri thức của bản thân ngƣời học bằng hành động của chính mình, hƣớng tới những mục đích nhất định. Tự học của HS THCS nói riêng, cũng nhƣ tự học của HS nói chung là tổng hợp của nhiều năng lực. Mục đích tự học của HS là hoàn thành tốt những nội dung nào đó trong nhiệm vụ học tập của mình mà không có thầy bên cạnh. Tự học của HS luôn gắn với năng lực chủ động, tích cực, HS phải tự nghiên cứu tài liệu, tự mình phát hiện kiến thức, tự mình nắm bắt một phần kiến thức. HS phải thƣờng xuyên tự tìm tòi những tài liệu liên quan đến bài học để có sự so sánh, đối chiếu, tự biết vận dụng, chuyển hóa kiến thức bài học dƣới sự định hƣớng và dẫn dắt của GV. NLTH của HS THCS nói chung mới chỉ dừng lại ở mức độ thấp, nhƣng đây lại là cơ sở vô cùng quan trọng cho việc hình thành năng lực tự học, tự nghiên cứu ở mức độ cao sau này. Nhà trƣờng sẽ là nơi tạo dựng một nền móng vững chắc cho kinh nghiệm tự học, tự nghiên cứu thuần thục của một nhà khoa học trong tƣơng lai. Có nhiều tác giả đƣa ra các quan điểm, cách tiếp cận khác nhau về tự học. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh thì: “Tự học là học một cách tự động”. Ngƣời khuyên: “Phải biết tự động học tập” [32, tr.28]. “Tự động học tập tức” là HT một 10 cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm vụ, mà tự mình chủ động vạch ra kế hoạch HT cho riêng mình, rồi tự triển khai thực hiện kế hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự mình kiểm tra, đánh giá việc học của bản thân. Nhà tâm lý học N.A. Rubakin cho rằng: Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức kinh nghiệm lịch sử trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các quan hệ cải tiến quan hệ an đầu, đối chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh thực tại, biến tri thức của loài ngƣời thành tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo của bản thân chủ thể. Tác giả Nguyễn Kỳ cho rằng [24, tr. 64]: Tự học là một quá trình tự đổi mới, tự phát triển, tìm kiếm và xử lý thông tin từ môi trƣờng bên ngoài thành tri thức ên trong con ngƣời mình. Tự học - cốt lõi của việc học, là nội lực trọng yếu phát triển con ngƣời, là cội nguồn của phát triển, cội nguồn của đổi mới, cội nguồn của sáng tạo. Theo tác giả Lê Khánh Bằng: “Tự học là tự mình suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và phẩm chất tâm lý để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa học nhất định” [19, tr.3]. Nhìn chung, theo các cách tiếp cận của các nhà nghiêm cứu thì tự học là một hình thức hoạt động nhận thức của cá nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri thức và kỹ năng do chính ản thân ngƣời học tiến hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp. Trong QTDH ở nƣớc ta hiện nay, tự học của ngƣời học đang đƣợc đặc biệt quan tâm. Để học tập suốt đời cần phải có khả năng tự học, khả năng này cần đƣợc rèn luyện ngay khi còn ở đang HT ở nhà trƣờng. Trong chƣơng trình giáo dục tổng thể, Bộ GD&ĐT lần đầu tiên cụ thể hóa mục tiêu giáo dục thành hệ thống phẩm chất và năng lực cần đạt với những biểu hiện cụ thể theo từng cấp học. Theo đó, chƣơng trình đƣa ra a phẩm chất và tám năng lực chủ yếu, trong đó có nhiệm vụ hình thành và phát triển NLTH cho HS. Giáo sƣ Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp v.v..) và có khi cả cơ ắp (khi sử dụng công cụ), cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (nhƣ trung thực, khách quan, có chí 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan