BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐINH HỌC VĂN
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH TẾ
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
NHNO&PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIÊN PHONG
HÀ NỘI - 2014
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
Lời cam đoan
01
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
02
Danh mục các bảng
03
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
04
PHẦN MỞ ĐẦU
05
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
08
1.1. Tổng quan về KTNQD
08
1.1.1. Khái niệm
08
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay
08
1.1.3.Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế
nước ta
10
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
12
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
12
1.2.1.1. Khái niệm
12
1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
12
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
13
1.2.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
14
1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
15
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
15
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
16
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng
19
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
1.3.3.1. Về phía ngân hàng
19
1.3.3.2. Về phía khách hàng
21
1.3.3.3. Các nhân tố khác
22
1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh hiện nay
1.3.5. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng
TÓM TẮT CHƯƠNG I
23
24
25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
THÀNH PHẦN KINH TẾ DOANH NGHIÊP NGOÀI QUỐC
26
DOANH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY
2.1. Tổng quan về Agribank Hà Tây
26
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Agribank Hà Tây
26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Hà Tây
27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank Hà Tây
30
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Agribank Hà Tây từ năm 2011-2013
31
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn
31
2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn
34
2.1.4.3. Công tác thu hồi nợ đọng
36
2.1.4.5. Kết quả hoạt động kinh doanh
36
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Agribank Hà Tây
37
2.2.1. Về cơ cấu tín dụng
37
2.2.2. Về chất lượng tín dụng
44
2.2.3. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng theo
đánh giá của Ngân hàng
52
2.2.3.1. Phân tích ảnh hưởng của chất lượng nhân sự đến chất lượng
tín dụng của Ngân hàng
53
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
2.2.3.2. Phân tích ảnh hưởng của chất lượng thẩm định đến chất
lượng tín dụng
55
2.2.3.3. Phân tích ảnh hưởng của kiểm tra kiểm soát nội bộ đến chất
lượng tín dụng
56
2.2.4. Những biện pháp đã và đang thực hiện nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng đối với DNNQD nói riêng tại
57
Agribank Hà Tây.
2.2.4.1. Điều chỉnh chính sách tín dụng phù hợp
57
2.2.4.2. Phối hợp tháo gỡ khó khăn về vốn cho doanh nghiệp, đảm
58
bảo an toàn vốn vay
2.2.4.3. Phân loại, xử lý nợ quá hạn
58
2.2.3.4. Đổi mới hoạt động tín dụng trên các phương diện: nhận thức
tư tưởng, trình độ chuyên môn và cơ sở vật chất
59
2.3. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng đối với kinh tế DNNQD
của Agribank Hà Tây.
59
2.3.1. Những kết quả đạt được
59
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
61
TÓM TẮT CHƯƠNG II
64
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH
TẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHNo&PTNT
65
CHI NHÁNH HÀ TÂY
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Agribank Hà Tây trong các
năm tới.
65
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh tại Agribank Hà Tây.
68
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án
68
3.2.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp
68
3.2.1.2. Mục đích của giải pháp
69
3.2.1.3. Nội dung thực hiện giải pháp
69
3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi
cho vay
73
3.2.2.1. Căn cứ để thực hiện giải pháp
73
3.2.2.2. Mục đích của giải pháp
74
3.2.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp
74
3.2.3. Đổi mới cơ chế cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
76
3.2.3.1. Căn cứ để thực hiện giải pháp
76
3.2.3.2. Mục đích của giải pháp
76
3.2.3.3. Nội dung thực hiện giải pháp
76
3.2.4. Chủ động tái thiết các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi
82
3.2.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp
82
3.2.4.2. Mục đích của giải pháp
82
3.2.4.3. Nội dung thực hiện giải pháp
82
3.2.5. Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
85
3.2.5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp
85
3.2.5.2. Mục đích của giải pháp
85
3.2.5.3. Nội dung thực hiện giải pháp
85
3.2.6. Coi trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
87
3.2.6.1. Căn cứ đề xuất giải pháp
87
3.2.6.2. Mục đích của giải pháp
87
3.2.6.3. Nội dung thực hiện giải pháp
87
3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam
89
TÓM TẮT CHƯƠNG III
90
KẾT LUẬN
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
93
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được
tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế viết ra, không sao chép của bất kỳ
luận văn nào trước đó.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Học Văn
-1-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Agribank
(Bank for Agriculture and Rural Development)
- Agribank Việt Nam
- Agribank Hà Tây
- Agribank Thanh Xuân
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Hà Tây
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Thanh Xuân
: NHTM cổ phần đầu tư và phát triển
- BIDV
(Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development)
- BIDV Hà Tây
: NHTM cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Tây
- NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
- NHTM
: Ngân hàng thương mại
- NHTM CP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
- PGD
: Phòng giao dịch
- DNNQD
: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- GDP
: Tổng sản phẩm nội địa(Gross Domestic Product)
- KTQD
: Kinh tế quốc doanh
- KTNQD
: Kinh tế ngoài quốc doanh
- NH
: Ngắn hạn
- TDH
: Trung dài hạn
- NQH
: Nợ quá hạn
- TCTD
: Tổ chức tín dụng
- CBTD
: Cán bộ tín dụng
-2-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
Trang
Bảng 2.1: Bảng số liệu lao động của Agribank Hà Tây
31
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Hà Tây từ năm 2011
32
đến năm 2013
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2011-2013
34
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013
36
Bảng 2.5: Số lượng, cơ cấu cho vay đối với các thành phần kinh tế tại
37
Agribank Hà Tây từ năm 2011-2013
Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay của các đơn vị khác
40
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ của các thành phần kinh tế tại Agribank Hà
44
Tây
Bảng 2.8: Tình hình thu nợ của Agribank Hà Tây từ năm 2011-2013
46
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ, nợ xấu qua các năm 2011-2013 tại Agribank
47
Hà Tây
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ, nợ xấu của các đơn vị khác
48
Bảng 2.11: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế
49
Bảng 2.12: Bảng nhân sự tín dụng qua các năm
53
-3-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Nội dung
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Hà Tây
30
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Nội dung
Trang
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay phân theo thành phần kinh tế tại
38
Agribank Hà Tây từ năm 2011-2013
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay DNNQD phân theo kỳ hạn
39
Biểu đồ 2.3: So sánh tổng doanh số cho vay giữa 3 ngân hàng trong 3
40
năm 2011-2013
Biểu đồ 2.4: So sánh tổng doanh số cho vay thành phần KTQD giữa 3
41
ngân hàng trong 3 năm 2011-2013
Biểu đồ 2.5: So sánh tổng doanh số cho vay thành phần KTNQD giữa 3
41
ngân hàng trong 3 năm 2011-2013
Biểu đồ 2.6: So sánh tổng doanh số cho vay HSX giữa 3 ngân hàng
42
trong 3 năm 2011-2013
Biểu đồ 2.7: Dư nợ khu vực kinh tế ngoài quốc daonh theo kỳ hạn
-4-
45
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới toàn diện ở nước ta diễn ra dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản Việt Nam đã đem lại những thành tựu đáng kể, nhất là trong
lĩnh vực kinh tế. Nền kinh tế nước nhà đã có những bước tăng trưởng cao, sản
xuất kinh doanh mở rộng, thu nhập dân cư được nâng cao và có tích lũy.
Hiện nay trong sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước,
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) đã, đang và ngày càng có vai
trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nước ta. Sự phát triển và tốc
độ tăng trưởng kinh tế của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đối với sự
tăng trưởng kinh tế của đất nước, tạo công ăn việc làm, góp phần quan trọng
cải thiện đời sống nhân dân, giữ vững ổn định chính trị xã hội, đóng góp vào
sự tăng trưởng GDP, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. Tuy vậy DNNQD có
điểm yếu đó là quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu, năng lực cạnh tranh, năng lực
tài chính hạn chế, không đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh nên các
doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay Ngân hàng. Vốn vay ngân hàng không
những giúp các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, tăng năng suất, mở rộng sản
xuất kinh doanh mà còn đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương
mại(NHTM). Song hiện nay, hiệu quả sử dụng vốn vay ngân hàng đối với
thành phần kinh tế này là chưa cao, chưa được mở rộng. Vì vậy, việc nâng cao
hiệu quả tín dụng Ngân hàng đối với các DNNQD là một vấn đề cần thiết và
cũng chính là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, của các NHTM
nói chung và của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh
Hà Tây (Agribank Hà Tây) nói riêng.
-5-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phân
tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với thành
phần kinh tế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Tây” làm đề tài nghiên cứu luận văn
tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống và khái quát hóa các lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng
của các NHNM nói chung đối với DNNQD.
- Phân tích, đánh giá rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng kết
thực tiễn và thực trạng tín dụng đối với thành phần DNNQD của Agribank Hà
Tây. Từ đó đưa ra nguyên nhân và các vấn đề cần giải quyết.
- Đề xuất một số các giải pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng tín dụng
đối với DNNQD của Agribank Hà Tây.
3. Đối tượng và phạm vi của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là những kiến thức cơ bản về chất lượng
tín dụng đối với DNNQD của các NHTM. Lấy thực tiễn chất lượng tín dụng đối với
DNNQD của Agribank Hà Tây làm đối tượng nghiên cứu, phân tích.
- Phạm vi nghiên cứu: Là các hoạt động kinh doanh của Agribank Hà
Tây trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê và phân tích tổng hợp
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp lôgic, lịch sử
- Phương pháp phân tích so sánh, kết hợp phân tích định tính, định
lượng phương pháp thay thế liên hoàn để nghiên cứu.
-6-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
5. Những đóng góp của luận văn
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNNQD tại
Agribank Hà Tây, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo; luận văn
được bố cục thành 3 chương:
- Chương I: Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
- Chương II: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với thành
phần kinh tế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank Hà Tây.
- Chương III: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng đối với thành phần kinh tế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Agribank
Hà Tây.
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi còn chưa nhiều, bài viết
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn về vấn đề nghiên cứu.
-7-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1.Tổng quan về kinh tế ngoài quốc doanh
1.1.1 Khái niệm
Kinh tế doanh nghiệp ngoài quốc doanh là thành phần kinh tế gồm các
loại hình hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần...
hoạt động trên mọi lĩnh vực cho phép của pháp luật với chủ trương của Đảng
và Nhà nước là tạo điều kiện bình đẳng để tất cả các thành phần kinh tế phát
triển để tiến tới một nền kinh tế tiên tiến phát triển.
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân làm chủ và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
- Công ty TNHH
- Công ty cổ phần
- Hợp tác xã
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay
Trong nền kinh tế thị trường với cơ chế mở các hoạt động theo các qui
luật kinh tế. Các thành phần kinh tế đều có quyền bình đẳng như nhau điều này
đã tạo nên những đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh như sau:
- Chủ động trong sản xuất kinh doanh và khả năng thích ứng với thị
trường nhanh.
Người quản lý điều hành thường là chủ sở hữu hoặc là người có số vốn
góp lớn nhất nên họ thường ra tất cả các quyết định. Khi nắm bắt được cơ hội
kinh doanh căn cứ vào tiềm lực của mình họ sẽ đưa ra những quyết định kinh
-8-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
doanh ngay. Đây cũng chính là thế mạnh của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
đối với doanh nghiệp quốc doanh.
- Chi phí gián tiếp thấp.
Khởi động vốn của chính bản thân mình nên chủ doanh nghiệp bao giờ
cũng yêu cầu nhân viên của mình làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu
quả gắn với sự phát triển của doanh nghiệp. Điều này ít thấy ở các doanh
nghiệp quốc doanh.
Ngoài ra doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn có một số lợi thế là:
Thường những người đứng ra thành lập doanh nghiệp là những người đã có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực định kinh doanh và đặc biệt họ là những người có
tài về kinh doanh. Họ luôn tin tưởng vào khả năng kinh doanh của mình, đây là một
yếu tố làm nên thành công của các nhà doanh nghiệp.
Tuy nhiên thành phần doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng có nhiều mặt
hạn chế của nó.
+ Khả năng tài chính yếu.
Vốn luôn là một trong các điều kiện cần và đủ cho kế hoạch kinh doanh.
Nó luôn là vấn đề khó khăn muôn thuở của các doanh nghiệp. Các tổ chức tài
chính dè dặt khi tài trợ cho họ vì uy tín và khả năng trả nợ chưa cao. Do vậy họ
phải huy động từ bạn bè, họ hàng, liên doanh hoặc chiếm dụng vốn của bạn
hàng, v.v...
+ Thiếu trình độ trong quản lý.
Việc lập kế hoạch tài chính, xây dựng phương án kinh doanh có hiệu quả
hay không phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: trình độ, khả năng quản lý kinh
doanh của các doanh nghiệp, v.v... Do vậy doanh nghiệp ngoài quốc doanh khó
có thể tự xây dựng được phương án khả thi, trong thói quen sử dụng tư vấn
chưa có và đa số quản lý mang tính kinh nghiệm, gia đình, họ còn thiếu kiến
thức về pháp luật. Công tác kế toán thường không được đánh giá đúng vị trí vai
-9-
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
trò của nó. Sổ sách thường đơn giản, không chính xác, v.v... điều này gây khó
khăn cho việc quản lý tài chính nhất là các doanh nghiệp có hoạt động kinh
doanh lớn.
+ Trình độ công nghệ chưa phát triển.
Đa số doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động ở các lĩnh vực ít đòi hỏi
công nghệ cao, ngoại trừ các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp
điện tử, thông tin. Tuy nhiên với qui mô nhỏ, năng lực tài chính ít nên chưa
trang bị được công nghệ hiện đại ngoại trừ một số doanh nghiệp liên doanh có
vốn đầu tư nước ngoài.
+ Môi trường sản xuất kinh doanh chưa ổn định.
Nền kinh tế tập trung đã làm cho hoạt động kinh tế trì trệ, kém hiệu quả
sau khi chuyển sang cơ chế thị trường do ở giai đoạn đầu các thể chế kinh tế và
pháp lý chưa được hoàn chỉnh nên gây khó khăn không nhỏ cho việc kinh
doanh và hoạch định chiến lược.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế
nước ta
Ngày nay với tinh thần tự chủ, năng động, sáng tạo. Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh đã và đang phát triển không ngừng về cả chất và lượng, đóng góp
ngày càng nhiều cho đất nước và ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của
mình trong nền kinh tế.
Thứ nhất: Thu hút lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Trong khi Chính phủ đang cải cách hành chính dẫn tới việc giảm biên
chế công chức và đồng thời các doanh nghiệp quốc doanh ngừng hoạt động do
không trụ vững được trong nền kinh tế thị trường dẫn tới hàng loạt người lao
động không có việc làm, thì doanh nghiệp ngoài quốc doanh với sự nhanh nhậy
trên thị trường kinh doanh trên mọi lĩnh vực địa bàn, từ thành phố đến nông
thôn đều xuất hiện các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nhất là các vùng có
- 10 -
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
nghề truyền thống, họ đã thu hút sử dụng hàng triệu lao động với các trình độ
khác nhau. Đây là mặt tích cực đáng được khuyến khích đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Thứ hai: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tạo ra cạnh tranh lành mạnh
làm động lực cho sự phát triển kinh tế.
Hiện nay ngoài một số ít các lĩnh vực đặc biệt, chủ chốt do Doanh
nghiệp Nhà nước và Chính phủ đảm nhận như công nghiệp quốc phòng, năng
lượng, tài nguyên, v.v... còn lại hầu hết đều có sự tham gia của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh với mức độ ngày càng lớn, điều đó tất yếu dẫn tới cạnh tranh
theo quy luật của thị trường và tạo đà cho sự phát triển chung của nền kinh tế
tiến tới hoà nhập và cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
Thứ ba: Góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
Như chúng ta đã biết, sản xuất kinh doanh phát triển là tiền đề tạo ra
nguồn thu cho ngân sách thông qua công cụ thuế. Với số lượng và doanh số
hoạt động không ngừng tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang là
nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.
Thứ tư: Đóng góp một khối lượng lớn hàng hoá, dịch vụ cho tổng sản
phẩm quốc nội.
Với sự phát triển đa dạng về ngành nghề, qui mô và hình thức kinh
doanh lấp chỗ trống trong nền kinh tế, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước
ngoài tạo sức sống cho nền kinh tế. Bằng việc sản xuất hàng hoá và cung ứng
dịch vụ như “con rết nhiều chân” doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã góp phần
tăng tổng sản phẩm quốc nội của nền kinh tế hàng năm với tốc độ tăng trưởng
cao.
Thứ năm: Là thị trường để Ngân hàng Thương mại huy động vốn cho
vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
- 11 -
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
Với số lượng tính đến năm 2012 cả nước có khoảng 400.000 doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Hầu hết các doanh nghiệp này đều mở tài khoản giao
dịch tại các Ngân hàng Thương mại. Ở đây luôn có một khối lượng vốn lớn
giao dịch trên các tài khoản. Vì vậy nó là một nguồn vốn đáng kể cho các Ngân
hàng Thương mại. Song song với các hoạt động kinh doanh là các giao dịch về
tiền thông qua hệ thống Ngân hàng Thương mại như chuyển tiền, nhờ thu, bảo
lãnh, v.v... Nhờ đó mà doanh số và lợi nhuận của các dịch vụ ngân hàng ngày
một tăng.
Như đã nói ban đầu, khả năng tài chính luôn là nhu cầu cấp bách của
doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Vì vậy đây là thị trường tín dụng đầy tiềm năng
đối với các Ngân hàng Thương mại.
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân
hàng với một bên là các chủ thể của nền kinh tế, trong đó ngân hàng vừa là
người đi vay và cho vay. Tuy nhiên trong thực tế người ta phân chia hoạt động
ngân hàng làm 2 loại.
+ Hoạt động đi vay là hoạt động huy động vốn
+ Hoạt động cho vay là hoạt động tín dụng
Từ đó đưa ra một khái niệm khác về tín dụng ngân hàng là:
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn bằng tiền tệ, trong đó ngân
hàng là người cho vay còn người đi vay là các tổ chức, cá nhân trong xã hội
trên nguyên tắc hoàn trả vốn lẫn lãi sau một thời hạn xác định”.
1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng.
Thứ nhất là lòng tin hay uy tín của người vay đối với người cho vay. Do
phải giao phó tiền vốn cho người vay sử dụng trong một thời hạn nên chứa
- 12 -
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
đựng nhiều rủi ro vì vậy chỉ khi nào người cho vay tin vào khả năng trả nợ của
người đi vay thì quan hệ tín dụng mới được thành lập.
Thứ hai là tính thời hạn trong quan hệ tín dụng người vay được quyền
sử dụng khoản vay và sau một thời hạn người vay phải trả nguyên khoản vay
và phần lợi tức là giá của quyền sử dụng khoản vay trong thời gian đó.
Thứ ba là bản chất vận động của tín dụng ngân hàng sau khi kết thúc
một vòng tuần hoàn của tín dụng hoàn thành một chu kỳ sản xuất trở về trạng
thái tiền tệ, vốn tín dụng được người vay kèm theo một phần lãi như đã thoả
thuận.
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.
Có nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng.
* Phân loại theo quan hệ tín dụng
- Tín dụng doanh nghiệp. Trong đó chia ra:
+ Tín dụng doanh nghiệp quốc doanh
+ Tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Tín dụng hộ sản xuất
* Phân theo mục đích sử dụng.
- Tín dụng phục vụ đời sống
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh
* Phân theo lĩnh vực đầu tư
- Tín dụng công nghiệp và thương mại
- Tín dụng nông nghiệp
- Các loại tín dụng khác
- 13 -
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
* Phân loại theo thời hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, được sử
dụng bù đắp vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu cá
nhân.
- Tín dụng trung hạn: từ 5 năm trở lên, áp dụng với các dự án có thời gian
xây lắp dài, khả năng thu hồi vốn chậm.
Ngoài ra còn nhiều các phân loại khác.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh vốn luôn là vấn đề gây khó khăn
cho việc thực hiện các dự án kinh doanh. Để giải quyết vấn đề vốn. Doanh
nghiệp có thể phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, phương thức này
thường ít có hiệu quả do yêu cầu chặt chẽ của luật pháp và uy tín của mình đối
vơí người mua cổ phiếu chưa cao.
Thứ hai là vốn vayNgân hàng Thương mại, đây chính là điểm tựa cho
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện các dự án kinh doanh của mình,
nhìn chung tín dụng ngân hàng có một số vai trò sau:
* Đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài
quốc doanh diễn ra liên tục.
Do nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu là vốn tự có và nằm trong tài
sản cố định nên muốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì cần phải có sự hỗ trợ
vốn từ bên ngoài.
Do đó các Ngân hàng Thương mại với vai trò “bà đỡ của nền kinh tế” có
thể cho doanh nghiệp vay miễn là doanh nghiệp có đáp ứng đủ các điều kiện
cho vay của ngân hàng, từ đó cấp vốn cho doanh nghiệp để đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
- 14 -
Luận Văn Thạc sĩ - QTKD 2011-2013
Học viên Đinh Học Văn
* Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Với đặc trưng tín dụng ngân hàng là hoàn trả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định. Do đó các doanh nghiệp phải có biện pháp kinh doanh hiệu quả sao
cho tỷ suất lợi nhuận phải cao hơn lãi suất ngân hàng thì mới có lợi nhuận.
Ngược lại khi cho vay ngân hàng cũng lựa chọn phương án khả thi để cho vay
và trong qúa trình đó ngân hàng thường xuyên giám sát kiểm tra hoạt động của
doanh nghiệp và tư vấn cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết để đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi. Chính vì vậy chất lượng kinh
doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng được tăng lên.
* Tín dụng ngân hàng tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy
cạnh tranh.
Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là
điều tất yếu, chính vì vậy để tăng năng lực cạnh tranh cho mình. Bản thân các
doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. Muốn vậy phải
nâng cao năng suất lao động, đổi mới công nghệ tăng cường máy móc thiết bị,
v.v... để làm được điều đó doanh nghiệp phải cần tới sự hỗ trợ vốn của các
ngân hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển ngày một vững chắc.
1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Quan điểm về chất lượng tín dụng được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu
của người tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho người cung cấp. Theo cách
đó, chất lượng tín dụng được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của
khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, đồng thời
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
- 15 -
- Xem thêm -