Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên hoá chất 21

.PDF
122
458
83

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------ NGUYỄN VĂN DANH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HOÁ CHẤT 21 CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN TR Ị KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS.TS NGUYỄN ÁI ĐOÀN HÀ NỘI - 2014 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... 7 PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 8 1.Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 8 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 9 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 9 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 9 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 10 6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 10 Chương 1................................................................................................................... 11 HỆ THỐNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ..................................................................... 11 TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................ 11 1.1. Cơ sở lý luận chung về tài chính và phân tích tài chính ....................................... 11 1.1.1.Về tài chính doanh nghiệp ............................................................................. 11 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ......................................................... 11 1.1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng tài chính doanh nghiệp............................. 12 1.1.1.3. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp .................................................... 12 1.1.1.4. Vai trò của tài chính trong doanh nghiệp ............................................... 13 1.1.1.5. Chức năng của tài chính doanh nghiệp .................................................. 14 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp ................................................ 15 1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu an toàn tài chính ............................................................. 15 1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính............................................................ 15 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ......................... 16 1.1.3.1. Những yếu tố bên trong.......................................................................... 16 1.1.3.2. Những yếu tố bên ngoài ......................................................................... 18 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................................ 19 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp .......... 19 1.2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 19 1.2.1..2. Mục tiêu................................................................................................ 19 1.2.1.3. Ý nghĩa .................................................................................................. 19 1.2.2. Đối tượng của phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................... 21 1.2.3. Tổ chức công tác phân tích tài chính ............................................................ 22 1.2.4. Các loại hình phân tích tài chính .................................................................. 23 1.2.4.1. Căn cứ theo thời điểm kinh doanh.......................................................... 23 1.2.4.2. Căn cứ theo thời điểm lập báo cáo......................................................... 24 1.2.4.3. Căn cứ theo nội dung phân tích ............................................................. 24 Học viên: Nguyễn Văn Danh 1 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội 1.3. Phương pháp phân tích tài chính ......................................................................... 25 1.3.1. Các bước trong quá trình tiến hành phân tích tài chính ................................. 25 1.3.1.1. Thu thập thông tin.................................................................................. 25 1.3.1.2. Xử lý thông tin ....................................................................................... 26 1.3.1.3. Dự đoán và ra quyết định ...................................................................... 26 1.3.1.4. Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính ............................. 26 1.3.1.4.1. Bảng cân đối kế toán (CĐKT – Balance sheet) ................................... 26 1.3.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income Statement) ................ 27 1.3.1.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow).............................................. 29 1.3.2. Phương pháp phân tích tài chính .................................................................. 29 1.3.2.1. Phương pháp so sánh............................................................................. 30 1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ .................................................................................. 30 1.3.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ............................................................ 31 1.3.2.4. Phương pháp Dupont............................................................................. 32 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .......................................... 32 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính .................. 32 1.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính.......................................................................... 34 1.4.2.1. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................... 34 1.4.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản ........................................................ 35 1.4.3. Phân tích rủi ro tài chính .............................................................................. 38 1.4.3.1. Phân tích khả năng thanh khoản ............................................................ 38 1.4.3.2. Phân tích khả năng quản lý nợ............................................................... 40 1.4.4. Phân tích tổng hợp ....................................................................................... 41 1.4.4.1. Phân tích Dupont ................................................................................... 41 1.4.4.2. Phân tích đòn bẩy tài chính ................................................................... 44 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 48 Chương 2: ............................................................................................................................ 49 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HOÁ CHẤT21 ................................................................................................ 49 2.1. Khát quát chung về Công ty TNHH một thành viên Hóa chất 21 ........................ 49 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................. 49 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21. ......... 51 2.1.2.1. Nhiệm vụ Quốc phòng - An ninh ............................................................ 51 2.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ............................................................... 51 2.1.3. Nhân sự và cơ cấu tổ chức............................................................................ 54 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hóa chất 21 .............. 59 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính .................. 59 2.2.1.1. Sự biến động của tài sản ........................................................................ 59 2.2.1.2. Cơ cấu tài sản ........................................................................................ 62 2.2.1.3. Sự biến động của nguồn vốn .................................................................. 65 2.2.1.4. Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 69 Học viên: Nguyễn Văn Danh 2 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội 2.2.1.5. Phân tích quan hệ cân đối tài chính ....................................................... 72 2.2.1.6. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận ............................. 74 2.2.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản ........................................................ 83 2.2.3. Phân tích rủi ro tài chính .............................................................................. 87 2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh khoản ............................................................ 87 2.2.3.2. Phân tích khả năng quản lý nợ............................................................... 89 2.2.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính .......................................................... 90 2.2.4.1. Phân tích Dupont ................................................................................... 90 2.2.4.2. Phân tích các đòn bẩy tài chính ............................................................. 97 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 102 Chương 3................................................................................................................. 104 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ............................. 104 3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới ............................... 104 3.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính Công ty .............................................. 106 3.3. Đề xuất một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính ...................................... 108 3.3.1. Giải pháp 1: Giảm chi phí hàng tồn kho ..................................................... 108 3.3.1.1. Cơ sở thực hiện giải pháp ................................................................... 108 3.3.1.2. Nội dung giải pháp .............................................................................. 109 3.3.1.3. Kết quả sau khi thực hiện giải pháp ..................................................... 109 3.3.2. Giải pháp 2: Đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản phải thu khách hàng .......... 110 3.3.2.1. Cơ sở của giải pháp ............................................................................. 110 3.3.2.2 Nội dung của giải pháp ........................................................................ 111 3.3.2.3. Kết quả của giải pháp .......................................................................... 113 3.3.3. Giải pháp 3: Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí quản lý DN và chi phí bán hàng ..................................................................................................................... 114 3.2.3.1. Cơ sở thực hiện giải pháp .................................................................... 114 3.2.3.3. Nội dung giải pháp .............................................................................. 115 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 118 1. Nhận xét chung về tình hình tài chính doanh nghiệp ............................................ 118 2. Tính khả thi của các giải pháp ............................................................................. 119 3. Những hạn chế của quá trình phân tích ................................................................ 119 4. Kiến nghị ............................................................................................................. 119 5. Lời kết ................................................................................................................. 120 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 122 Học viên: Nguyễn Văn Danh 3 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐKT : Cân đối kế toán TĐT : Tương đương tiền DTT : Doanh thu thuần BQ : Bình quân KQKD : Kết quả kinh doanh CP : Chi phí LCTT : Lưu chuyển tiền tệ TNDN : Thu nhập doanh nghiệp LNST : Lợi nhuận sau thuế SX : Sản xuất KPT : Khoản phải thu LĐ : Lao động KPT : Khoản phải trả NCPT : Nghiên cứu phát triển GTGT : Giá trị gia tăng GĐ : Giám đốc TSBQ : Tài sản bình quân HC- HC : Hành chính Hậu cần TTS : Tổng tài sản XDCB : Xây dựng cơ bản TSLĐ : Tài sản lưu động TX : Thị xã ĐTNH : Đầu tư ngắn hạn SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định ĐTTC : Đầu tư tài chính ĐTDH : Đầu tư dài hạn DP : Dự phòng VCSH : Vốn chủ sở hữu TSNH : Tài sản ngắn hạn VLĐR : Vốn lưu động ròng TSDH : Tài sản dài hạn VQTTS : Vòng quay tổng tài sản NPT : Nợ phải trả VQKPT : Vòng quay khoản phải thu DH : Dài hạn VQHTK : Vòng quay hàng tồn kho CSH : Chủ sở hữu TNHH : Trách nhiệm hữu hạn BH : Bán hàng DNNN : Doanh nghiệp nhà nước CCDV : Cung cấp dịch vụ NNH : Nợ ngắn hạn DN : Doanh nghiệp NDH : Nợ dài hạn CNV : Công nhân viên HTK : Hàng tồn kho HĐKD : Hoạt động kinh doanh MTV : Một thành viên HĐĐT : Hoạt động đầu tư TĐ : Tương đương Học viên: Nguyễn Văn Danh 4 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội DANH MỤC CÁC BẢNG Danh mục Trang Bảng 2.1: Đội ngũ lao động của Công ty giai đoạn 2011 – 2012 57 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2012 58 Bảng 2.3: Biến động tài sản 59 Bảng 2.4: Tỷ trọng các loại tài sản 62 Bảng 2.5: Tỷ suất TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/TSCĐ và đầu tư dài hạn 63 Bảng 2.6: Phân tích tỷ suất đầu tư 2011 - 2012 64 Bảng 2.7: Biến động nguồn vốn 65 Bảng 2.8: Phân tích vốn tín dụng và vốn chiếm dụng 68 Bảng 2.9 : Phân tích cơ cấu nguồn vốn 69 Bảng 2.10: Hệ số công nợ năm 2012, 2011 70 Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất tự tài trợ 71 Bảng 2.12: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ngân quỹ ròng 72 Bảng 2.13: Phân tích cân đối giữa TSLĐ với nợ ngắn hạn và TSCĐ với nợ dài hạn 74 Bảng 2.14: Biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận 74 Bảng 2.15: Tổng doanh thu năm 2011, 2012 75 Bảng 2.16: Tổng chi phí năm 2011, 2012 76 Bảng 2.17: Lợi nhuận năm 2011, 2012 Bảng 2.18: Lưu chuyển tiền tệ 2011, 2012 76 Bảng 2.19: Lợi nhuận biên ROS 79 Bảng 2.20: Bảng chỉ tiêu hiệu quả tài chính 80 Bảng 2.21: Sức sinh lợi cơ sở BEP 81 Bảng 2.22: Phân tích tỷ suất thu hồi tài sản ROA 82 Bảng 2.23: Phân tích tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE 82 Học viên: Nguyễn Văn Danh 78 5 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội Bảng 2.24: Vòng quay hàng tồn kho 2011 - 2012 83 Bảng 2.25: Phân tích kỳ thu nợ bán chịu 84 Bảng 2.26: Phân tích vòng quay vốn cố định 85 Bảng 2.27: Phân tích vòng quay vốn lưu động 85 Bảng 2.28: Phân tích vòng quay tổng tài sản 86 Bảng 2.29: Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành 87 Bảng 2.30: Phân tích chỉ số thanh toán nhanh 88 Bảng 2.31: Phân tích chỉ số thanh toán tức thời 88 Bảng 2.32: Bảng phân tích chỉ số nợ 89 Bảng 2.33: Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay 2011, 2012 90 Bảng 2.34: Phân tích tổng hợp ROA theo đẳng thức DUPONT thứ nhất 91 Bảng 2.35: Phân tích tổng hợp ROA theo đẳng thức DUPONT thứ hai 92 Bảng 2.36: Phân tích tổng hợp ROE theo đẳng thức DUPONT tổng hợp 95 Bảng 2.37: Điểm hoà vốn và đòn bẩy kinh doanh DOL 97 Bảng 2.38: Đòn bẩy tài chính DFL 99 Bảng 2.39: Đòn bẩy tổng DTL 100 Bảng 3.1: Đánh giá tóm tắt một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty 106 Bảng 3.2 Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi thực hiện giải pháp 1 110 Bảng 3.3: Tổng hợp các khoản phải thu 111 Bảng 3.4: Tổng hợp lãi suất chiết khấu áp dụng 112 Bảng 3.5: Tổng hợp các khoản phải thu dự tính 112 Bảng 3.6: Tổng hợp một số chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp 2 113 Bảng 3.7: Những thay đổi trên BCĐKT sau khi thực hiện giải pháp 2 113 Bảng 3.8: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty 114 Bảng 3.9: Tổng hợp một số chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp 3 117 Học viên: Nguyễn Văn Danh 6 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội DANH MỤC CÁC HÌNH Danh mục Trang Hình 1.1: Quy trình phân tích và đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính 25 Hình 1.2: Phân tích cân đối tài chính 33 Hình 1.3: Sơ đồ phân tích đẳng thức DUPONT 43 Hình 2.1: Mô hình cơ cấu bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Hoá chất 21 53 Hình 2.2. Tổng hợp so sánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn 2011 - 2012 73 Hình 2.3: Sơ đồ phân tích tổng hợp tình hình tài chính - Sơ đồ DUPONT 96 Học viên: Nguyễn Văn Danh 7 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Những cải cách kinh tế mạnh mẽ sau hơn hai thập kỷ đổi mới vừa qua đã mang lại cho đất nước ta những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi, đã tạo ra được một môi trường kinh tế thị trường có tính cạnh tranh và năng động hơn bao giờ hết. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần được khuyến khích phát triển, tạo nên tính hiệu quả trong việc huy động các nguồn lực xã hội phục vụ cho tăng trưởng kinh tế, kinh tế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước giúp nền kinh tế cả nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mạnh và thu được những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường cũng đặt ra nhiều thách thức, khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước. Việc cạnh tranh để tìm kiếm những lợi thế thương mại so với các đối thủ ngày càng trở nên gay gắt. Do vậy, để tồn tại và phát triển các nhà quản lý doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức và quản lý để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp có những thông tin đúng đắn, chính xác về doanh nghiệp nhằm đánh giá, điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để có được những định hướng đúng, phải đánh giá chính xác, phản ánh đúng thực trạng về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để từ đó tìm ra những biện pháp hữu hiệu và những quyết định cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu các số liệu giữa hiện tại và quá khứ, thông qua việc phân tích báo cáo tài chính cũng như để đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình tổ chức phân phối sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch rõ những khả năng tiềm tàng trong việc quản lý sử dụng vốn, đề xuất các biện pháp cần thiết và có hiệu lực để khai thác tới mức cao nhất những khả năng tiềm tàng đó. Việc phân tích đầy đủ, thường Học viên: Nguyễn Văn Danh 8 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội xuyên, kịp thời chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho những người sử dụng thông tin đánh giá được tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai. Tổ chức tốt công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp có tầm quan trọng để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Từ những kiến thức đã học được trong nhà trường, và nhận thức vai trò đặc biệt quan trọng của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, để có được những quyết định đúng đắn. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21”. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đánh giá được tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 (chỉ ra ưu nhược điểm, nguyên nhân). - Xây dựng một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp, luận văn tập trung đi vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của Công ty; phân tích hệ số an toàn, phân tích hiệu quả tài chính, phân tích các đòn bẩy tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 trong 2 năm, 2011 và 2012 (đã được kiểm toán). - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các cách thức vận dụng quản lý tài chính áp dụng cho Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và pháo hoa, đưa ra các giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và Học viên: Nguyễn Văn Danh 9 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở cơ quan để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn được thực hiện với mong muốn hệ thống hoá và phát triển một số vấn đề lý luận về tài chính cũng như phân tích tài chính cho doanh nghiệp, nghiên cứu các đặc điểm mang tính đặc thù trong ngành sản xuất kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và pháo hoa. Trên cơ sở đó, luận văn sẽ phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra được những ưu, nhược điểm, nguyên nhân của nó, những giải pháp để cải thiện tình hình tài chính trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai của Công ty. 6. Kết cấu của luận văn Nội dung của luận văn gồm 3 phần cơ bản sau đây: Chương 1: Hệ thống cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21. Chương 3: Xây dựng một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21. Học viên: Nguyễn Văn Danh 10 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội Chương 1 HỆ THỐNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận chung về tài chính và phân tích tài chính 1.1.1.Về tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là yếu tố quan trọng và cũng là tiền đề trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình này đã phát sinh ra các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các luồng tiền này tạo nên sự vận động các luồng tài chính của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Gắn với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính doanh nghiệp. Các quan hệ đó là: - Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, khi nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Mối quan hệ này được thể hiện khi doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài trợ hoặc doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư. Các hoạt động cụ thể như: vay ngắn hạn, phát hành chứng khoán, đầu tư chứng khoán v.v... - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác: Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải tham gia vào các thị trường hàng hóa, lao động, vật tư, bất động sản v.v... và doanh nghiệp sẽ phải làm sao để hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị sao cho thỏa mãn nhu cầu thị trường. - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là vấn đề giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa cổ đông với người quản lý, cổ đông với chủ nợ, quyền sử dụng vốn Học viên: Nguyễn Văn Danh 11 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này thể hiện qua: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí v.v... Cụ thể là: + Quan hệ kinh tế giữa Doanh nghiệp với các Phòng ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất trong việc tạm ứng thanh toán. + Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, lãi cổ phần. + Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hoà vốn giữa các đơn vị trực thuộc trong nội bộ doanh nghiệp với Tổng Công ty. Những quan hệ trên một mặt phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, chiếm địa vị là một chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ tài chính doanh nghiệp với các tổ chức. Tổng quát hơn, tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ về mặt giá trị được biểu hiện bằng tiền trong lòng một doanh nghiệp và giữa nó với các chủ thể có liên quan ở bên ngoài mà trên cơ sở đó giá trị của doanh nghiệp được tạo lập. Giá trị của doanh nghiệp là sự hữu ích của doanh nghiệp đối với chủ sở hữu và xã hội. Các hoạt động của doanh nghiệp để làm tăng giá trị của nó bao gồm: * Tìm kiếm, lựa chọn cơ hội kinh doanh và tổ chức huy động vốn. * Quản lý chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí và lợi nhuận. * Tổ chức phân phối lợi nhuận cho các chủ thể liên quan và tái đầu tư. 1.1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng tài chính doanh nghiệp 1.1.1.3. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp giúp nắm vững tình hình kiểm soát vốn sản xuất kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn của từng khâu, từng thời gian của quá trình sản xuất để có biện pháp quản lý và điều chỉnh hiệu quả. Tài chính doanh nghiệp giúp tổ chức khai thác và huy động kịp thời các nguồn vốn nhàn dỗi phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, không cho vốn bị ứ đọng và Học viên: Nguyễn Văn Danh 12 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội sử dụng vốn có hiệu quả. Để thực hiện được điều này, tài chính doanh nghiệp phải thường xuyên giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có của doanh nghiệp, làm sao so với lượng vốn nhất định đó phải tạo ra một lượng lợi nhuận lớn dựa trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp. 1.1.1.4. Vai trò của tài chính trong doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có các vai trò chủ yếu sau: - Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp phải có vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp được thể hiện là xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp theo phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, chọn ra dự án đầu tư tối ưu, lựa chọn và huy động nguồn vốn có lợi nhất cho hoạt động kinh doanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. - Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… - Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Học viên: Nguyễn Văn Danh 13 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính của doanh nghiệp và các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp. 1.1.1.5. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính có hai chức năng chủ yếu có tác động qua lại lẫn nhau đó là chức năng phân phối và chức năng giám đốc. - Chức năng phân phối là việc phân phối các nguồn tài chính để hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả hay không, sản xuất có được bôi trơn hay không là nhờ vào chức năng này. Ngoài ra chức năng phân phối còn là việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đã huy động để tạo các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, mua các tài sản của doanh nghiệp hay sử dụng để đầu tư nhằm đem lại lợi ích. Đồng thời nó cũng đóng vai trò phân phối thu nhập tới các chủ thể của doanh nghiệp. Tóm lại chức năng phân phối là chức năng chủ yếu của tài chính doanh nghiệp, chức năng này là cơ sở cho công tác tổ chức hoạch định tài chính của nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp. - Chức năng giám đốc: Mục tiêu cuối cùng của mọi quá trình kinh doanh là thu lợi nhuận, vì thế ngoài khả năng phân phối, tài chính doanh nghiệp còn có khả năng giám sát, dự báo hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng giám đốc của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định. Chức năng giám đốc có khả năng phát hiện những khuyết tật trong khâu phân phối để từ đó điều chỉnh quá trình phân phối nhằm thực hiện phương hướng, mục tiêu, Học viên: Nguyễn Văn Danh 14 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chức năng khách quan của tài chính doanh nghiệp phát huy đến mức nào lại phụ thuộc vào sự nhận thức một cách tự giác và hoạt động chủ quan của người quản lý trong khi sử dụng chức năng của tài chính. Đó chính là vai trò của tài chính doanh nghiệp. 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp Đánh giá tài chính doanh nghiệp gồm hai nhóm chỉ tiêu chủ yếu: 1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu an toàn tài chính Nhóm chỉ tiêu này thể hiện tình hình tài chính doanh nghiệp có an toàn hay không, do những nhân tố nào tác động. Mức độ an toàn thể hiện ở ba hệ số: Hệ số tài trợ, hệ số quản lý nợ và hệ số thanh toán. - Hệ số tài trợ và hệ số quản lý nợ: Hai hệ số này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không và tài sản cố định có được tài trợ một cách vững chắc bằng nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu hay không. - Hệ số thanh toán: Hệ số này nói lên khả năng đảm bảo trả được các khoản nợ đến hạn bất cứ lúc nào. Đây là những chỉ tiêu rất được nhiều người quan tâm như nhà đầu tư, người cho vay, người cung cấp nguyên vật liệu… Họ luôn đặt ra câu hỏi: Hiện doanh nghiệp có khả năng trả các món nợ ngắn hạn hay không? Khi phân tích chỉ tiêu hệ số thanh toán của doanh nghiệp người ta thường phân tích các hệ số sau: + Hệ số thanh toán hiện hành: Hệ số này được sử dụng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (nợ và các khoản phải trả) bằng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho. + Hệ số thanh toán nhanh: Là hệ số thể hiện liệu công ty có đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho đi hay không. + Hệ số thanh toán tức thời: Hệ số này nói lên khả năng doanh nghiệp sử dụng tiền mặt để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính Khi đầu tư vốn, các nhà đầu tư, người cho vay luôn luôn đặt ra câu hỏi: Tài sản Học viên: Nguyễn Văn Danh 15 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội của mình được sử dụng có hiệu quả hay không? Mức độ hiệu quả là bao nhiêu? Hay nói cách khác là họ rất quan tâm đến khả năng sinh lời trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Do vậy, để đánh giá tình hình tài chính của Công ty, người ta phải tính toán được hiệu quả sử dụng tài sản. Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài sản, nguồn lực của doanh nghiệp. Bao gồm hai nhóm chỉ tiêu cụ thể: Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động và nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính. - Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động: + Vòng quay tổng tài sản (VQTTS): Một đồng tài sản góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. + Vòng quay tài sản ngắn hạn: Một đồng tài sản ngắn hạn góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu hiệu quả tài sản ngắn hạn có thể được đánh giá bởi hai chỉ tiêu: * Vòng quay khoản phải thu (VQKPT): Thể hiện kỳ thu nợ các khoản bán chịu. * Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK): Một đồng vốn đầu tư vào hàng tồn kho góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu + Vòng quay tài sản dài hạn: Một đồng tài sản dài hạn góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.3.1. Những yếu tố bên trong Những yếu tố bên trong là những yếu tố mang tính chủ quan của các doanh nghiệp. Có các yếu tố sau: - Yếu tố con người: Con người là yếu tố rất quan trọng, đó là những cán bộ quản lý và lực lượng lao động trong doanh nghiệp. Cán bộ quản lý là những người cần nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, những người có toàn quyền quản lý và sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp và là người chịu trách nhiệm quyết định mọi vấn đề tài chính trong doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp đòi hỏi phải có đội ngũ chuyên viên đủ lớn, lực lượng cán bộ phân tích tài chính cần phải thường xuyên được nâng cao, đảm bảo cả về Học viên: Nguyễn Văn Danh 16 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội mặt số lượng và chất lượng. - Yếu tố về công nghệ sản xuất: Việc nghiên cứu chính sách đầu tư của doanh nghiệp vào công cụ sản xuất cũng là điều rất cần thiết trong việc phân tích chiến lược, nhằm mục đích nghiên cứu và phát triển những chi tiết cho việc đầu tư và máy móc thiết bị, và các tài sản hữu hình là hoàn toàn cần thiết. Ví dụ như khi doanh nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị, doanh nghiệp phải khấu hao từng phần trong nhiều năm, không cho phép khấu trừ toàn bộ chi phí ngay từ đầu năm. Vậy, khi doanh nghiệp nhận thấy có sự giảm sút về các khoản khấu hao, cũng có nghĩa là tăng về kết quả kinh doanh, thì cần phải biết nguyên nhân vì sao, có phải do máy móc thiết bị đã lỗi thời, hoặc do doanh nghiệp không có dự án khả thi, dẫn đến nguy cơ suy giảm về sản xuất, giảm sút về năng lực cạnh tranh. Do vậy, yếu tố công nghệ là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Yếu tố về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh được nói đến ở đây là cách phân chia những giới khách hàng khác nhau trong tổng doanh thu của nó. Trên thực tế, một doanh nghiệp phải luôn phụ thuộc vào khách hàng và nhà cung cấp. Nếu một khách hàng quen và luôn mua với số lượng nhiều nhưng chuyển sang mua của nhà cung cấp khác thì tình trạng gì sẽ xảy ra, như vậy doanh nghiệp phải chấp nhận những điều kiện ưu đãi hơn cho khách hàng này. Tình hình này sẽ dẫn đến những khó khăn lâu dài về mặt tài chính. Vì vậy, điều quan trọng với một doanh nghiệp là không nên tập trung quá vào một nhóm đối tượng khách hàng. Mở rộng nhiều nhóm khách hàng tốt hơn là tập trung vào một khách hàng lớn. - Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp Hình thức pháp lý của doanh nghiệp khác nhau sẽ chi phối đến việc tổ chức, huy động vốn, quản lý vốn và phân phối kết quả kinh doanh. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp Nhà nước, vốn điều lệ ban đầu có thể được ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ hoặc một phần, nhà nước quy định quản lý vốn và phân phối kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp tư nhân thì vốn là do chủ doanh nghiệp Học viên: Nguyễn Văn Danh 17 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội tư nhân bỏ ra, cũng có thể huy động thêm từ bên ngoài dưới hình thức đi vay nhưng không được phép phát hành chứng khoán trên thị trường để tăng vốn. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì vốn điều lệ của công ty là do các thành viên đóng góp. Trong quá trình hoạt động vốn có thể tăng lên bằng cách kết nạp thêm thành viên mới, trích từ quỹ dự trữ hoặc đi vay bên ngoài nhưng không được phép phát hành chứng khoán. Việc phân phối kết quả sản xuất kinh doanh do các thành viên quyết định, mức lợi nhuận các thành viên nhận được phụ thuộc vào vốn đóng góp… 1.1.3.2. Những yếu tố bên ngoài - Yếu tố lạm phát Khi lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, ngân hàng Nhà nước cũng phải thắt chặt tiền tệ để giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh vẫn rất lớn, các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách hàng với những hợp đồng đã ký hoặc những dự án thực sự có hiệu quả, với mức độ rủi ro cho phép. Như vậy, nếu lạm phát tăng cao có thể làm suy yếu, thậm chí phá vỡ thị trường vốn, ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. - Yếu tố lãi suất Lãi suất là biến số kinh tế nhạy cảm, sự thay đổi của lãi suất sẽ tác động làm thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng của xã hội, về phương diện lý thuyết cũng như thực tiễn các nước đã chứng minh, sự thay đổi lãi suất sẽ tác động đến sản lượng và giá cả, người ta thường phải đánh giá giá trị của các chi phí và các khoản thu lợi đó qua các đơn vị tiền tệ và chúng được gọi là chi phí và thu nhập. Các khoản chi phí và thu nhập đó lại xảy ra ở các mốc thời gian khác nhau, do đó phải xét đến vấn đề thời giá của tiền tệ hay giá trị theo thời gian của đồng tiền, giá trị theo thời gian của tiền được biểu hiện qua tiền lãi, tiền lãi là giá cả mà người đi vay phải trả để sử dụng vốn vay trong khoảng thời gian nhất định hoặc là tiền thuê vốn để sử dụng. - Yếu tố tỷ giá Tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của doanh nghiệp. Chênh lệch hối đoái là khoản chênh lệch dương hoặc âm giữa giá trị nợ phải thu và nợ phải Học viên: Nguyễn Văn Danh 18 Lớp QTKD2011B - VT1 Luận văn thạc sỹ Trường: ĐHBK Hà Nội trả bằng đồng ngoại tệ đổi sang đồng nội tệ. Chênh lệch này có thể làm lợi nhưng ngược lại cũng có thể là khoản lỗ cho doanh nghiệp. - Yếu tố tình hình phát triển kinh tế - xã hội Bao quanh doanh nghiệp là một môi trường kinh tế - xã hội phức tạp và luôn biến động, đó chính là thách thức đối với doanh nghiệp trong việc cạnh tranh. 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. 1.2.1..2. Mục tiêu Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp bao gồm các tiêu chí: - An toàn tài chính (khả năng thanh khoản và khả năng quản lý nợ). - Hiệu quả tài chính (khả năng sinh lợi và khả năng quản lý tài sản) - Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (đẳng thức Dupont) Sau khi nhận dạng, tìm hiểu các tiêu chí đó của doanh nghiệp để có thể giải thích các nguyên nhân đứng sau thực trạng đó, đánh giá đúng các thực trạng và tiềm năng của doanh nghiệp để đưa ra các đề xuất, giải pháp cải thiện vị thế tài chính của doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất. 1.2.1.3. Ý nghĩa Tình hình tài chính doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm cũng như nhà quản lý doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, khách hàng , nhà đầu tư, các cơ quan quản lý chức năng…Tuy nhiên, mỗi cá nhân, tổ chức sẽ quan tâm ở những khía cạnh khác nhau khi phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình tài chính cũng sẽ có ý nghĩa khác nhau đối với từng cá nhân, tổ chức: - Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan Học viên: Nguyễn Văn Danh 19 Lớp QTKD2011B - VT1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan