Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại c...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần hàng hải mermaid việt nam

.PDF
113
575
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ----------------- NGUYỄN THỊ THANH BÌNH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI MERMAID VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG Hà Nội – Năm 2012 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, dưới sự giúp đỡ của các thầy cô và đồng nghiệp, Luận văn cao học của tôi đến nay đã được hoàn thành. Với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới: Thầy giáo TS. Nguyễn Đại Thắng – Viện Trưởng Viện Kinh tế và Quản lý – Viện đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, cán bộ Viện Đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành nhiệm vụ. Sự giúp đỡ của lãnh đạo và các đồng nghiệp trong Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Vũng Tàu, ngày 25 tháng 09 năm 2012. Học viên Nguyễn Thị Thanh Bình LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, nội dung luận văn là kết quả của sự tìm tòi, nghiên cứu, sưu tầm từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ với thực tiễn. Các số liệu trong luận văn là trung thực không sao chép từ bất cứ luận văn hoặc đề tài nghiên cứu nào trước đó. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................3 DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................................5 MỞ ĐẦU.....................................................................................................................6 CHƯƠNG I .................................................................................................................8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.........................8 1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ..................................................................8 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp .................................................................8 1.1.2 Vị trí tài chính doanh nghiệp .........................................................................9 1.1.3 Vai trò tài chính doanh nghiệp.....................................................................10 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp ..............................10 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp........................14 1.2 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................................18 1.2.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp................................................18 1.2.2 Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................18 1.2.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................20 1.2.4 Tài liệu dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp......................................21 1.2.5 Phương pháp dùng để phân tích tài chính....................................................24 1.2.6 Nội dung phân tích tài chính........................................................................26 TÓM TẮT CHƯƠNG I .............................................................................................38 CHƯƠNG II..............................................................................................................39 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI MERMAID VIỆT NAM........................................................................39 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam.............................39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...............................................................39 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ...............................................................................39 2.1.4 Cơ cấu cán bộ và chất lượng nhân lực trong công ty ...................................45 2.1.5 Một số kết quả hoạt động của Công ty trong thời gian vừa qua ...................47 2.2 Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam ........................................................................................................................48 Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 1 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam 2.2.1 Phân tích hiệu quả tài chính của công ty .....................................................48 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu an toàn tài chính .......................................................66 2.2.3 Phân tích hệ thống các đòn bẩy ...................................................................69 2.3 Đánh giá chung tình hình tài chính Công ty.......................................................76 2.3.1 Ưu điểm.......................................................................................................76 2.3.2 Nhược điểm .................................................................................................76 TÓM TẮT CHƯƠNG II............................................................................................78 CHƯƠNG III.............................................................................................................79 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG HẢI MERMAID VIỆT NAM................................................79 3.1 Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP hàng hải Mermaid Việt nam giai đoạn 2012-2013 ................................................................................79 3.1.1 Mục tiêu hoạt động......................................................................................79 3.1.2 Chiến lược phát triển...................................................................................80 3.1.3 Kế hoạch kinh doanh 2012-2013 .................................................................80 3.2 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam .................................................................................................81 3.2.1 Giải pháp 1: Tăng doanh thu bán hàng kết hợp giảm chi phí.......................81 3.2.2 Giải pháp 2: Giảm tài sản ngắn hạn............................................................90 3.2.3 Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.............................97 3.2.4 Giải pháp 4: Giảm nợ vay ...........................................................................99 3.2.5 Giải pháp 5: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................... 101 Kết quả tổng hợp sau khi thực hiện các giải pháp .................................................... 104 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 109 PHỤ LỤC................................................................................................................ 110 Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 2 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh 2. BCĐKT : Bảng cân đối kế toán 3. BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4. DN : Doanh nghiệp 5. CP : Cổ phần 6. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 7. GTGT : Giá trị gia tăng 8. NSNN : Ngân sách nhà nước 9. HĐQT : Hội đồng quản trị 10. SXKD : Sản xuất kinh doanh 11. TSNH : Tài sản ngắn hạn 12. TSDH : Tài sản dài hạn 13. NSTTS : Năng suất tổng tài sản 14. HSTT : Hệ số tài trợ 15. CSH : Chủ sở hữu 16. VNĐ : Việt Nam đồng 17. EBIT : Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 18. DOL : Đòn bẩy định phí 19. DFL : Đòn bẩy tài chính 20. DTL : Đòn bẩy tổng hợp 21. ROA : Tỷ suất sinh lợi tổng tài sản 22. ROE : Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu 23. ROS : Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 24. IMO : Tổ chức hàng hải quốc tế Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 3 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của Công ty CP hàng hải Việt Nam giai đoạn 2010-2011 ....................................................... 45 Bảng 2.2: Bảng một số chỉ tiêu chủ yếu đã đạt được ............................................... 47 Bảng 2.3: Bảng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính ......................................... 48 Bảng 2.3.1: Bảng so sánh các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một số công ty bảo dưỡng thiết bị an toàn hàng hải trên thị trường ............................................. 49 Bảng 2.4: Bảng kết quả các chỉ tiêu hiệu quả tài chính............................................ 51 Bảng 2.5: Bảng tính các chỉ tiêu phân tích ROS...................................................... 55 Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu, tỷ trọng các loại tài sản....................................... 57 Bảng 2.7: Bảng tính các chỉ tiêu năng suất tài sản................................................... 61 Bảng 2.8: Bảng tính hệ số tài trợ............................................................................. 63 Bảng 2.9: Bảng tính cơ cấu nợ phải trả và vốn CSH................................................ 64 Bảng 2.10: Bảng các chỉ tiêu an toàn tài chính........................................................ 67 Bảng 2.10.1: Bảng so sánh khả năng thanh khoản của một số công ty bảo dưỡng thiết bị an toàn hàng hải trên thị trường................................................................... 68 Bảng 2.11: Bảng phân tích điểm hòa vốn và đòn bẩy định phí ................................ 70 Bảng 2.12: Bảng phân tích đòn bẩy tài chính .......................................................... 73 Bảng 2.13: Bảng phân tích đòn bẩy tổng................................................................. 75 Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu kế hoạch năm 2012-2013 .................................................. 81 Bảng 3.2: Bảng phân tích kết quả của việc tăng doanh thu kết hợp giảm chi phí đến lợi nhuận .......................................................................................................... 89 Bảng 3.3: Bảng phân nhóm khách hàng theo thời hạn thanh toán............................ 91 Bảng 3.4: Bảng chiết khấu thương mại ................................................................... 92 Bảng 3.5: Bảng chiết khấu thanh toán theo thời gian trả tiền................................... 92 Bảng 3.6: Bảng tính toán khoản phải thu sau khi phân nhóm khách hàng theo thời gian trả tiền và áp dụng chiết khấu thanh toán ................................................................ 92 Bảng 3.7: Bảng phân tích cơ cấu và năng suất tài sản ngắn hạn sau khi thực hiện giải pháp giảm tài sản ngắn hạn .............................................................................. 96 Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 4 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam Bảng 3.8: Bảng kết quả sau khi áp dụng giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................................................................................................................... 99 Bảng 3.9: Bảng kết quả sau khi áp dụng giải pháp giảm nợ vay .............................. 100 Bảng 3.10: Bảng báo cáo thu nhập năm 2012.......................................................... 104 Bảng 3.11: Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.2012.................................................. 105 Bảng 3.13: Bảng các chỉ tiêu tài chính năm 2012.................................................... 106 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty........................................................................... 41 2. Biểu đồ cơ cấu nhân lực Công ty năm 2010-2011............................................. 46 Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 5 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong tiến trình cạnh tranh, hội nhập và toàn cầu hóa, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để có thể đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt, doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, phải có chính sách, chiến lược đúng đắn trong quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng. Phân tích tài chính được sử dụng như một công cụ đánh giá tình hình tài chính, đánh giá rủi ro và hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn sâu hơn, toàn diện hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Trước thách thức của nền kinh tế thị trường tạo ra, Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam có thêm nhiều cơ hội đồng thời cũng phải cạnh tranh quyết liệt với nhiều đối thủ. Để tồn tại và phát triển bền vững, Công ty phải đổi mới tư duy, tăng cường đầu tư để nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời hạ giá thành để tăng thị phần. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá chính xác thực trạng tài chính và tiềm năng của doanh nghiệp mình để có thể đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn. Căn cứ vào tình hình thực tế tại Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam kết hợp với yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và thời gian công tác của bản thân, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty CP hàng hải Mermaid Việt nam. Đề tài này tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau đây: Nghiên cứu cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 6 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam Vận dụng cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam trong 2 năm gần đây, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế về tình hình tài chính của Công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính ở Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam qua 2 năm 2010-2011.  Phạm vi nghiên cứu: Công ty CP hàng hải Mermaid Việt Nam  Phương pháp nghiên cứu: Khi thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp: quan sát, thống kê, điều tra, tổng hợp, so sánh, thay thế liên hoàn, đồ thị, phân tích. 4. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo được kết cấu thành 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp + Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam + Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam. Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 7 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ của doanh nghiệp dưới dạng tiền tệ, được hiểu là những quan hệ về mặt giá trị được biểu hiện bằng tiền trong lòng một doanh nghiệp và giữa nó với các chủ thể có liên quan ở bên ngoài mà trên cơ sở đó giá trị của doanh nghiệp được tạo lập. Các quan hệ tài chính chủ yếu bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (nộp thuế cho ngân sách Nhà nước). Ngân sách Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể góp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn cho vay nhiều hay ít. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Từ sự đa dạng hóa hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân); giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, cho vay, với bạn hàng hay khách hàng thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, lãi cho ngân hàng, cho các tổ chức tín dụng. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận ứng, thanh toán tài sản. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 8 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam phân phối thu nhập cho lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, chiếm địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.1.2 Vị trí tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành của hệ thống tài chính quốc gia và là khâu cơ sở của hệ thống tài chính. Nếu xét trên phạm vi của một đơn vị sản xuất - kinh doanh thì tài chính doanh nghiệp được coi là một trong những công cụ quan trọng để phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị. Bởi mọi mục tiêu, phương hướng sản xuất kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở phát huy tốt các chức năng của tài chính doanh nghiệp từ việc xác định nhu cầu đã xác định, khi có đủ vốn phải tổ chức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả đồng vốn bỏ ra và phải theo dõi, kiểm tra, quản lý chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh, theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán bù đắp chi phí và sử dụng đòn bẩy tài chính kích thích, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua việc phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp. Nếu xét trên góc độ của hệ thống tài chính nước ta thì tài chính doanh nghiệp được coi là một bộ phận của hệ thống tài chính, các định chế tài chính, trong đó ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo, các định chế tài chính trung gian (hệ thống tín dụng, hệ thống bảo hiểm) có vai trò hỗ trợ. Tài chính các tổ chức xã hội và hộ dân cư bổ sung nhằm tăng nguồn lực tài chính cho nền kinh tế, còn tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống. Sự hoạt động có hiệu quả của tài chính doanh nghiệp có tác dụng củng cố hệ thống tài chính quốc gia. Tài chính doanh nghiệp bao gồm: Tài chính của các đơn vị, tổ chức kinh doanh hàng hoá và cung ứng dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế. Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 9 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam 1.1.3 Vai trò tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một công cụ khai thác thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo chu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp được sử dụng như một công cụ để kích thích, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.4.1 Nhóm chỉ tiêu an toàn tài chính a) Khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán hiện thời là khả năng của tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển hóa thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp tức là phân tích sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua mối quan hệ so sánh giữa khả năng chuyển hóa thành tiền của các tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn phải trả. Chỉ tiêu này được tính như sau: Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu thanh toán hiện thời được coi là an toàn khi nó phải lớn hơn hoặc bằng 1; điều này có nghĩa là không được dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này còn có thể tính theo số tuyệt đối: Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn Tài sản dài hạn < Nguồn vốn dài hạn ( Vay dài hạn + Nguồn vốn CSH) b) Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán là thước đo về khả năng trả nợ, không dựa vào việc phải bán các tài sản dự trữ (tồn kho) là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 10 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam Chỉ tiêu này được tính như sau: Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn c) Khả năng chiếm dụng vốn Chỉ tiêu này so sánh khoản phải thu (phần tài sản) và nợ phải trả (phần nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp chiếm dụng) Chỉ tiêu này được tính như sau: Khoản phải thu Khả năng chiếm dụng vốn = Nợ phải trả Nếu chỉ số này lớn hơn 1 nói lên rằng doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn nhiều hơn; nếu ngược lại thì doanh nghiệp chiếm dụng vốn của các đối tác khách hàng nhiều hơn. d) Khả năng thanh toán lãi vay Lãi vay phải trả là khoản chi phí, nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận gộp sau khi đã trừ đi chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. So sánh giữa nguồn để trả lãi với lãi vay phải trả cho chúng ta biết doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền lãi vay tới mức nào. Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã sử dụng tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: Lợi nhuận trước thuế + lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay 1.1.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh sức sinh lời Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 11 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Chỉ số này cho biết trong một đồng doanh thu bán hàng thu được bao nhiêu đồng lãi sau thuế cho doanh nghiệp. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính như sau: Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lợi doanh thu = Doanh thu - Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) hay tỷ suất thu hồi tài sản Chỉ số này phản ánh một đồng giá trị tài sản bình quân mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế sau một kỳ kinh doanh. Chỉ số này càng lớn càng hiệu quả. Chỉ tiêu này được tính như sau: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = Tổng tài sản bình quân - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) hay tỷ suất thu hồi vốn CSH Tỷ suất này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế sau một kỳ nhất định. Chỉ số này càng lớn càng hiệu quả. Chỉ tiêu này được tính như sau: Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân b) Nhóm chỉ tiêu năng suất (chỉ số hoạt động hoặc vòng quay) Năng suất sử dụng tổng tài sản (Total Asset Turnover) Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 12 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp. Nó thể hiện đồng vốn đầu tư đã thu được bao nhiêu đồng doanh thu sau một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này càng lớn càng hiệu quả. Chỉ tiêu này được tính như sau: Doanh thu thuần Năng suất sử dụng tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân Tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, trong mỗi thành phần tài sản lại bao gồm nhiều yếu tố cấu thành. Vì vậy khi tính năng suất tài sản chúng ta có thể tính năng suất cho từng bộ phận và cho từng yếu tố cấu thành. - Năng suất sử dụng tài sản dài hạn Tỷ số này phản ánh một đồng tài sản dài hạn bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần sau một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính như sau: Doanh thu thuần NS sử dụng tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn bình quân - Năng suất sử dụng tài sản ngắn hạn Tỷ số này phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần sau một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính như sau: Doanh thu thuần NS sử dụng tài sản ngắn hạn = Tài ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover) Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 13 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Chỉ tiêu này được tính như sau: Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân - Kỳ thu nợ (Collection Period) Kỳ thu nợ hay thời gian thu tiền là số ngày của một vòng quay các khoản phải thu, nhằn đánh giá việc quản lý của công ty đối với các khoản phải thu do bán chịu. Chỉ tiêu này được tính như sau: Khoản phải thu Kỳ thu nợ = Doanh thu/360 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp 1.1.5.1 Những nhân tố bên trong doanh nghiệp Những nhân tố bên trong là những nhân tố mang tính chủ quan của doanh nghiệp. Trong phạm vi nghiên cứu, ta chỉ xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp. Đó là các nhân tố như: a) Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp Theo hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp hiện hành, ở nước ta hiện có các loại doanh nghiệp chủ yếu như sau: - Doanh nghiệp nhà nước - Công ty cổ phần - Công ty trách nhiệm hữu hạn - Doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 14 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam Những đặc điểm riêng về mặt hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp giữa các doanh nghiệp trên có ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp như việc tổ chức, huy động vốn, hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối lợi nhuận. b) Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành nghề kinh doanh Đặc điểm kinh tế và kỹ thuật của ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng không nhỏ tới chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm về ngành kinh tế và kỹ thuật khác nhau. Những ảnh hưởng đó thể hiện: + Thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô của vốn sản xuất kinh doanh, do đó có ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng tới phương pháp đầu tư, thể thức thanh toán. + Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh: Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất có ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu vốn sử dụng và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn hạn thường nhu cầu vốn giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, điều đó giúp cho doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như trong việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài phải ứng ra một lượng vốn tương đối lớn, doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính chất thời vụ thì nhu cầu vốn giữa các quý trong năm thường có sự biến động lớn, tiền thu về bán hàng cũng không được đều, tình hình thanh toán, chi trả cũng thường gặp những khó khăn cho nên việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn cũng như đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền của doanh nghiệp cũng khó khăn hơn. c) Năng lực của nhà quản trị Năng lực quản trị của nhà quản lý là một nhân tố rất quan trọng, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trên thương trường, năng lực quản trị bao gồm năng lực lãnh đạo, khả năng ra quyết định và một phần năng lực chuyên môn. Nhà quản trị doanh nghiệp nếu có kiến thức và tầm nhìn, biết cách hoạch định những kế hoạch phát Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 15 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam triển lâu dài cho công ty, có suy nghĩ và hành động hợp thế hợp thời sẽ mang lại những thành công nhất định cho doanh nghiệp mình trên thị trường. d) Công nghệ sản xuất Công nghệ sản xuất bao gồm cả trình độ bố trí, tổ chức tài sản dài hạn, phương thức tiên tiến mà doanh nghiệp áp dụng trong sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất sẽ cho ra những sản phẩm tốt, chất lượng cao và giá thành hạ, giúp tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, từ đó góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi các yếu tố này tăng, các chỉ số tài chính của doanh nghiệp sẽ luôn tốt, thương hiệu của công ty sẽ ngày một bền vững và vững mạnh. e) Trình độ người lao động Bên cạnh việc sử dụng công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất, một vấn đề luôn đi liền với nó là trình độ của lao động trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn áp dụng công nghệ mới thì trước hết phải nâng cao trình độ cho công nhân viên của mình, để tránh lãng phí trong việc sử dụng tài sản, doanh nghiệp cần bố trí lao động có trình độ cao sản xuất trong những khu vực có công nghệ hiện đại, 2 nhân tố này kết hợp với nhau sẽ làm tăng năng suất lao động cho doanh nghiệp, làm gia tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực và gia tăng khả năng tích lũy. 1.1.5.2 Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp a) Sự ổn định của nền kinh tế Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về vốn kinh doanh. Những biến động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi ro trong kinh doanh, những rủi ro đó có ảnh hưởng tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị hay việc tìm nguồn tài trợ. Nền kinh tế ổn định là tăng trưởng với một tốc độ nào đó thì doanh nghiệp muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình, cũng phải phấn đấu để phát triển với nhịp độ tương đương. Khi doanh thu tăng lên, sẽ đưa đến việc gia tăng tài sản; các nguồn phải Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 16 Cao học QTKD 2010-2012 Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần hàng hải Mermaid Việt Nam thu và các loại tài sản khác. Khi đó doanh nghiệp phải tìm nguồn tài trợ cho sự mở rộng sản xuất, sự tăng tài sản đó. b) Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế: Giá cả thị trường, giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ có ảnh hưởng lớn tới doanh thu, do đó cũng ảnh hưởng lớn tới khả năng tìm kiếm lợi nhuận. Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp cũng được phản ánh nếu có sự thay đổi về giá cả. Sự tăng giảm lãi suất và giá cổ phiếu cũng ảnh hưởng tới sự tăng giảm về chi phí tài chính và sự hấp dẫn của các hình thức tài trợ khác nhau. Mức lãi suất cũng là một yếu tố đo lường khả năng huy động vốn vay. Sự tăng hay giảm thuế cũng ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh, tới khả năng tiếp tục đầu tư hay rút khỏi đầu tư. c) Sự cạnh tranh trên thị trường và tiến bộ kỹ thuật, công nghệ Sự cạnh tranh về sản phẩm đang sản xuất và các sản phẩm tương lai giữa các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến kinh tế tài chính của doanh nghiệp mà có liên quan chặt chẽ đến khả năng tài trợ để doanh nghiệp tồn tại và tăng trưởng trong một nền kinh tế luôn luôn biến động và người giám đốc tài chính phải chịu trách nhiệm cho doanh nghiệp hoạt động khi cần thiết. Cũng tương tự như vậy, tiến bộ kỹ thuật và công nghệ đòi hỏi doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ thuật quản lý, xem xét và đánh giá lại toàn bộ tình hình tài chính, khả năng thích ứng với thị trường, từ đó đề ra những chính sách thích hợp cho doanh nghiệp. d) Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước Chính sách thuế, kế toán cũng như các chính sách về tài khóa tiền tệ có tác động lớn đến chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp. Nếu các chính sách này ổn định và mang tính tiên tiến sẽ thúc đẩy việc xác định và tính toán chính xác các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp. Việc chú trọng ban hành và hoàn thiện các bộ luật về kế toán, thống kê, tài chính, thuế của nhà nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Nguyễn Thị Thanh Bình Trang 17 Cao học QTKD 2010-2012
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan