Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng qu...

Tài liệu Luận văn phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố hạ long – tỉnh quảng ninh đến năm 2020

.PDF
145
631
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO ĐĂNG LONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ HỘI --------------------------------- CAO ĐĂNG LONG NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 KHÓA 2010A LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2012 Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua liên hệ thực tế, tổng hợp số liệu từ Công ty điện lực Quảng Ninh, Điện lực thành phố Hạ Long không sao chép của bất kỳ luận văn nào trước đó. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Hà Nội, tháng 5 năm 2012 Tác giả luận văn Cao Đăng Long Cao Đăng Long - Lv.Ths. -1- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm Luận văn tốt nghiệp, được sự chỉ dẫn nhiệt tình của Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc, các thầy cô của khoa Kinh tế và Quản lý, sự hỗ trợ của các bạn bè, đồng nghiệp, Điện lực thành phố Hạ Long – Công ty điện lực Quảng Ninh cùng những ý kiến đóng góp của các bạn học viên, tôi đã tiếp thu và học hỏi được nhiều kiến thức cũng như nhiều kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn đồng thời có cơ hội để đánh giá lại những kiến thức đã được tiếp thu trong suốt thời gian qua. Nhân đây tôi xin được gửi lòng biết ơn sâu sắc đến: - Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc đã bỏ nhiều công sức, thời gian, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện hoàn thành Luận văn. - Các Thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. - Lãnh đạo Công ty Điện Lực Quảng Ninh, Điện lực thành phố Hạ Long đã giúp đỡ cung cấp số liệu, thông tin cần thiết cho luận văn. - Các đồng nghiệp trong cơ quan, gia đình đã tạo điều thuận lợi để cho tôi hoàn thành đề tài này. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng cao nhất của bản thân, nhưng do thời gian hạn chế nên bản Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của cácThầy, Cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp nhằm bổ sung – hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo. Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 5 năm 2012. Tác giả Cao Đăng Long Cao Đăng Long - Lv.Ths. -2- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1  LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 2  MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3  DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 7  DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 9  DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................................. 11  MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 12  CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 15  CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG ......................... 15  QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN ................................................................................ 15  1. Khái niệm về chất lượng .............................................................................................. 16  2. Các mô hình quản lý chất lượng .................................................................................. 21  2.1. Mô hình thứ nhất “Kiểm tra chất lượng – I (Inspection)”: ................................... 21  2.2. Mô hình thứ hai: “ Kiểm soát chất lượng ( QC – Quality Control) và kiểm soát chất lượng toàn diện ( TQC- Total Quality Control)” ................................................. 21  2.3. Mô hình thứ ba: “ Đảm bảo chất lượng (QA- Quality Assurance)” ..................... 22  2.4. Mô hình thứ tư: “ Quản lý chất lượng toàn diện (TQM- Total Quality Management)” ............................................................................................................. 23  2.5. Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các mô hình trên là: .................................... 23  3. Các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng .......................................................... 24  4. Chi phí chất lượng ....................................................................................................... 26  4.1. Khái niệm .............................................................................................................. 26  4.2 Phân loại chất lượng chi phí .................................................................................. 26  5. Khái niệm về lưới điện: ............................................................................................... 26  6. Khái niệm về tổn thất điện năng .................................................................................. 27  7. Ý nghĩa về việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện ............................... 27  8. Một số tiêu chí đánh giá chất lượng QLVH lưới điện phân phối ................................ 28  9. Một số phương hướng hoàn thiện công tác QLVH lưới điện ...................................... 33  9.1.Về nhân lực ............................................................................................................ 33  9.2. Về cung cấp điện: Mức độ sẵn sàng cung cấp điện (ASAI) ................................. 34  Cao Đăng Long - Lv.Ths. -3- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP 9.3. Về quản lý vận hành ............................................................................................. 34  9.4. Về công tác ĐTXD mới lưới điện và sửa chữa lớn lưới điện ............................... 35  10. Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................... 35  CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 36  PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TP HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH.................................................................................... 36  1 Vài nét khái quát về thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh ...................................... 37  1.1. Vị trí địa lý – diện tích tự nhiên ............................................................................ 37  1.2 Đặc điểm hành chính – Xã hội............................................................................... 37  1.3. Địa hình: ............................................................................................................... 38  1.4. Khí hậu – thủy văn: ............................................................................................... 39  1.5. Tài nguyên khoáng sản: ........................................................................................ 40  1.6. Môi trường kinh tế: ............................................................................................... 41  1. 7. Những tiềm năng thế mạnh và hạn chế................................................................ 46  2. Quá trình hình thành và phát triển lưới điện phân phối thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh. ..................................................................................................................... 48  2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Điện lực thành phố Hạ Long ....................................... 48  3. Phân tích thực trạng quản lý vận hành lưới điện phân phối và chất lượng cung cấp điện tại Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh. ........................................................... 61  3.1. Phân tích chất lượng quản lý vận hành từ quan điểm bên trong của Điện Lực. ... 61  3.1.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch về quản lý vận hành của Điện Lực ........................................................................................................................... 61  3.1.2. Phân tích độ tin cậy cung cấp điện. ............................................................... 64  3.1. 3. Phân tích tình hình sự cố lưới điện. ......................................................... - 69 -  3.1.3.1 Lưới điện trung thế: ............................................................................ - 69 -  3.1.3.2. Sự cố trạm biến áp ............................................................................. - 70 -  3.1.3.3. Sự cố lưới hạ thế : .............................................................................. - 71 -  3.1.4. Phân tích tình hình tổn thất điện năng. ..................................................... - 72 -  3.1.5. Phân tích thực trạng công tác lập kế hoạch cho QLVH lưới điện ............ - 74 -  3.1.6. Phân tích thực trạng công tác vận hành lưới điện. ................................... - 76 -  3.2.1. Phân tích các nhân tố chất lượng nguồn điện cung cấp ............................ - 80 -  3.2.2. Nhân tố về hiện trạng kỹ thuật lưới điện phân phối ................................. - 82 -  Cao Đăng Long - Lv.Ths. -4- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP 3.2.3. Nhân tố đội ngũ nhân lực QLVH lưới điện của Điện Lực Hạ Long ........ - 89 -  3.2.4. Nhân tố về năng lực tài chính trong đầu tư phát triển. ............................. - 92 -  3.2.5. Nhân tố hệ thống thông tin quản lý lưới điện. .......................................... - 93 -  3.2.5. Nhân tố về hệ thống các qui trình, văn bản qui định về quản lý lưới điện hiện nay của Điện lực thành phố Hạ Long. ................................................................ - 96 -  3.2.6. Các nhân tố khác. ...................................................................................... - 97 -  9. Kết luận chương 2 ....................................................................................................... - 97 -  CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. - 102 -  ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ............................... - 102 -  QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA THÀNH PHỐ ............................. - 102 -  HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 ................................................ - 102 -  1. Quy hoạch phát triển Điện lực thành phố Hạ Long đến năm 2015 có xét đến năm 2020. .103 -  1.1. Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu điện thành phố Hạ Long ................................ - 103 -  1.2. Dự báo nhu cầu điện năng thành phố Hạ Long – Quảng Ninh đến năm 2015 có xét tới năm 2020. .................................................................................................. - 104 -  1.2.1. Về phụ tải điện ........................................................................................ - 104 -  1.2.2. Về phát triển nguồn điện ......................................................................... - 113 -  1.2.3. Về tiêu chuẩn lưới điện trung áp............................................................. - 115 -  1.2.4. Về tiêu chuẩn lưới điện hạ thế ................................................................ - 117 -  1.3. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... - 118 -  2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện của Điện lực thành phố Hạ Long đến năm 2020 ................................................................................ - 118 -  2.1. Nhóm giải pháp cải tạo và phát triển lưới điện thành phố Hạ Long. ............. - 119 -  2.1.1. Căn cứ của giải pháp:.............................................................................. - 119 -  2.1.2. Mục tiêu của giải pháp: ........................................................................... - 119 -  2.1.3. Nội dung của giải pháp: .......................................................................... - 119 -  2.1.3.1 Biện pháp 1: Cải tạo, phát triển và kết cấu lưới điện trung thế. ........... - 119 -  2.1.3.2 Biện pháp 2: Hoàn thiện kết cấu lưới điện hạ thế và hệ thống đo đếm điện năng. ...................................................................................................... - 124 -  2.1.3.2.1 Lưới điện hạ thế ......................................................................... - 124 -  2.1.3.2.2. Công tơ điện .............................................................................. - 125 -  Cao Đăng Long - Lv.Ths. -5- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP 1.3. Đầu xây dựng và sử dụng vốn đầu tư ............................................................ - 126 -  1.3.1 Lưới trung thế: ......................................................................................... - 126 -  1.3.1.1 Trạm biến áp phân phối: ................................................................... - 126 -  1.3.1.2. Đường dây trung thế: ....................................................................... - 127 -  1.3.2 Lưới hạ thế: .............................................................................................. - 127 -  1.3.2.1 Đường dây hạ thế: ............................................................................. - 127 -  1.3.2.2. Công tơ và nhánh rẽ: ........................................................................ - 127 -  Bảng 13.Tổng hợp vốn đầu tư đến năm 2015, có xét đến 2020 ................................... - 127 -  2.2. Giải pháp đổi mới công nghệ ......................................................................... - 129 -  2.2.1. Áp dụng công nghệ để nâng cao sự ổn định của hệ thống lưới điện ...... - 129 -  2.2.2. Tin học hoá công tác quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động .............. - 130 -  2.2.3. Áp dụng công nghệ đọc chỉ số công tơ từ xa ......................................... - 131 -  2.2.4. Lợi ích dự kiến của giải pháp: ................................................................ - 131 -  2.3. Nhóm giải pháp giảm tổn thất điện năng ....................................................... - 131 -  2.3.1. Căn cứ của giải pháp ............................................................................... - 132 -  2.3.2. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ - 132 -  2.3.3. Nội dung của giải pháp ........................................................................... - 132 -  2.3.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp............................................................... - 135 -  2.4. Nhóm giải pháp về nâng cao sự hài lòng của khách hàng ............................. - 135 -  2.4.1. Căn cứ của giải pháp ............................................................................... - 135 -  2.4.2. Mục tiêu của giải pháp ............................................................................ - 135 -  2.5.4. Hiệu quả dự kiến của giải pháp............................................................... - 137 -  3. Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... - 137 -  TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ - 140 -  TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... - 142 -  Cao Đăng Long - Lv.Ths. -6- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT SAIFI : Số lần gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện (System Average Interruption Frequency Index); SAIDI : Thời gian gián đoạn cung cấp điện trung bình của lưới điện (System Average Interruption Duration Index); CAIFI : Số lần mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average Interruption Frequency Index); CAIDI : Thời gian mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average Interruption Duration Index); ASAI : Mức độ sẵn sàng cung cấp điện trong tháng (Average Service Availability Index); ASUI : Mức độ không sẵn sàng cung cấp điện (Average Service Unavailability Index); ENS : Tổng điện năng không cung cấp (Energy Not Supplied); AENS : Điện năng trung bình không cung cấp đến một khách hàng (Average Energy Not Supplied); ACCI : Điện năng trung bình không cung cấp đến một khách hàng bị ảnh hưởng mất điện (Average Customer Curtailment Index); GIS : Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System); VKTTĐ : Vùng kinh tế trọng điểm ; EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam; TBA : Trạm biến áp; MBA : Máy biến áp; ĐD : Đường dây; TSCĐ : Tài sản cố định; CMIS : Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (Customer Management Information System); VHLĐ : Vận hành lưới điện; Cao Đăng Long - Lv.Ths. -7- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP QLLĐ : Quản lý lưới điện; QLDA : Quản lý dự án; QLĐK : Quản lý điện kế; CBCNV : Cán bộ công nhân viên; TP.HL : Thành phố Hạ Long; QN : Tỉnh Quảng Ninh CSDL : Cơ sở dữ liệu; KĐTM : Khu đô thị mới; ĐTXD : Đầu tư xây dựng; SCL : Sửa chữa lớn; QH : Quy hoạch; QLVH : Quản lý vận hành; PP : Phân phối Lv. Ths. : Luận văn thạc sĩ Cao Đăng Long - Lv.Ths. -8- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tổng hợp dân số năm 2011 ................................................................................... 38 Bảng 2. Diện tích các loại đất của thành phố Hạ Long ...................................................... 41.  Bảng 3: Phát triển KTXH TP Hạ Long giai đoạn 2006-2010 ............................................. 41  Bảng 4: Diễn biến thu nhập bình quân đầu người (Giá thực tế) ........................................ 42  Bảng 5: Diễn biến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo cơ cấu ngành: .................................... 42  Bảng 6: Tình hình sử dụng điện năng của TP giai đoạn 2007- 2011.................................. 55  Bảng 7. Tài sản lưới điện của Điện lực và Khách hàng : .................................................... 59  Bảng 8. Tài sản trạm biến áp phân phối của Điện lực và Khách hàng : .............................. 59  Bảng .9 : Số lượng dao cách ly đang quản lý vận hành ....................................................... 59  Bảng.10 : Số lượng dao phụ tải đang quản lý vận hành ...................................................... 60  Bảng .11. Số lượng tủ RMU đang quản lý vận hành: ......................................................... 60  Bảng.12. Số lượng chống sét đang quản lý vận hành .......................................................... 60  Bảng .13. Số lượng cầu chì tự rơ (SI) đang quản lý vận hành: ............................................ 61  Bảng .14: Tình hình thực hiện sửa chữa duy tu lưới điện................................................... 62  Bảng.15 Tổng hợp chỉ số độ tin cậy từ tháng 2 đến tháng 4/2012 ...................................... 64  Bảng .16 Tổng hợp sự cố lưới điện của Điện lực TP Hạ Long đến 12/2011.................. - 69 -  Bảng 17 Tình hình tổn thất điện năng giai đoạn từ năm 2007 đến 2011. .................... - 72 -  Bảng 18: Thông số kỹ thuật các trạm 110kV ................................................................. - 81 -  Bảng 19. Khối lượng trạm biến áp trung thế TP Hạ Long hiện có ................................. - 82 -  Bảng 20. Danh mục trạm trung gian hiện có trên địa bàn TP Hạ Long ........................ - 83 -  Bảng 21. Khối lượng đường dây trung thế TP Hạ Long hiện có .................................... - 84 -  Bảng.22Tổng hợp hiện trạng lưới và trạm hạ thế công cộng ở các phường thành phố Hạ Long (đến tháng 4 năm 2012) ......................................................................................... - 87 -  Bảng 23. Hạn mức giao vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn .......................................... - 92 -  Bảng 24: Kết quả tính toán nhu cầu điện cho công nghiệp – xây dựng ....................... - 106 -  Bảng 25: Kết quả tính toán nhu cầu điện cho Nông – Lâm – Ngư nghiệp ................... - 106 -  Bảng 26: Kết quả tính toán nhu cầu điện cho ngành thương mại dịch vụ .................... - 107 -  Bảng 27. Chỉ tiêu tiêu thụ điện cho tiêu dùng dân cư đến 2015 đến 2020 ................... - 108 -  Bảng 28: Dự báo nhu cầu điện cho quản lý và tiêu dùng dân cư ................................. - 109 -  Bảng 29: Kết quả tính toán nhu cầu điện cho các hoạt động khác ............................... - 109 -  Bảng 30: Tổng hợp nhu cầu điện toàn Thành phố ........................................................ - 110 -  Cao Đăng Long - Lv.Ths. -9- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP Bảng 31: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu điện TP Hạ Long tới 2020. ..................... - 110 -  Bảng 32. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm hàng năm ......................................... - 111 -  Bảng 33. So sánh điện thương phẩm TP Hạ Long với toàn tỉnh Quảng Ninh.............. - 111 -  Hình 34. Biểu đồ so sánh điện năng thương phẩm TP Hạ Long và tỉnh Quảng Ninh .. - 111 -  Bảng 35. Kết quả phân vùng phụ tải tới 2015,2020 .................................................... - 113 -  Bảng 36. Tổng hợp công suất trạm 110kV TP Hạ Long .............................................. - 115 - Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 10 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1. Biểu đồ cơ cấu nhân lực của Điện lực thành phố Hạ Long .................................... 49  Hình 2:Diến biến tiêu thụ điện năng TP Hạ Long qua các năm ..................................... 52  Hình 3 Cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2003 ...................................................................... 53  Hình 4 Cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2007 ...................................................................... 54  Hình 5: Biểu đồ phụ tải điển hình của TP Hạ Long năm 2007 .......................................... 54  Hình 6. Biểu đồ cơ cấu điện năng tiêu thụ năm 2011 .......................................................... 56  Hình 7: Sơ đồ hình cây về các nguyên nhân tác động đến chất lượng quản lý vận hành lưới điện................................................................................................................................ - 101 -  Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 11 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP MỞ ĐẦU A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn tập trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của ngành điện. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, ngành điện đã luôn cố gắng hoàn thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội đã được Đảng và Nhà nước giao phó, đóng góp xứng đáng vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây cũng như công cuộc đổi mới xây dựng đất nước, công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay. Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, ngành điện nói chung và Điện lực thành phố Hạ Long nói riêng đã phải cố gắng rất nhiều để thích nghi và tồn tại trong điều kiện mới. Khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới ngành điện, thay đổi cơ chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường phát điện cạnh trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện từ từ bị loại bỏ. Vị thế độc quyền của các Công ty Điện lực dần được xóa bỏ, môi trường kinh doanh càng ngày càng khó khăn, nguy cơ phải cạnh tranh với đối thủ trên thương trường đã hiện hữu. Là một cán bộ đã từng công tác trong ngành điện, tôi ý thức được rằng đã đến lúc phải thay đổi cơ chế hoạt động cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và thị trường. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020”. Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 12 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành của Điện lực thành phố Hạ Long, luận văn nghiên cứu các điểm mạnh, điểm yếu từ đó xây dựng cơ sở lý luận để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện trên địa bàn thành phố Hạ Long đến năm 2020. C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng quản lý vận hành để tìm ra các mục tiêu chiến lược phát triển của Điện lực từ năm 2003 đến năm 2020 và dự vào đó, thiết kế các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện cho doanh nghiệp đến năm 2020. D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Các phương pháp được sử dụng trong đề tài : Phân tích chất lượng dựa trên cơ sở những lý thuyết về quản trị chất lượng, phân tích trên các số liệu thống kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện, phân tích hệ thống để tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về chất lượng… E. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng và quản lý chất lượng. Trình bày các khái niệm về lưới điện, tổn thất điện năng, ý nghĩa về việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện và các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối. Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất một số giải pháp về hoàn thiện lưới điện, hệ thống thông tin quản lý, giảm tổn thất điện năng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Điện lực thành phố Hạ Long đến năm 2020. F. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Tên đề tài : “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020”. Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 13 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng và chất lượng quản lý vận hành lưới điện. Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng quản lý vận hành lưới điện tại thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện trên địa bàn thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020. Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 14 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 15 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP Ngày nay mọi tổ chức năng động có qui mô lớn hay nhỏ, hoạt động mang tính địa phương hay toàn cầu đều đối mặt với những thách thức phải sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu các đối tượng tiêu dùng của mình. Nhu cầu của khách hàng đối với những sản phẩm và dịch vụ tốt có thể là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến những dự đoán trong tương lai. Chất lượng được xác định bằng việc một sản phẩm hay dịch vụ được tạo ra hay cung cấp phải tạo được sự tin cậy và gần gũi với khách hàng. Một trong những phổ biến của nền kinh tế thị trường là “cạnh tranh”. Có nhiều loại vũ khí cạnh tranh: chất lượng, giá cả, thời hạn giao hàng, các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng, các hoạt động xúc tiến bán hàng… Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp vận dụng các loại vũ khí trên ở mức độ khác nhau. Đứng trên quan điểm của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết định của khách hàng trong việc mua một sản phẩm hay dịch vụ chính là chất lượng sản phẩm, giá cả và thời gian giao hàng. Ở bất kỳ đối tượng khách hàng nào, chất lượng đều là mối quan tâm hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của họ. Trước đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng khi mà thị trường người tiêu dùng thay thế cho thị trường người sản xuất trước kia, các doanh nghiệp đang gặp một bài toán khó, vừa làm sao sản xuất ra những mặt hàng có chất lượng cao, giá thành rẻ để đảm bảo lợi nhuận, đồng thời luôn sẵn có với giá cả cạnh tranh, bên cạnh đó phải đáp ứng yêu cầu luật pháp. Vì thế để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải đảm bảo được niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thông qua một môi trường sản xuất mà trong đó, từng cá nhân ở mọi cấp độ đều tham gia và có ý thức về chất lượng. 1. Khái niệm về chất lượng Trong giai đoạn sản xuất chưa phát triển, lượng sản phẩm sản xuất chưa nhiều, thường trong phạm vi một gia đình. Người mua và người bán thường biết rõ nhau nên việc người bán làm ra sản phẩm có chất lượng để bán cho khách hàng gần Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 16 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP như là việc đương nhiên vì nếu không họ sẽ không bán được hàng. Điều này cũng có nghĩa là nhu cầu của khách hàng luôn được thỏa mãn một cách tốt nhất. Công nghiệp phát triển, các vấn đề kỹ thuật và tổ chức ngày càng phức tạp đòi hỏi sự ra đời một số người chuyên trách về hoạch định và quản lý chất lượng sản phẩm. Sự xuất hiện các công ty lớn làm nẩy sinh các loại nhân viên mới như: - Các chuyên viên kỹ thuật giải quyết các trục trặc về kỹ thuật. - Các chuyên viên chất lượng phụ trách việc tìm ra các nguyên nhân hạ thấp chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn hóa, dự báo phế phẩm và phân tích nguyên nhân hàng hóa bị trả lại. Họ sử dụng thống kê trong kiểm tra chất lượng sản phẩm. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong giai đoạn hiện này thường được thực hiện chủ yếu trong khâu sản xuất và tập trung vào thành phẩm nhằm loại bỏ những sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy không thể nào kiểm tra được hết một cách chính xác các sản phẩm. Rất nhiều trường hợp người ta loại bỏ nhầm các sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng, mặt khác, cũng rất nhiều trường hợp, người ta không phát hiện ra các sản phẩm kém chất lượng và đưa nó ra tiêu thụ ngoài thị trường. Thực tế này khiến cho các nhà quản lý chất lượng phải mở rộng việc kiểm tra chất lượng ra toàn bộ quá trình sản xuất – kiểm soát chất lượng. Phương châm này là phải tìm ra các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, giải quyết tốt các điều kiện cho sản xuất từ gốc mới có kết quả cuối cùng là chất lượng sản phẩm. Người ta phải kiểm soát được các yếu tố: - Con người (Men) - Phương pháp sản xuất, quy trình kỹ thuật (Methods) - Nguyên vật liệu (Materials) - Thiết bị sản xuất (Machines) - Phương pháp và thiết bị đo lường (Measurement) - Môi trường (Environment) - Thông tin (Information) Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 17 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP Người ta gọi là phải kiểm soát 5M, E,I. Ngoài ra, người ta còn chú ý tới việc tổ chức sản xuất ở công ty để đảm bảo năng suất và tổ chức kiểm tra theo dõi thường xuyên. Trong giai đoạn này, người ta đã đạt được nhiều kết quả trong việc đưa vào áp dụng các biện pháp, các công cụ quản lý, ví dụ: - Áp dụng các công cụ toán học vào việc theo dõi sản xuất. - Kiểm tra thiết bị, kiểm định dụng cụ đo. - Theo dõi năng suất lao động của công nhân, của máy móc. Tuy nhiên, trong kinh doanh, muốn tạo nên uy tín lâu dài phải đảm bảo chất lượng, đây là chiến lược nhằm tạo niềm tin nơi khách hàng. Bảo đảm chất lượng phải thể hiện được những hệ thống quản lý chất lượng đó và chứng tỏ bằng các chứng cứ cụ thể về chất lượng đã đạt được của sản phẩm. Ở đây cần một sự tín nhiệm của người mua đối với công ty sản xuất ra sản phẩm. Sự tín nhiệm này có khi người mua đặt vào nhà cung cấp vì họ chưa biết người sản xuất là ai. Nhà cung cấp làm ăn ổn định, buôn bán ngay thẳng và phục vụ tốt cũng dễ tạo tín nhiệm cho khách hàng đối với một sản phẩm mới. Sự tín nhiệm này không chỉ phụ thuộc thông qua lời giới thiệu của người bán hàng, quảng cáo, mà cần phải được chứng minh bằng các hệ thống kiểm tra trong sản xuất, các hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy. Bảo đảm chất lượng vừa là một cách thể hiện cho khách hàng thấy được về công tác kiểm tra chất lượng, đồng thời nó cũng là chứng cứ cho mức chất lượng đạt được. Trong thực tế doanh nghiệp, từ công nhân đến giám đốc, ai cũng muốn sản phẩm của mình có chất lượng. Tuy nhiên vì nhiều lý do vẫn có sản phẩm lỗi nên việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ là rất quan trọng nó giúp loại bỏ các sản phẩm lỗi, hỏng và đạt được sản phẩm tiêu chuẩn. Nhưng không phải mọi người trong sản xuất kinh doanh đều muốn nâng cao chất lượng, vì việc này cần có chi phí, nghĩa là phải tốn kém. Trong giai đoạn tiếp theo – mà ta thường gọi là quản lý chất lượng – người ta quan tâm nhiều hơn đến mặt kinh tế của chất lượng nhằm tối ưu hóa chi phí chất Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 18 - Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QLVH lưới điện PP lượng để đạt được các mục tiêu tài chính cho doanh nghiệp. Quản lý chất lượng mà không đem lại lợi ích kinh tế thì không phải quản lý chất lượng, mà là sự thất bại trong sản xuất kinh doanh. Để làm được điều này, mọi tổ chức, mọi doanh nghiệp phải huy động mọi nguồn lực của nó, nghĩa là phải quản lý chất lượng toàn diện. Trong bước phát triển này của chiến lược quản lý chiến lược, người ta không chỉ loại bỏ những sản phẩm không phù hợp mà còn phải tìm cách giảm tới mức thấp nhất các khuyết tật và phòng ngừa không để xảy ra khuyết tật. Kiểm tra chất lượng trong quản lý chất lượng toàn diện còn để chứng minh với khách hàng về hệ thống quản lý của doanh nghiệp để làm tăng uy tín về chất lượng của sản phẩm. Kiểm tra chất lượng trong quản lý chất lượng toàn diện còn mở rộng ra ở nhà cung ứng nguyên vật liệu nhập vào và ở nhà phân phối với sản phẩm bán ra. Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng cũng không phải là một kết quả ngẫu nhiên. Nó là kết quả tác động của hàng loạt yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn, cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý định hướng vào chất lượng gọi là Quản lý chất lượng. “ Quản lý chất lượng là ứng dụng các phương pháp, thủ tục và kiến thức khoa học kỹ thuật đảm bảo cho các sản phấm sẽ hoặc đang sản xuất phù hợp với thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng”. (A. Robertson-Anh). “Quản lý chất lượng đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai những tham số chất lương, duy trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng một cách kinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu của tiêu dùng”. (A. Feigenbaum – Mỹ). “Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế nhất những sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng thảo mãn yêu cầu của người tiêu dùng”. ( Kaoru Ishikawa – Nhật) Cao Đăng Long - Lv.Ths. - 19 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan