Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức ở cơ quan ủy ban nhân dân thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

.PDF
102
701
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------- NGÔ THỊ THU TRÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC Ở CƠ QUAN UBND THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN DANH NGUYÊN HÀ NỘI - 2012 Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Các tư liệu, tài liệu được sử dụng có nguồn dẫn rõ ràng. Tác giả luận văn Ngô Thị Thu Trà Luận văn thạc sĩ i Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.......................................... vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... ix CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ..................................................... 1 1.1. Khái quát về đào tạo, bồi dưỡng ....................................................................1 1.1.1. Một số khái niệm chung ..........................................................................1 1.1.1.1. Nguồn nhân lực ................................................................................1 1.1.2. Cán bộ công chức, đặc điểm và phân loại cán bộ, công chức...................3 1.1.2.1. Cán bộ, công chức ..............................................................................3 1.1.2.2. Đặc điểm, phân loại cán bộ, công chức...............................................4 1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC ...........6 1.1.3.1. Vai trò của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC.....................6 1.1.3.2. Ý nghĩa của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC ...................7 1.1.4. Những quan điểm chung trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC ..............................................................................................................9 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC ....................................................................................................................... 10 1.1.5.1. Nhiệm vụ, công vụ được giao, điều kiện làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức...................................................................................................... 10 1.1.5.2. Nhân cách và uy tín của giảng viên, uy tín của nhà trường cũng ảnh hưởng, tác động đến chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ tổ chức............................................................................... 10 1.1.5.3. Quản lý tốt học viên trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng sẽ tác động tích cực đến hoạt động thực tiễn của cán bộ làm nghiệp vụ tổ chức sau khi ra trường ........................................................................................................... 11 Luận văn thạc sĩ ii Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý 1.2. Các phương pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức................. 11 1.2.1. Đào tạo, bồi dưỡng trong công việc....................................................... 12 1.2.1.1. Đào tạo, bồi dưỡng theo kiểu chỉ dẫn công việc................................ 12 1.2.1.2. Kèm cặp và chỉ bảo .......................................................................... 13 1.2.1.3. Luân chuyển công việc và thuyên chuyển công việc......................... 14 1.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng ngoài công việc ...................................................... 14 1.2.2.1. Theo trường lớp chính quy ............................................................... 14 1.2.2.2. Các bài giảng, thảo luận, hội nghị ngắn ngày.................................... 14 1.2.2.3. Chương trình mô phỏng với sự trợ giúp của máy tính....................... 15 1.2.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng với sự trợ giúp của các phương tiện nghe nhìn... 15 1.2.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng bằng kỹ năng xử lý công văn giấy tờ ................. 16 1.3. Tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức .. 16 1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng..................................................... 17 1.3.2. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng..................................................... 18 1.3.3. Xác định nhu cầu đối tượng đào tạo, bồi dưỡng..................................... 19 1.3.4. Xác định nội dung đào tạo, bồi dưỡng và lựa chọn phương pháp đào tạo, bồi dưỡng........................................................................................................ 19 1.3.5. Lựa chọn giảng viên đào tạo, bồi dưỡng................................................ 22 1.3.6. Dự tính chi phí đào tạo, bồi dưỡng ........................................................ 22 1.3.7. Tổ chức thực hiện và quản lý chương trình đào tạo, bồi dưỡng.............. 23 1.3.8. Đánh giá kết quả của chương trình đào tạo, bồi dưỡng .......................... 24 1.4. Kinh nghiệm của một số thành phố trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức............................................................................................... 25 1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh.......................................... 25 1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng................................................. 27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở CƠ QUAN UBND THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH...........................................................................................30 2.1. Giới thiệu về hoạt động hành chính tại thành phố Hạ Long ......................... 30 Luận văn thạc sĩ iii Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý 2.1.1. Đặc điểm chung về thành phố Hạ Long ............................................. 30 2.1.2. Hệ thống chính quyền hành chính thành phố Hạ Long ....................... 32 2.1.3. Vai trò và yêu cầu của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long ............................................ 34 2.1.4. Đặc điểm đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long .......................................................................................................... 36 2.1.4.1. Quy mô, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức....................................... 36 2.1.4.2. Trình độ đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long ............................................................................................................. 39 2.2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long trong thời gian qua .................................................. 42 2.2.1. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long ................................................................ 42 2.2.1.1. Quy mô đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức..................... 42 2.2.1.2. Cơ cấu đào tạo, bồi dưỡng theo lĩnh vực........................................... 44 2.2.1.3. Chất lượng của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC ........... 46 2.2.2. Tiến trình tổ chức, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long ............................................................. 49 2.2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng................................................ 49 2.2.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng .............................................. 50 2.2.2.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức... 52 2.2.2.4. Xây dựng nội dung và lựa chọn phương pháp đào tạo, bồi dưỡng..... 53 2.2.2.5. Lựa chọn giảng viên đào tạo, bồi dưỡng ........................................... 55 2.2.2.6. Tình hình sử dụng nguồn kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức................................................................................................ 56 2.2.2.7. Tình hình tổ chức thực hiện và quản lý chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long....................... 57 2.2.2.8. Các hình thức đánh giá kết quả chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC ở cơ quan UBND Thành phố...................................................... 58 Luận văn thạc sĩ iv Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý 2.3. Đánh giá chung về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long trong thời gian qua .................................................. 59 2.3.1. Những kết quả đã đạt được trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC thành phố Hạ Long trong thời gian qua.............................................. 59 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở thành phố Hạ Long ..................................................................... 60 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức thành phố Hạ Long..................................... 61 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở CƠ QUAN UBND THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH .................................63 3.1. Định hướng về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................................ 63 3.1.1. Định hướng về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức. 63 3.1.2. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng ................................................................ 65 3.1.3. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đội ngũ cán bộ, công chức ........... 66 3.2. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ............................... 69 3.2.1. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC đương chức và dự nguồn quy hoạch lãnh đạo chủ chốt ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long................................. 69 3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC đương chức và dự nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo diện Ban Thường vụ thành ủy Hạ Long quản lý......... 70 3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức đương chức và nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo phòng, ban và tương đương ....................................... 72 3.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp phường....................... 72 3.3. Một số giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức thành phố Hạ Long......................................................... 73 3.3.1. Giải pháp 1: Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, gắn công tác đào tạo, bồi dưỡng với việc sử dụng cán bộ, công chức .............. 73 Luận văn thạc sĩ v Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý 3.3.2. Giải pháp 2: Đổi mới nội dung, chương trình, phương thức và công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức................................................. 79 3.3.3. Giải pháp 3: Tăng cường đầu tư tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ........................................................................................... 83 3.4. Một số kiến nghị trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long ........................................................ 85 3.4.1. Điều động và luân chuyển đội ngũ cán bộ, công chức. .......................... 85 3.4.2. Đánh giá kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán, bộ công chức ................................................................................................................ 86 3.4.3. Xây dựng và thực hiện quy trình đào tạo, bồi dưỡng cụ thể ................... 87 PHẦN KẾT LUẬN ...............................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................90 Luận văn thạc sĩ vi Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CB,CC : Cán bộ, công chức CB : Cán bộ CC : Công chức ĐT : Đào tạo ĐT, BD : Đào tạo, bồi dưỡng UBND : Ủy ban nhân dân GĐ : Giai đoạn NXB : Nhà xuất bản QLHCNN : Quản lý hành chính nhà nước QLHC : Quản lý hành chính TTBDCT : Trung tâm bồi dưỡng chính trị XHCN : Xã hội chủ nghĩa Luận văn thạc sĩ vii Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả tăng trưởng kinh tế Hạ Long (2006 - 2011) .............................. 31 Bảng 2.2: GDP bình quân đầu người (2006 – 2011) .............................................. 32 Bảng 2.3: Quy mô cán bộ, công chức thành phố Hạ Long (2006-2011) ................. 36 Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo giới tính và tuổi trong 3 năm gần đây.................. 38 Bảng 2.5: Trình độ chuyên môn cán bộ, công chức thành phố (2006-2011)........... 40 Bảng 2.6: Trình độ lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ ...................... 41 cán bộ, công chức thành phố giai đoạn (2006 - 2011) ............................................ 41 Bảng 2.7: Quy mô đào tạo cán bộ, công chức thành Phố (2006-2011) .................. 43 Bảng 2.8: Cơ cấu đào tạo, bồi dưỡng CB,CC thành phố Hạ Long.......................... 45 theo lĩnh vực (2006 - 2011) ................................................................................... 45 Bảng 2.9: Bảng tổng kết thành tích học tập CBCC thành phố ................................ 46 Hạ Long giai đoạn (2006-2011)............................................................................. 46 Bảng 2.10: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức .......................... 47 trước và sau khi đào tạo giai đoạn 2006-2011........................................................ 47 Bảng 2.11: Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của công tác đào tạo, ..................... 48 bồi dưỡng cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 48 Bảng 2.12: Một số mục tiêu của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức thành phố Hạ Long ............................................................................... 51 Bảng 2.13: Mẫu biểu xác định đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị ................ 53 Bảng 2.14: Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC (2006-2011) .................. 56 Bảng 3.1: Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC đương chức và dự nguồn quy hoạch cán bộ chủ chốt của thành phố..................................................................... 69 Bảng 3.2: Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC dự nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo diện Ban Thường vụ Thành ủy Hạ Long quản lý............................. 71 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......................................... 17 Luận văn thạc sĩ viii Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đội ngũ cán bộ, công chức trong bộ máy hành chính nhà nước là những người trực tiếp tham mưu cho chính quyền các cấp xây dựng, tổ chức và triển khai công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và phát triển kinh tế - xã hội, là nhân tố quyết định hiệu quả, hiệu lực hoạt động của bộ máy nhà nước. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối sống, có trí tuệ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, sáng tạo, gắn bó với nhân dân, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trước những yêu cầu của thời kỳ phát triển mới, cần chú trọng kết hợp chặt chẽ giữa sắp xếp, kiện toàn, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý với công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, đầu tư thích đáng cho việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức. Công tác đào tạo, bồi dưỡng là giải pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức đương chức và dự nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt các cấp, từ cấp huyện đến cấp phường nhằm chuẩn bị nguồn cán bộ kế cận cho vị trí lãnh đạo, quản lý đội ngũ CB, CC ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long, đáp ứng mục tiêu chiến lược công tác cán bộ từ nay đến năm 2020 đề ra; đồng thời công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn sâu, đội ngũ chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước như mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 597/Đ-TTg ngày 19/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020. Bởi vậy, học viên lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn thạc sĩ ix Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá khách quan đúng thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, vững vàng về chính trị, tinh thông nghiệp vụ có đủ năng lực xây dựng hệ thống chính trị từ thành phố đến cơ sở vững mạnh, tiên tiến và hiện đại. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức nói chung và qua thực tiễn ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long nói riêng. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long. Số liệu đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở thành phố Hạ Long từ năm 2006 đến năm 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu thống kê về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long. - Kế thừa các tài liệu, báo cáo, đề án có liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức. - Phương pháp thống kê kinh tế, phân tích - tổng hợp, lôgíc - lịch sử; các phương pháp này được sử dụng kết hợp hoặc riêng rẽ trong quá trình nghiên cứu. 5. Đóng góp của đề tài Luận văn đã phân tích rõ được một số cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước. Đánh giá đúng thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long trong sáu năm qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long trong thời gian tới. Luận văn thạc sĩ x Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý Kết quả của luận văn được dùng làm tài liệu tham khảo cho công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức ở thành phố Hạ Long và cho việc nghiên cứu, giảng dạy tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Hạ Long. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương. Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức. Chương II: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Luận văn thạc sĩ xi Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 1.1. Khái quát về đào tạo, bồi dưỡng 1.1.1. Một số khái niệm chung 1.1.1.1. Nguồn nhân lực - Nhân lực: Là nguồn lực của mỗi con người có thể huy động được trong quá trình lao động, bao gồm trí lực và thể lực. Trí lực là chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách…của từng con người. Thể lực là chỉ sức khoẻ của thân thể, khả năng sử dụng cơ bắp. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như gen di truyền, giới tính, tuổi tác, tầm vóc con người, chế độ ăn uống, chế độ nghỉ ngơi, mức sống, thu nhập và chế độ y tế… Tóm lại: Nhân lực bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội tức là tất cả các thành viên trong bộ máy quản lý hành chính sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức của mình để thành lập, duy trì và phát triển cơ quan. - Nguồn nhân lực: Có thể hiểu là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Nguồn nhân lực trong tổ chức hành chính bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cán bộ lãnh đạo, quản lý. - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Là tổng thể các hoạt động nhằm để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức. Phát triển nguồn nhân lực (theo nghĩa rộng) là tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động. Phát triển nguồn nhân lực bao gồm ba hoạt động là: giáo dục, đào tạo và phát triển, trong đó: Luận văn thạc sĩ 1 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý + Giáo dục: Là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới thích hợp hơn trong tương lai; giáo dục bao gồm các hoạt động nhằm cải tiến, nâng cao sự thuần thục, khéo léo của cá nhân một cách toàn diện theo một hướng nhất định nào đó vượt ra ngoài công việc hiện hành; giáo dục mang tính chất cung cấp cho học viên các kiến thức chung có thể sử dụng vào trong các lĩnh vực khác nhau. + Đào tạo: Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện kết quả hơn chức năng nhiệm vụ của mình; đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến thức nhất định về chuyên môn nghiệp vụ cho CB, CC để họ có thể đảm nhận được một công việc nhất định. Như vậy, bản chất của đào tạo là các hoạt động nhằm mục tiêu nâng cao năng lực để người lao động có thể hoàn thành tốt một công việc cụ thể. + Phát triển: Là các hoạt động học tập vươn ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. Phát triển bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho cán bộ công nhân viên chức theo kịp với cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực bao gồm không chỉ đào tạo, giáo dục và phát triển trong một tổ chức mà còn bao gồm một loạt các hoạt động khác được thực hiện từ bên ngoài, bao gồm: học việc, học nghề, các hoạt động dạy nghề ở ngoài xã hội. 1.1.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng trong tổ chức - Đào tạo: Là quá trình truyền thụ khối lượng kiến thức mới một cách có hệ thống để người công chức thông qua đó trở thành người có trình độ cao hơn trước đó. Như đào tạo để cấp bằng trung cấp, cao cấp, cử nhân lý luận chính trị - hành chính, đào tạo cử nhân hành chính và các chuyên gia đầu ngành. Chương trình của đào tạo gắn liền với một trình độ học vấn ở một cấp độ nhất định, vì vậy sau một quá trình đào tạo mỗi người học được cấp bằng. Đào tạo là một quá trình thay đổi dạng hoạt động nghề nghiệp hay phương thức hoạt động Luận văn thạc sĩ 2 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý nghề nghiệp (bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ đối với công việc phản ánh thông qua năng lực…) để phù hợp với mục tiêu đào tạo. Thông thường, đào tạo là một quá trình trang bị kiến thức cơ bản mới hoặc ở trình độ cao hơn. - Bồi dưỡng: Là quá trình hoạt động làm tăng thêm kiến thức mới cho những người đang giữ chức vụ, đang thực thi công việc của một ngạch, bậc nhất định để hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Khối lượng kiến thức, kỹ năng được quy định tại các chương trình, tài liệu phải phù hợp với từng đối tượng cán bộ, công chức. Kết quả của các khoá bồi dưỡng, người học sẽ nhận được chứng chỉ ghi nhận kết quả như: Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự hoặc bồi dưỡng chuyên đề, công tác chuyên môn, tập huấn nghiệp vụ. 1.1.2. Cán bộ công chức, đặc điểm và phân loại cán bộ, công chức 1.1.2.1. Cán bộ, công chức Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp Tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh (sau đây gọi chung là cấp Huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương, cấp Tỉnh, cấp Huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Luận văn thạc sĩ 3 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Cán bộ, công chức: Là người làm việc chuyên môn có tính chất lâu dài và ổn định trong bộ máy nhà nước. Công chức làm việc có tư cách pháp lý nhân danh nhà nước, làm việc theo nhiệm vụ được nhà nước phân công và được xếp vào một ngạch, hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Do đó, công việc của họ có những hoạt động đặc thù, thay mặt nhà nước thực hiện công vụ và cung cấp dịch vụ công. 1.1.2.2. Đặc điểm, phân loại cán bộ, công chức a. Đặc điểm cán bộ, công chức Cán bộ, công chức là những người trưởng thành về mặt thể chất và trưởng thành về mặt xã hội, họ được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm giữ một chức vụ thường xuyên trong các công sở của nhà nước, họ đang trực tiếp tham gia vào bộ máy công quyền của nền hành chính quốc gia. Như vậy, họ là những người tự làm chủ được hành vi, thái độ của mình và phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là một người công dân, một công chức hành chính. Họ trưởng thành ở mặt xã hội, còn biểu hiện ở giá trị sản phẩm lao động của họ được xã hội công nhận và bằng sức lao động của mình, họ đã nuôi sống được bản thân. Hơn nữa, sự trưởng thành về mặt xã hội còn thể hiện ở cuộc sống riêng tư của họ. Họ là những người có đầy đủ điều kiện hành vi trước pháp luật. Là những người đã có vị thế xã hội, vì công chức là những người đang giữ chức vụ hoặc trách nhiệm nhất định theo trình độ đào tạo và được xếp vào ngạch bậc tương ứng trong hệ thống hành chính, bởi vậy, công chức đang có Luận văn thạc sĩ 4 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý một vị thế xã hội xác định để thực hiện quyền lực của Nhà nước quản lý toàn xã hội. Công chức có nhiều kinh nghiệm sống, được tích lũy theo lĩnh vực mà họ hoạt động. Vậy họ phải được đào tạo ở trình độ nhất định, cùng với vị trí làm việc của mình trong bộ máy công quyền. b. Phân loại cán bộ, công chức Việc phân loại cán bộ, công chức đóng một vai trò quan trọng nhằm đạt hiệu quả cao cả trong hoạt động công việc và cả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Vì mỗi đối tượng cán bộ, công chức khác nhau có nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng khác nhau, có những tiêu chuẩn và yêu cầu khác nhau về trình độ đào tạo nghề nghiệp chuyên môn. Việc phân loại cũng là một cơ sở để xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhằm đáp ứng các nhu cầu đào tạo đó. Cụ thể gồm: Công chức lãnh đạo, quản lý là những người được bầu cử hoặc bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ đạo, có thẩm quyền pháp lý và được sử dụng một cách đầy đủ thẩm quyền ấy trong quá trình quản lý, có nhiệm vụ hoạch định chủ trương công tác và điều khiển quá trình thực hiện nó ở một cấp độ nào đó, có số lượng không lớn nhưng ảnh hưởng lớn đến chất lượng công việc. Đối tượng này được quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng căn bản cả về lý luận chính trị và nghiệp vụ chuyên ngành, có khả năng tổng hợp và khái quát cao, ngay từ đầu họ đã hiểu rõ vai trò của công tác tổ chức và trách nhiệm của họ trong việc thực hiện công tác tổ chức. Một số người tuy không có thẩm quyền, nhưng được giao thẩm quyền và sử dụng thẩm quyền trong quá trình quản lý theo thời điểm, thời gian, không gian nhất định, thì khi đó họ cũng thuộc công chức lãnh đạo. Loại công chức này được coi là những người “đại diện chính quyền”, được cơ quan hoặc thủ trưởng ủy nhiệm tổ chức thực hiện một công việc nào đó. Công chức chuyên môn là những người đã được đào tạo, bồi dưỡng ở các trường lớp, có khả năng chuyên môn, được tuyển dụng, đảm nhận các Luận văn thạc sĩ 5 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý chức vụ chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan hành chính nhà nước. Có trách nhiệm thực hiện những hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành, họ được quy hoạch đào tạo theo tiêu chuẩn cấp kiến thức nghiệp vụ với hai phân nhánh lý thuyết hoặc thực hành, có số lượng đông và hoạt động của họ có tính chất quyết định đến việc hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan. 1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, CC 1.1.3.1. Vai trò của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC Để có được đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng được những yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, trên cơ sở ban hành tiêu chuẩn đối với từng vị trí chức danh thì giải pháp đào tạo, bồi dưỡng có tầm quan trọng đặc biệt vì các lý do sau đây: Thứ nhất: Trong thời kỳ chuyển đổi cơ chế kinh tế, việc thích ứng với cơ chế thị trường đòi hỏi phải có quá trình. Điều đó có nghĩa là chúng ta phải tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng những kiến thức về kinh tế thị trường cho đội ngũ cán bộ, công chức để họ vững tin trong công tác chỉ đạo, điều hành và đưa ra những quyết định đúng đắn đối với công tác quản lý nhà nước, phù hợp với mục đích đề ra và các yêu cầu của các quy luật trong nền kinh tế thị trường. Thứ hai: Đào tạo, bồi dưỡng để thích ứng với sự thay đổi và phát triển. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã vạch ra con đường đổi mới toàn diện cho Đất nước ta. Sự chuyển đổi cơ chế hoạt động đã tạo ra sự hẫng hụt, bất cập về kiến thức của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước. Để đổi mới thuận lợi, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức nhà nước vừa có năng lực, vừa có trình độ, có kỹ năng quản lý vận hành Bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước, hết lòng phục vụ nhà nước, phục vụ nhân dân thì công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước nói chung và cải cách hành chính nói riêng sẽ là khâu trọng yếu trong quá trình thực hiện mục tiêu đó. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức hành chính không chỉ xây dựng đội ngũ hành chính có chuyên môn giỏi, nghiệp vụ cao mà Luận văn thạc sĩ 6 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý công tác này còn là điều kiện để thực hiện khoa học công nghệ quản lý hiện đại, đây sẽ là một đòi hỏi cấp bách, một công việc lâu dài, nhất là đối với nước ta khi đang bước vào thời kỳ đổi mới, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Do đó, việc chuẩn bị hành trang cho đội ngũ công chức hành chính nhà nuớc, tạo những tiền đề cần thiết cho sự phát triển bền vững, ổn định không thể tách rời công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước mà bắt đầu là từ các cán bộ, công chức phường, xã. Như vậy, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước nói chung và đội ngũ cán bộ, công chức phường, xã nói riêng có vai trò quan trọng trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở đảm bảo đủ về số lượng, năng lực và cơ cấu. Đây là một vấn đề, nhiệm vụ mang tính then chốt, một bộ phận không thể tách rời của công cuộc cải cách hành chính, của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nói chung có rất nhiều lý do để nói rằng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức là quan trọng và cần được quan tâm đúng mức trong giai đoạn hiện nay. Trong đó, một số lý do chủ yếu sau: - Để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức hay nói cách khác là để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển tổ chức. - Để đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của người cán bộ, công chức. - Đào tạo, bồi dưỡng là những giải pháp có tính chiến lược đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. 1.1.3.2. Ý nghĩa của công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB,CC Đối với cơ quan hành chính nhà nước thì công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức được coi là một trong những đường lối chính sách chủ chốt của Đảng và nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay. Nếu đào tạo, bồi dưỡng đúng hướng, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ công việc được giao sẽ giúp đội ngũ cán bộ, công chức có cách làm việc chuyên nghiệp, mang lại lợi ích hữu hình cho bộ máy hành chính nhà nước, cải cách được thủ tục hành chính rườm già, tiết kiệm được thời gian của đội ngũ cán bộ, công chức nói riêng và của Luận văn thạc sĩ 7 Ngô Thị Thu Trà Trường đại học Bách Khoa Hà Nội Viện kinh tế & quản lý nhân dân nói chung, cải thiện thói quen làm việc, cải thiện hành vi giao tiếp với nhân dân, tạo môi trường làm việc tốt hơn, tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức phát triển khả năng cá nhân, nâng cao tính uy quyền của bộ máy hành chính nhà nước. Đặc biệt, nếu đào tạo, bồi dưỡng tốt còn rút ngắn thời gian học hỏi, thời gian tích lũy đối với các cán bộ mới thay đổi vị trí công tác. Với vai trò quan trọng trong hoạt động tổ chức lao động, quản trị nguồn nhân lực, việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức nhà nước giúp cho bộ máy quản lý hành chính ở thành phố Hạ Long nâng cao trình độ, năng lực và kỹ năng giải quyết công việc. Quá trình đào tạo, bồi dưỡng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với bộ máy quản lý hành chính Nhà nước, thể hiện qua những lợi ích mà nó đem lại: - Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính nhà nước. - Nâng cao kết quả thực hiện công việc vì cán bộ quản lý qua đào tạo sẽ quản lý và điều hành tổ chức các hoạt động hợp lý hơn. - Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức bộ máy công quyền của nhà nước. - Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào cơ quan nhà nước. - Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức. - Tạo dựng đội ngũ cán bộ, công chức giỏi, có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. - Tham mưu, đề xuất, đưa ra các giải pháp hữu hiệu, góp phần thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, chính quyền địa phương và của chính cơ quan, đơn vị mình. Đối với đội ngũ cán bộ, công chức có vai trò rất quan trọng: - Tạo ra được sự gắn bó giữa đội ngũ cán bộ, công chức và cơ quan quản lý hành chính nhà nước. - Tạo ra tính chuyên nghiệp của mỗi cán bộ, công chức. Luận văn thạc sĩ 8 Ngô Thị Thu Trà
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan