Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của t...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của trường đại học đại nam

.PDF
93
547
145

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------[[ \\------------- ĐINH TIẾN DŨNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐẠI HỌC ĐẠI NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------[[ \\------------      ĐINH TIẾN DŨNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐẠI HỌC ĐẠI NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN GS.TS. ĐỖ VĂN PHỨC HÀ NỘI - 2014 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những gì được viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác, nếu có đều được trích dẫn từ nguồn gốc cụ thể. Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo vệ luận văn Thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2014 Tác giả luận văn Đinh Tiến Dũng Đinh Tiến Dũng 1 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin được bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS. Đỗ Văn Phức đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em về chuyên môn, truyền đạt kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian làm luận văn này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Viện Sau Đại học – Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn này. Cuối cùng em xin dành sự biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua. Hà Nội, ngày..... tháng...... năm 2014 Tác giả luận văn Đinh Tiến Dũng Đinh Tiến Dũng 2 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT QTKD Quản trị kinh doanh ĐH Đại học KT Kế toán LV Luận văn SV Sinh viên LVThS Luận văn Thạc sỹ NHD Người hướng dẫn CLĐTGD Chất lượng đào tạo giáo dục BM Bộ môn NCKH Nghiên cứu khoa học GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo CTĐT Chương trình đào tạo MH Môn học CBHD Cán bộ hướng dẫn WTO Tổ chức kinh tế thế giới Đinh Tiến Dũng 3 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 2 LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8 1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 8 Nội dung của luận văn........................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐÀO TẠO ............................................................................................................................. 10 1.1Khái niệm về chất lượng đào tạo ................................................................... 10 1.2 Chất lượng đào tạo với lợi ích của người được đào tạo, người tham gia đào tạo và người sử dụng sản phẩm đào tạo .............................................................. 12 1.3Khái quát chung và những đặc điểm của chương trình đào tạo Đại học: ...... 13 1.4. Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo............................... 15 1.4.2 Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý . ...................................................... 15 1.4.3 Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục.................................................... 16 1.4.4 Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo .......................................................... 17 1.4.6 Tiêu chuẩn 6: Người học 1.. .................................................................. 18 1.4.7 Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ . ................................................................................................. 19 1.4.8 Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế ............................................ 20 1.3.9 Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ...... 20 1.4 Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo ........................................... 21 1.4.1 Giới thiệu về phương pháp đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng sản phẩm đào tạo....................................................................................... 22 1.5. Các nhân tố và hướng biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm đào tạo ... 27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐẠI HỌC ĐẠI NAM.............................................................. 37 2.1 Giới thiệu tổng quan về Trường Đại Học Đại Nam...................................... 37 2.2 Đánh giá tình hình chất lượng đào tạo đai học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam .............................................................................................................. 45 2.2.1 Thực trạng về đào tạo Đại học Kế toán tại Đạo học Đại Nam ......... 45 2.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu phục vụ đề tài: ..................... 47 2.3. Những yếu tố trực tiếp quyết định tình hình chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam .................................................................................. 61 Đinh Tiến Dũng 4 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CỦA ĐAI HỌC ĐẠI NAM TRONG 5 NĂM TỚI ...................................................................................................................... 72 3.1.Những sức ép mới đối với tồn tại và phát triển đào tạo Đại học Đại Nam trong 5 năm tới ................................................................................................... 72 3.1.1. Về mức độ cụ thể hơn và cao hơn của trình độ, đòi hỏi của người học và người sử dụng sản phẩm đào tạo. ........................................................... 75 3.1.2. Sức ép từ phía mức độ cạnh tranh cao hơn ....................................... 76 3.1.3. Sức ép từ phía trình độ và đòi hỏi của đội ngũ giảng viên cao hơn, quyết liệt hơn ................................................................................................ 78 3.1.4. Sức ép từ phía quản lý, Hội đồng quản trị của Đại học Đại Nam, của Bộ GD và ĐT, từ phía nhà nước thực sự hơn, chặt chẽ hơn, cương quyết hơn... 79 3.1.5. Sức ép từ phía những tổn hại nếu để xảy ra suy giảm mạnh............. 79 Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đào tạo 3.2. Đại học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam trong 5 - 10 năm tới ............................80 3. 2.1. Đầu tư nghiên cứu dự báo nhu cầu đào tạo và ban hành bộ tiêu chuẩn chất lượng đối nhu cầu đào tạo cử nhân ngành Kế toán .................. 80 3. 2.2. Nâng cao chất lượng đầu vào đào tạo trình độ cử nhân ngành Kế toán: 81 3. 2.3. Nâng cao chất lượng 60% bài giảng các môn chuyên ngành: ...... 83 3. 2.4. Nâng cao chất lượng giảng bài các môn chuyên ngành trong chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán. ............................................ 84 3. 2.5. Nâng cao chất lượng đề thi môn học.............................................. 84 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 90 Tài liệu tham khảo............................................................................................. 91 Đinh Tiến Dũng 5 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng sản phẩm đào tạo:..................................................................................... 26 Bảng 1.2 Trọng số của các yếu tố đầu vào của người được tuyển vào đào tạo chuyên ngành: ..................................................................................................... 30 Bảng 1.3 Chất lượng đầu vào thông qua động cơ học (mức độ thiết tha học) của những người được tuyển vào đào tạo chuyên ngành:......................................... 31 Bảng 1.4 Kết quả diễn giải chất lượng của thực trạng cơ sở vật chất của ngành (chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học……….. ..... 32 Bảng 1.5 Kết quả diễn giải chất lượng của thực trạng cơ sở vật chất của ngành (chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học……….. ..... 32 Bảng 1.6 Kết quả diễn giải chất lượng của thực trạng cơ sở vật chất của ngành (chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học……….. ..... 32 Bảng 1.7 Kết quả luận giải đề xuất nâng cao chất lượng cơ sở vật chất của ngành (chuyên ngành, môn học) …………của trường (viện)……..năm học………............................................................................................................. 33 Bảng 1.8 Chất lượng thấp (cao) của các bài giảng, giáo trình của giáo viên biên soạn: .................................................................................................................... 34 Bảng 1.9 Chất lượng thấp (cao) của đội ngũ giáo viên tham gia chuyên ngành, loại hình đào tạo: ................................................................................................ 35 Bảng 1.10 Chất lượng thấp (cao) của điều phối quá trình đào tạo: .................. 35 Khi đánh giá mức độ quyết định, tác động của các nhóm nhân tố trực tiếp chúng ta sử dụng các trọng số/điểm tối đa ở bảng sau: ................................................. 36 Bảng 1.11 Mức độ quyết định chất lượng sản phẩm đào tạo của các nhóm yếu tố trực tiếp: .............................................................................................................. 36 Bảng 2.1 Danh mục các cấp ngành nghề đào tạo của trường Đại học Đại Nam áp dụng từ năm 2014: ......................................................................................... 39 Bảng 2.2 Kết quả đào tạo Đại học kế toán của trường Đại học Đại Nam trong 3 năm gần nhất theo kết quả học tập (2008 – 2010): ............................................ 54 Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo đại học kết toán đại học đại nam 2008 – 2010 theo ý kiến trực tiếp tham gia quá trình đào tạo ............ 54 Đinh Tiến Dũng 6 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo đào tạo đại học kế toán ĐH Đại Nam (2008 – 2010) theo ý kiến những người điều phối quá trình đào tạo:....................................................................................................................... 56 Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo đại học kế toán ĐH Đại Nam (2008 – 2010) theo ý kiến người học:......................................................... 57 Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đào tạo Đại học kế toán đai học đại nam theo y kiến người sử dụng (2008 – 2010 ): ........................................... 59 Bảng 2.7 Đánh giá các kỹ năng sau khi được đào tạo của sinh viên theo ý kiến người sử dụng: .................................................................................................... 59 Bảng 2.8 Tổng hợp chất lượng đánh giá chất lượng đào tạo đại học kế toán đại nam năm (2008 – 2010): ..................................................................................... 59 Bảng 2.9 Kết quả đánh giá chất lượng đào tạo Đại học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010)................................................................................ 60 Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng đầu vào đào tạo Đại học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010) ......................................... 64 Bảng 2.11 Tổng hợp kết quả điều tra chất lượng cơ sở vật chất của chương trình đào tạo Đại học ngành Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010):............ 65 Bảng 2.12 Tóm lược những bất cập chính yếu làm giảm điểm chất lượng đào tạo Đại học Kế toán của Đại học Đại Nam (2008 – 2010): .................................... 68 Bảng 3.1 Tóm lược đề xuất giảm thiểu bất cập nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân Kế toán của Đại học Đại Nam trong 5 năm tới:............................. 85 Bảng 3.2 Điểm chất lượng tăng thêm của các chỉ số, của toàn bộ sau khi áp dụng 3 giải pháp do học viên thiết lập: .............................................................. 87 Đinh Tiến Dũng 7 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lý do 1: Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐH Bách Khoa Hà Nội tôi nhận thức sâu sắc thêm rằng: chất lượng đào tạo là yếu tố quyết định nhiều nhất sự thành (bại) của các đơn vị đào tạo trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai nhất là khi có sự cạnh tranh từ các đối thủ ngày càng nhiều lên. Và chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo chủ yếu phụ thuộc vào trình độ nhận thức và mức độ đầu tư của lãnh đạo cơ sở đào tạo cho quản lý chất lượng. Lý do 2: Sau một thời gian hợp tác, làm việc với trường Đại học Đại Nam về việc liên kết tuyển sinh và đào tạo sinh viên ngành Kế toán với trường. Trong quá trình làm việc thực tế về đào tạo ngành Kế toán của Đại học Đại Nam tôi thấy tạm hài lòng về chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, tôi vẫn thấy chất lượng đào tạo, quản lý đào tạo của trường Đại học Đại Nam vẫn còn một số điểm chưa được hợp lý, vẫn còn có nhiều thiếu sót. Lý do 3: Yêu cầu chọn đề tài phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo và trực tiếp phục vụ cho công tác của học viên. Với những lý do trên học viên đã chủ động đề xuất và được chấp thuận làm luận văn thạc sỹ với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Đại học Kế toán của Đại học Đại Nam. 2. Mục tiêu (Kết quả) nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này học viên phải đạt các kết quả sau: Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các nhân tố của tình hình chất lượng sản phẩm của tổ chức. Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đào tạo Đại học Kế toán của Đại học Đại Nam cùng các nguyên nhân chính, trực tiếp. Kết quả đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình chất lượng đào tạo ĐH ngành Kế toán của ĐH Đại Nam trong 5 – 10 năm tới. Đinh Tiến Dũng 8 CH QTKD BK 2011B Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học Kế toán của Đại học Đại Nam 3. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu do tính chất của đề tài học viên chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp như: mô hình hóa thống kê, điều tra – phân tích, chuyên gia…. 4. Nội dung của luận văn Thân Luận văn bao gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm của tổ chức. Chương 2: Phân tích tình hình chất lượng đào tạo ĐH ngành Kế toán của ĐH Đại Nam. Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình chất lượng đào tạo ĐH ngành Kế toán của ĐH Đại Nam trong 5 – 10 năm tới. Đinh Tiến Dũng 9 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐÀO TẠO 1.1 Khái niệm về chất lượng đào tạo Chất lượng là một khái niệm có nghĩa rất mở, và mang tính chủ quan, hay nói một cách khác, chất lượng là một khái niệm khá trừu tượng và mang tính đa chiều. Chính vì vậy có khá nhiều định nghĩa khác nhau về “chất lượng” theo những cách tiếp cận khác nhau, nhằm phản ánh yêu cầu của từng lĩnh vực, hoặc của các bên liên quan. Đồng thời những định nghĩa và quan niệm về chất lượng lại thay đổi theo thời gian và theo sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Sau đâu em xin tóm tắt một số định nghĩa về chất lượng trong các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố khi bàn về chất lượng giáo dục như sau: 1.1.1 Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu vào” Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng “Chất lượng một trường đại học phụ thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”. Quan điểm này được gọi là “quan điểm nguồn lực” có nghĩa là: Nguồn lực = chất lượng. 1.1.2 Chất lượng được đánh giá bằng “Đầu ra” Một quan điểm khác về chất lượng giáo dục đại học (CLGDĐH) cho rằng “đầu ra” của giáo dục đại học có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của quá trình đào tạo. “Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đại học được thể hiện bằng mức độ hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động đào tạo của trường đó. 1.1.3 . Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng” Quan điểm thứ 3 về CLGDĐH cho rằng một trường đại học có tác động tích cực tới sinh viên khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân của sinh viên. “ Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của “đầu vào”, kết quả thu được: là “giá trị gia tăng” mà trường đại học đã đem lại cho sinh viên và được đánh giá là CLGDĐH 1.1.4 Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật” Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường đại học phương Tây, chủ Đinh Tiến Dũng 10 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam yếu dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ giảng dạy trong từng trường trong quá trình thẩm định công nhận chất lượng đào tạo đại học. Điều này có nghĩa là trường đại học nào có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đông, có uy tín khoa học cao thì được xem là trường có chất lượng cao. 1.1.5 Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức riêng” Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường đại học phải tạo ra được “Văn hoá tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy một trường được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hoá tổ chức riêng” với nét đặc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. 1.1.6 Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán” Quan điểm này về CLGDĐH xem trọng quá trình bên trong trường đại học và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Nếu kiểm toán tài chính xem xét các tổ chức có duy trì chế độ sổ sách tài chính hợp lý không, thì kiểm toán chất lượng quan tâm xem các trường đại học có thu thập đủ thông tin phù hợp và những người ra quyết định có đủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định về chất lượng có hợp lý và hiệu quả không. 1.1.7 . Định nghĩa của Tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học quốc tế Ngoài 6 định nghĩa trên, Tổ chức Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học quốc tế (INQAHE - International Network of Quality Assurance in Higher Education) đã đưa ra 2 định nghĩa về CLGDĐH là (i) Tuân theo các chuẩn quy định; (ii) Đạt được các mục tiêu đề ra. Theo định nghĩa thứ nhất, cần có Bộ tiêu chí chuẩn cho giáo dục đại học về tất cả các lĩnh vực và việc kiểm định chất lượng một trường đại học sẽ dựa vào Bộ tiêu chí chuẩn đó. Khi không có Bộ tiêu chí chuẩn việc thẩm định chất lượng GDĐH sẽ dựa trên mục tiêu của từng lĩnh vực để đánh giá. Những mục tiêu này sẽ được xác lập trên cơ sở trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và những điều kiện đặc thù của trường đó. Đinh Tiến Dũng 11 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam 1.2 Chất lượng đào tạo với lợi ích của người được đào tạo, người tham gia đào tạo và người sử dụng sản phẩm đào tạo Đối với nhiều loại hình hoạt động như: quản lý, đào tạo...chất lượng sản phẩm dịch vụ là yếu tố quyết định nhiều nhất về sự cạnh tranh và hiệu quả. Nghiên cứu lý thuyết và tổng kết thực tiễn chúng ta hoàn toàn đúc kết được rằng: theo nghĩa rộng, chất lượng đào tạo là mức độ đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu sử dụng; theo nghĩa hẹp, chất lượng sản phẩm đào tạo là mức độ đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đó. Từ đó điều quan trọng nhất và là điều chúng ta lâu nay yếu kém nhất là nhận diện, thống nhất với nhau nhu cầu đào tạo, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đào tạo. Nhu cầu đào tạo của đất nước là danh mục các ngành, chuyên ngành; số lượng người từng ngành, chuyên ngành với tập kiến thức và kỹ năng xác định – cơ cấu của chúng để cùng với nguồn nhân lực hiện có làm cho kinh tế - xã hội phát triển nhanh, bền vững nhất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Nhu cầu của người sử dụng cụ thể là nhu cầu đào tạo nhân lực để cùng với nhân lực hiện có làm cho hoạt động của doanh nghiệp (tổ chức) phát triển, đạt hiệu quả cao bền vững nhất có thể trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong công trình khoa học này nhu cầu đào tạo đại học ngành Kế toán được đặc biệt quan tâm. Nhu cầu này rất đa diện, rất khó nhận biết và rất khó xác định nhất là về nhu cầu trong 5 – 10 năm tới. Vì thế, học viên sẽ tiếp cận từ nhiều (4) phía: người trực tiếp tham gia đào tạo, người quản lý quá trình đào tạo, người học và người sử dụng kết quả đào tạo. Kết quả cho ý kiến khác nhau của các loại đối tượng đó về chất lượng đào tạo đại học ngành Kế toán một mặt phản ánh nhận biết khác nhau về nhu cầu theo cảm nhận của họ. Cần có cách cắt lớp, bóc tách sử dụng các kết quả xin ý kiến của 4 loại đối tượng nhằm định hình nhu cầu chất lượng đào tạo. Kết quả xác định nhu cầu là kết quả hợp thành của 4 kết quả cho ý kiến, trong đó kết quả cho ý kiến của người sử dụng sản phẩm đào tạo phải có trọng số đánh giá cao nhất. Kết quả xác định nhu cầu đào tạo sẽ là căn cứ quan trọng của việc hoạch định đào tạo, đánh giá chất lượng đào tạo. Khi chưa rõ nhu cầu đào tạo, chưa có các tiêu chuẩn, yêu cầu cụ thể về chất lượng đào tạo mà nói đến chất lượng đào tạo là kém sức thuyết phục. Đinh Tiến Dũng 12 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam Như vậy, khi nhu cầu đào tạo, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm đào tạo càng được đáp ứng, thỏa mãn là khi chất lượng sản phẩm đào tạo càng cao, lợi ích thu được của người sử dụng càng nhiều. Khi sản phẩm đào tạo đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu đào tạo, nhu cầu của người sử dụng là khi người được đào tạo có việc làm, được nhận làm công việc có tầm quan trọng và thu nhập xứng đáng. Đó là lúc lợi ích của người được đào tạo đảm bảo. Khi người sử dụng sản phẩm đào tạo thu được lợi ích càng nhiều họ càng có nhu cầu sử dụng tiếp theo, càng tín nhiệm cơ sở đào tạo ra loại sản phẩm đó. Được đặt hàng đào tạo ngày càng nhiều, được sử dụng sản phẩm đào tạo càng nhiều trường (viện) càng có nhiều người vào học. Càng có nhiều lớp đông người học trường (viện): người dạy, người quản lý đào tạo, người phục vụ quá trình đào tạo càng thu được nhiều lợi ích. Như vậy, chỉ khi chất lượng sản phẩm đào tạo đảm bảo lợi ích của các bên liên quan mới hài hòa. Và khi đó hoạt động đào tạo và hoạt động của các doanh nghiệp, cơ quan mới tương tác tích cực và từ đó kinh tế - xã hội mới phát triển thực sự bền vững. 1.3 Khái quát chung và những đặc điểm của chương trình đào tạo Đại học: Đào tạo Đại học là hình thức đào tạo dành cho những đối tượng đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông, Trung học tương đương. Đây là quá trình định hướng nghề nghiệp cho các em học sinh vừa rời ghế nhà trường tiếp cận với cuộc sống giúp các em phát triển các kỹ năng , kiến thức về chuyên môn cũng như về xã hội để sau khi các em tốt nghiệp Đại học có thể vận dụng các kiến thức đã được học trong quá trình đào tạo Đại học ra ngoài xã hội nuôi sống bản thân mình và đóng góp cho sự phát triển của đất nước. Hiện nay, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu, đã và đang tác động sâu sắc tới nền kinh tế toàn cầu, các quan hệ kinh tế và từng quốc gia nói riêng. Toàn cầu hoá, với những cơ hội và thách thức mà nó đem lại, tác động trực tiếp tới giáo dục – đào tạo xem xét về tất cả các mặt nội dung chương trình, hình thức và phương pháp đào tạo, tổ chức và quản lý. Đào tạo đại học trở thành một nhu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của Việt Nam. Đinh Tiến Dũng 13 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam Loại hình đào tạo Đại học hiện nay có những đặc điểm sau: Đây là hình thức đào tạo do các trường đại học tự tổ chức về cả chương trình tuyển sinh, đào tạo, cấp bằng nhưng được đặt dưới sự quản lý của Bộ GD & ĐT. Các trường đại học tự lập ra một bộ phận quản lý chương trình đào tạo Đại học theo khung của Bộ GD & ĐT quy định. Chương trình tuyển sinh, đề tuyển sinh đều do Bộ quy định theo hình thức 3 chung và điểm sàn với kỳ thi đại học quy định trên cả nước.. Có 2 hình thức đào tạo ĐH chính quy: Đào tạo ĐH chính quy tập trung 4-5 năm và đào tạo ĐH liên thông từ hệ Trung cấp lên ĐH (2,5-3 năm); và Cao đẳng lên ĐH (1,5-2 năm). Ngoài hình thức đào tạo chính quy còn có các hình thức đào tạo ĐH từ xa, Tại chức..... Khác với những quan niệm trước đây, ngày nay trong bối cảnh quốc tế hoá, giáo dục và đào tạo đại học không còn thuần tuý là loại hoạt động thuộc dịch vụ công cộng, đào tạo đã chứa đựng tính kinh doanh thương mại. Do đó, nó mang tính cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ khi cấp độ hội nhập của một quốc gia ngày càng cao. Đào tạo đại học đã trở thành một lĩnh vực kinh doanh và cạnh tranh ngày càng trở nên mạnh mẽ nên các trường đại học hướng tới việc xác định rõ mục tiêu và kế hoạch hành động để phát triển hình ảnh của nhà trường không những trong nước mà còn ra quốc tế. Tính chất cạnh tranh ngày càng cao cùng với tính chất thương mại khiến cho các trường liên tục phải đổi mới, trao đổi chương trình giảng dạy, giáo viên chất lượng cao để ngày càng hoàn thiện và nâng cao chất lượng chương trình đào tạo để các sinh viên sau khi tốt nghiệp đáp ứng được đòi hỏi khắt khe của thị trường lao động cũng như hoàn thiện chính bản thân mình Do đặc điểm của đối tượng đào tạo là những người mới tốt nghiệp Trung học Phổ thông, chưa có kiến thức về chuyên môn hay xã hội nên việc giảng dạy cho các em có được những kiến thức chuyên ngành phải có một quy trình bài bản bởi vậy giảng viên phải là những người có kinh nghiệm nghiên cứu, kinh nghiệm thực tế sâu rộng hơn để đảm bảo quá trình giảng dạy đạt yêu cầu không những của sinh viên mà còn của những người sử dụng sản phẩm đào tạo này. Xa hơn nữa đội ngũ giáo viên vừa đạt trình độ chuyên sâu vừa có kinh nghiệm phong phú, đa dạng sẽ góp phần củng cố và nâng cao chất lượng của chương trình đào tạo để thu hút thêm nhiều học viên có nhu cầu theo Đinh Tiến Dũng 14 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam học. Trong các chuyên ngành đào tạo đại học thì đặc biệt hiện nay chương trình đào tạo cử nhân ngành Kế toán đã nhanh chóng trở thành chuyên ngành có lượng nhu cầu lớn nhất. Nguyên nhân có thể do nhu cầu toàn cầu hóa, cạnh tranh ngày càng mãnh mẽ, các doanh nghiệp về cả sản xuất lẫn dịch vụ đều có nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao, được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp để doanh nghiệp có đủ năng lực tương tác cùng những đối thủ không những trong nước mà còn trên thị trường quốc tế. Cũng có thể do nhu cầu của các cá nhân khi kinh tế- xã hội ngày càng phát triển, công việc hiện tại đòi hỏi nên muốn tiếp cận những kiến thức chuyên môn sâu rộng hơn từ đó phát triển bản thân và cũng để nâng cao vị trí của cá nhân trong các doanh nghiệp đang công tác. Bởi vậy, trường Đại học Đại Nam nói riêng và hệ thống các trường đại học nói chung đều đang mở rộng và tiến hành đào tạo Đại học ngành Kế toán với quy mô ngày càng lớn để đáp ứng lượng nhu cầu tư các cá nhân và tổ chức. 1.4 Các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo 1.4.1 Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học 1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước. 2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện. 1.4.2 Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của Điều lệ trường đại học và được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường. 2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. 3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng. Đinh Tiến Dũng 15 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam 4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật. 5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường. 6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường. 7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường. 1.4.3 Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục 1. Chương trình giáo dục của trường đại học được xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chương trình giáo dục được xây dựng với sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy định. 2. Chương trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động. 3. Chương trình giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo. 4. Chương trình giáo dục được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc cả nước. 5. Chương trình giáo dục được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình giáo dục khác. 6. Chương trình giáo dục được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá. Đinh Tiến Dũng 16 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam 1.4.4 Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo 1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người học theo quy định. 2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học. 3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học. 4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề. 5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường. 6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp. 7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. 1.4.5 Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên 1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch. 2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các quyền dân chủ trong trường đại học. Đinh Tiến Dũng 17 CH QTKD BK 2011B Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học kế toán của Đại học Đại Nam 3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước. 4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao. 5. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình sinh viên / giảng viên. 6. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học. 7. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn và trẻ hoá theo quy định. 8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. 1.4.6 Tiêu chuẩn 6: Người học 1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dục, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường. 3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học được thực hiện có hiệu quả. 4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học. 5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt của người học. Đinh Tiến Dũng 18 CH QTKD BK 2011B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan