Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn một số giải pháp chiến lược cho công ty bảo việt hòa bình giai đoạn 201...

Tài liệu Luận văn một số giải pháp chiến lược cho công ty bảo việt hòa bình giai đoạn 2011 2015

.PDF
109
498
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI -------[[ \\-------- LÊ ĐỨC THIỆN MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY BẢO VIỆT HOÀ BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Lê Đức Thiện iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH – SƠ ĐỒ ....................................................................x MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 Chương 1– MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP .....................................................................................................4 1.1. Chiến lược kinh doanh ................................................................................4 1.1.1. Sự ra đời và phát triển lý thuyết về chiến lược kinh doanh .................4 1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ...................................................5 1.2. Các loại chiến lược kinh doanh ...................................................................6 1.2.1. Phân loại theo cấp xây dựng và quản lý chiến lược .............................6 1.2.2. Phân loại theo lĩnh vực .........................................................................7 1.2.3. Phân loại theo dạng chiến lược sản xuất kinh doanh ...........................8 1.2.4. Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược kinh doanh .........................8 1.3. Quản trị chiến lược kinh doanh .................................................................10 1.3.1. Khái niệm về quản trị chiến lược .......................................................10 1.3.2. Nhiệm vụ của quản trị chiến lược ......................................................10 1.3.3. Vai trò của quản trị chiến lược ...........................................................10 1.4. Quy trình quản trị chiến lược ....................................................................12 1.4.1. Hoạch định chiến lược .......................................................................12 1.4.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp ..............................13 1.4.1.2. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp ...................................17 1.4.1.3. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp ............................................18 1.4.1.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược ..................................................19 1.4.2. Thực hiện chiến lược..........................................................................19 iv 1.4.3. Đánh giá chiến lược ...........................................................................20 1.5. Một số công cụ hoạch định chiến lược kinh doanh ...................................20 1.5.1. Ma trận SWOT ...................................................................................20 1.5.2. Ma trận BCG (Boston Consulting Group) ........................................22 1.5.3. Ma trận GE (Lưới chiến lược kinh doanh).........................................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................28 Chương 2- PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THỰC TRẠNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT HÒA BÌNH ..............29 2.1. Giới thiệu về Công ty Bảo Việt Hòa Bình ................................................29 2.1.1. Tập đoàn Bảo Việt – Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt ...................29 2.1.2. Công ty Bảo Việt Hòa Bình ...............................................................31 2.1.2.1. Quá trình hình thành phát triển ......................................................31 2.1.2.2. Tổ chức nhân sự và các phòng ban của Công ty ...........................32 2.1.2.3. Các sản phẩm Công ty đang triển khai ..........................................33 2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty................................34 2.2.1. Doanh thu ...........................................................................................34 2.2.2. Bồi thường..........................................................................................36 2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình ..........38 2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài .........................................................38 2.3.1.1. Môi trường tự nhiên.......................................................................38 2.3.1.2. Môi trường Chính trị - Pháp luật ...................................................39 2.3.1.3. Môi trường Kinh tế ........................................................................41 2.3.1.4. Môi trường văn hoá và xã hội........................................................45 2.3.1.5. Môi trường công nghệ và khoa học kỹ thuật .................................46 2.3.1.6. Phân tích khách hàng.......................................................................47 2.3.1.7. Môi trường cạnh tranh ...................................................................49 2.3.1.8. Tổng hợp đánh giá sự tác động của môi trường bên ngoài với những cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh của Công ty ........54 2.3.2. Phân tích môi trường nội bộ của Công ty Bảo Việt Hòa Bình ..........55 v 2.3.2.1. Quy mô và địa bàn khai thác .........................................................55 2.3.2.2. Hoạt động tài chính kế toán ...........................................................56 2.3.2.3. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực ...............................................58 2.2.2.4. Hoạt động Marketing:....................................................................62 2.3.2.5. Hoạt động Nghiên cứu và phát triển (R&D) .................................65 2.3.2.6. Tổng hợp điểm mạnh và yếu điểm của Công ty qua phân tích môi trường nội bộ ...................................................................................................66 2.3.3. Phân tích chiến lược thông qua một số công cụ ma trận ...................67               2.3.3.1. Phân tích ma trận SWOT (Bảng 2.13) ...................................... 70  2.3.3.2. Phân tích ma trận BCG (Hình 2.1) ................................................70 2.3.3.3. Phân tích Ma trận GE (Lưới chiến lược kinh doanh) ....................72 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................74 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY BẢO VIỆT HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ...........................76 3.1 Định hướng phát triển cho Công ty Bảo Việt Hòa Bình .........................76 3.1.1. Xu hướng phát triển thị trường bảo hiểm ........................................76 3.1.1.1 Đối với doanh thu bảo hiểm gốc ...................................................76 3.1.1.2. Đối với chi bồi thường .................................................................77 3.1.1.3. Đối với khoản chi bán hàng và chi quản lý doanh nghiệp ........78 3.1.2. Định hướng phát triển cho Công ty Bảo Việt Hoà Bình ....................79 3.2. Một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty giai đoạn 2011 2015.......................................................................................................................80 3.2.1 Giải pháp cho các chiến lược cấp Công ty ..........................................80 3.2.1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường:..................................................80 3.2.1.2. Chiến lược phát triển thị trường: ...................................................80 3.2.1.3. Chiến lược phát triển sản phẩm: ....................................................81 3.2.2 . Giải pháp cho các nhóm nghiệp vụ bảo hiểm ...................................81 3.2.2.1 Nhóm bảo hiểm Phương tiện ..........................................................81 3.2.2.2 Nhóm bảo hiểm Kỹ thuật ...............................................................83 vi 3.2.2.3 Nhóm bảo hiểm Con người ...........................................................83 3.2.2.4. Nhóm bảo hiểm Tài sản .................................................................84 3.2.3. Giải pháp chiến lược cho các bộ phận chức năng ..............................85 3.2.3.1. Chiến lược Marketing ....................................................................85 3.2.1.2. Tổ chức quản lý doanh nghiệp và Nhân sự ...................................92 3.2.1.3. Chiến lược nghiên cứu và phát triển..............................................96 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................97 KẾT LUẬN ..........................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... I   vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABIC : Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp BH : Bảo hiểm BHPT : Bảo hiểm Phương tiện BHCN : Bảo hiểm Con người BHTS : Bảo hiểm Tài sản BHKT : Bảo hiểm Kỹ thuật BIC : Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư phát triểnVN CB-CNV : Cán bộ công nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước GIC : Công ty cổ phần Bảo hiểm Toàn cầu MIC : Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội NXB : Nhà xuất bản PJICO : Công ty cổ phần bảo hiểm Xăng dầu PVIC : Công ty cổ phần bảo hiểm Dầu khí PTI : Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện SBU : Đơn vị kinh doanh chiến lược TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNDS : Trách nhiệm dân sự USD : Đồng Đô la Mỹ VASS : Công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn đông VND : Đồng Việt Nam VNI : Công ty cổ phần Bảo hiểm Hàng không WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ma trận SWOT .........................................................................................21 Bảng 2.1: Doanh thu theo nhóm nghiệp vụ bảo hiểm của Công ty Bảo việt Hòa Bình giai đoạn 2008 – 2010 so với kế hoạch .....................................................................34 Bảng 2.2: Doanh thu theo nhóm nghiệp vụ bảo hiểm của Công ty Bảo việt Hòa Bình giai đoạn 2008 – 2010 theo tỷ trọng doanh thu.........................................................34 Bảng 2.3: Doanh thu theo nghiệp vụ bảo hiểm của Công ty Bảo việt Hòa Bình giai đoạn 2008 – 2010 (chi tiết các nghiệp vụ so với kế hoạch) ......................................35 Bảng 2.4: Tình hình chi bồi thường bảo hiểm gốc của Công ty Bảo việt Hòa bình giai đoạn 2008 – 2010 theo nhóm các nghiệp vụ ......................................36 Bảng 2.5: Tình hình chi bồi thường bảo hiểm gốc của Công ty Bảo việt Hòa bình giai đoạn 2008 – 2010 theo chi tiết các nghiệp vụ ....................................36 Bảng 2.6: Các đơn vị bảo hiểm hoạt động tại tỉnh Hòa Bình tính đến năm 2010: ...50 Bảng 2.7: Thị phần của một số doanh nghiệp bảo hiểm lớn trên địa bàn tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2008-2010 .........................................................................................51 Bảng 2.8 So sánh các điểm mạnh và các điểm yếu với các doanh nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. ..............................................................................................52 Bảng 2.9: Báo cáo tổng hợp thu chi kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình giai đoạn 2008 – 2010 ......................................................................................................56 Bảng 2.10: Phân bố nguồn nhân lực của Công ty Bảo Việt Hòa Bình .....................58 Bảng 2.11: Tổng hợp tiền lương 2008 - 2010 của Công ty Bảo Việt Hòa Bình.......60 Bảng 2.12. Doanh thu từ các kênh phân phối tại Công ty bảo Việt Hòa Bình giai đoạn 2008-2010 .........................................................................................................63 Bảng 2.13. Phân tích Công ty qua ma trận SWOT ...................................................68 Bảng 2.14. Tỷ lệ tăng trưởng và thị phần tương đối của các nhóm sản phẩm kinh doanh tại Công ty Bảo Việt Hòa Bình. .....................................................................70 Bảng 2.15: Bảng tổng hợp đánh giá các yếu tố trong ma trận GE............................72 ix DANH MỤC CÁC HÌNH – SƠ ĐỒ Hình 1.1 : Qui trình hoạch định chiến lược kinh doanh .......................................12 Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô ........................................................14 Hình 1.3. Ma trận BCG.........................................................................................23 Hình 1.4. Mô hình Mc.Kinsey - GE .....................................................................25 Hình 1.5. Ma trận phân tích vị trí của doanh nghiệp trên khúc chiến lược. .........26 Hình 2.2 Phân tích Công ty qua ma trận BCG .....................................................70 Hình: 2.3: Phân tích Công ty qua ma trận GE .....................................................73   x MỞ ĐẦU 1.Sự cần thiết của đề tài Trong sự phát triển chung của toàn nền kinh tế, lĩnh vực tài chính – ngân hàng – bảo hiểm nói chung và ngành bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Doanh thu từ các loại hình bảo hiểm ngày càng tăng cao và ổn định. Ngoài ra, với tính chất ưu việt riêng có, bảo hiểm đã góp phần ổn định kinh tế xã hội thông qua công tác bồi thường, chi trả tiền bảo hiểm và giải quyết công ăn việc làm cho hàng trăm ngàn lao động. Bảo hiểm đã trở thành một ngành kinh doanh hết sức phát triển và dần trở nên một khái niệm quen thuộc với hầu hết mọi người. Ngành bảo hiểm nước ta mới thực sự bắt đầu phát triển khi thế độc quyền kinh doanh bảo hiểm được xoá bỏ theo nghị định 100/CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/1993. Kể từ đó đến nay, ngành bảo hiểm đã có những bước tiến đáng kể và góp phần rất tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sau khi mở cửa thị trường, hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam nói chung và tỉnh Hòa Bình nói riêng đã bước sang một giai đoạn mới với những bước phát triển nhanh chóng. Thị trường bảo hiểm có sự tham gia ngày càng tăng của các công ty bảo hiểm mới với các loại hình sở hữu đa dạng. Số lượng các sản phẩm bảo hiểm đa dạng thuộc các lĩnh vực bảo hiểm Con người, bảo hiểm Phương tiện, bảo hiểm Tài sản và bảo hiểm Kĩ thuật. Sự đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ cùng với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm tạo ra tính cạnh tranh của các công ty bảo hiểm đã và đang từng bước thoả mãn tốt hơn nhu cầu của các khách hàng. Để tồn tại phát triển, các doanh nghiệp bảo hiểm trong đó có Công ty Bảo Việt Hòa Bình cần có những hướng đi riêng cho mình. Đó là việc xây dựng chiến lược kinh doanh, đưa ra các giải pháp chiến lược kinh doanh phù hợp với thực tế từng giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp mình. Là một cán bộ kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình, từ nhận thức được tầm quan trọng của việc đưa ra một số giải pháp chiến lược kinh doanh, với mong muốn đóng góp vào sự nghiệp phát triển của 1 Công ty Bảo Việt Hòa Bình và ngành bảo hiểm. Được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của T.S Trần Việt Hà, với những kiến thức đã được nghiên cứu, kết hợp với sự giúp đỡ quý báu của nhiều cán bộ tâm huyết trong Công ty Bảo Việt Hòa Bình, em đã quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty Bảo Việt Hòa Bình giai đoạn 2011- 2015”. 2.Mục đích của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về chiến lược và quản trị chiến lược của doanh nghiệp; thực trạng kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình; phân tích lựa chọn chiến lược, định hướng phát triển đến năm 2015 để đưa ra một số giải pháp chiến lược và kiến nghị nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển đó. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là Công ty Bảo Việt Hòa Bình. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài này từ năm 2008 đến năm 2010. Bao gồm một số nội dung nhằm xác định một cách đúng đắn các giải pháp chiến lược kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2015, góp phần định hướng phát triển lâu dài và ngày càng lớn mạnh đúng với vai trò của nó trong ngành bảo hiểm và phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận khoa học được vận dụng trong luận án này là các lý thuyết chung về khoa học quản trị chiến lược, các môn khoa học khác có liên quan như kinh tế học, quản lý sản xuất, quản lý tài chính, khoa học quản lý, Marketing, thống kê và dự báo… các quan điểm, chủ trương chính sách của của Đảng, Nhà nước và của tỉnh Hòa Bình về phát triển kinh tế trong giai đoạn mới. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được đề tài cần phải sử dụng các công cụ nghiên cứu khoa học chủ yếu như phân tích tổng hợp, thống kê dự báo, so sánh, tiếp cận hệ thống... Trên cơ sở phân tích thực trạng và dự báo về xu hướng để lựa chọn chiến lược phù hợp từ đó đưa ra một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty Bảo Việt Hòa Bình giai đoạn 2011- 2015. 2 5. Kết quả đạt được Luận văn là sự tổng hợp có lựa chọn những số liệu và thông tin thực tế về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình; Chiến lược phát triển bảo hiểm của Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt. Trên cơ sở phân tích những dữ liệu đó luận văn đã phân tích đánh giá được những ưu, nhược điểm, cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình. Từ những đánh giá đó luận văn đã lựa chọn một số chiến lược kinh doanh cụ thể kèm theo một số giải pháp cho giai đoạn 2011-2015 của Công ty Bảo Việt Hòa Bình, góp phần phát triển ngày càng bền vững, đủ sức cạnh tranh trong giai đoạn 2011- 2015 cho Công ty. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1- Một số cơ sở lý thuyết về quản trị chiến lược doanh nghiệp. Chương 2- Phân tích chiến lược thực trạng và môi trường kinh doanh của Công ty Bảo Việt Hòa Bình. Chương 3- Một số giải pháp chiến lược cho Công ty Bảo Việt Hòa Bình giai đoạn 2011- 2015. 3 Chương 1– MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP 1.1. Chiến lược kinh doanh 1.1.1. Sự ra đời và phát triển lý thuyết về chiến lược kinh doanh Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ nghệ thuật quân sự thời xa xưa, với ý nghĩa là phương pháp, cách thức điều khiển chỉ huy trận đánh. Trong quân sự cũng có nhiều quan niệm về chiến lược. Theo từ điển Larouse: “Chiến lược là nghệ thuật chỉ huy các phương tiện để chiến thắng”, từ điển Webster New World Dictionary định nghĩa: ‘‘Chiến lược là khoa học của hoạch định và điều khiển các hoạt động về quân sự”. Theo thời gian, nhờ tính ưu việt của nó, chiến lược đã được phát triển sang các lĩnh vực khoa học khác như: Chính trị, văn hoá, kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường … Trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp, chiến lược phát triển muộn hơn vào nửa đầu thế kỉ XX. Đến những năm 1950 xuất hiện một số các chủ trương, ý tưởng hoạch định chiến lược trong các Doanh nghiệp chủ yếu dựa trên cơ sở phân tích các tiềm lực tài nguyên. Vào giai đoạn này môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp đã chứng kiến những biến đổi lớn: - Sự phát triển nhanh chóng của một xã hội tiêu dùng ngày càng đòi hỏi nhiều hơn, họ trở nên khó tính hơn, dẫn đến tính chất cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn. - Xu thế quốc tế hoá các giao dịch kinh tế phát triển mạnh, trao đổi hàng hoá thông qua xuất nhập khẩu, đầu tư công nghiệp trực tiếp ra nước ngoài, các công ty liên doanh, liên kết kinh doanh phát triển mạnh. Ngày nay xuất hiện các tập đoàn kinh tế dưới nhiều hình thức, trong nhiều trường hợp đã nằm ngoài kiểm soát của Chính phủ. - Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và những ứng dụng của khoa học công nghệ vào sản xuất và quản lý diễn ra với tốc độ cao. Đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ nano… và ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp đã làm đảo lộn hành vi, nếp nghĩ của nhiều mặt đời 4 sống kinh tế xã hội. Chu kì sống của sản phẩm ngày càng ngắn, mức độ rủi ro trong kinh doanh tăng cao. - Nguồn tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng và môi trường bị khai thác cạn kiệt dẫn đến những cuộc khủng hoảng trong lĩnh vực này. Những lý do trên đã làm cho một môi trường kinh doanh có nhiều biến động, mức độ cạnh tranh gay gắt, phương thức cạnh tranh ngày càng lớn… Trong điều kiện như vậy các công ty đã nhận thấy rằng, quản lý nội bộ trước đây đã đưa họ đến thành công thì nay là điều kiện cần. Điều kiện đủ để một doanh nghiệp thành công giờ đây phụ thuộc nhiều vào khả năng phản ứng của nó trước những biến đổi của môi trường. Các nhà nông nghiệp Nhật Bản đã sớm nhận thức điều đó, cuối những năm 1950 họ đã chú ý đến Marketing, các giải pháp con người tài chính đáp lại thay đổi của môi trường kinh doanh nên họ vẫn duy trì được nhịp độ tăng trưởng đều đặn, trong khi đó nhiều công ty phương Tây đã rơi vào đình đốn trong sự say sưa quản lý nội bộ, hoàn thiện quy trình, thao tác, tiết kiệm thời gian, tăng năng suất lao động…, những điều mà trước đây đã dẫn họ đến thành công. Trong điều kiện đó, quản lý chiến lược đã xuất hiện như một cứu cánh trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Quản lý chiến lược là quản lý hành vi ứng xử của doanh nghiệp với môi trường kinh doanh, xuất hiện trong điều kiện có cạnh tranh. Quản lý chiến lược là một nội dung quan trọng của quản trị doanh nghiệp nói chung, là biện pháp đảm bảo sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Có rất nhiều cách tiếp cận, nhìn nhận kinh doanh từ nhiều góc độ, mỗi cách tiếp cận đều cho ta một quan điểm khác nhau về chiến lược kinh doanh. Theo Chandler (1962) của đại học Havard "Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này". 5 Theo Michael Porter (1980):" Chiến lược cạnh tranh liên quan đến sự khác biệt. Đó là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một tập hợp giá trị độc đáo". Theo Quinn (1980) "Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ" Có thể tóm lại, chiến lược phát triển của một tổ chức là nghệ thuật phối hợp các hoạt động và điều khiển chúng nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn của tổ chức đó. Những định nghĩa về chiến lược tuy khác nhau về cách thức diễn đạt do được rút ra từ những thực tiễn kinh tế xã hội khác nhau, nhưng vẫn bao hàm các nội dung: - Xác định tư tưởng chủ đạo, các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của tổ chức. - Đưa ra và lựa chọn các phương án thực hiện. - Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó. 1.2. Các loại chiến lược kinh doanh Có nhiều cách phân loại chiến lược kinh doanh. Tuỳ theo căn cứ phân loại mà hình thành các chiến lược khác nhau. 1.2.1. Phân loại theo cấp xây dựng và quản lý chiến lược Căn cứ vào các phạm vi tác dụng của chiến lược, ta có thể phân loại chiến lược như sau: - Chiến lược chung (Chiến lược Công ty): Chiến lược chung thường đề cập những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống còn với doanh nghiệp. - Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh hoặc lĩnh vực kinh doanh: Chủ yếu là các chiến lược canh tranh, cạnh tranh bằng giá thấp, bằng sự khác biệt về sản phẩm và dịch vụ hoặc tạo ra một khúc chiến lược riêng. - Chiến lược bộ phận chức năng bao gồm: Chiến lược sản xuất, chiến lược tài chính, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, chiến lược marketing, hệ thống thông tin, chiến lược nghiên cứu và phát triển… Chiến lược chung ở cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược bộ phận liên kết với nhau thành một chiến lược kinh doanh 6 hoàn chỉnh của doanh nghiệp. 1.2.2. Phân loại theo lĩnh vực Chiến lược của một doanh nghiệp là tập hợp các quyết định ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc đến vị trí của nó trong môi trường và vai trò của doanh nghiệp trong kiểm soát môi trường. Trong đó chiến lược sản xuất và thương mại là chiến lược có vai trò trung tâm là chiến lược cơ sở để xây dựng các chiến lược khác. + Chiến lược thương mại: Là tập hợp các chính sách dài hạn nhằm xác định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. + Chiến lược tài chính: Doanh nghiệp phải xử lý các quan hệ tài chính để không ngừng củng cố và còn phát triển sản xuất kinh doanh ngày càng đi lên. - Đầu tư vốn dài hạn vào đâu? Và bao nhiêu? Cho phù hợp với từng giai đoạn kinh doanh để đạt hiệu quả cao. - Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp khai thác là nguồn vốn nào? - Quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp luôn chủ động, sáng tạo, áp dụng luật kế toán vào việc chỉ đạo hạch toán kế toán sát sao năng động. + Chiến lược sản xuất: Là tập hợp các chính sách nhằm xác định loại sản phẩm cần sản xuất, số lượng từng loại và phân bổ phương tiện hay các nguồn sản xuất để sản xuất một cách có hiệu quả sản phẩm cung cấp cho thị trường. + Chiến lược xã hội: Là tập hợp những chính sách xác lập hành vi của doanh nghiệp với thị trường lao động, nói rộng hơn là đối với môi trường kinh tế xã hội và văn hóa. + Chiến lược đổi mới công nghệ: Là tập hợp các chính sách nhằm nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, công nghệ mới và hoàn thiện các sản phẩm hiện hành cũng như các phương pháp công nghệ đang sử dụng. + Chiến lược mua sắm và hậu cần: Là tập hợp các chính sách nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp “Mua tốt” và sử dụng hợp lý các nguồn lực vật chất từ khâu mua sắm đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nếu chiến lược thương mại nhằm “Bán tốt” thì chiến lược mua sắm nhằm “Mua tốt” và “Mua tốt” cũng quan trọng như “Bán tốt” Các chiến lược này tác động qua lại với nhau chiến lược này là tiền đề để xây dựng chiến lược kia và kết quả của thực hiện chiến lược này sẽ ảnh hưởng đến kết 7 quả của thực hiện chiến lược khác. 1.2.3. Phân loại theo dạng chiến lược sản xuất kinh doanh Chiến lược sâm nhập và mở rộng thị trường: Tìm kiếm cơ hội phát triển thị trường mà doanh nghiệp hoạt động với hàng hoá, dịch vụ hiện có bằng các biện pháp marketing, giảm giá… biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng hiện có để mở rộng thị trường. Chiến lược phát triển sản phẩm: Nghiên cứu đưa ra những sản phẩm mới cải tiến nâng cao chất lượng hoặc giảm giá sản phẩm đã có, thay đổi cải tiến mẫu mã bao bì… Chiến lược đa dạng hoá trong kinh doanh: Mở ra những lĩnh vực sản xuất kinh doanh mới, kết hợp sản xuất và dịch vụ để hấp dẫn khách hàng. Chiến lược tạo ra sự khác biệt sản phẩm: Doanh nghiệp cần tạo ra sản phẩm dịch vụ, hàng hoá mà các đối thủ cạnh tranh không có như chất lượng sản phẩm cao, kiểu dáng mẫu mã đẹp tạo nét riêng cho sản phẩm doanh nghiệp. Chiến lược giá cả: Doanh nghiệp sản xuất số lượng sản phẩm lớn, áp dụng công nghệ tiên tiến năng suất cao, tăng cường các biện pháp quản lý để hạ thấp chi phí sản xuất… 1.2.4. Phân loại theo hướng tiếp cận chiến lược kinh doanh - Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược kinh doanh ở đây là không dàn trải các nguồn lực mà cần tập trung cho những hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chiến lược kinh doanh dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược kinh doanh ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình so với các đối thủ cạnh tranh, thông qua sự phân tích đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh. Ưu thế tương đối của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh có thể là: Chất lượng, giá bán sản phẩm dịch vụ, công nghệ sản xuất, mạng lưới tiêu thụ, danh tiếng công ty… 8 - Chiến lược kinh doanh sáng tạo tấn công: Chiến lược kinh doanh này được xây dựng bằng cách nhìn thẳng vào những vấn đề phổ biến, tưởng như khó làm khác được, đặt câu hỏi tại sao phải làm như vậy? Xét lại những vấn đề đã được kết luận trước đây, để tìm những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: Cách xây dựng các chiến lược kinh doanh ở đây không nhằm vào yếu tố then chốt mà vẫn khai thác khả năng tiềm tàng các nhân tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng các nguồn lực dư thừa, nguồn lực hỗ trợ của các lĩnh vực kinh doanh trọng yếu. Các trường phái lý thuyết kinh tế khi nghiên cứu quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đã có nhiều quan niệm khác nhau, do cách tiếp cận vấn đề từ các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, có thể hệ thống lại các nét chủ yếu sau: - Để xây dựng chiến lược, đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp và xu hướng kinh tế xã hội, xác định được mục tiêu phát triển kinh doanh. Chiến lược phải mang tính khả thi trên cơ sở khai thác đúng các nguồn nội, ngoại lực, tạo điều kiện tốt cho xu thế phát triển hội nhập. - Với nền kinh tế đang từng bước tiến hành công nghiệp hoá, chú ý phát triển doanh nghiệp có liên quan tiêu dùng nhằm đáp ứng kích thích nhu cầu, góp phần ổn định nền kinh tế sử dụng nhiều lao động có ý nghĩa tích cực về mặt xã hội. - Chiến lược luôn thể hiện vai trò can thiệp của nhà nước trong việc quyết định quá trình phát triển nền kinh tế, thông qua thực hiện các chính sách, chủ trương của nhà nước. Như vậy, tùy theo đặc thù của mỗi quốc gia về dân cư, mức độ phát triển kinh tế xã hội, chính trị trình độ văn hoá, điều kiện tự nhiên, tập quán từng địa phương… mà có chiến lược phát triển cho từng ngành, doanh nghiệp riêng biệt, phù hợp yêu cầu của từng thời kì lịch sử của quốc gia đó. 9 1.3. Quản trị chiến lược kinh doanh 1.3.1. Khái niệm về quản trị chiến lược Theo Gary D.Smith (1980): "Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra thực hiện và kiểm tra các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó" Theo F.David (1984): "Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ thuật, một khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều chức năng cho phép của một tổ chức quản trị chiến lược tập trung vào việc hợp nhất việc quản trị, tiếp thị, tài chính, kế toán sản xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống thông tin, các lĩnh vực kinh doanh để đạt được thành công của tổ chức". Quản trị chiến lược có thể hiểu một cách ngắn gọn là một quá trình thực hiện gồm 3 giai đoạn: Hoạch định chiến lược, triển khai thực hiện chiến lược và kiểm tra đánh giá chiến lược. 1.3.2. Nhiệm vụ của quản trị chiến lược Quản trị chiến lược bao gồm năm nhiệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau: + Tạo lập một viễn cảnh chiến lược mô tả hình ảnh tương lai của công ty, nêu rõ công ty muốn hướng đến đâu, trở thành một công ty như thế nào? Chính điều này cung cấp định hướng dài hạn, chỉ rõ hình ảnh mà công ty muốn trở thành, truyền cho công ty cảm giác về hành động có mục đích. + Thiết lập các mục tiêu - chuyển hóa viễn cảnh chiến lược thành các kết quả thực hiện cụ thể mà công ty phải đạt được. + Xây dựng chiến lược để đạt được các mục tiêu mong muốn. + Thực thi và điều hành các chiến lược đã được lựa chọn một cách có hiệu lực và hiệu quả. + Đánh giá việc thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, định hướng dài hạn, các mục tiêu, chiến lược hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm, các điều kiện thay đổi, các ý tưởng và các cơ hội mới. 1.3.3. Vai trò của quản trị chiến lược 10 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi của mình, khiến các nhà quản trị phải xem xét và xác định xem doanh nghiệp sẽ đi theo hướng nào và khi nào nó đạt vị trí đó. Việc nhận thức kết quả mong muốn và mục đích trong tương lai giúp cho nhà quản trị cũng như nhân viên nắm vững được việc gì cần làm để đạt được thành công. Như vậy sẽ khuyến khích được cả hai nhóm đối tượng nói trên đạt được những thành tích ngắn hạn, nhằm cải thiện tốt hơn phúc lợi lâu dài của doanh nghiệp. Điều kiện môi trường mà các doanh nghiệp gặp phải luôn biến đổi, tạo ra những cơ hội và nguy cơ bất ngờ, quản trị chiến lược kinh doanh giúp các nhà quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Trong quá trình quản trị chiến lược đòi hỏi người lãnh đạo phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần cũng như tương lai xa. Vì vậy, họ sẽ nắm bắt tận dụng tốt hơn các cơ hội, giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường kinh doanh. Nhờ có quá trình quản lý chiến lược, doanh nghiệp gắn liền các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Do sự biến động và tính phức tạp của môi trường ngày càng tăng, các doanh nghiệp cần phải cố gắng chiếm vị thế chủ động tấn công hoặc phòng thủ. + Quyết định chủ động tấn công là cố gắng dự báo điều kiện môi trường và sau đó tác động hoặc làm thay đổi các điều kiện sao cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã đề ra. + Quyết định chủ động phòng thủ là dự báo điều kiện môi trường trong tương lai và thông qua biện pháp hành động nhằm tối ưu hoá vị thế của doanh nghiệp bằng cách tránh những vấn đề đã thấy trước và chuẩn bị tốt hơn để thực hiện bằng được cơ hội tiềm tàng. Các doanh nghiệp không vận dụng quản lý chiến lược thường đưa ra quyết định phản ứng thụ động, sau khi môi trường thay đổi mới đưa ra hành động. Tuy các quyết định phản ứng thụ động nhiều khi cũng mang lại hiệu quả, nhưng quản trị chiến lược sẽ giúp các doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn để đối phó với những thay đổi của môi trường và làm chủ diễn biến tình hình. Theo kết quả của các công trình nghiên cứu, khi doanh nghiệp vận dụng quản 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan