BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC.......................1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC....................................................................1
1.1.1. Tân công ty:.................................................................................................1
1.1.2. Giám đốc:....................................................................................................1
1.1.3. Địa chỉ:........................................................................................................2
1.1.4. Cơ sở pháp lý:.............................................................................................2
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp:............................................................................2
1.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................2
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC........................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ và thương mại Tec.....3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNNHH công
nghệ và thương mại Tec........................................................................................4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CTY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC......................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................6
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................7
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC........................................................8
1.4.1 Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra......................................................13
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC..............................14
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC..................................................................................................14
2.1.1. Qui mô bộ máy kế toán.............................................................................14
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người...................................................15
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.................................18
2.2.1. Các chính sách kế toán chung...................................................................18
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..........................................19
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán.................................................................19
2.2.2.2. Chu trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu của công ty...........20
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..........................................20
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.............................................23
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán............................................................25
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC......27
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TNHH CÔNG
NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC..............................................................................27
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC..................................................................27
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................7
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế t.........................................................................15
Sơ đồ 2.2. Chu trình luân chuyển chứng t.....................................................20
Sơ đồ 3 :
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình t...............................................24
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
1. . . Tân công t:
Công ty TNHH công nghệ và Thương mại Te
1 1 2. Giám đốc
Chức dan
: Giám đố
Họ và tê
: Nguyễn Ngọc Nam
Giới tín
: Nam
Dân tộ
: Kinh
Quốc tịc
: Việt Nam
Số CMN
: 125042727
Ngày cấ
: 01/10/1998
1
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Cơ quan cấ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
: Công an tỉnh Bắc Ninh
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phố Mới, thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh
1 1 3. Địa chỉ
Địa chỉ trụ sở chín : Ô số C4, Khu nhà ở đường Huyền Quang, Bồ Sơn,
phường Vị Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoạ
: 0241.387419
1 1 4. Cơ sở pháp lý
Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế số 2300321255. Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở
Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 02/01/2008. Đăng ký thay đổi lần
thứ 02 vào ngày 15/7/2009
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng chẵn)
1 1 5. Loại hình doanh nghiệp
Là Công ty trách nhiệm hữu hạn
1.1.6. Lịch sử hình thành và phát triể
Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec được thành lập ngày 02
tháng 01 năm 2008 Công ty chính thức đi vào hoạt động với chức năng là Tư
vấn và cung cấp phần mềm, thương mại điện tử, sửa chữa bảo dưỡng máy văn
phòng, dịch vụ đa chức năng
2
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Và, được sự tín nhiệm của các cơ quan ban ngành và nhân dân tỉnh Bắc
Ninh, cộng với kinh nghiệm, sự năng động, sáng tạo của tập thể cán bộ nhân
viên trong Công ty, Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec vẫn phát
triển mạnh mẽ cho đến nay
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TE
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ và thương mại
Te
Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec là Công ty TNHH hạch
toán kinh tế độc lập và sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước.
Chịu sự quản lý của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh. Công ty có nhiệm vụ
và hoạt động trong các ngành nghề sau
Ngành, nghề kinh doanh
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tên ngành
Tư vấn và cung cấp phần mềm
Thương mại điện tử
Lắp đặt thiết bị máy tính
Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế
Đào tạo tin học, ngoại ngữ
Mua bán động cơ xe
Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ xe
Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính máy văn phòng
Mua, bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có
động cơ
Vận tải hàng hóa bằng ô tô
Kinh doanh đồ dùng, công cụ, thiết bị, bàn ghế văn
phòng
3
Mã ngành
732
7329-732900
302-30200
515
8090
5010
5020
735-73500
5030
6022
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Nhằm phục vụ cho những yêu cầu và đòi hỏi của xã hội, không chỉ
cung ứng cho thị trường trong nước mà còn phát triển và mở rộng ra cả thị
trường các nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNNHH công
nghệ và thương mại Te
Công ty TNHH Công nghệ và Thương Mại Tec mới thành lập từ năm
2008 và hoạt động chính của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm,
thương mại điện tử, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị văn phòng, mua
bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế,....phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh
và ngoài tỉnh Bắc Nin
. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh d
Chỉ tiêu
1. Các dịch vụ chủ yếu
- Tư vấn và cung cấp phần
mềm
- Thương mại điện tử
- Lắp đặt thiết bị máy tính
- Mua bán máy móc thiết bị
và phụ tùng thay thế
2. Doanh thu
3. Doanh thu xuất khẩu
4. Lợi nhuận trước thuế
5. Lợi nhuận sau thuế
6. TSCĐ bình quân trong
năm
7. Vốn lưu động bình quân
trong năm
Kế hoạch thực hiện (Năm )
2009
2010
2011
Đơn vị
1.679.600
1.925.700
1.995.000
1.987.200
214.234
110
1.994.200
214.324
112
2.567.000
324.258
126
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
4.198
0
140
101
331
5.591
0
257
178
410
6.861
0
259
179
631
Trđ
7.241
6.421
9.231
4
BÁO CÁO TỔNG HỢP
8. Số lao động bình quân
trong năm
9. Tổng chi phí
n
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Người
Trđ
35
40
46
4.298
5.319
7.452
h
Nguồn: Cty TNHH CN & TM
Nhận xét: Qua bảng tổng hợp ta th
- Mặt hàng chủ yếu của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm, thương
mại điện tử, lắp đặt thiết bị máy văn tính, mua bán máy móc thiết bị và phụ
tùng thay thế. Sản lượng hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Công ty đang
mở rộng phát triển mạnh các mặt hàng trên ra các tỉnh lân cận của Tỉnh Bắc
Ninh và trong cả nướ
- Doanh thu hàng năm tăng đều theo từng năm nhưng chưa cao do ngày
càng có nhiều dịch vụ này trên thị trường, trong những năm tới khi Công ty
có biện pháp và chiến dịch kinh doanh mới thì doanh thu nhất định sẽ tăng
theo. Doanh thu xuất khẩu của công ty là không vì đặc thù của Công ty là
phát triển các dịch vụ theo khu vực nội địa.
Doanh thu của năm 2011 tăng 1.393 triệu đồng so với năm 2010.
Những năm đầu đi vào hoạt động các khách hàng chọn dịch vụ của Công ty
còn rất hạn chế nhưng càng về sau khi đã được nhiều khách hàng biết đến và
được sự tín nhiệm của họ thì doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Công ty
ngày càng tăng.
- Giá trị tài sản bình quân năm đều tăng, số chênh lệch giữa các năm
không cao vì tốc độ phát triển của thành phố là chậm chủ yếu công ty phát
triển vào các huyện trong tỉnh.
- Nhìn vào số liệu chi phí dịch vụ hàng năm của Công ty là khá lớn, hy
5
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
vọng trong những năm tiếp theo Công ty có biện pháp quản lý và bố chí hợp
lý giảm bớt chi phí nhằm nâng cao hơn lợi nhuận hàng năm.
Qua những phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá chung về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại
Tec nhìn chung là tố. Doanh thu bán hàng và lợi nhuận kế toán đều tăng qua
các năm. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp càng ngày càng làm ăn có hiệu
quả. Nhưng với thành tích trên công ty ngày càng nỗ lực, mổ rộng thị trường
để ngày càng có thành tích cao hơn.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CTY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy của công ty quản lý theo hình thức tập trung, chức năng gọn
Giám đốc
nhẹ chuyên sản xuất, tổ chức bộ máy gồm có:
PGĐ phòng kỹ thuật
PGĐ phòng tài chính
Phòng HCNS
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Thủ kho
Thủ quỹ
Phòng kế toán
6
Kế toán kho
Kế toán công nợ và kế
toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân
của công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh của công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ xác định các định mức về
kinh tế kỹ thuật.
Phó giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động
nhân lực và quản lý nguồn vốn gửi điểm của công ty.
Phòng hành chính nhân sự:
- Chịu trách nhiệm lập phương án và chính sách tuyển dụng CBCNV
trình Giám đốc phê duyệt hàng năm.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý nhân sự Công ty, phụ trách các
tổ chức đoàn thể quần chúng, chăm lo đời sống CBCNV công ty.
- Chịu trách nhiệm tổ chức nhóm hành chính gồm: Văn thư, đánh máy,
lái xe, tạp vụ, bảo vệ.
- Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự, quản lý quỹ lương, BHXH,
BHYT.
-
Phòng kinh doanh:
Chịu trách nhiệm về phương hướng kinh doanh và phát triển thị
trường.
7
BÁO CÁO TỔNG HỢP
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Tiếp thị, khuyến mãi, quảng cáo giới thiệu sản phẩm đến mọi thành
phần kinh tế.
- Quan hệ đàm phán với khách hàng mua bán sản phẩm. Phụ trách tiếp
thị, ký hợp đồng với khách hàng, lên kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về việc lắp đặt, sửa chữa
máy móc, thiết bị giao cho khách hàng.
Phòng kế toán:
- Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng
nguyên tắc, quy định của Nhà nước và ban giám đốc của công ty.
- Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo
mật hồ sơ, chứng từ… Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương,
thường theo qui định.
- Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty theo dõi và báo cáo kịp thời tình
hình tài chính cho giám đốc.
- Tính toán đầy đủ và kip thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phân tích và phản ánh đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo định kỳ hàng tháng, quý, năm.
- Quản lý chặt chẽ tài sản của Công ty. Lập báo cáo thống kê, quyết toán
chính xác đầy đủ, kịp thời theo định kỳ.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
Công ty TNHH Công nghệ và Thương Mại Tec mới thành lập từ năm
2008 và hoạt động chính của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm,
thương mại điện tử, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị văn phòng, mua
bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế,....phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh
và ngoài tỉnh Bắc Ninh.
8
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
. Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
Kế hoạch thực hiện (Năm )
2009
2010
2011
Đơn vị
1. Các dịch vụ chủ yếu
- Tư vấn và cung cấp phần mềm
- Thương mại điện tử
- Lắp đặt thiết bị máy tính
- Mua bán máy móc thiết bị và
1.679.600
1.987.200
214.234
110
phụ tùng thay thế
2. Doanh thu
3. Doanh thu xuất khẩu
4. Lợi nhuận trước thuế
5. Lợi nhuận sau thuế
6. TSCĐ bình quân trong năm
7. Vốn lưu động bình quân
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
trong năm
8. Số lao động bình quân trong
Người
năm
9. Tổng chi phí
Trđ
1.925.700 1.995.000
1.994.200 2.567.000
214.324
324.258
112
126
4.198
0
140
101
331
7.241
5.591
0
257
178
410
6.421
6.861
0
259
179
631
9.231
35
40
46
4.298
5.319
Nguồn: Cty TNHH CN & TM TEC
7.452
Nhận xét: Qua bảng tổng hợp ta thấy
- Mặt hàng chủ yếu của Công ty là Tư vấn và cung cấp phần mềm,
thương mại điện tử, lắp đặt thiết bị máy văn tính, mua bán máy móc thiết bị
và phụ tùng thay thế. Sản lượng hàng năm đều tăng nhưng chưa cao. Công ty
9
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
đang mở rộng phát triển mạnh các mặt hàng trên ra các tỉnh lân cận của Tỉnh
Bắc Ninh và trong cả nước.
- Doanh thu hàng năm tăng đều theo từng năm nhưng chưa cao do ngày
càng có nhiều dịch vụ này trên thị trường, trong những năm tới khi Công ty
có biện pháp và chiến dịch kinh doanh mới thì doanh thu nhất định sẽ tăng
theo. Doanh thu xuất khẩu của công ty là không vì đặc thù của Công ty là
phát triển các dịch vụ theo khu vực nội địa.
Doanh thu của năm 2010 tăng 1.393 triệu đồng so với năm 2009.
Những năm đầu đi vào hoạt động các khách hàng chọn dịch vụ của Công ty
còn rất hạn chế nhưng càng về sau khi đã được nhiều khách hàng biết đến và
được sự tín nhiệm của họ thì doanh thu và lợi nhuận trước thuế của Công ty
ngày càng tăng.
- Giá trị tài sản bình quân năm đều tăng, số chênh lệch giữa các năm
không cao vì tốc độ phát triển của thành phố là chậm chủ yếu công ty phát
triển vào các huyện trong tỉnh.
- Nhìn vào số liệu chi phí dịch vụ hàng năm của Công ty là khá lớn, hy
vọng trong những năm tiếp theo Công ty có biện pháp quản lý và bố chí hợp
lý giám bớt chi phí nhằm nâng cao hơn lợi nhuận hàng năm.
Qua những phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá chung về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Tec
nhìn chung là tố. Doanh thu bán hàng và lợi nhuận kế toán đều tăng qua các
năm. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp càng ngày càng làm ăn có hiệu quả.
Nhưng với thành tích trên công ty ngày càng nỗ lực, mổ rộng thị trường để
ngày càng có thành tích cao hơn.
a. Đối tượng lao động:
Là Công ty cung cấp dịch vụ, thương mại nên chỉ sử dụng các nguồn
năng lượng điện, nước và các mạng Internet để phục vụ cho hoạt động của
10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
các phòng ban.
b. Lao động:
Cơ cấu lao động trong công ty được thể hiện qua bảng sau:
STT
1
2
Chỉ tiêu
- Tổng số CNV
Số CNV
36
Tỷ trọng
36
+ Nam
24
24
+ Nữ
- Trình độ
12
12
+ Đại học
20
20
+ Cao đẳng
12
12
+ Trung cấp
4
4
Trong đó số lượng lao động trong từng thành phần
trong cơ cấu lao động được thể hiện trong bảng sau:
Bộ phận
Bộ phận quản lý công ty
Bộ phận HCNS
Trình độ
Đại học
Đại học
Số CNV
4
1
Bộ phận kế toán
Trung cấp
Đại học
1
2
Cao đẳng
1
Trung cấp
Đại học
2
4
Cao đẳng
2
Trung cấp
Đại học
1
9
Cao đẳng
10
Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận kinh doanh
Số lượng lao động của từng thành phần trong cơ cấu lao động:
Bộ phận quản lý công ty các phòng ban là: 04 người
Nhân viên ở các phòng ban là: 32 người.
Nguồn lao động:
11
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Một số lao động từ các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và lao động phổ thông trong tỉnh.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực được coi là điều kiện then chốt trong sự nghiệp phát
triển của Công ty. Do đó, Công ty luôn có chính sách khuyến khích và tạo
điều kiện cho cán bộ, nhân viên tham gia các khỏa học nâng cao trình độ
chuyên môn.
Chính sách lương thưởng phúc lợi:
Tính đến thời điểm hiện tại, mức lương bình quân của cán bộ nhân viên
của công ty đạt 3.500.000đồng/người/tháng. Với chính sách thưởng vật chất,
chăm lo chỗ ở, chính sách thưởng phạt thỏa đáng, hợp lý, chế độ lương
thưởng của Công ty đã và đang góp phần khuyến khích người lao động gắn
bó, cống hiện cho sự phát triển của Công ty.
Công ty cũng thực hiện mọi chính sách theo quy định của nhà nước đối
với người lao động: Ký hợp đồng lao động, thực hiện bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, khám sức khỏe định kỳ.
Công ty thực hiện các chế độ thưởng nhân dịp Lễ – Tết và tổng kết cuối
năm cho cán bộ công nhân viên, mức thưởng luôn thỏa đáng để kịp thời động
viên tinh thần của Cán bộ nhân viên trong Công ty. Việc xây dựng hệ thống
bảng lương, chế độ khen thưởng phúc lợi của Công ty được tuân thủ theo quy
định của pháp luật, đảm bảo nguyên tác công bằng trên cơ sở đánh giá một
cách toàn diện trình độ, năng lực và hiệu quả của người lao động.
c. Yếu tố vốn
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong kinh doanh. Để giữ được vai trò
chủ đạo của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vốn, hơn
nữa cấn phải có lượng vốn đủ để có thể hoạt động kinh doanh được.
Tổng vốn đầu tư:
12
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Đơn vị: đồng
Nội dung
Tổng cộng
3.000.000.000
7.250.000.000
10.250.000.000
Vốn cố định
Vốn lưu động
Tổng cộng
1.4.1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra.
a. Nhận diện thị trường:
Hình thành và phát triển qua chặng đường ba năm, cùng với nhu cầu sử
dụng và tiêu thụ của thị trường, công ty đã phải thay đổi chiến lược kinh
doanh để cạnh tranh đứng vững cùng đối thủ trên thị trường cạnh tranh hoàn
hảo.
b. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian.
Hàng năm công ty luôn có gắng đạt chỉ tiêu ký h ợp đồng
lớn với khoảng 30 - 35 khách hàng. Điển hình là trong năm 2010
công ty đã có doanh thu đáng kể.
Danh mục khách hàng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tân khách hàng
Công ty Hiệp Long
Cty Điện lực Bắc Ninh
Ngân hàng Công thương BN
Văn phòng UBND tp BN
Truờng Cao đẳng nghề BN
Công ty CP điều hồ Quốc tế
Cty TNHH Nam Việt Hồng
Công ty kính Đông Dương
Trường cao đẳng SP BN
Cty TNHH á Long
Cty cp Tư vấn đầu tư Kinh Bắc
Hội cựu chiến binh Tỉnh BN
13
Ghi chú
BÁO CÁO TỔNG HỢP
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Trung tâm Tin học Sở Nông nghiệp và PTNT
Cty điện tử tin học hoá chất
Công ty TNHH Đầu tư SX Việt Hồng
Trung tâm hỗ trợ Thông tin & công nghệ
Siêu thị Minh Anh
Siêu thị DABACO
Cty TNHH thương mại vĩnh lộc
Công ty TNHH Tăng Long
Trường Công nhân xây dựng BN
CTy TNHH SX TM Việt Tin
Công ty CP KCN Tràng Duệ – Hải Phòng
Cty TNHH Trung Thành
Bưu điện tp BN
CTy CP Dệt Quế Vị
Cty Cp Hamin Việt Nam
Ngân hàng NN & PTNT Bắc Ninh
Cty TNHH giấy Hợp Tiến
Trường tiểu học Tiền An - BN
CTy TNHH TM&DV Xây dựng
Cty TNHH CPPTXD Cửu Long
14
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TEC
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TEC
2.1.1. Qui mô bộ máy kế toán
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ
máy kế toán tập trung phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh
doanh của công ty. Hình thức tổ chức này giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo
nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung công tác kế toán nói riêng. Đặc biệt mô hình này cho
phép việc trang bị các phương tiện, thiết bị xử lý thông tin tiên tiến, hiện đại
đồng thời giúp cho việc phân công và chuyên môn hóa công tác kế toán dễ
dàng.
Hiện nay công việc kế toán của công ty được xử lý trên máy vi tính với
phần mềm kế toán SUN. Để giúp cho việc lập các bảng biểu, báo cáo kế toán
công ty trên các hệ thống máy tính như: Microsoft word, Microft Exel mà còn
sử dụng phần mền riêng của mình như phần mềm kế toán BRAVO và các báo
cáo ghi sổ trên các phần mềm.
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng, nhân viên kế
toán kho, thanh toán công nợ, thủ quỹ, kế toán tổng hợp. Bộ máy kế toán có
thể khái quát qua sơ đồ sau đây:
14
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Trưởng phòng kế toán
Kiêm kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán công
nợ và kế toán
thanh toán
Kế toán kho,
tiêu thụ hàng
hóa
Kế toán tổng
hợp
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người
a. Trưởng phòng kế toán kiêm kế toán trưởng
* Chức năng nhiệm vụ
- Tham mưu cho giám đốc về thực hiện chế độ quản lý kế toán của nhà
nước cho phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty.
- Phân công chỉ đạo mọi công việc của phòng kế toán.
- Kiểm soát mọi chứng từ, sổ sách của công ty.
* Quyền hạn
- Phân công và luân phiên công việc của các nhân viên phòng kế toán.
- Quyết định những công việc liên quan đến kinh tế tài chính của công
ty.
- Từ chối làm những công việc không phải chức năng nhiệm vụ của
mình hay không phù hợp với qui định của pháp luật.
- Có quyền từ chối những chứng từ không hợp lệ, hợp pháp trong hạch
toán kế toán.
* Trách nhiệm
15
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
- Kế toán trưởng có những quyết định không hợp lý gây thiệt hại cho
công ty thì phải chịu trách nhiệm thùy thộc vào mức độ thiệt hại.
b. Kế toán công nợ và kế toán thanh toán
* Chức năng nhiệm vụ
- Thanh toán các khoản nợ đối với người mua và người bán.
- Giao dịch với ngân hàng các khoản tiền vay, tiền gửi.
- Viết phiếu thu, chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Chi lương và mọi chế độ khác cho người lao động.
- Thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ thông qua sổ chi tiết tiền mặt,
tiền gửi.
- Hàng tháng tập hợp thu, chi tiêu thụ.
- Có quyển từ chối đối với những chứng từ thu, chi không hợ lệ, hợp
pháp
* Trách nhiệm
- Kiểm tra thật chặt chẽ tính chính xác, hợp lý cúa các hóa đơn chứng
từ trước khi lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các chứng từ, sổ sách mà kế
toán thanh toán lập. Nếu có sai sót do kế toán gây ra thì kế toán là người phải
chịu trách nhiệm.
- Phải báo cáo kịp thời cho các bộ phận có liên quan,
c. Kế toán kho, tiêu thụ hàng hóa
* Chức năng nhiệm vụ
- Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty.
- Theo dõi tình hình nhập, xuất hành hóa thành phẩm của công ty.
- Viết phiếu nhập kho, xuất kho.
- Mở sổ chi tiết hàng hóa
16
- Xem thêm -