Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động do c...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động do công ty tnhh dịch vụ kiểm toán và tư vấn uhy thực hiện.

.DOC
95
201
95

Mô tả:

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY..........................3 1.1. Đặc điểm khoản mục chi phí hoạt động ảnh hưởng đến kiểm toán..................3 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí hoạt động............................................3 1.1.2 Tổ chức kế toán của khoản mục Chi phí hoạt động.....................................5 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí hoạt động..........................12 1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện.................14 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán chung.........................................................................14 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán đặc thù.......................................................................16 1.3. Khái quát về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY................................................................................17 1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán........................................17 1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán..................................................................20 1.3.3. Kết thúc kiểm toán và đưa ra Báo cáo kiểm toán.....................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY THỰC HIỆN...................................................................................................24 2.1. Quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện tại Công ty ABC...........................................................................................................24 2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................................24 2.1.2 Thực hiện kiểm toán...................................................................................31 2.1.3 Kết thúc kiểm toán......................................................................................42 2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện tại Công ty XYZ...........................................................................................................44 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................44 SV: Dương Văn Nhất Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng 2.2.2 Thực hiện kiểm toán...................................................................................45 2.2.3 Kết thúc kiểm toán......................................................................................56 2.3. Tổng kết quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện tại Công ty ABC và XYZ........................................................................................57 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY.......................................................................................59 3.1. Nhận xét về kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong quy trình kiểm toán tại công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY.................................59 3.1.1. Nhận xét chung về tổ chức thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY............................................................................59 3.1.2. Nhận xét về kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động..............................63 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong quy trình kiểm toán tại công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY............66 3.2.1. Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kiểm toán của công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY...................................................66 3.2.2. Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động của Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY.........................67 3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động..79 3.3.1 Một số kiến nghị đối với công ty kiểm toán UHY....................................79 KẾT LUẬN................................................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................85 PHỤ LỤC..................................................................................................................86 SV: Dương Văn Nhất Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC BCKT BGĐ BCĐKT CPBH CPQLDN CPHĐ KSNB KTV TK TNHH UAA UHY LTD Báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán Ban Giám đốc Bảng Cân đối kế toán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động Kiểm soát nội bộ Kiểm toán viên Tài khoản Trách nhiệm hữu hạn UHY Audit Approach Tên viết tắt của công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY SV: Dương Văn Nhất Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.2: Hạch toán tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp..............................10 Sơ đồ 2.1: Tổng hợp các giai đoạn kiểm toán đối với kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động do UHY thực hiện..........................................................23 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH ABC..............................................27 Bảng 1.1: Hệ thống tài khoản chi phí bán hàng......................................................7 Bảng 1.2: Hệ thống tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp................................10 Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động...............................16 Bảng 2.1: Bảng phân công công việc - ABC.........................................................27 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu xác định mức trọng yếu....................................................29 Bảng 2.3: Xác định các chỉ tiêu PM, MP..............................................................30 Bảng 2.4: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí hoạt động cho Công ty ABC.....................................................31 Bảng 2.5: Tổng hợp tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422.....................33 Bảng 2.6: Phân tích đối ứng tài khoản 6422.........................................................35 Bảng 2.7: Kiểm tra chi tiết tài khoản 64223..........................................................39 Bảng 2.8: Kiểm tra chi tiết tài khoản 6425............................................................40 Bảng 2.9. Kiểm tra chi tiết tài khoản 64228..........................................................41 Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả kiểm toán.................................................................43 Bảng 2.11: Tổng hợp tài khoản 641........................................................................47 Bảng 2.12: Tổng hợp tài khoản 642........................................................................48 Bảng 2.13: Phân tích đối ứng tài khoản 641...........................................................50 Bảng 2.14: Phân tích đối ứng tài khoản 642...........................................................51 Bảng 2.15: Kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng công ty CP XYZ............................53 Bảng 2.16: Bảng kiểm tra tính cut-off của chi phí quản lý doanh nghiệp XYZ.....55 Bảng 3.1: Các thủ tục kiểm soát đối với chi phí hoạt động..................................80 SV: Dương Văn Nhất Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế kinh tế hiện nay, hoạt động của các doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh và đa dạng, không ngừng tăng cả về số lượng lẫn quy mô dẫn tới các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các doanh nghiệp ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Trong khi đó, nhu cầu sử dụng thông tin kế toán ngày càng đa dạng đòi hỏi các khoản mục trên Báo cáo tài chính phải được phản ánh trung thực, hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu. Đứng trước nhu cầu đó, ngành kiểm toán đã có cơ hội phát triển mạnh mẽ và ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình trong việc kiểm tra cũng như tư vấn công tác tổ chức, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế, việc mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng mô hình quản lý, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, từng bước hội nhập và thích nghi nhanh chóng với những biến động của tình hình kinh tế trong nước lẫn quốc tế là những mục tiêu sống còn của các doanh nghiệp. Việc ngày càng hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán các khoản mục cụ thể trong Báo cáo tài chính như: Tiền, Phải thu khách hàng, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Tài sản cố định, Hàng tồn kho… theo chuẩn quốc tế trong lĩnh vực kiểm toán, phù hợp với đặc điểm, môi trường pháp lý tại Việt Nam là những lợi thế khác mà Công ty UHY Việt Nam đang mong muốn phát huy hơn nữa dựa trên nền tảng vững mạnh sẵn có hiện nay. Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động bao gồm: kiểm toán chi phí bán hàng và kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí hoạt động là một yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua đó chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định một cách chính xác. Bởi vậy, chi phí hoạt động ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ, ảnh hưởng tới quyết định cho vay hay đầu tư của những đối tượng quan tâm bên ngoài doanh nghiệp cùng với sự quản lý của Nhà nước…Sự quan trọng đó của chi phí hoạt động đã làm cho việc thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trở thành một trong những vấn đề rất được quan tâm trong các cuộc kiểm toán và sự hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động cũng là điều tất SV: Dương Văn Nhất 1 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng yếu cần thiết. Các công ty kiểm toán trong quá trình hoạt động của mình, luôn tìm cách không ngừng hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động Với lí do trên em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động do Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện”. Ngoài lời mở đầu, kết luận, chuyên đề tốt nghiệp bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Đặc điểm kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY. Chương 2: Thực trạng vận dụng chương trình kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện. Chương 3: Nhận xét và một số đề xuất nhằm cải thiện chất lượng kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, TS. Đinh Thế Hùng, Giảng viên Viện Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cùng toàn thể các anh/chị phòng Nghiệp vụ 3 của Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY đã hướng dẫn tận tình, giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. SV: Dương Văn Nhất 2 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY 1.1. Đặc điểm khoản mục chi phí hoạt động ảnh hưởng đến kiểm toán 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí hoạt động 1.1.1.1 Khái niệm chi phí hoạt động Chi phí hoạt động – kinh doanh: Theo Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp (NXB trường Đại học Kinh tế Quốc dân – Chủ biên: PGS. TS Đặng Thị Loan): “Chi phí hoạt động kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dung trong một kỳ để thực hiện quá trình hoạt động, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố hoạt động vào các đối tượng tớnh giỏ (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)”. Chi phí hoạt động: là một bộ phận trong chi phí hoạt động – kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là những chi phí ngoài khâu hoạt động sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm 2 khoản mục chi phí cơ bản: + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.1.2 Đặc điểm Chi phí hoạt động Chi phí hoạt động bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ các hao phí lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tổ chức bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ được biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ kinh doanh nhất định. Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung kinh tế của chi phí thì chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền về lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương mà đơn vị phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, nhân viên vận chuyển, nhân viên bảo quản hàng hoá..... - Chi phí vật liệu - bao bì: là các khoản chi phí về các loại bao bì, vật liệu SV: Dương Văn Nhất 3 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng đóng gói dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ hàng hoá như chi phí về vật đóng gói, chi phí về nhiên liệu dùng cho bảo quản bốc dỡ, vận chuyển, sửa chữa tài sản tại bộ phận bán hàng… - Chi phí dụng cụ - đồ dùng: là chi phí về các công cụ - dụng cụ đồ dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như phương tiện tính toán, dụng cụ đo lường... - Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao tài sản cố định, bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình sử dụng trong quá trình bảo quản hàng hoá và tiêu thụ hàng hóa như nhà kho, cửa hàng, các phương tiện vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa.... - Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí bỏ ra để thực hiện công việc sửa chữa khi các sản phẩm của đơn vị bi hỏng hóc mà đơn vị đó bỏn cho khách hàng nhưng vẫn trong thời hạn cam kết đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài dùng để trả cho các đơn vị và các cá nhân bên ngoài do cung cấp các dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp phục vụ cho quá trình bán hàng như tiền thuê kho, thuờ bói, thuờ vận chuyển, tiền sửa chữa tài sản cố định thuê bên ngoài, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu… - Chi phí bằng tiền khác: là những khoản chi phí bằng tiền chưa ghi vào các khoản đã trình bày như trên như chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng…  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ kinh doanh nhất định. Các khoản chi phí này tương đối ổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung kinh tế thì chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: là các khoản chi phí về lương và các khoản trích theo lương phải trả cho giám đốc, nhân viên cỏc phũng ban của doanh nghiệp theo luật định. SV: Dương Văn Nhất 4 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng - Chi phí vật liệu quản lý: là các khoản chi phí về vật liệu xuất dùng cho các công tác quản lí như giấy, bút, mực… - Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các khoản về giá trị các loại đồ dùng, công cụ sử dụng cho bộ phận quản lí. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí về khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lí như nhà cửa, máy móc, thiết bị... - Thuế, phí, lệ phí: Là các khoản thuế, phí, lệ phí mà đơn vị phải nộp theo luật định như thuế nhà đất, thuế môn bài.... - Chi phí dự phòng: Là các khoản chi phí để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng nợ phải thu khú đũi theo quy định. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí về dịch vụ mua hoặc thuê ngoài như chi phí về điện, nước, bảo hiểm tài sản.... - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền khác thuộc chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, công tác phí.... 1.1.2 Tổ chức kế toán của khoản mục Chi phí hoạt động 1.1.2.1 Tổ chức kế toán Chi phí bán hàng  Nguyên tắc về hạch toán chi phí bán hàng Nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản trong việc ghi nhận các yếu tố trên báo cáo tài chính là phải phản ánh các thông tin trung thực, hợp lý và hợp pháp. Vì thế việc ghi nhận một chi phí là chi phí bán hàng thì phải tuân thủ 12 nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận rộng rãi: Nguyên tắc thực thể kinh doanh, nguyên tắc hoạt động liên tục, nguyên tắc kỳ kế toán, nguyờn tắc thước đo tiền tệ, nguyên tắc chi phí, nguyên tắc khách quan, nguyên tắc doanh thu thực hiện, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc công khai, nguyên tắc thận trọng và nguyên tắc trọng yếu. Đối với việc hạch toán chi phí bán hàng thì phải chú trọng các nguyên tắc sau: - Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong 1 năm tài chính như chính sách phân bổ, hạch toỏn…. Trường hợp có sự thay đổi trong chớnh sỏch và SV: Dương Văn Nhất 5 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng việc áp dụng phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn thì phải chỉ rõ và nêu ra những ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh báo tài chính. - Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Như vậy kế toán phải phản ánh chi phí ngay khi có bằng chứng về khả năng phát sinh của chi phí. Và kế toán không được đánh giá thấp hơn hay cao hơn giá trị thực của khoản chi phớ đú. - Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. - Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Chi phí bán hàng là một thông tin mang tính trọng yếu do chỉ tiêu này ảnh hưởng đến hàng loạt các chỉ tiêu quan trọng trong BCTC như: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp… Nên yêu cầu đối với chỉ tiêu này là chính xác, hợp lý nhằm đảm bảo thông tin chính xác và không ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. - Nguyên tắc chi phí: chi phí bán hàng được hạch toán theo giá trị thực tế mà doanh nghiệp chi ra trong kỳ chứ không dựa trên giá thị trường. Cần chú ý tới việc phân bổ chi phí giữa các kỳ. - Nguyên tắc kỳ kế toán: chi phí bán hàng phát sinh tại kỳ nào thì phải được hạch toán vào đúng kỳ đó.  Hệ thống tài khoản Theo chế độ kế toán hiện hành thì tài khoản chi phí bán hàng (TK 641) được chi tiết thành các tiểu khoản sau: SV: Dương Văn Nhất 6 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng Bảng 1.1: Hệ thống tài khoản chi phí bán hàng SH 641 6411 6412 6413 6414 6415 6417 6418 Tên tài khoản Chi phí bán hàng Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu – bao bì Chi phí dụng cụ - đồ dùng Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bảo hành Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra còn có các TK liên quan để phản ánh chi phí hoạt động như: TK 111, TK 112, TK 133, TK 141, TK 142, TK 242, TK 331, TK 334…..  Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán chi phí bán hàng sẽ liên quan đến nhiều phần hành khác nhau như: - Chứng từ về tiền: Các phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, các quyết định di kốm…. - Chứng từ phân bổ chi phí trả trước: Quy định về chính sách phân bổ, bảng tính việc phân bổ chi phí, chứng từ khác liên quan đến việc hình thành chi phớ… - Chứng từ về hàng tồn kho: Các phiếu nhập – xuất hàng hóa, bảng kê mua hàng… - Chứng từ về tài sản cố định: Chứng từ và quyết định mua sắm liên quan đến việc hình thành tài sản cố định, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý hoặc biên bản bàn giao TSCĐ… - Chứng từ về lương nhân viên: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương (bao gồm cả lương và các khoản trích theo lương)…  Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng SV: Dương Văn Nhất 7 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 Chi phí lương và các khoản trích TK 111, 112, 338 Các khoản giảm trừ CPBH Các khoản giảm trừ CPBH theo lương của nhân viên bán hàng TK 911 TK 152, 153, (611), 111… Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC Kết chuyển CPBH TK 214 TK 1422 Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng KC Chờ KC TK 154, 335 Chi phí bảo hành TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí quản lý doanh nghiệp SV: Dương Văn Nhất 8 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng 1.1.2.2 Tổ chức kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp  Nguyên tắc về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tương tự như nguyên tắc chung về hạch toán chi phí bán hàng, việc ghi nhận một chi phí là chi phí quản lý doanh nghiệp cũng phải phải tuân thủ 12 nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận rộng rãi: Nguyên tắc thực thể kinh doanh, nguyên tắc hoạt động liên tục, nguyên tắc kỳ kế toán, nguyờn tắc thước đo tiền tệ, nguyên tắc chi phí, nguyên tắc khách quan, nguyên tắc doanh thu thực hiện, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc công khai, nguyên tắc thận trọng và nguyên tắc trọng yếu. Ngoài ra, Khi hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp thì cần đảm bảo một số nguyên tắc: - Kế toán chi phí phải tính toán ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản chi phí thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp. Qua dó kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch chi phí nhằm đảm bảo chi đúng, chi có hiệu quả. - Tập hợp và phân bổ đúng đắn các khoản chi phí phát sinh theo đúng đối tượng chi phí. - Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán chi phí kinh doanh và tiết kiệm chi phí  Hệ thống tài khoản Theo chế độ kế toán hiện hành thì tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) được chi tiết thành các tiểu khoản sau: SV: Dương Văn Nhất 9 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng Bảng 1.2: Hệ thốống tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp SH 642 Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 6422 6243 6424 6425 6427 6428 Chi phí nhân viên quản lý Chi phí vật liệu – bao bì Chi phí dụng cụ - đồ dùng Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bảo hành Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra còn có các TK liên quan để phản ánh chi phí hoạt động như: TK 111, TK 112, TK 133, TK 141, TK 142, TK 242, TK 331, TK 334…..  Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán chi phí hoạt động sẽ liên quan đến nhiều phần hành khác nhau như: - Chứng từ về tiền: Các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, các quyết định đi kèm…. - Chứng từ phân bổ chi phí trả trước: bảng tính việc phân bổ chi phí, quy định về chính sách phân bổ, chứng từ khác liên quan đến việc hình thành chi phớ… - Chứng từ về hàng tồn kho: bảng kê mua hàng, Các phiếu nhập – xuất hàng hóa.. - Chứng từ về tài sản cố định: Chứng từ và quyết định mua sắm liên quan đến việc hình thành tài sản cố định, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý hoặc biên bản bàn giao TSCĐ… - Chứng từ về lương nhân viên: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương (bao gồm cả lương và các khoản trích theo lương)…  Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.2: Hạch toán tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp SV: Dương Văn Nhất 10 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng TK 334, 338 TK 642 Chi phí nhân viên quản lý TK 111, 152 Các khoản giảm CP QLDN (nếu có) TK 152, (611), 111… Chi phí vật liệu, bao bì TK 911 TK 1422 K/c CPQLDN để chờ KC TK 153, (611), 142… Chi phí CCDC KC PQLDN để XĐ KQKD TK 214 Chi phí KHTSCĐ TK 333, 111 Thuế, phí, lệ phí TK 139 Chi phí dự phòng TK 111, 112, … Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí hoạt động Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một trong những chỉ tiêu SV: Dương Văn Nhất 11 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng được nhà quản lý của mỗi doanh nghiệp rất quan tâm, nếu chi phí được quản lý tốt đồng nghĩa với việc chi tiêu đạt được hiệu quả cao, chi đúng mục đích, chi tiêu phù hợp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên và tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Theo Liên đoàn quốc tế (IFAC) thì hệ thống kiểm soát nội bộ là hệ thống các chính sách và các thủ tục được thiết lập nhằm đảm bảo các mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của thông tin, bảo đảm việc thực hiện chế độ pháp lý và đảm bảo hiệu quả hoạt động. Để đảm bảo yêu cầu quản lý cũng như hiệu quả hoạt động thỡ cỏc khách thể kiểm toán phải không ngừng xây dựng và củng cố hệ thống kiểm soát nội bộ với bốn yếu tố chính: Môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ tục kiểm soát và hệ thống kiếm soát nội bộ. Với các doanh nghiệp hoạt động hay dịch vụ thì chi phí hoạt động là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng tương đối lớn trên Báo cáo tài chính; để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống KSNB hữu hiệu đối với các hoạt động đó đặc biệt là với CPHĐ. Mặt khác, đối với kiểm toán chi phí nói riêng kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung thì việc nghiên cứu và đánh giá về hệ thống KSNB của khách thể kiểm toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nếu kiểm toán viên đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng hoạt động có hiệu lực, đảm bảo độ tin cậy thì KTV có thể sư dụng các kết quả của hệ thống đó trong quá trình thực hiện kiểm toán. Hệ thống KSNB đối với chi phí hoạt động tại các doanh nghiệp thường bao gồm các yếu tố sau:  Môi trường kiểm soát. Theo Giáo trình kiểm toán tài chính – GS.TS. Nguyễn Quang Quynh chủ biên thì “Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tính chất môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB”. Các nhân tố của môi trường kiểm soát đối với chi phí hoạt động bao gồm: Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Cần phải thiết lập sự điều hành và kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo không có sự chồng chéo giữa các bộ phận. Thực hiện phân chia rành mạch 3 chức năng cụ thể: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ và quản lý tài sản. Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận nhằm đạt được hiệu quả cao SV: Dương Văn Nhất 12 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng nhất trong hoạt động của bộ phận chức năng. Ví dụ như bộ phận bán hàng phải bảo đảm xuyên suốt từ trên xuống dưới và phải được thiết lập từ bộ phận quản lý cấp cao như: Phòng kinh doanh, phòng kiểm tra chất lượng, các tổ đội chịu trách nhiệm các mặt hàng khác nhau…Các bộ phận này phải được phân định quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng sao cho vừa phù hợp và cùng hướng tới mục tiêu của doanh nghiệp. Các chính sách về bán hàng và các chi phí trong doanh nghiệp: Tất cả các chính sách đều được quy định bằng văn bản và có chữ ký và đóng dấu của người có thẩm quyền. - Chính sách về mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp: Phải có sự phê chuẩn của Ban Giám đốc, phiếu yêu cầu mua hàng, yêu cầu sửa chữa của bộ phận…. - Chính sách lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho công nhân viên như: Phải quy định rõ ràng, công khai về mức lương, mức thưởng, các khoản phụ cấp, thời gian làm thêm giờ…Các chính sách này phải được quy định bằng văn bản nhằm đảm bảo công bằng, hợp lý cho tất cả công nhân viên. Công tác kế hoạch: Là hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, dự toán về đầu tư và mua sắm tài sản, sửa chữa lớn tài sản cố định.  Hệ thống kế toán. Để kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp, nhà quản lý cần phải có một hệ thống thông tin đầy đủ về chi phí, trong khi chức năng của kế toán là cung cấp và truyền đạt các thông tin kinh tế về một tổ chức cho các đối tượng sử dụng khác. Vì thế, hệ thống kế toán đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát các chi phí nói chung, chi phí hoạt động nói riêng bao gồm: hệ thống các chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống tổng hợp, cân đối kế toán. Mục đích của hệ thống kế toán là sự nhận biết, thu thập, phân loại, ghi sổ và báo cáo các nghiệp vụ kinh tế tài chính để đảm bảo các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động kế toán. Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải đảm bảo tất cả các mục tiêu kiểm soát về tính có thực, sự phê chuẩn, tính đầy đủ, sự đánh giá, sự phân loại, đúng kỳ và quá trình chuyển sổ - tổng hợp chính xác.  Các thủ tục kiểm soát Các thủ tục kiểm soát do các nhà quản lý xây dựng dựa trên 3 nguyên tắc sau: Nguyên SV: Dương Văn Nhất 13 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công – phân nhiệm rõ ràng và chế độ ủy quyền. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Người ghi sổ sẽ không được đồng thời làm thủ quỹ, người phê duyệt và thực hiện các giao dịch liên quan đến chi phí hoạt động. Nguyên tắc này ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn. Và trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước cũng đã quy định về nguyên tắc này. Nguyên tắc phân công – phân nhiệm: Theo nguyên tắc này thì trách nhiệm và công việc được chia cho nhiều bộ phận và nhiều người, được phân công – phân nhiệm rõ ràng đảm bảo sự chuyên môn hóa để giảm thiểu sai sót và các gian lận có thể xảy ra. Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đây là nguyên tắc quan trọng trong doanh nghiệp, việc phê duyệt các khoản chi phí phải có chính sách rõ ràng. Ngoài ra còn phải quy định về cấp phê duyệt, quy định về cơ sở của sự phê duyệt chi phí, quy định về dấu hiệu phê duyệt, quy định về cấp có ủy quyền.  Kiểm toán nội bộ Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị nhằm kiểm tra, đánh giá các hoạt động phục vụ cho yêu cầu quản trị nội bộ của doanh nghiệp. Theo liên đoàn quốc tế IFAC thì kiểm toán nội bộ là “Một hoạt động đánh giá được lập ra trong một doanh nghiệp như là một loại hình dịch vụ cho doanh nghiệp đó, các chức năng kiểm tra, đánh giá và giám sát thích hợp và hiệu quả của hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ”. Bộ phận kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp có được các thông tin kịp thời, xác thực về việc các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh có hợp lệ, có đúng theo dự toán đã lập hay không? Từ đó sẽ có các điều chỉnh kịp thời, bổ sung các quy chế kiểm soát thích hợp và hiệu quả. 1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán chung Mọi hoạt động có ý thức của con người thì đều có mục tiêu cần hướng đến, với tính chất là một hoạt động chuyên sâu thì kiểm toán cũng có mục đích cùng tiêu điểm hướng tới, tất cả tập hợp thành mục tiêu kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán mới số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán Báo cáo tài SV: Dương Văn Nhất 14 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng chính” (Ban hành theo Thông tư 214/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính) thì : “Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không” Mục tiêu kiểm toán tài chính cũng giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Các mục tiêu kiểm toán chung lại được chia thành hai loại cụ thể là sự trung thực và tính hợp lý chung; các mục tiêu chung khác. Tính hợp lý chung bao hàm việc xem xét, đánh giá tổng thể giá trị của khoản mục chi phí hoạt động, dựa trên cam kết chung của nhà quản lý và thông tin thu được qua khảo sát thực tế tại đơn vị trong quan hệ với việc lựa chọn các mục tiêu chung khác. Nếu kiểm toán viên nhận thấy mục tiêu hợp lý chung đạt được thì phải dùng đến các mục tiêu chung khác. Các mục tiêu chung khác được đặt ra tương ứng với cam kết của nhà quản lý là tính hiệu lực, tính trọn vẹn, quyền và nghĩa vụ, chính xác cơ học, phân loại và trình bày. Theo phần quy định chung của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán Báo cáo tài chính” nêu rõ: “Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải luôn nắm vững mục tiêu kiểm toán là đưa ra ý kiến về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán Báo cáo tài chính”. Việc KTV xác định đúng mục tiêu cho cuộc một kiểm toán sẽ giúp xác định đúng các trọng yếu, tiết kiệm thời gian và tăng cường hiệu quả của một cuộc kiểm toán tại một khách thể. Đồng thời mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính cũng giúp cho khách thể kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót từ đó có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tài chính của mình. Đối với kiểm toán chi phí hoạt động thì mục tiêu kiểm toán chung thể hiện như sau: - Mục tiêu trung thực và tính hợp lý chung: Các thông tin được phản ánh trên số liệu kế toán về chi phí hoạt động phải được phản ánh đúng nội dung, bản chất và đúng giá trị cũng như đảm bảo sự trung thực, hợp lý cả về không gian và thời gian SV: Dương Văn Nhất 15 Lớp: Kiểm toán 52A Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Đinh Thế Hùng mà nghiệp vụ phát sinh. - Mục tiêu chung khác: Mục tiêu này đòi hỏi sự cam kết của nhà quản lý về việc trình bày chi phí hoạt động phải đảm bảo hiệu lực, trọn vẹn, quyền và nghĩa vụ, phân loại – trình bày, chính xác cơ học. 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán đặc thù Trên cơ sở xác định các mục tiêu chung, KTV tiến hành xác định các mục tiêu cụ thể cho từng khoản mục, từng phần hành trên Báo cáo tài chính căn cứ vào cách phản ánh, cách hạch toán vào tài khoản kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán. Khi kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động thì mục tiêu kiểm toán cụ thể như sau: Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động Tính hiệu lực Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPHĐ đã ghi sổ là có thật và có căn cứ hợp lý. Tính trọn vẹn Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPHĐ đều được tập hợp và ghi sổ đầy đủ, không bị bỏ sót, không bị trùng lặp. Tính chính xác cơ học Các khoản CPHĐ phát sinh trong kỳ phải được phản ánh đúng giá trị thực và phù hợp với các chứng từ gốc đi kèm. Việc kết chuyển số liệu giữa các sổ kế toán và Báo cáo tài chính phải được thực hiện một cách chính xác và phù hợp theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi. Tính định giá Các CPHĐ phát sinh được phân bổ cho đúng đối tượng phát sinh chi phí, đảm bảo tớnh giỏ đúng đắn, nhất quán và các giá trị ước tính hợp lý. Tính phân loại và trình bày Các nghiệp vụ CPHĐ phát sinh phải được ghi sổ và phân loại đúng tài khoản. Việc kết chuyển số liệu phải được thực hiện một cách chính xác và phù hợp với các nguyên tắc kế toán. Tính đúng kỳ Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPHĐ phải được ghi nhận đúng kỳ kế toán. Đặc biệt chú ý tới khoản mục chi phí hoạt động được phân bổ trong nhiều kỳ kế toán. Tính tuân thủ Việc áp dụng các quy định, chính sách về CPHĐ phải nhất quán giữa các kỳ, áp dụng đúng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành khi tập hợp chi phí. Như vậy, tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp thì có đặc điểm hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ khác nhau mà KTV sẽ cụ thể hóa được thành SV: Dương Văn Nhất 16 Lớp: Kiểm toán 52A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan