Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư phú hà.

.PDF
78
196
130

Mô tả:

Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VẬT TƢ PHÚ HÀ ...... 3 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần XNK Vật tƣ Phú Hà. .............................. 3 1.2. Các hình thức trả lƣơng của Công ty Cổ Phân XNK Vật Tƣ Phú Hà. ..................... 6 1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lƣơng tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật tƣ Phú Hà ........................................................................................ 6 1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lƣơng tại Công ty ............................................... 7 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY .................................................................. 11 2.1. Kế toán tiền lƣơng tại công ty… ........................................................................... 11 2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 11 2.1.2. Phƣơng pháp tính lƣơng ..................................................................................... 13 2.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 21 2.1.4. Quy trình kế toán ................................................................................................ 22 2.2. Kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty… .................................................. 36 2.2.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 36 2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 37 2.2.3. Quy trình kế toán ................................................................................................. 38 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY .................................................................. 53 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty và phƣơng hƣớng hoàn thiện ............................................................................ 53 3.1.1- Ƣu điểm ............................................................................................................... 53 3.1.2- Nhƣợc điểm ......................................................................................................... 54 3.1.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện.................................................................................... 55 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty… ....................................................................................................................... 56 3.2.1- Về hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính lƣơng .......................................... 56 Sinh viên: Đặng thị Luyên 1 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phƣơng pháp kế toán ............................... 57 3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ............................................................... 60 3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết .......................................................................................... 61 3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp ...................................................................................... 62 3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..... 63 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 68 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................... 69 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .......................................................... 70 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................. 71 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 72 Sinh viên: Đặng thị Luyên 2 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ BHXH BHYT Tài sản cố định Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế KPCĐ BHTN Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ CNV DV Công nhân viên Dịch vụ KH LĐ NVQL TL PT Khấu hao Lao động Nhân viên quản lý Tiền lƣơng Phiếu thu PC Phiếu chi NH TNCN VNĐ XNK Ngân hàng Thu nhập cá nhân Việt Nam đồng Xuất nhập khẩu Sinh viên: Đặng thị Luyên 3 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty Cổ phần XNK vật tƣ Phú Hà.............................. 4 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty quý I, II năm 2012 .............................................. 5 Sơ đồ 1.3: Bảng Quy định thời gian làm việc của công ty ................................................ 8 Bảng 2.1: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân ....................................................................... 18 Bảng 2.2: Bảng quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trƣớc thuế ................................... 18 Bảng 2.3: Bảng tính thuế Thu nhập cá nhân tháng 3 năm 2012........................................ 20 Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tiền lƣơng theo hình thức nhật ký chung .............................. 23 Bảng 2.5: Bảng chấm công tổ đan tháng 3 năm 2012 ....................................................... 25 Bảng 2.6: Bảng thanh toán lƣơng theo sản phẩm tháng 3 năm 2012 ................................ 26 Bảng 2.7: Bảng chấm công phòng hành chính tổng hợp tháng 3 năm 2012 .................... 28 Bảng 2.8: Bảng thanh toán lƣơng theo sản phẩm tháng năm 2012 ................................... 29 Bảng 2.9: Bảng trích lƣơng vào chi phí tháng 3 năm 2012 ............................................... 30 Sơ đồ 2.10: Kế toán thanh toán với nhân viên tại công ty ................................................ 33 Bảng 2.11: Trích Nhật ký chung quý I năm 2012 ............................................................. 34 Bảng 2.12: Trích sổ cái tài khoản 334 tháng 3 năm 2012 ................................................. 35 Bảng 2.13: Hạch toán các khoản trích theo lƣơng ............................................................ 38 Bảng 2.14: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung ..................... 38 Bảng 2.15: Bảng tính các khoản trích theo lƣơng tháng 3 năm 2012 ............................... 39 Bảng 2.16: Bảng trích BHXH vào chi phí ......................................................................... 40 Bảng 2.17: Bảng trích BHYT vào chi phí ......................................................................... 41 Bảng 2.18: Bảng trích BHTN vào chi phí ......................................................................... 42 Bảng 2.19: Bảng trích KPCĐ vào chi phí ......................................................................... 43 Bảng 2.20: Bảng trích nhật ký chung các khoản trích theo lƣơng tháng 3 năm 2012 ...... 46 Bảng 2.21: Trích sổ chi tiết tài khoản 3383 tháng 3 năm 2012 ......................................... 47 Bảng 2.22: Trích sổ chi tiết tài khoản 3384 tháng 3 năm 2012 ......................................... 48 Bảng 2.23: Trích sổ chi tiết tài khoản 3389 tháng 3 năm 2012 ......................................... 49 Bảng 2.24: Trích sổ chi tiết tài khoản 3382 tháng 3 năm 2012 ......................................... 50 Bảng 2.25: Trích sổ cái tài khoản 338 tháng 3 năm 2012 ................................................. 51 Sinh viên: Đặng thị Luyên 4 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân LỜI MỞ ĐẦU Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời để tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội đƣợc Nhà nƣớc phân phối cho ngƣời lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi ngƣời cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lƣơng gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lƣơng là phần thu nhập chính của công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lƣơng cho công nhân viên có nhiều hình thức khác nhau. Trong nội dung làm chủ của ngƣời lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động”. Ngoài tiền lƣơng (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của ngƣời lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải trích vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn. Trong đó, Bảo hiểm xã hội đƣợc trích lập để tài trợ cho trƣờng hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hƣu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa Sinh viên: Đặng thị Luyên 5 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân bệnh và chăm sóc sức khoẻ của ngƣời lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của ngƣời lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động. Bảo hiểm thất nghiệp dựng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia BHXH bị chấm dứt hợp đồng lao động , chƣa tìm đƣợc việc làm mới. Cùng với tiền lƣơng (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lƣơng, BHXH đối với ngƣời lao động, qua quá trình thực tâp, em đã nghiên cứu chuyên đề: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu vật tư Phú Hà”. Kết cấu chuyên đề thực tập bao gồm ba Chƣơng: Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật tư Phú Hà. Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Xuất Nhập khẩu Vật tư Phú Hà. Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vật Tư Phú Hà. Do kiến thức còn nhiều hạn chế, chuyân đề không thể tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự đánh giá đóng góp của quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô! Sinh viên: Đặng thị Luyên 6 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VẬT TƢ PHÚ HÀ 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty CP XNK Vật tƣ Phú Hà. Hiện nay Công ty có hai bộ phận chính là bộ phận quản lý hành chính và bộ phận lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm . Số lƣợng lao động của Công ty có 152 ngƣời, trong đó lao động có đúng BHXH của Công ty là 120 ngƣời, lao động thời vụ là 32 ngƣời. Trong cơ cấu lao động tại đơn vị, số lƣợng lao động có trình độ trên đại học là 5 ngƣời chiếm hơn 3%, 108 ngƣời trình độ đại học chiếm hơn 71% chỉ có 7 ngƣời trình độ trung cấp chiếm gần 5%, lao động thời vụ chiếm hơn 21%. Tỷ lệ này chứng tỏ đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn cao, đây cũng là lợi thế của Công ty hiện nay so với các Công ty khác. Trong tổng số lao động hiện tại có khoảng 40% là lao động dài hạn, còn lại là lao động ngắn hạn ( lao động thời vụ). Đặc điểm kinh doanh của Công ty là quản lý và điều hành kinh doanh các sản phẩm cho nông nghiệp, thức ăn gia súc và xuất nhập khẩu mây tre đan, nên các hợp đồng sản xuất phát sinh theo thời điểm, chính vì vậy nhiều khi công ty dựa trên nhu cầu công việc mà tiến hành tuyển thêm lao động. Tùy theo đặc điểm của công việc mà tuyển chọn nhân viên cho phù hợp. Các quy định cụ thể về tiền lƣơng, tiền thƣởng, các hình thức trả lƣơng, thời gian làm việc, các chế độ ƣu đãi đƣợc thể hiện rõ ràng trong hợp đồng lao động. Hiện nay Công ty đang áp dụng 3 loại hợp đồng lao động. * Hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm: Đây là loại hợp đồng đƣợc Công ty ký với ngƣời lao động làm việc cho công ty trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm, ngƣời lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt động của công ty đã đƣợc qua tuyển chọn và thử việc, có nhận xét, đánh giá của cán bộ nhân sự. Sinh viên: Đặng thị Luyên 7 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân * Hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng thử việc Hợp đồng này đƣợc ký kết với ngƣời lao động trong trƣờng hợp doanh nghiệp cần ngƣời theo thời vụ, làm việc theo các hợp đồng, đơn đặt hàng trong một thời gian ngắn hoặc với ngƣời lao động đang trong quá trình thử việc. Loại hợp đồng này thƣờng gặp ở Công ty. * Hợp đồng lao động không xác định thời hạn Hợp đồng này thƣờng đƣợc ký với ngƣời lao động giữ các vị trí chủ chốt trong bộ máy lãnh đạo, hoặc những ngƣời lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao đóng góp lâu dài cho sự phát triển của Công ty. Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần XNK Vật tƣ Phú Hà theo hợp đồng lao động (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Sinh viên: Đặng thị Luyên 8 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty quý I và quý II năm 2012 Quý I Phân loại Tổng số lao động Quý II SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ (ngƣời) (%) (ngƣời) (%) 148 100 152 100 Theo giới tính 100 100 Nam 83 55 87 57 Nữ 65 45 65 43 Theo loại hợp đồng Hợp đồng từ 1-3 năm LĐ ngắn hạn ( thời vụ) LĐ dài hạn 100 100 50 34 50 33 28 19 32 21 70 47 70 46 Theo chức năng công việc 100 100 Lao động trực tiếp 110 74.3 114 75 Lao động gián tiếp 38 25.7 38 25 Theo trình độ học vấn 100 100 Trên đại học 5 3.4 5 3.3 Đại học 105 70.9 108 71.1 Trung cấp 7 4.7 7 4.6 31 21 32 21 148 100 152 100 Tốt nghiệp 12/12 Theo trình độ chuyên môn ( Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Qua bảng trên ta thấy tình hình biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động của Công ty trong quý I và II năm 2012. Xét về trình độ Công ty có số lƣợng chủ yếu lao động là tốt nghiệp đại học và trên đại học, chuyên môn và Sinh viên: Đặng thị Luyên 9 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân trình độ tay nghề của ngƣời lao động trong Công ty là khá cao, đó là lợi thế về nhân lực của công ty. 1.2. Các hình thức trả lƣơng của Công ty Cổ Phần XNK Vật Tƣ Phú Hà. Hình thức trả lƣơng mà công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lƣơng theo sản phẩm áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất. Đối với bộ phận gián tiếp thì hình thức trả lƣơng theo thời gian. 1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lƣơng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật tƣ Phú Hà. Công ty thực hiện các khoản trích theo lƣơng bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định của nhà nƣớc. Quỹ Bảo hiểm xã hội: của Công ty đƣợc trích 24% trên tổng tiền lƣơng hệ số ghi trên hợp đồng hỏng tháng. Trong đó ngƣời lao động đúng 7 % và đƣợc trừ trực tiếp vào lƣơng của ngƣời lao động. Công ty đúng 17 %. Khoản chi phí này đƣợc hạch toán vào chi phí quản lý trong kỳ. Quỹ BHXH đƣợc chi tiêu cho nhân viên trong trƣờng hợp ốm đau, thai sản... - Trợ cấp ốm đau: Mức trợ cấp 75% mức lƣơng mà ngƣời đó đúng BHXH trƣớc khi nghỉ, khoản trợ cấp này đƣợc cơ quan BHXH chi trả cho ngƣời lao động khi bị ốm đau. - Trợ cấp thai sản: Theo quy định hiện hành thì Lao động nữ trong thời gian sinh con đƣợc nghỉ 4 tháng, đƣợc cơ quan BHXH thanh toán 100% lƣơng của 4 tháng nghỉ thai sản ngoài ra còn đƣợc trợ cấp thêm 02 tháng lƣơng tối thiểu. - Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian điều trị hƣởng 100% mức lƣơng đang hƣởng. Sinh viên: Đặng thị Luyên 10 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Quỹ Bảo hiểm y tế: của Công ty đƣợc trích 4.5% trên tổng tiền lƣơng hệ số ghi trên hợp đồng của ngƣời lao động. Trong đó ngƣời lao động đúng 1.5% và đƣợc trừ trực tiếp vào lƣơng hàng tháng, Công ty đúng 3% . Khoản chi phí này đƣợc tính vào chi phí quản lý của công ty trong kỳ. Quỹ BHYT dựng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, tiền thuốc, viện phí.trong thời gian ngƣời lao động bị ốm đau. Kinh phí công đoàn của Công ty đƣợc trích 2% trên tổng tiền lƣơng hệ số trên hợp đồng của ngƣời lao động trong tháng. Khoản chi phí này đƣợc tính vào chi phí quản lý trong kỳ. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc trích 2% trên tổng tiền lƣơng hệ số ghi theo hợp đồng của ngƣời lao động trong tháng. Trong đó ngƣời lao động đúng 1% và đƣợc trừ trực tiếp vào lƣơng hàng tháng của ngƣời lao động, Công ty đúng 1%. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp dựng để chi trả trong trƣờng hợp ngƣời lao động bị chấm dứt hợp đồng làm việc và chƣa tìm đƣợc việc làm mới. 1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lƣơng tại Công ty . Chức năng nhiệm vụ cơ bản của phòng ban liên quan đến tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật lao động, xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lương, dự toán, định mức, đơn giá tiền lương, tính lương, tính thưởng và thanh toán với người lao động của công ty. - Phòng hành chính tổng hợp: Công tác hành chính: Thƣ ký giúp việc cho Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc Công ty; tập hợp và thông báo lịch công tác tuần Ban giám đốc Công ty, tiếp nhận và xử lý tài liệu đến và đi, công tác văn thƣ, quản lý con dấu và lƣu trữ tài liệu, bảo mật hồ sơ. Công tác quản trị văn phòng: Phòng hành chính tổng hợp có chức năng quản lý tài sản, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng... Sinh viên: Đặng thị Luyên 11 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Trong công tác tổ chức lao động, tiền lƣơng: Phòng hành chính tổng hợp nghiên cứu xây dựng và đề xuất các phƣơng án sắp xếp bộ máy của các đơn vị, đề xuất việc bố trí nhân sự, xây dựng quy chế phân phối tiền lƣơng và thu nhập, tuyển dụng, tham mƣu cho Ban giám đốc Công ty trong công các nhân sự, công tác khen thƣởng, kỷ luật và quản lý cổ đông của Công ty theo các quy định hiện hành. Ngoài ra phòng hành chính tổng hợp còn phụ trách công tác tuyển dụng, đào tạo trình độ cho cán bộ, công nhân viên của Công ty, nâng bậc lƣơng, và một số mặt khác... Một số quy định về quản lý lao động tại Công ty Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, nguồn nhân lực luôn đúng một vai trò quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Thấy rõ đƣợc điều này, Ban lãnh đạo cùng với phòng Hành chính tổng hợp của Công ty đã đƣa ra biện pháp nhằm quản lý và sử dụng nguồn nhân lực sao cho có hiệu quả. Theo Bộ luật lao động, Công ty quy định nhân viên trong Công ty làm việc 8 tiếng một ngày, đƣợc nghỉ ngày chủ nhật. Công ty hiện nay không tổ chức sản xuất theo ca, . Đặc điểm này cũng dẫn đến căn cứ tính lƣơng của Công ty cũng có những điểm cần chú ý. Bảng 1.3: Quy định thời gian làm việc của Công ty Ngày Chiều Sáng Thứ 2 - Thứ 7 7h30 – 11h30 13h30- 17h30 Chủ nhật Nghỉ Nghỉ (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Cũng theo quy định của Công ty, ngƣời lao động đi muộn về sớm, nghỉ làm...quá thời gian quy định hoặc không có phép đều chịu các hình thức kỷ luật nhất định, Công ty áp dụng chủ yếu là hình thức trừ lƣơng. Tùy theo mức độ sai Sinh viên: Đặng thị Luyên 12 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân phạm mà tiền phạt đối với mỗi nhân viên khác nhau. Trong trƣờng hợp nhân viên vi phạm nhiều lần hoặc cố tình vi phạm có thể dẫn tới chấm dứt hợp động lao động giữa Công ty và ngƣời lao động. . Ngƣời lao động làm thêm giờ hoặc làm vào các ngày chủ nhật do tiến độ công việc, tùy theo tính chất công việc mà công ty sẽ tiến hành trả thêm lƣơng cho họ và đƣợc quy định rõ ràng trong hợp đồng lao động. Các chế độ phụ cấp cho ngƣời lao động, chế độ tăng bậc lƣơng, chế độ về BHXH, BHYT đƣợc Công ty thực hiện nghiêm túc theo Luật lao động và các Nghị định do Chính phủ ban hành. Để có thể theo dõi đánh giá năng lực của các lao động trong Công ty, vào dịp cuối năm Công ty thƣờng xuyên tiến hành đánh giá, xếp loại ngƣời lao động theo các tiêu chí. Năng lực của ngƣời lao động sẽ đƣợc đánh giá thông qua “Phiếu đánh giá chất lƣợng lao động”. Các phiếu này là căn cứ để phòng Hành chính tổng hợp tập hợp kết quả để xét lên lƣơng đối với những ngƣời lao động có kết quả lao động tốt và tham mƣu cho Ban giám đốc trong việc điều chuyển nhân sự sao cho phù hợp với năng lực của từng ngƣời. Đây là một biện pháp rất hiệu quả trong việc khích lệ tinh thần làm việc cho ngƣời lao động. Ngoài chế độ phụ cấp, cuối năm Công ty cũng tiến hành thƣởng tháng lƣơng thứ 13 cho ngƣời lao động dựa trên số giờ công tác của họ. Mức lƣơng thƣởng tháng thứ 13 cho ngƣời lao động tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tƣ Phú Hà Thời gian công tác Mức thƣởng Trên 240 ngày công 100% mức lƣơng tháng Từ 180 đến 240 ngày công 85% mức lƣơng tháng Từ 120 đến dƣới 180 ngày 50% mức lƣơng tháng (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Sinh viên: Đặng thị Luyên 13 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân -Phòng kế toán: Phòng Tài chính kế toán có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau: Về công tác hạch toán kế toán: Phòng Tài chính Kế toán xây dựng và trình Giám đốc ban hành các quy định, chế độ, quy trình nghiệp vụ về hạch toán kế toán đồng thời thực hiện công tác hạch toán kế toán các hoạt động của Công ty theo các quy định hiện hành; Cuối kỳ lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính theo kỳ. Ngoài ra phòng Tài chính Kế toán còn phối hợp với phòng Kế hoạch xây dựng kế hoạch tài chính theo kỳ báo cáo, tính toán và quyết toán kết quả kinh doanh quý, năm của Công ty, lên phƣơng án huy động vốn từ ngân hàng, nhà đầu tƣ cá nhân, các tổ chức tín dụng khác và có kế hoạch sử dụng nguồn vốn. Phòng Tài chính Kế toán có nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh tế tài chính, khả năng sinh lời của các hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng tháng, quý, năm; phối hợp với phòng Kế hoạch để có kế hoạch dòng tiền; tham mƣu cho Ban Giám đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ, phân phối quỹ tiền lƣơng; Phòng Tài chính Kế toán còn tiến hành thẩm định tài liệu, số liệu trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch thu chi tài chính các định mức chi phí và chi tiêu tài chính của các phòng, Ban; định kỳ phòng Tài chính Kế toán phân tích đánh giá, rút kinh nghiệm đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VẬT TƢ PHÚ HÀ Sinh viên: Đặng thị Luyên 14 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2.1. Kế toán tiền lƣơng tại công Ty Cổ phần XNK Vật Tƣ Phú Hà. 2.1.1. Chứng từ sử dụng. Để tính toán đƣợc lƣơng cho ngƣời lao động, trƣớc hết Công ty phải theo dõi đƣợc số lƣợng lao động và thời gian lao động mà mỗi nhân viên làm đƣợc. Các chứng từ đƣợc sử dụng bao gồm: * Hợp đồng lao động: là văn bản đƣợc ký kết giữa ngƣời lao động với công ty. Đây là loại giấy tờ quan trọng nhất, lƣu trữ các thông tin về từng nhân viên trong doanh nghiệp, đồng thời trong hợp đồng lao động thoả thuận mức lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng nếu làm việc đầy đủ. Hợp đồng lao động là tài liệu đƣợc sử dụng trong công tác tính lƣơng để đảm bảo rằng công ty thực hiện đúng các khoản lƣơng thƣởng theo nhƣ hợp đồng lao động đã ký kết. * Bảng chấm công: Công ty dựng Bảng chấm công để theo dõi ngày công làm việc thực tế làm việc, nghỉ việc. Đây là căn cứ trả lƣơng cho ngƣời lao động. Mỗi phòng phải lập bảng chấm công hàng tháng, sau đó chuyển lại cho phòng Hành chính tổng hợp. Hàng ngày, trƣởng phòng hay ban Quản lý điều hành dự án sẽ chấm công cho các nhân viên. Bảng chấm công đƣợc lƣu tại phòng Hành chính tổng hợp cùng các giấy tờ có liên quan. * Bảng chấm công làm thêm giờ: Dựng để theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho ngƣời lao động trong đơn vị. Mỗi phòng nếu trong tháng phát sinh làm thêm giờ đều phải lập bảng này sau đó chuyển lên cho phòng kế toán. * Bảng thanh toán tiền lương: Bảng này đƣợc Công ty lập theo mấu số 02 – LĐTL, đây là căn cứ để thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp, các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài lƣơng cho ngƣời lao động. Đồng thời, đây là căn cứ để kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động và thống kê về lao động, tiền lƣơng. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng Sinh viên: Đặng thị Luyên 15 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân tháng dựa trên các chứng từ nhƣ: Bảng chấm công, Bảng tổng hợp số lƣợng sản phẩm hoàn thành... Vào cuối tháng, sau khi tập hợp đƣợc bảng chấm công, bảng tổng hợp số lƣợng sản phẩm hoàn thành do các phòng ban cung cấp, kế toán lƣơng lập bảng tính lƣơng. Bảng tính lƣơng đƣợc chuyển cho kế trƣởng kiểm tra, duyệt sau đó chuyển lên phòng Giám đốc duyệt, kế toán sẽ lập giấy đề nghị thanh toán đƣợc Giám đốc duyệt chi. Thủ quỹ căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã đƣợc duyệt này để viết Uỷ nhiệm chi gửi cho Ngân hàng nông nghiệp và PTNN huyện Phú Xuyên để thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên qua tài khoản ATM của từng nhân viên. Đồng thời Công ty sẽ nhận đƣợc giấy báo Nợ của ngân hàng chuyển về. Đây là một đặc điểm đáng chú ý trong cách trả lƣơng của Công ty. Cách trả lƣơng này vừa chính xác, kịp thời, tạo tâm lý thoải mái cho nhân viên. * Bảng thanh toán tiền thưởng: Đƣợc công ty lập theo mẫu số 03LĐTL. Bảng thanh toán tiền thƣởng là chứng từ xác nhận số tiền thƣởng cho từng nhân viên trong công ty, là cơ sở để tính thu nhập cho mỗi nhân viên và là căn cứ ghi sổ kế toán. Bảng này do bộ phận kế toán lập theo từng bộ phận và phải có chữ ký, họ tên ngƣời lập, kế toán trƣởng và giám đốc. *Bảng thanh toán làm thêm giờ: Công ty lập bảng này theo mẫu số 06- LĐTL. Bảng này dựng để xác định khoản tiền lƣơng, tiền công làm thêm giờ mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc. * Bảng kê các khoản trích nộp theo lương: mẫu số 10-LĐTL: dựng để xác định số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà đơn vị và ngƣời lao động phải nộp trong kỳ cho cơ quan quản lý và đây cũng là cơ sở để ghi sổ kế toán. Bảng này đƣợc lập làm 2 bản và phải có chữ ký đầy đủ của kế toán trƣởng và Giám đốc. Sinh viên: Đặng thị Luyên 16 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2.1.2. Phƣơng pháp tính lƣơng Phương pháp tính lương cho bộ phận Quản lý- hành chính (Bộ phận gián tiếp) Đối với nhân viên bộ phận quản lý, hành chính, do kết quả công việc không thể đƣợc đánh giá dựa trên sản phẩm hoàn thành nên việc tìm ra một cách thức tính lƣơng sao cho phản ánh đƣợc đúng kết quả lao động và kích thích đƣợc tinh thần lao động luôn là vấn đề Công ty quan tâm. Trƣớc kia, khi là trạm tƣ liệu, công ty thƣơng mại, là công ty của nhà nƣớc nên tiền lƣơng đƣợc tính đơn giản dựa trên hệ số lƣơng của từng ngƣời. Theo đó dựa vào bảng chấm công đã đƣợc trƣởng bộ phận xác định, lƣơng cơ bản của nhân viên khối hành chính quản lý đƣợc tính nhƣ sau: Li = Lƣơng cơ bản = Hs x Ltt Trong đó: Li : Lƣơng tháng của nhân viên hành chính i Hs : Hệ số lƣơng theo cấp bậc của nhân viên hành chính i Ltt : Mức lƣơng tối thiểu theo quy định 830.000 đồng Ví dụ: Nhân viên Hồng thị Doan phòng Hành chính tổng hợp, Hệ số lƣơng bậc 5 là 3.66, hệ số kinh doanh là 1.8, mức lƣơng tối thiểu là 830.000 đồng. Khi đó tiền lƣơng cơ bản tháng 3/2012 của nhân viên này là 3.66 x 830.000 = 3.037.800 đồng. Với cách tính lƣơng theo kiểu này, Công ty đã tiết kiệm đƣợc thời gian trong việc tính lƣơng vì phƣơng pháp tính lƣơng tƣơng đối đơn giản. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của phƣơng pháp tính lƣơng này là chƣa thực sự khuyến khích đƣợc ngƣời lao động trong công việc nhất là ngƣời lao động thuộc khối quản lý Sinh viên: Đặng thị Luyên 17 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân – hành chính vì cách trả lƣơng này chỉ dựa trên ngày công thực tế mà không dựa trên kết quả và chất lƣợng công việc. Ngƣời lao động vì thế chỉ đi làm đủ ngày công để hƣởng lƣơng mà không thực sự phấn đấu cho kết quả lao động sản xuất, kinh doanh nói chung của công ty. Trong khi đó, đối với một công ty sản xuất kinh doanh thì kết quả hoạt động của khối quản lý- hành chính là hết sức quan trọng và ảnh hƣởng lớn đến kết quả kinh doanh trong kỳ của Công ty. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tính lƣơng cho khối quản lý- hành chính, ban lãnh đạo Công ty đã đƣa ra cách tính lƣơng mới đối với nhõn viên thuộc khối hành chính nhằm khắc phục nhƣợc điểm của cách tính lƣơng theo cách cũ. Lƣơng thời gian = Lƣơng cơ bản + Lƣơng kinh doanh Hs x Ltt x Lƣơng cơ bản = Ngày công làm việc thực tế Ngày công định mức Lƣơng kinh doanh = Lƣơng cơ bản x Hệ số kinh doanh Trong đó: Hs : Hệ số lƣơng theo cấp bậc của nhân viên hành chính i Ltt : Mức lƣơng tối thiểu theo quy định 830.000 đồng Ngày công làm việc thực tế: là số ngày mà nhân viên đã làm trong tháng Ngày công định mức: Là số ngày làm việc hành chính trong một tháng theo định mức của công ty là 26 ngày Ví dụ: Ví dụ: Nhân viên Hồng thị Doan phòng Hành chính tổng hợp, Hệ số lƣơng bậc 5 là 3.66, hệ số kinh doanh là 1.2, mức lƣơng tối thiểu là 830.000 đồng. Ngày công làm việc thực tế là: 25 ngày, Ngày công định mức là: 26 ngày Khi đó tiền lƣơng cơ bản tháng 3/2012 của nhân viên này là Sinh viên: Đặng thị Luyên 18 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 3.66 x 830.000 x 25 = = 2. 920.900 đồng 26 Mức lƣơng kinh doanh của nhân viên này là 2. 920.900 x 1.2 = 3.505.100 đồng Mức lƣơng thời gian mà nhân viên này đƣợc hƣởng là = Lƣơng cơ bản + lƣơng kinh doanh = 2. 920.900 + 3.505.100 = 6.426.000 đồng Theo quy định hiện hành đơn vị sử dụng lao động đúng 17% BHXH, 3% BHYT, 1%BHTN và 2% KPCĐ, ngƣời lao động đúng 7% BHXH, 1.5% BHYT và 1% BHTN đƣợc trừ trực tiếp vào lƣơng cơ bản của ngƣời lao động. Số tiền phải đúng tháng 3/2012 của nhân viên Hoàng thị Doan là 2. 920.900 x 9.5% = 277.485 đồng Tiền lƣơng tháng thực lĩnh của nhân viên này là 6.426.000 - 277.485 = 6.148.515 đồng Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm Công ty cổ phần Cổ Phân XNK Vật Tƣ Phú Hà là Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh. Công ty lựa chọn hình thức tính lƣơng theo thời gian trên cơ sở số ngày công của nhân viên. Trong quy chế tính lƣơng của Công ty, hiện nay Công ty còn áp dụng hình thức tính lƣơng theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành đối với phân xƣởng sản xuất Mây tre đan. Tiền lƣơng tính theo sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo kết quả lao động khối lƣợng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lƣơng tính cho mỗi đơn vị sản phẩm đó. Đây là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân phối Sinh viên: Đặng thị Luyên 19 Kế Toán 4 Khóa 11 Chuyên Đề Thực Tập Chuyân Ngành Đại Học Kinh Tế Quốc Dân theo lao động. Điều này đƣợc thể hiện rõ có sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa trình độ với việc sử dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên hình thức này còn hạn chế nhƣ chỉ coi trọng số lƣợng sản phẩm mà chƣa quan tâm đến chất lƣợng công việc, không theo đúng định mức kinh tế, kỹ thuật để làm cơ sở cho cách tính lƣơng, đơn giá đối với từng loại sản phẩm, từng loại công việc hợp lý nhất. Tiền lƣơng tính theo sản phẩm: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức kinh tế và đơn giá tiền lƣơng sản phẩm đã quy định. Tiền lƣơng sản phẩm trực tiếp đƣợc sử dụng để tính lƣơng cho từng ngƣời lao động hay cho một tập thể ngƣời lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản phẩm. Tiền lƣơng tính theo sản phẩm đƣợc tính nhƣ sau: Tiền lƣơng thực lĩnh trong tháng = Số lƣợng (khối lƣợng) công việc hoàn thành Đơn giá tiền x lƣơng/sản phẩm Đơn giá tiền lƣơng đƣợc xây dựng căn cứ vào hợp đồng, đơn đặt hàng sản xuất và cơ chế thị trƣờng. Sau khi trừ đi các khoản chi phí đảm bảo Công ty hoạt động hiệu quả có lãi mà vẫn đảm bảo đƣợc thu nhập của ngƣời lao động. Đơn giá bình Đơn giá ghi trên hợp đồng sản xuất - Các khoản chi phí quân của 1 sản = phẩm Sinh viên: Đặng thị Luyên Tổng số lƣợng sản phẩm trong hợp đồng 20 Kế Toán 4 Khóa 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan