Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh số 3 công ty cổ phần sông đà 1.01

.PDF
113
171
81

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP VÀ TÌNH HÌNH TẬP HƠP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN SỐ 3 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01 .................................. 3 1.1 Tổng quan và Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 ........................................................ 3 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 ................................................................................................. 3 1.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01: .................................................................... 5 1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty: ............................ 5 1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: ...................... 12 1.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01: .............................................................................................. 13 1.1.3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán: ............................................. 13 1.1.3.2 Hình thức kế toán: ........................................................................ 14 1.1.3.3 Các chính sách kế toán của công ty: ............................................ 14 1.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 ...................................................................................... 16 1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp: .......................................................................................................... 20 1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất xây lắp: .................................................... 20 1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.... 20 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. ...................................................................................................... 21 1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp: ............................................... 23 1.2.2.1 Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính toán...... 23 1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh các chi phí. .............. 23 1.3 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp: ............................................... 24 1.4 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................................... 25 1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ......... 25 1.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .................................... 25 1.4.1.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ............................................. 27 1.4.1.3Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:.......................................... 29 1.4.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung: ................................................... 30 1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp; ................................................................................. 32 1.4.2.1 Chứng từ sử dụng: ........................................................................ 33 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: ....................................................................... 33 1.4.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ... 34 1.4.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ: ..................... 35 1.4.4 Phương pháp tính giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh. ................................................................................................. 36 1.4.5 Phương pháp tính giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm xây lắp . ................................................ 36 1.4.6 Kế toán tính giá thành cho sản phẩm xây lắp hoàn thành trong doanh nghiệp xây lắp. ................................................................................. 37 1.5 Các hình thức ghi sổ kế toán: ................................................................. 38 1.5.1 Hình thức kế toán nhật ký chung: ...................................................... 40 1.5.2 Hình thức kế toán nhật ký- sổ cái: ..................................................... 41 1.5.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: .................................................... 42 1.5.4 Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ: ............................................... 43 1.5.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính: ................................................... 44 Ch-¬ng II: Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p t¹i CHI NHÁNH SỐ 3 c«ng ty cæ phÇn s«ng ®µ 1.01 ............................... 45 2.1 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01: ............... 45 2.1.1 Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty: ....................................................... 45 2.1.1.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. .............. 45 2.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01. ................................................................ 46 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong Công ty......................................................................................... 50 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ................................... 50 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:........................................ 71 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. ................................................. 81 2.2.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01: .............................................. 93 2.2.3.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang: ......................................... 93 2.2.3.2 Tính giá thành sản phẩm: ............................................................. 93 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CN SỐ 3 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01 ................................................................................................ 95 3.1 Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở CN Số 3 Công ty Cổ phần Sông Đà 1.01. .......... 95 3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm xây lắp ở CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01. ....................................................................................................... 96 3.1.2 Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01. ..................................................................................... 99 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01.............................................................................................................. 100 KẾT LUẬN ................................................................................................... 105 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Giải thích 1 bhxh Bảo hiểm xã hội 2 bhyt Bảo hiểm y tế 3 bhtn Bảo hiểm thất nghiệp 4 kpcd Kinh phí công đoàn 5 tscđ Tái sản cố định 6 gtgt Thuế giá trị gia tăng 7 nvl Nguyên vật liệu 8 nvltt Nguyên vật liệu trực tiếp 9 cnv Công nhân viên 10 nctt Nhân công trực tiếp 11 mtc Máy thi công 12 cpsxc Chi phí sản xuất chung 13 ccdc Công cụ dụng cụ 14 xdcb Xây dựng cơ bản 15 ddck Dở dang cuối kỳ 16 hđqt Hội đồng quản trị 17 hmct hạng mục công trình 18 klxl Khối lượng xây lắp 19 nmxmhl Nhà máy xi măng Hạ Long 20 bhlđ Bảo hộ lao động 21 qtcp Quyết toán chi phí DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức quản lý CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 ..... 6 S¬ ®å 1.2; s¬ ®å qui tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt s¶n phÈm x©y l¾p ............... 13 S¬ ®å1.3: tr×nh tù ghi ghi chÐp sæ s¸ch kÕ to¸n trong C«ng ty .................. 15 Sơ đồ 1.4: sơ đồ bộ máy kế toán của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 .............................................................................. 17 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................... 27 Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................. 28 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công .......................... 30 Sơ đồ 1.8: sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................... 32 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp: .................. 35 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung . 40 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái 41 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.... 42 S¬ ®å 1.13: Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n theo h×nh thøc kÕ to¸n nhËt ký- chøng tõ . 43 Sơ dồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..... 44 BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhập xuất xi măng trắng ............................................ 52 Bảng 2.2: Phiếu xuất kho............................................................................ 53 Bảng 2.3: Bảng kê xuất vật tư .................................................................... 54 Bảng 2.4: Phiếu nhập kho xuất thẳng ......................................................... 56 Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 57 Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản .......................................................................... 58 Bảng 2.7: Hợp đồng giao khoán (Trích) .................................................... 61 Bảng 2.8: Bảng chấm công (Trích) ............................................................ 62 Bảng 2.9: Biên bản XĐ khối lượng hoàn thành và tính tiền lương nhân công ............................................................................................ 63 Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền nhân công ................................................. 64 Bảng 2.11: Bảng chấm công ......................................................................... 66 Bảng 2.12: Bảng thanh toán lương ............................................................... 67 Bảng 2.13 : Bảng phân bổ ............................................................................. 68 Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 69 Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản .......................................................................... 70 Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 73 Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 75 Biểu 2.18 : Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 78 Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 80 Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản .......................................................................... 80 Bảng 2.21: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 84 Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 85 Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 86 Bảng 2.24: Bảng kê thanh toán hoá đơn GTGT ........................................... 87 Bảng 2.25 : Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 88 Bảng 2.26 : Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 88 Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản .......................................................................... 89 Bảng 2.28: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................... 90 Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản .......................................................................... 91 Bảng 2.30: Nhật ký chung ............................................................................ 92 LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang thực hiện bước chuyển đổi cơ chế kinh tế. Việc phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gặp không ít khó khăn vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật lạc hậu, không đáp ứng được yêu cầu mục tiêu đề ra. Vì vậy, phải có một sự đổi mới toàn diện về giao thông kiến trúc đô thị…Ngành xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất hạ tầng kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh tế, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Cho đến nay ngành này đã khắc phục được tình trạng xuống cấp của hệ thống giao thông trọng yếu, xây dựng các cầu cống, sân bay, các tuyến đường giao thông mới đáp ứng nhu cầu vận tải lưu thông giữa các vùng, các quốc gia. Chính vì tầm quan trọng của ngành xây dựng cơ bản trong phát triển kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm chú trọng phát triển loại hình sản xuất kinh doanh này. Vấn đề đặt ra là phải làm sao quản lý một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí trong kinh doanh xây lắp. Cũng như các doanh nghiệp khác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là thước đo trình độ công nghệ sản xuất và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp kinh doanh xây lắp. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ nắm được chi phí của tổng hoạt động có thể, giá thành của tổng sản phẩm để đánh giá tình hình thực hiện định mức kế hoạch của doanh nghiệp mình. Từ đó doanh nghiệp tìm cách cải tiến đổi mới công nghệ sản xuất, đổi mới phương pháp quản lý nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Tài liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng là căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của đơn vị. 1 Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01, được tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại đơn vị, em nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: ……………….và các cán bộ trong phòng Kế toán của công ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Bài chuyên đề của em được chia thành ba chương: Chương 1: Tổng quan về tình hình tập hơp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 . Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01. Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian cùng vốn kiến thức còn hạn chế nên việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khái những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy cô giáo và các cán bộ phòng Kế toán công ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao vốn kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! 2 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP VÀ TÌNH HÌNH TẬP HƠP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN SỐ 3 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01 1.1 Tổng quan và Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 - Tên công ty: Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 với tên giao dịch : SongDa 1.01 Joint Stock Company. -Trụ sở công ty : 52 Kim Mã- Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. -Số đăng ký kinh doanh: 0103003233 Số 1418/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2003 Tiền thân của Công ty là Đội xây dựng số 1 ( Thuộc Công ty Sông Đà 1) được thành lập năm 1990. Sau 10 năm tồn tại và phát triển, đến năm 2000 Đội xây dựng số 1 đã trở thành Xí nghiệp Sông Đà 1.01 thuộc Công ty Sông Đà 1. Trong quá trình phát triển Xí nghiệp luôn là ngọn cờ đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sông Đà 1. Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản Xí nghiệp luôn tuân thủ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật của nhà nước, đảm bảo tiến độ thi công Công trình với chất lượng cao. Do đó ngày càng nâng cao uy tín cho Xí nghiệp nói riêng và Công ty Sông Đà 1 nói chung. Thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp của nhà nước, Bộ xây dựng có quyết định số 1410/QĐ-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2003 phê duyệt phương án cổ phần hóa Xí nghiệp Sông Đà 1.01. Ngày 28 tháng 10 năm 2003 Bộ xây dựng thông qua quyết định số 1418/QĐ-BXD về việc chuyển đổi Xí nghiệp Sông Đà 1.01 thành Công ty cổ phần Sông Đà 1.01. 3 Số vốn điều lệ là 10.000.000.000 VNĐ, số cổ phiếu phát hành lần đầu là 100.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000VNĐ trong đó cổ phần nhà nước là 51.000 cổ phiếu chiếm 51% vốn điều lệ, cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp là 49.000 cổ phiếu chiếm 49% vốn điều lệ. Ngày 29 tháng 08 năm 2008 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 tăng vốn điều lệ lên là 21.100.000.000 VNĐ trong đó cổ phần nhà nước là 5.661.000.000 VNĐ, cổ phần của các cổ đông khác là 15.439.000.000 VNĐ. Nghành nghề sản xuất kinh doanh: là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu, đường bộ; Xây dựng công trình thủy điện; Thủy lợi; Xây dựng cơ sở hạ tầng; Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. Đầu tư phát triển nhà, dịch vụ cho thuê nhà; kinh doanh bất động sản; Xây dựng đường dây, trạm biến áp đến 35KV. Để đánh giá sự phát triển của công ty có thể thông qua một số chỉ tiêu: Bảng 1.1: bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1.Doanh thu thuần đồng 81.924.786.146 117.336.599.479 183.254.664.571 2.Tổng lợi nhuận thực tế đồng 3.433.030.278 6.523.030.278 8.225.790.214 3.Thuế nộp NSNN đồng - Thuế thu nhập DN đồng 546.823.215 886.723.560 1.578.100.078 -Thuế GTGT được khấu trừ đồng 732.123.597 1.622.738.584 2.186.908.230 -Thuế môn bài đồng 4. Lao động bình quân Người 623 719 780 5. Thu nhập bình quân đồng/người 3.045.358 3.422.873 4.575.028 Qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 ta thấy có chiều hướng đi lên. Doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010, năm 2012 tăng so với năm 2012 chứng tỏ Công ty đã thi công được nhiều công trình mang lại doanh thu đáng kể. 4 1.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01: 1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty: CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 tổ chức quản lý theo kiểu một cấp. Đại hội đồng cổ đông là bộ phận quản lý cao nhất, bộ phận này bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, ban kiểm soát quản lý và kiểm soát các hoạt động của Hội động quản trị và công ty. Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban giám đốc công ty. Giúp việc cho Ban giám đốc là các phòng ban chức năng sau: Phòng Tài chính kế toán Phòng Kinh doanh tổng hợp Phòng Tổ chức hành chính Công ty thi công theo cả hai phương thức là thi công trực tiếp và giao khoán trên cơ sở hợp đồng giao khoán nội bộ ký kết giữa công ty với đội xây dựng. 5 Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức quản lý CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức Phòng kinh hành chính Phòng tài chính doanh tổng hợp Kế toán Các tổ đội sản xuất * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau: 6 + Quyết định tổng số cổ phần được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm. + Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và thành viên Ban kiểm soát. + Quyết định tổ chức và giải thể Công ty. + Quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ Công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán theo quy định của Điều lệ Công ty. + Quyết định tăng giảm vốn điều lệ. + Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, báo cáo của các kiểm toán viên. + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận, chia cổ tức và trích lập sử dụng các quỹ. + Thông qua định hướng phát triển của Công ty, quyết định bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty. + Quyết định phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư của năm tài chính mới. - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau: + Quyết định chiến lược phát triển của Công ty. + Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán. + Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác. 7 + Quyết định phương án đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Hội đồng quản trị quyết định đầu tư các dự án phát sinh dưới 50% vốn điều lệ và được duyệt các dự toán, thiết kế và quyết toán các công trình đầu tư đã thông qua tại Đại hội đồng cổ đông. + Quyết định giải thể, phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty. + Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức Giám đốc và cán bộ quản lý bao gồm Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các chức danh thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị, quyết định mức lương, lợi ích khác của Giám đốc và các cán bộ quản lý đó. + Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Công ty, quyết định thành lập Công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp. Quyết định về quy chế tuyển dụng, cho thôi việc của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật. Quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị và quyết định mức bồi thường vật chất khi nhân viên gây thiệt hại cho Công ty. + Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông. + Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗi phát sinh trong quá trình kinh doanh. + Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty. + HĐQT có thể đình chỉ các quyết định của Giám đốc Công ty nếu thấy trái pháp luật, vi phạm điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. + Chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật, vi phạm điều lệ, những sai phạm trong quản lý gây thiệt hại cho Công ty. - Ban kiểm soát: là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành của Công ty. Trưởng Ban kiểm soát có trách 8 nhiệm phân công công việc cho các thành viên Ban kiểm soát. Mỗi thành viên Ban kiểm soát dưới sự chỉ đạo và phân công của Trưởng Ban kiểm soát, có trách nhiệm và quyền hạn như sau: + Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính. + Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông, nhóm cổ đông đại diện sở hữu từ 10% vốn điều lệ trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng. + Thường xuyên thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của HĐQT trước khi trình các báo cáo kết luận và ý kiến lên Đại hội đồng cổ đông. + Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu trữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo cáo khác của Công ty, tính trung thực hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. - Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm điều hành toàn diện mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ngoài ra trực tiếp điều hành các lĩnh vực cụ thể như: công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch và định hướng phát triển của công ty, công tác tổ chức nhân sự và đào tạo, xây dựng các quy chế, qui định nội bộ, công tác tài chính và hạch toán kinh tế, công tác tiền lương, công tác tiếp thị đấu thầu, công tác đầu tư phát triển, thu hồi vốn và công nợ, công tác kiểm toán. - Phó giám đốc: thay mặt giám đốc công ty điều hành toàn bộ công việc khi giám đốc đi vắng, là người được phân công giúp đỡ giám đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Căn cứ vào quy chế của công ty, 9 phó giám đốc thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các phòng ban thực hiện nghiêm túc và báo cáo cho giám đốc những phần việc được giao. - Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu cho lãnh đạo công ty và đề xuất những phương án trong công tác xây dựng, qui hoạch, tuyển dụng và quản lý cán bộ, công nhân viên của công ty phù hợp với mục đích và định hướng sản xuất kinh doanh của đơn vị. + Quản lý bố trí và điều phối cán bộ nhân viên, lực lượng lao động nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất của các công trình trong công ty. + Quản lý lưu trữ hồ sơ, hợp đồng lao động của người lao động thuộc phạm vi quyền hạn của công ty. + Cùng với phòng tổ chức hành chính công ty giải quyết các quyền lợi cho công nhân viên chức như: Thuyên chuyển, nghỉ chế độ, khen thưởng, kỷ luật. Ngoài ra hàng năm phải tổ chức thi nâng bậc thợ cho công nhân kỹ thuật, đào tạo mới hoặc đào tạo lại để nâng cao năng lực tay nghề. + Soạn thảo, lưu trữ và quản lý toàn bộ các văn bản tài liệu quyết định thuộc lĩnh vực tổ chức hành chính. + Tổ chức tốt công tác quản trị, hành chính để đảm bảo cho bộ máy công ty hoạt động có hiệu quả. + Giải quyết công tác đối ngoại, thực hiện chức năng hành chính. + Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự trong khu vực làm việc của công ty và chỉ đạo công tác trật tự an ninh cho các công trường. - Phòng kinh doanh tổng hợp: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn 5 năm, hàng năm, quý, tháng của công ty. + Tổng hợp và cân đối các kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch đầu tư xây dựng, kế hoạch sửa chữa thiết bị xe máy, kế hoạch sử dụng vật tư, lao động, tiền lương. 10 + Tổ chức hướng dẫn công tác báo cáo thống kê cho các đội trực thuộc, các công trình thi công. Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, kế hoạch và mục tiêu tiến độ công trình. Lập báo cáo định kỳ theo qui định của công ty. Lập báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm của công ty. + Theo dõi, đôn đốc, quản lý dự toán, tổng dự toán của các công trình. + Tính toán giá trị khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thi công, điểm dừng khối lượng để làm cơ sở thanh toán và ứng vốn cho các đội thi công, các công trình. + Chủ trì giải quyết các vướng mắc về hợp đồng kinh tế. + Tiếp nhận hồ sơ mời thầu, tổ chức lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu. Định kỳ 6 tháng, 12 tháng tham gia cùng với các phòng chức năng để kiểm kê toàn bộ tài sản cố định của công ty. - Phòng tài chính kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, tín dụng và tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. + Tổ chức, quản lí và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả phục vụ cho sản xuất kinh doanh và quản trị vốn luân chuyển của công ty. + Lập và cân đối thu chi tài chính hàng tháng, quý, năm phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. + Lập kế hoạch thu hồi vốn hàng tháng, quí, tổng hợp báo cáo việc thực hiện nghiệm thu thanh toán và đề ra các biện pháp thực hiện. Đôn đốc việc lập phiếu giá các công trình. + Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử sụng vật tư, tài sản, tiền vốn trong quá trình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. + Cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan tới công tác sản xuất kinh doanh, kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế, tài chính, phục vụ công tác lập 11 và theo dõi thực hiện kế hoạch, công tác thanh quyết toán công trình, thanh quyết toán hợp đồng, phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế. + Tổ chức việc thu tiền bán hàng, thu hồi công nợ và lập kế hoạch thanh toán công nợ phải trả. + Tổ chức thực hiện nghiệp vụ theo hệ thống nghiệp vụ của công ty. + Tổ chức công tác kiểm kê tài sản và tiền vốn theo định kì. + Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong công ty nhằm đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: a. Lĩnh vực hoạt động của công ty: Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 hoạt động trong lĩnh vực: Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu, đường bộ; Xây dựng các công trình thủy điện thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình văn hoá thể thao. b.Đặc điểm qui trinh công nghệ: Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng với quy trỡnh sản xuất hỗn hợp vừa thi công bằng lao động thủ công vừa thi công bằng máy móc. Quy trình sản xuất của công ty bắt đầu từ khi công ty tham gia đấu thầu hoặc được giao thầu xây dựng. Khi tham gia đấu thầu, công ty phải xây dựng các chiến lược đấu thầu để thắng thầu. Sau khi trúng thầu hoặc được giao thầu, theo quy chế chung của ngành xây dựng và của công ty, công ty và bàn giao thầu sẽ thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng xây dựng về giá trị công trình, thời gian thi công, phương thức thanh toán, số tiền tạm ứng, tỷ lệ bảo hành…Khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, công ty tổ chức sản xuất thi công theo phương thức thi công trực tiếp. 12 Sau khi hoàn thành việc thi công công trình, chủ đầu tư sẽ nghiệm thu, công ty tiến hành quyết toán và chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. Khi công trình được quyết toán, công ty sẽ thu một phần phí theo tỷ lệ toàn bộ giá trị thực tế quyết toán. Sơ đồ quy trình công nghệ của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 như sau: S¬ ®å 1.2; s¬ ®å qui tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt s¶n phÈm x©y l¾p TiÕp thÞ ®Êu thÇu vµ nhËn thÇu x©y l¾p LËp kÕ ho¹ch x©y l¾p c«ng tr×nh TiÕn hµnh thi c«ng x©y l¾p Mua s¾m vËt liÖu, thuª nh©n c«ng… Giao nhËn c«ng tr×nh, HMCT hoµn thµnh DuyÖt quyÕt to¸n c«ng tr×nh, HMCT Thanh lý hîp dång, bµn giao c«ng tr×nh 1.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01: 1.1.3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tập trung tại Công ty, dưới các công trường chỉ có 1 kế toán đội làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu, thu thập chứng từ, lập bảng kê gửi về Công ty. Hiện nay Công ty áp dụng hình 13 thức kế toán Nhật ký chung. Công tác kế toán được thực hiện bằng máy vi tính sử dụng phần mềm SAS (Song Da Accounting System ) 1.1.3.2 Hình thức kế toán: Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Công tác kế toán được thực hiện bằng máy vi tính sử dụng phần mềm SAS (Song Da Accounting System ) Cụng tác kế toán của đơn vị được thực hiện trên máy vi tính. Để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, các kế toán viên phải thực hiện phân loại, tổng hợp và lập bút toán định khoản. Căn cứ vào các chứng từ đó tổng hợp, kế toán viên nhập dữ liệu vào máy. Thông tin đầu ra (sổ sách, báo cáo kế toán…) đều do máy tính tự xử lý thông tin, thống kê tập hợp trên cơ sở số liệu đầu vào. 1.1.3.3 Các chính sách kế toán của công ty: Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu mà Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 đó áp dụng để lập báo cáo tài chính. * Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư sửa đổi bổ sung kèm theo. * Hình thức ghi sổ kế toán: Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung bao gồm: - Sổ kế toán tổng hợp: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái các tài khoản + Các tờ kê thanh toán - Sổ chi tiết : Tài sản cố định, vật liệu, chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan