Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bông miền bắc

.DOC
90
308
149

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINNH TẾ QUỐC DÂN VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ______________ CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH Đề tài : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc Họ tân sinh viên : Đỗ Thị Trang Lớp : KT12B05 Mã số SV : 13112953 Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Mai Anh Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................8 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG MIỀN BẮC.............10 1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc......................10 1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc............11 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc.............13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG MIỀN BẮC.........................................................................................................................15 2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành giai đoạn 1 của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc – Sản xuất bông hạt.................................................15 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 1 – sản xuất bông hạt...........................................................................................................15 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 1 – sản xuất bông hạt.....................................................................................................................20 2.1.2.1. Nội dung...........................................................................................20 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................21 2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.......................................................22 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung giai đoạn 1 – sản xuất bông hạt. ..........................................................................................................................26 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán 2.1.3.1. Nội dung...........................................................................................26 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................26 2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp..................26 2.1.4. Tính giá thành sản xuất sản phẩm giai đoạn 1 của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc – Bông hạt...................................................................34 2.1.4.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành giai đoạn 1.....................34 2.1.4.2. Quy trình tính giá thành giai đoạn 1 – Bông hạt..............................34 2.2. Kế toán chi phí sản xuất giai đoạn 2 tại công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc – Sản xuất bông xơ......................................................................................44 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 2 – Sản xuất bông xơ.............................................................................................................44 2.2.1.1. Nội dung...........................................................................................44 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................44 2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 2.........................................................................................45 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 2 – Sản xuất bông xơ. ..........................................................................................................................51 2.2.2.1. Nội dung...........................................................................................51 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................51 2.2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bông xơ............................................................51 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung giai đoạn 2 – Sản xuất bông xơ. ..........................................................................................................................56 2.2.3.1. Nội dung...........................................................................................56 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng............................................................................56 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán 2.2.3.3. Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp..............................56 2.2.4. Tính giá thành sản xuất sản phẩm giai đoạn 2 – Bông Xơ của Công Ty Cổ Phần Bông Miền Bắc.................................................................61 2.2.4.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành........................................61 2.2.4.2. Quy trình tính giá thành bông xơ.....................................................61 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG MIỀN BẮC.........70 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện.............................70 3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................70 3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................73 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện....................................................................74 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại và Công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc................................................75 3.3. Điều kiện thực hiện.....................................................................................79 KẾT LUẬN.............................................................................................................81 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 01: Phiếu nhập kho bông hạt.....................................................................17 Biểu 02 : Bảng tính lương tạm ứng tổ kỹ thuật..................................................16 Biểu 03 : Bảng tính lương và thu nhập điều chỉnh cho tổ kỹ thuật....................19 Biểu 04: Bảng theo dõi số lượng bông phân loại..............................................21 Biểu 05 : Bảng nghiệm thu khối lượng phân loại bông phân loại bông.............22 Biểu 06: Bảng tính lương khoán phân loại bông...............................................23 Biểu 07: Sổ chi tiết Tk 6221..............................................................................24 Biểu 08: Sổ chi tiết TK 3341.............................................................................25 Biểu 09: Phiếu chi tiền thuê vận chuyển bông hạt.............................................30 Biểu 10: Sổ chi tiết TK 1541.............................................................................33 Biểu 11: Phiếu nhập chi tiền mặt.......................................................................39 Biểu 12: Sổ chi tiết TK 1521.............................................................................40 Biểu 13: Bảng tổng hợp chi phí và giá thành bông hạt......................................41 Biểu 14: Phiếu xuất kho bông hạt......................................................................46 Biểu 15: Sổ chi tiết TK 621...............................................................................50 Biểu 16: Bảng nghiệm thu khối lượng cán bông...............................................52 Biểu 17: Bảng thanh toán tiền lương cán bông.................................................53 Biểu 18: Sổ chi tiết TK 6222.............................................................................55 Biểu19: Sổ chi tiết TK 2141.............................................................................59 Biểu 20: Sổ chi tiết TK 1542.............................................................................60 Biểu 22: Sổ chi tiết TK 1552.............................................................................65 Biểu 23: Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành bông xơ...............................66 Biểu 24: Sổ chi tiết TK 1551.............................................................................68 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh Viện kế toán- kiểm toán SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 01: Quy trình sản xuất của công ty:..........................................................12 Sơ đồ 02: Bộ máy quản lý của công ty................................................................14 Sơ đồ 03: Khái quát quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành Bông xơ...............................................................................................44 Sơ đồ 04: Khái quát quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành bông xơ và hạt bông............................................................................68 GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu QĐ HĐ BTC TT TMCP CN GT TSCĐ BHXH BHYT BHTN KPCĐ DN CB SX NĐ CPSXKD GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh Giải thích Quyết định Hội đồng Bộ tài chính Thông tư Thương mại cổ phần Chi nhánh Giải trình Tài sản cố định Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn Doanh nghiệp Chế biến Sản xuất Nam Định Chi phí sản xuất kinh doanh SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam phát triển vô cùng mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế tăng đều qua các năm. Việc mở cửa nền kinh tế đã mở ra những cơ hội đồng thời cũng tạo ra một thách thức lớn cho các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương mại trong nước. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường với sự góp mặt của các doanh nghiệp nước ngoài khiến các doanh nghiệp trong nước để có thể tồn tại được buộc phải thay đổi làm mới mình, phải tìm ra các phương hướng và chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp có thể đứng vững và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế đầy khốc liệt này. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là hoạt động kinh doanh chủ yếu. Trong quá trình sản xuất các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí để tạo ra kết quả sản xuất là thành phẩm. Để đảm bảo bù đắp được chi phí và có lãi, các doanh nghiệp phải tính toán làm sao cho với lượng chi phí bỏ ra có thể thu được kết quả cao nhất, đặc biệt là phải tính chính xác giá thành sản xuất để có căn cứ xác định mức chi phí cần bù đắp cũng như giá bán của sản phẩm. Thông qua đó có thể xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Đây luôn là một câu hỏi hóc búa và đau đầu đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là vấn đề quan trọng, là yếu tố quyết định mang tính sống còn trong các doanh nghiệp sản xuất và nó có thể trả lời cho các câu hỏi của nhà quản lý. Vỡ vậy, hoàn GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 9 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế trên, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc” làm chuyên để thực tập tốt nghiệp của mình. Chuyên đề được chia thành 3 chương: Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. Chuyên đề được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Thị Mai Anh và các cơ, các chị thuộc phòng kế toán tài chính của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. Hà Nội, Ngày 31 tháng 10 năm 2013 SV: Đỗ Thị Trang GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 10 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG MIỀN BẮC 1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. - Danh mục sản phẩm STT Tên 1 Bông hạt 2 Bụng Xơ 3 Hạt bông thương phẩm Ký hiệu BONGHAT BONGXO HATBONG Đơn vị tính Kg Kg Kg - Tính chất của sản phẩm. + Bông hạt: đây là một loại quả của cây bông. Cây bông chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện khí hậu thuận lợi, mỗi năm cây bông chỉ cho một vụ thu hoạch. Sản phẩm duy nhất thu được là quả bông (bông hạt), bông hạt sau khi thu hoạch được chế biến loại bỏ hạt để lấy sợi phục vụ cho ngành công nghiệp dệt. - Bụng xơ: đây là loại sản phẩm dễ hút ẩm nên để bảo quản tốt bông thì phải đặt chúng ở nơi khô ráo, thoáng mát. Bông sau khi sản xuất sẽ được đúng thành kiện để bảo quản. Bông xơ được sử dụng để dệt vải, làm chăn, đệm,… - Hạt bông thương phẩm: là hạt của quả bông, đây là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất bông. Hạt bông được sử dụng để ép lấy dầu sử dụng trong công nghiệp,… - Loại hình sản xuất: Sản xuất hàng loạt. - Thời gian sản xuất kéo dài trong một năm toàn bộ quá trình sản xuất tạo ra một sản phẩm duy nhất, chu kỳ sản xuất trùng với niên độ hạch toán nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 11 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán Công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản nên đặc điểm sản xuất của Công ty có những đặc thù riêng khác với các doanh nghiệp sản xuất khác. Nguyên vật liệu đầu vào của Công ty là bông hạt – một sản phẩm không có sẵn trên thị trường nên buộc Công ty phải đầu tư sản xuất bông hạt để có nguyên liệu sản xuất. Đây chính là hoạt động “Sản xuất nông nghiệp” và sơ chế sản phẩm sau thu hoạch vì vậy nó mang đầy đủ đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Sản xuất mang tính thời vụ rõ rệt, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện đất đai, khí hậu và thời tiết. Sơ đồ 01: Quy trình sản xuất của công ty: Đầu tư sản xuất Bụng Thu mua vận chuyển bông hạt về công ty và phân loại Bông hạt được nhập kho tại công ty Giai đoạn 1: SX bông hạt Chế biến bông hạt Thành phẩm xơ bông, hạt bông thương phẩm Giai đoạn 2: CB bông Quá trình sản xuất của công ty được chia thành hai giai đoạn: - Giai đoạn 1: Quá trình sản xuất bông hạt: + Bắt đầu từ tháng 4 hàng năm, đội ngũ cán bộ kỹ thuật của công ty phải đi tới các địa bàn sản xuất (Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Bắc Giang và các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa) để vận động từng hộ dân trồng bông, thỏa thuận và đi tới ký kết hợp đồng liên kết sản xuất với các hộ nông dân. Trong đó nội dung chính của hợp đồng sản xuất là: Công ty đầu tư ứng trước giống, phân GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 12 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán bón, thuốc bảo về thực vật và cử cán bộ trực tiếp hướng dẫn, tập huấn kỹ thuật, chỉ đạo nông dân thực hiện kỹ thuật sản xuất. Công ty cũng cam kết mua toàn bộ sản phẩm bông hạt với giá được ấn định ngay từ khi ký hợp đồng. Người nông dân có trách nhiệm gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch và bán toàn bộ sản phẩm (bông hạt) cho công ty, đồng thời trả các khoản công ty đã đầu tư cho bằng sản phẩm bông hạt. + Thời gian thu hoạch bông kéo dài từ cuối tháng 10 năm nay tới đầu tháng 1 năm sau. Đan xen và tương ứng với quá trình đó là công ty tổ chức thu mua, vận chuyển bông hạt về xưởng chế biến tại Hà Nội. Tại đây lực lượng lao động thời vụ do công ty thuê khoảng 70 – 100 người sẽ phân loại bông hạt, loại bỏ hết những bông hạt không đạt yêu cầu trước khi đưa bông hạt vào giai đoạn chế biến để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng vải sau này. - Giai đoạn 2: Chế biến bông: Đây là giai đoạn mang tính công nghiệp chế biến được bắt đầu từ khi thu hoạch bông vào tháng 11 kéo dai đến tháng 2,3 năm sau. Bông hạt sau khi phân loại được đưa vào hệ thống máy cán tách xơ. Tại đây bông xơ và hạt bông được tách riêng, bông xơ sau khi tách riêng sẽ được phân loại chất lượng bằng máy kiểm tra chất lượng. Cuối cùng là công đoạn đúng kiện theo từng kiện 186-200kg/ kiện để tiêu thụ… Đối với sản phẩm phụ là hạt bông sẽ được đóng bao để xuất khẩu ra nước ngoài làm nguyên liệu ép dầu bông sử dụng cho công nghiệp hoặc bán cho các công ty thức ăn gia súc. GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 13 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc. Sơ đồ 02: Bộ máy quản lý của công ty Ban kiểm soát Chủ tịch HĐ quản trị Phó tổng giám đốc Kỹ thuật – sản xuất Phòng sản xuất - kỹ thuật Phát triển Phó tổng giám đốc Kinh doanh Phòng tổ Phòng tài Phòng chức Hành chính chính - kế toán kinh doanh Trạm bông Trạm bông: Mai Sơn – Sông Mã – Sơn La Sơn la Trạm bông Điện Biên Xưởng chế biến Cầu Diễn - Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc: là nhà lãnh đạo cao nhất có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp lý của công GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 14 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán ty trước pháp luật, quyết định hướng sản xuất, phê duyệt các kế hoạch, các dự án sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu của công ty. - Phó tổng giám đốc có nhiệm vụ xây dựng, lập kế hoạch các dự án,... tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong quá trình sản xuất và trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng. - Phòng sản xuất – kỹ thuật – phát triển: Làm nhiệm vụ trực tiếp ứng dụng khoa học kỹ thuật trong việc trong việc gieo trồng chăm sóc bông, làm công tác khuyến nông trong ngoài công ty, tham mưu cho Giám Đốc về công tác, tiến độ kỹ thuật và quy trình công nghệ sản xuất, nghiên cứu chất lượng sản phẩm. - Phòng tổ chức hành chính: Với nhiệm vụ chủ yếu tham mưu cho Tổng Giám Đốc tổ chức, quản lý cán bộ, giải quyết mọi chế độ chính sách liên quan đến công nhân viên trong Công Ty. - Phòng tài chính – kế toán: tham mưu cho Tổng giám đốc trong hạch toán sản xuất kinh doanh, quản lý chi phí và theo dõi tình hình tài chính của công ty một cách hiều quả nhất. Tổng hợp phân tích số liệu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo để trên cơ sở đó ban lãnh đạo đưa ra được các chiến lược và kế hoạch kinh doanh tốt nhất. - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ theo dõi thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nghiên cứu thị trường lập ra các kế hoạch và phương án tiêu thụ sản phẩm tốt nhất cho công ty. - Các trạm bông: Có nhiệm vụ tuyên truyền vận động nông dân ký hợp đồng liên kết sản xuất, nhận và giao tậm ứng hạt giống, phân bón vật tư nông nghiệp và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, đồng thời thu mua và tậm ứng cho từng hộ. - Xưởng chế biến bông: Có nhiệm vụ phân loại bông hạt, tổ chức chế biến bông hạt, đúng kiện thành phẩm, sản phẩm phụ và nhập kho. GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 15 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG MIỀN BẮC Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc ta thấy đặc điểm sản xuất của Công ty có những đặc thù riêng khác hoàn toàn so với các doanh nghiệp sản xuất khác. Nguyên liệu đầu vào của công ty la bông hạt – đây là loại nguyên liệu không có sẵn trên thị trường chính vì thế công ty đã đầu tư sản xuất bông hạt để lấy nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. Vì vậy, quy trình sản xuất của công ty được chia thành hai giai đoạn: - Giai đoạn 1: Sản xuất bông hạt. - Giai đoạn 2: Chế biến bông xơ. Do đó, đối tượng tính giá thành của Công ty là: bông hạt và bông xơ. 2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành giai đoạn 1 của công ty Cổ Phần Bông Miền Bắc – Sản xuất bông hạt. 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 1 – sản xuất bông hạt. Để bắt đầu cho một chu kỳ sản xuất mới, tại giai đoạn này Công ty tiến hành ký kết hợp đồng với các hộ nông dân để tiến hành sản xuất bông hạt. Công ty sẽ ứng trước giống cây, vật tư phân bón cho nông dân và cam kết mua toàn bộ sản phẩm bông hạt vào cuối vụ. Nguyên liệu bông hạt trong giai đoạn này vừa mang tính chất hàng hóa mua vào vừa mang tính chất sản phẩm sản xuất ra, giá của sản phẩm bông hạt ở giai đoạn này gồm hai thành phần chính: - Các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất bông hạt. GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 16 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán - Giá mua bông hạt từ người nông dân. Như vậy giá mua bông hạt từ người nông dân vào cuối vụ sản xuất chính là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tuy nhiên, do toàn bộ quá trình sản xuất chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất chính là bông hạt nên công ty không sử dụng tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để hạch toán trong giai đoạn này mà theo đó giá mua nguyên vật liệu bông hạt sẽ được phản ánh trực tiếp vào tài khoản 1521 – bông hạt để tính giá thành sản phẩm giai đoạn 1. Đến vụ thu hoạch bông nhân viên các chi nhánh tiến hành thu mua bông hạt tại địa bàn mình chỉ đạo, giá mua bông hạt là giá được ký kết trong hợp đồng ngay từ đầu vụ. Các nhân viên tại đây phải chịu trách nhiệm kiểm tra về số lượng, chất lượng, đóng bao và làm đầy đủ các thủ tục trong quá trình thu mua. Căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn và các giấy tờ liên quan do cán bộ thu mua cung cấp kế toán kho sẽ có trách nhiệm lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành ba liên: liên 1 lưu trong quyển phiếu, liên 2 giao cho thủ kho, liên 3 giao cho kế toán hạch toán. Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của người giao hàng, người lập phiếu, thủ kho, kế toán trưởng, giám đốc và phải ghi đầy đủ nội dung quy định. GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 17 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán Biểu 01: Phiếu nhập kho bông hạt. CÔNG TY CỔ PHẦN BÔNG MIỀN BẮC Số 6 – Nguyễn Công Trứ - Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 01 năm 2012 Số: 6/2012 Nợ TK 1521 Có TK 1388 Họ và tên người nhận hàng: A. Tăng Lý do nhập kho: Nhập bông hạt mua tại Sông Mã. Nhập tại kho: Công ty Tên, nhãn hiệu, T quy cách phẩm T A 1 chất vật tư B Bông hạt Mã số C ĐVT D kg Số lượng Yêu Thực cầu 1 38 695 nhập 2 38 695 Đơn giá (Đồng/ kg) 3 12 000 Cộng Thành tiền (Đồng) 4 464 340 000 464 340 000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm sáu mươi bốn triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 15 tháng 01 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc * Trình tự nhập phiếu nhập kho vào phần mềm kế toán như sau: GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 18 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán - Chọn “ Mua hàng và công nợ phải trả” / “Cập nhật số liệu” / “Phiếu nhập mua hàng”. Khi nhấn nút enter một giao diện chứa nội dung 5 phiếu được mua gần nhất hiện ra. - Nhấn Esc để thoát rồi nhấn chuột vào nút “mới” trên giao diện hiện thời để bắt đầu nhập liệu. + Mã khách hàng: NV050 + Người giao hàng: A. Tăng + Diễn giải: Anh Tăng nhập kho bông hạt mua tại Sông Mã. + Mã hàng: BONGHAT. + Tên hàng: Bông hạt. + Số lượng: 38 695. + Mã kho: KHCTY. + Thành tiền: 464 340 000. - Sau khi nhập xong ấn “lưu”, kho đó chứng từ sẽ được cập nhật từ phiếu xuất kho vào sổ kế toán liên quan: Sổ chi tiết TK 1521, sổ nhật ký chung, sổ cái, … để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 19 SV: Đỗ Thị Trang Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Viện kế toán- kiểm toán Giao diện 01: phiếu nhập kho bông hạt GVHD: Th.s Nguyễn Thị Mai Anh 20 SV: Đỗ Thị Trang
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan