Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cô...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thuốc thú y trung ương 5

.PDF
87
195
144

Mô tả:

Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế, mọi doanh nghiệp đều đưa ra mục tiêu “tối đa hóa lợi nhuận”. Để tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp cần phải xác định được nguồn chi phí hợp lý mà họ đã và đang xây dựng. Đồng thời nguồn doanh thu đạt được để xác định kết quả kinh doanh phải có công cụ hỗ trợ để có thể xác định đúng doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Do đó, kế toán thực sự đã trở thành một yếu tố không thể thiếu ở doanh nghiệp hiện nay, trong đó kế toán phần hành bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên và qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần thuốc thú y trung ương 5, em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thuốc thú y trung ương 5” làm chuyên đề tốt nghiệp. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm 3 chương: SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD i Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng của FIVEVET Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của FIVEVET Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của FIVEVET Chuyên đề thực tập được viết trong thời gian em thực tập tại FIVEVET, kinh nghiệm thực tế chưa có nên không thể tránh khỏi những sai sót và các giải pháp đưa ra chưa hoàn thiện. Kính mong sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để chuyên đề thực tập chuyên ngành của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD ii Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ................................................................... vii CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW 5 ...................................................................................................................... 1 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty cổ phần thuốc thú y TW 5 ..... 1 1.1.1. Danh mục hàng bán ............................................................................. 1 1.1.2. Thị trường............................................................................................ 3 1.1.3. Phương thức bán hàng ......................................................................... 3 1.1.4. Phương thức thanh toán ...................................................................... 4 1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng của công ty cổ phần thuốc thú y TW 5 ....... 4 1.2.1. Tổ chức quản lý ................................................................................... 4 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến bán hàng và kết quả kinh doanh ................................................................................................. 5 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW 5 ......... 8 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 8 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ................................................................ 8 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu ................................................................. 17 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu ......................................................... 22 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 30 2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .............................................................. 30 2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ...................................................... 34 2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán .............................................. 38 SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD iii Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường 2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 47 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .............................................................. 47 2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ...................................... 53 2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh ................................... 58 2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................... 66 2.4.1. Phương pháp xác định ....................................................................... 66 2.4.2. Kế toán tổng hợp ............................................................................... 67 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW 5 ....... 70 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty và phương hướng hoàn thiện.................................................. 70 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................... 72 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện ................................................................. 74 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết bán hàng .... 74 3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng ........................................................... 74 3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá ................................ 74 3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................... 75 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 78 SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD iv Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Diễn giải SXKD : Sản xuất kinh doanh CCDV : Cung cấp dịch vụ CK : Chuyển khoản CP BH : Chi phí bán hàng CP KD : Chi phí kinh doanh CP QLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp DT : Doanh thu DTBH : Doanh thu bán hàng TKĐƯ : Tài khoản đối ứng GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HĐ GTGT : Hoá đơn giá trị gia tăng KD : Kinh doanh KC : Kết chuyển NCK : Nhật ký chung NT : Ngày tháng SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD v Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường NTGS : Ngày tháng ghi sổ SH : Số hiệu PXK : Phiếu xuất kho SL : Số lượng TM : Tiền mặt TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TM : Thương mại TK : Tài khoản TSCĐ : Tài sản cố định TP : Trưởng phòng NV : Nhân viên NV KTCL SP : Nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm KCN : Khu công nghiệp SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD vi Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần thuốc thú y TW 5…………5 Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng thu tiền….16 Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng………………………………………………………………16 Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng ghi nợ…...16 Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ bán hàng ghi nợ…...16 Bảng: Bảng 2.1: Trích hợp đồng mua bán………………………………………………9 Bảng 2.2: Trích hóa đơn GTGT………………………………………………...13 Bảng 2.3: Trích phiếu thu……………………………………………………….15 Bảng 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu của sản phẩm Five – Dotylin 10g.............17 Bảng 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu của sản phẩm Five – Ugavit 100g............19 Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu của sản phẩm Five – Enzym tròn 1kg......20 Bảng 2.7: Trích bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng ...............................21 Bảng 2.8: Trích sổ Nhật ký chung ......................................................................22 Bảng 2.9: Trích sổ cái tài khoản 511…………………………………………...27 Bảng 2.10: Trích phiếu xuất kho sản phẩm…………………………………….30 SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD vii Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường Bảng 2.11: Trích biên bản giao hàng…………………………………………...32 Bảng 2.12: Trích sổ chi tiết GVHB của sản phẩm Five – Dotylin 10g…………33 Bảng 2.13: Trích sổ chi tiết GVHB của sản phẩm Ugavit 100g………………..35 Bảng 2.14: Trích sổ chi tiết GVHB của sản phẩm Enzym tròn 1kg…………....36 Bảng 2.15: Trích sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán………………………..37 Bảng 2.16: Trích nhật ký chung………………………………………………...38 Bảng 2.17: Trích sổ cái tài khoản 632………………………………………….43 Bảng 2.18: Trích bảng thanh toán tiền lương…………………………………..47 Bảng 2.19: Trích bảng phân bố khấu hao TSCĐ……………………………….49 Bảng 2.20: Trích hóa đơn mua xăng ở bộ phận bán hàng………………………50 Bảng 2.21: Trích hóa đơn GTGT về chi phí tiếp khách của bộ phận quản lý….51 Bảng 2.22: Trích sổ chi tiết tài khoản 6421.........................................................52 Bảng 2.23: Trích sổ chi tiết tài khoản 6422…………………………………….55 Bảng 2.24: Trích sổ nhật ký chung TK 642.........................................................58 Bảng 2.25: Trích sổ cái tài khoản 642………………………………………….62 Bảng 2.26: Trích sổ Nhật ký chung.....................................................................66 Bảng 2.27: Trích sổ cái tài khoản 911………………………………………….68 SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD viii Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW 5 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty cổ phần thuốc thú y TW 5 1.1.1. Danh mục hàng bán Công ty cổ phần thuốc thú y TW 5 (FIVEVET) được thành lập vào tháng 01 năm 2007; là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho gia súc, gia cầm. Mục tiêu của FIVEVET là sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, góp phần thúc đẩy chăn nuôi có hiệu quả giúp người nông dân thực sự làm giàu bằng nghề chăn nuôi. Vì vậy, công ty đã có những sản phẩm đạt chất lượng cao, đa dạng và phong phú về chủng loại: thuốc để phòng trị bệnh, thuốc tẩy ký sinh trùng, thuốc bồi bổ sức khỏe, kích thích tăng trọng, các loại thuốc sinh sản, thuốc diệt ký sinh trùng và các loại thuốc diệt nấm mốc. Hiện tại công ty đã có rất nhiều nhãn hàng được tiêu thụ rộng rãi trên toàn quốc. Sắp tới công ty cũng sẽ cho ra thêm những nhãn hàng mới có chất lượng đáp ứng được tình hình dịch bệnh ngày càng gia tăng như hiện nay. Danh mục sản phẩm bán ra bao gồm những loại chính sau:  Thuốc bột:  Nhóm hàng kháng sinh: Five Dotylin Five Fluquin Five Amroli Five Gentatylo SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 1 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường Five Ampicoli ….  Nhóm các sản phẩm sinh học: Five Men chua Five Enzym Five Men sống …..  Nhóm hàng thuốc bổ: Five Điện giải C sủi Five Vitamin B1 Five Becomlex Five Vitamin C …..  Thuốc nƣớc:  Nhóm kháng sinh: Five Flo.30 Five Amcoli. D – LA Five – Trile Five Otylin Five Kanamycin …..  Nhóm hàng thuốc bổ: Five Canxi B12 Five Bcomlex Five Vitamin B1 SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 2 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường Five Vitamin C …… 1.1.2. Thị trường  FIVEVET là 1 doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Tính đến thời điểm hiện tại FIVEVET có tổng số 150 đại lý trên toàn quốc, hầu hết các tỉnh thành từ miền Trung trở ra. Thực tế cho thấy sản lượng bán ra của công ty đã chiếm 10% thị phần doanh nghiệp thuốc thú y trên toàn quốc.  Một số tỉnh thành tiêu thụ 1 lượng lớn sản phẩm của FIVEVET là: Bắc Giang, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hòa Bình… Trong năm 2012, FIVEVET đã có những kế hoạch đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm tới các tỉnh miền Trung. Đã có những nhân viên tiếp thị được giao nhiệm vụ phát triển bán hàng ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… Và đây được đánh giá là thị trường tiềm năng mà công ty cần khai thác triệt để. 1.1.3. Phương thức bán hàng  Phương thức bán hàng trực tiếp: Sản phẩm được giao trực tiếp cho người mua tại kho hàng hoặc tại xưởng sản xuất không qua kho của FIVEVET.  Phương thức bán hàng gửi hàng đi cho khách hàng: Theo phương thức bán hàng này, FIVEVET sẽ gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện đã ký kết hợp trong hợp đồng kinh tế.  Phương thức bán hàng ký gửi đại lý: FIVEVET sẽ xuất sản phẩm giao cho các đại lý thuốc thú y, các đại lý này sẽ bán sản phẩm theo đúng giá và FIVEVET đưa ra và hưởng lợi nhuận dưới hình thức hoa hồng. SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 3 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường  Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Sản phẩm được xuất bán đủ cho khách hàng, còn tiền hàng sẽ được thanh toán trong nhiều lần (tùy thuộc vào hợp đồng ký kết) 1.1.4. Phương thức thanh toán Khi bán hàng, công ty chấp nhận cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt (chỉ áp dụng đối với các đơn hàng có giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng), tiền gửi ngân hàng hoặc séc. Công ty áp dụng các hình thức thanh toán chủ yếu sau:  Bán thu tiền ngay: công ty sẽ nhận tiền thanh toán sau khi giao hàng cho khách hàng.  Bán hàng thanh toán trước 50% đơn hàng: áp dụng với những đơn hàng có giá trị lớn. Theo hình thức này, công ty sẽ nhận 50% giá trị đơn hàng sau khi giao hàng cho khách hàng, 50% còn lại khách hàng sẽ thanh toán với thời hạn được ghi rõ trong hợp đồng mua bán.  Bán hàng ghi nợ: Công ty sẽ nhận được tiền hàng thanh toán sau 1 khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào từng hợp đồng mua bán được ký kết. 1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng của công ty cổ phần thuốc thú y TW 5 1.2.1. Tổ chức quản lý  Bộ máy quản lý của FIVEVET được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng. SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 4 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần thuốc thú y TW 5 Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng Giám đốc Phó tổng Giám đốc P. Tài P. P. Tổ P. Kiểm PX PX Bộ chính Kinh chức tra sản sản phận kế doanh hành chất xuất xuất kho toán tiếp chính lượng 1 2 thị SP (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)  Trong đó, liên quan đến hoạt động bán hàng là phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh tiếp thị, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm, bộ phận sản xuất, bộ phận kho. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến bán hàng và kết quả kinh doanh Bán hàng là 1 khâu rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất của công ty và được kết hợp bởi nhiều bộ phận , phòng ban: từ việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, nhận đơn đặt hàng của phòng kinh doanh tiếp thị, ban giám đốc ký duyệt, bộ phận sản xuất thực hiện đơn hàng, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm kiểm SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 5 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường tra đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra, bộ phận kho lưu kho và xuất sản phẩm, đến phòng kế toán ghi sổ và thanh toán với khách hàng.  Ban giám đốc: Ký duyệt hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT  Phòng tài chính kế toán: + Có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán và thống kê + Có trách nhiệm quản lý vốn, quỹ, tài sản, bào toàn và sử dụng vốn của công ty có hiệu quả + Cung cấp thông tin, số liệu về vật tư, nguyên vật liệu, thành phẩm nhập xuất, tiêu thụ trong tháng, quý, năm + Tham mưu trong việc xử lý giá cả của thành phẩm hoàn thành, xuất bán + Kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, thanh toán, chiết khấu giảm giá hàng bán + Lập báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm lên cấp trên, cơ quan thuế và các đối tượng khác  Phòng kinh doanh tiếp thị: + Tham mưu cho tổng giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính + Tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hợp đồng kinh tế về cung cấp nguyên liệu, vật tư cho sản xuất kinh doanh + Xây dựng các chiến lược tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ + Chịu trách nhiệm các công việc liên quan đến công tác tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng.  Phòng kiểm tra chất lƣợng sản phẩm: SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 6 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường + Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, cần loại bỏ những sản phẩm không đạt yêu cầu để đảm bảo 100% sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn về chất lượng + Cung cấp các thông tin về chất lượng sản phẩm cho phòng kinh doanh tiếp thị và các vấn đề liên quan đến việc bảo hành sản phẩm + Chịu trách nhiệm khi có đơn hàng bán bị trả lại do chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu  Bộ phận sản xuất: luôn đảm bảo sản xuất đúng, đủ số lượng sản phẩm theo định mức mà công ty đề ra.  Bộ phận kho: + Chịu trách nhiệm bảo quản sản phẩm hoàn thành nhập kho + Cung ứng và bốc xếp đủ, đúng chủng loại hàng cho mỗi đơn đặt hàng + Chịu trách nhiệm khi có đơn hàng kém chất lượng bị trả lại do chất lượng bảo quản SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 7 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW 5 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán  Hệ thống chứng từ dùng để hạch toán bao gồm:  Đơn đặt hàng  Hợp đồng kinh tế  Phiếu xuất kho  Hóa đơn GTGT  Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ tài khoản, séc, ủy nhiệm thu, bản sao kê của ngân hàng.  Các chứng từ liên quan khác.  Quy trình luân chuyển chứng từ : + Khi có nhu cầu mua thuốc thú y, khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng đến cho công ty. Phòng kinh doanh tiếp thị sẽ tiếp nhận đơn đặt hàng, sau đó xét duyệt. Nếu quyết định bán hàng theo phương thức trả chậm thì phòng kinh doanh tiếp thị phải đánh giá được khả năng trả nợ hay khả năng tài chính của khách hàng; vì phòng kinh doanh sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm với số nợ cần phải thu hồi của khách hàng. + Sau đó, phòng kinh doanh tiếp thị tiến hành lập hợp đồng mua bán với khách hàng. Hợp đồng sẽ được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản. Sau khi hợp đồng đã được ký kết, phòng kinh doanh tiếp thị sẽ lưu lại 1 bản, 1 bản còn lại gửi lên phòng kế toán; đồng thời, đơn đặt hàng được gửi đến cho bộ phận kho để chuẩn bị xuất hàng. SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 8 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường + Bộ phận kho tiến hành lập lệch xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển lên phòng kế toán. + Phòng kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho sẽ kiểm tra đối chiếu với hợp đồng mua bán; sau đó sẽ tiến hành xuất hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao khách hàng, liên 3 được phòng kế toán lưu tại tập chứng từ để làm căn cứ hạch toán. Trên hóa đơn GTGT bao gồm đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty, tên chủng loại, số lượng đơn giá, thành tiền của sản phẩm xuất bán. + Đồng thời, nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán tiền sẽ lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên dùng nội bộ để ghi sổ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền và ký phiếu thu, đóng dấu đã thu tiền. + Khách hàng cầm hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán xuống bộ phận kho nhận hàng. Thủ kho tiến hành giao hàng cho khách hàng rồi tiến hành ghi thẻ kho cho từng loại sản phẩm. + Phòng kế toán hạch toán và ghi sổ. Bảng 2.1: Trích hợp đồng mua bán số 06/2012/HĐĐL/TW5 ngày 23/01/2012: SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 9 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường C NG HO X H I CH NGH A VI T NAM – – ----------***-------Số: 06-2012/HĐĐL/TW5 HỢP ĐỒNG MUA BÁN (V/V : Về việc mua bán thuốc thú y) Số : 06/2012/HĐĐL/TW5 - Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên. 23 t 01 2012 t v t uốc thú y TW5, t ồ : BÊN BÁN: (Gọi tắt là Bên A)  Doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TRUNG ƢƠNG 5  Địa chỉ công ty : CCN Hà Bình Phương-Thường Tín-Hà Nội  Điện thoại : 0422.180.722 Fax : 043.3765709  Tài khoản số : 1300201213308 tại Ngân hàng NN&PTNT Thăng Long  Mã số thuế : 0500555190  Đại diện : Bà Nguyễn Thị Hƣơng Chức vụ: Tổng Giám Đốc BÊN MUA: (Gọi tắt là Bên B)  Trung tâm : Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên  Địa chỉ  Điện thoại : Phú Xuyên – Hà Nội : 0433854391 Fax : 0433854390  Tài khoản số : 22132000153 tại ngân hàng NN&PTNT Phú Xuyên - Hà Nội 3711, 8113, 8123 Kho bạc Nhà nước Phú Xuyên - Hà Nội SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 10 Chuyền đề thực tập chuyên ngành  Mã số thuế GVHD: TS. Phạm Đức Cường : 0500497238  Đại diện : Bà Nguyễn Thị Thuý Nghĩa Chức vụ : Phó giám đốc phụ trách Sau khi bàn bạc hai bên đi đến thỏa thuận thống nhất ký hợp đồng với các nội dung và các điều khoản sau đây : ĐIỀU 1 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG 1.1 Bên A nhận cung cấp cho bên B các sản phẩm mang nhãn hiệu và đăng ký chất lượng do bên A sản xuất và kinh doanh. 1.2 Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, kho bãi để bảo quản thuốc cho đến khi sử dụng. ĐIỀU 2 CHỦNG LOẠI - SỐ LƢỢNG - CHẤT LƢỢNG HÀNG HÓA 2.1 Chủng loại, số lượng sản phẩm: Theo đơn đặt hàng của bên B. 2.2 Chất lượng: Bên A đảm bảo về chất lượng hàng hóa đạt tiêu chuẩn theo đã đăng ký và công bố tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất. ĐIỀU 3 : PHƢƠNG THỨC GIAO NHẬN 3.1 Bên A vận chuyển đến kho của bên B theo đúng số lượng hàng bên B yêu cầu 3.2 Thời gian giao hàng 3-7 ngày kể từ khi đặt hàng 3.3 Bên A không nhận lại hàng hỏng do lỗi của bên B 3.4 Bên A không chịu trách nhiệm với số hàng hết hạn sử dụng trong quá trình bên B lưu trữ bảo quản. 3.5 Bên A chỉ nhận lại những hàng không đạt chất lượng do lỗi sản xuất. 3.6 Bên A chấp nhận đổi hàng trong thời gian 90 ngày kể từ ngày giao hàng với điều kiện hàng còn nguyên bao bì nhãn mác. ĐIỀU 4 : GIÁ CẢ - PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN 4.1 Giá bán : Theo giá bên A công bố từng thời điểm, khi thay đổi giá bán bên A phải báo trước cho bên B ít nhất 20 ngày. 4.2 Hình thức thanh toán : Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản 4.3 Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A trong thời gian 30 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn. 4.4 Bên A chỉ giao hàng tiếp khi bên B thanh toán tiền đúng thời hạn đã ghi. SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân Khoa kế toán – ĐH KTQD 11 Chuyền đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Phạm Đức Cường ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG 5.1 Hợp đồng này có giá trị từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. 5.2 Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng tối thiểu 15 ngày ĐIỀU 6 : TRÁCH NHIỆM 6.1 Trách nhiệm của bên A: a) Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm. b) c) 6.2 Giao hàng đúng thời hạn quy định, chủng loại mặt hàng. Nếu hàng hóa không đạt chất lượng theo yêu cầu của bên B thì bên A có trách nhiệm thu hồi lại. Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B vi phạm các khoản trong hợp đồng. Làm giảm uy tín của bên A. Khi chấm dứt hợp đồng, bên B phải thanh toán ngay cho bên A tất cả nợ tồn trong 30 ngày. Trách nhiệm của bên B: Thanh toán tiền đúng thời gian quy định. Chỉ lưu thông các sản phẩm do bên A cung cấp tại các cơ sở của bên B Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau ĐẠI DIỆN B N B Nguyễn Thị Thúy Nghĩa SV: Nguyễn Thị Thanh Xuân ĐẠI DIỆN B N A TS. Nguyễn Thị Hƣơng Khoa kế toán – ĐH KTQD 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan