Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần giấy hải tiến...

Tài liệu Luận văn kế toán hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần giấy hải tiến

.DOC
59
492
78

Mô tả:

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP GIẤY HẢI TIẾN.....................................................................3 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CP giấy Hải Tiến.....................3 1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty CP giấy Hải Tiến................................3 1.1.2. Thị trường của công ty CP giấy Hải Tiến................................................5 1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty CP giấy Hải Tiến……………….…6 1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP giấy Hải Tiến.......6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP GIẤY HẢI TIẾN..................................................................................................................11 2.1. Kế toán doanh thu..........................................................................................11 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................11 2.1.1.1.Chứng từ sử dụng................................................................................11 2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ........................................................11 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu......................................................................14 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu..............................................................18 2.1.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................18 2.1.3.2. Phương pháp kế toán........ ..............................................................18 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................24 2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................24 2.2.1.1. Chứng từ kế toán................................................................................24 2.2.1.2. Thủ tục kế toán...................................................................................24 2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................24 2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...................................................27 2.2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng:................................................................27 2.2.3.2.Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán...............................................28 2.3. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................31 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................31 SV: Nguyễn Thị Yến 1 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh 2.3.1.1 Chứng từ kế toán..............................................................................31 2.3.1.2. Thủ tục kế toán................................................................................31 2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...........................................................31 2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng....................................................31 2.3.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng:................................................................31 2.3.3.2.Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng................................................31 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP GIẤY HẢI TIẾN..................................................................................................................41 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại công ty và phương hướng hoàn thiện..................................................................................................41 3.1.1- Ưu điểm.................................................................................................41 3.1.2-Nhược điểm…………………………………………………………………………………… ….43 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.................................................................44 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty CP giấy Hải Tiến.........................................................................................................................44 3.2.1- Về công tác quản lý bán hàng................................................................45 3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán. .46 3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ……………………………..……47 3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết...........................................................................47 3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp..........................................................................48 3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng..........................................49 3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................50 KẾT LUÂÂN................................................................................................................52 SV: Nguyễn Thị Yến 2 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Từ viết tắt BHXH BHYT BHTN CP CP CPBH Đ GTGT NĐ NKCT QĐ TSCĐ TK VAT VNĐ SV: Nguyễn Thị Yến : : : : : : : : : : : : : : : : Tên đầy đủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Cổ phần Chi phí Chi phí bán hàng Đồng Giá trị gia tăng Nghị định Nhật ký chứng từ Quyết định Tài sản cố định Tài khoản Thuế giá trị gia tăng Việt nam đồng 3 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh DANH MỤC BẢNG BIỂU Biếu số 1.1 : Bảng mã số và ký hiệu sản phẩm của công ty...................................3 Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT ……………………..………………………..…..…13 Biểu số 2.2: Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 9………………………………….14 Biểu số 2.3: Sổ chi tiết công nợ................................................................................15 Biểu số 2.4: Trích báo cáo bán hàng tháng 9…………………………………….16 Biếu số 2.5: Bảng kê số 10………………………………………………………..20 Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511........................................................................................22 Biểu số 2.7: Phiếu nhập kho....................................................................................24 Biểu số 2.8: Tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm sổ Ga tháng 9/11..................26 Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho thành phẩm của công ty...........................................26 Biểu số 2.10: Nhật ký chứng từ số 8………………………………………………28 Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632......................................................................................29 Biểu số 2.12: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh.......................................................32 Biểu số 2.13: Phiếu chi tiền tiếp khách………………………………………….34 Biểu số 2.14: Bảng thanh toán tiền lương.……………………………………...35 Biểu số 2.15: Bảng kê số 5…………………………………………………….…..37 Biểu số 2.16: Sổ cái TK 641……………………………………………………….39 SV: Nguyễn Thị Yến 4 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường hiện nay, đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào để có thể tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải có nhiều yếu tố cần thiết như: vốn, công nghệ sản xuất, đội ngũ lao động lành nghề... Trong đó vấn đề quan trọng và chủ chốt nhất là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả cao, sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra phải được thị trường chấp nhận và đem lại lợi nhuận cao. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào kế toán cũng đóng vai trị là công cụ dụng cụ, phục vụ quản lý kinh tế sao cho có hiệu quả nhất. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán đã và đang trở thành công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, cùng với các công cụ quản lý khác ngày càng được đổi mới, cải tiến và phát huy tác dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường. Với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào mục tiêu hàng đầu và then chốt nhất là lợi nhuận. Cơ sở để tạo ra lợi nhuận là quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và tiêu thụ là giai đoạn cực kỳ quan trọng, nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng do vậy mà kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là một phần kế toán quan trọng phản ánh và giám đốc tình hình biến động thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp. Cùng với sự đi lên của đất nước nhiều Công ty cổ phần được thành lập với mục tiêu thúc đẩy nền kinh tế quốc gia và đem lại lợi nhuận cho mình và nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, và Công ty cổ phần giấy Hải Tiến được thành lập cũng không ngoài mục đích đó. Là một đơn vị sản xuất các loại giấy vở học sinh, sổ tay, vở ô ly, tâp kẻ ngang và các sản phẩm về giấy, mặc dù điều kiện thị trường khắt khe, và sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp khác nhưng sản phẩm của Công ty vẫn được thị trường chấp nhận và được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng SV: Nguyễn Thị Yến 5 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh cao từ năm 2002 đến nay . Góp phần không nhỏ vào sự thành công đó phải kể đến bộ phận kế toán của công ty. Trong công tác kế toán của công ty thì kế toán tiêu thụ có vai trị đặc biệt quan trọng. Kế toán tiêu thụ cung cấp những thông tin cần thiết về việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ cho ban giám đốc để giám đốc đề ra những quyết định kịp thời đáp ứng được nhu cầu của thị trường, thích nghi với cơ chế mới nhằm khẳng định được vị thế của công ty trên thị thường. Xuất phát từ ý tưởng và lý luận thực tiễn đó nên em đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần giấy Hải Tiến” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Nội dung của báo cáo này bao gồm các phầm sau đây: Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần giấy Hải Tiến. Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần giấy Hải Tiến. Chương 3 : Hồn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần giấy Hải Tiến. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Thạc sĩ Mai Vân Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn em cùng các anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ phần Giấy Hải Tiến đã tận tình giúp đỡ em tìm hiểu và hoàn thành bản báo cáo này. Trong quá trình thực tập, mặc dù rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và khả năng hạn chế nên sự nhận thức và trình bày không tránh khỏi những sai sót, hơn nữa do quá trình tiếp cận chưa được nhiều nên bản Báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, bổ xung của các thầy cô giáo và nhất là phòng kế toán của Công ty Cổ phần Giấy Hải Tiến để em củng cố được lý luận và có thêm thực tế để bổ xung cho chuyên môn sau này . Em xin chân thành cảm ơn ! SV: Nguyễn Thị Yến 6 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HẢI TIẾN 1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần giấy Hải Tiến 1.1.1 .Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Những năm trở về trước quy mô của công ty còn nhỏ với lĩnh vực sản xuất các mặt hàng bằng giấy. Với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên,các phòng ban trong công ty luôn đi tìm kiếm thị trường để mở rộng địa bàn hoạt động. Trong những năm trở lại đây quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty được mở rộng hơn nhiều sản xuất tất cả các mặt hàng bằng giấy như sổ tay, sổ giáo án, tập kẻ ngang, vở ôly ... phục vụ cho nhà trường và công sở ... Các sản phẩm của công ty đều chiếm được ưu thế trên thị trường và có mặt ở hầu hết các tỉnh trong nước như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Đà Nẵng, Thanh Hoá.... Công ty luôn cải tiến mẫu mã ngày càng đa dạng và phong phú đáp ứng được nhu cầu của thị trường và thị hiếu của người tiêu dùng. Một số mặt hàng sản xuất và kinh doanh của công ty được kê theo bảng dưới đây: Biểu số 1.1: Bảng mã số và ký hiệu sản phẩm của công ty STT 1 2 3 4 5 6 7 Ký hiệu Tên sản phẩm Vở Vở Vở Vở Vở Vở Vở SP HQS 48 HQS 80 SM 48 SM 80 TN 48 TN 60 TN 80 Hoa quả sơn 48 trang Hoa quả sơn 80 trang Săc mầu 48 trang Sắc mầu 80 trang Tuổi ngọc 48 trang Tuổi ngọc 60 trang Tuổi ngọc 80 trang SV: Nguyễn Thị Yến 7 Mã số SP 1602 1619 1657 1664 1305 1345 1347 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 GVHD: Ths.Mai Vân Anh Vở 123 48 trang Vở 123 80 trang Vở ABC 48 trang Vở ABC 80 trang Vở Học sinh 48 trang Vở Học sinh 80 trang Vở Tuổi thơ 48 trang Vở Tuổi thơ 80 trang Vở Tình bạn 48 trang Vở Tình bạn 60 trang Vở Tình bạn 80 trang Vở Xuân-Hạ-Thu-Đông 48 trang Vở Xuân-Hạ-Thu-Đông 60 trang Vở Xuân-Hạ-Thu-Đông 80 trang Vở Pupil 48 trang Vở Pupil 60 trang Vở Pupil 80 trang Vở Pupil 100 trang Vở Newway 48 trang Vở Newway 60 trang Vở Newway 80 trang Vở Newway 100 trang Sổ Giáo án 100 trang Sổ Giáo án 200 trang Sổ Kế toán 120 trang Sổ Kế toán 200 trang Sổ Kế toán 260 trang Sổ Reward 100 trang Sổ Reward 140 trang Sổ Reward 200 trang Sổ Reward 260 trang Sổ Success 100 trang Sổ Success 200 trang Sổ Success 260 trang Sổ lò xo A4, A5, A6 Giấy kiểm tra 123 48 123 80 ABC 48 ABC 80 HS 48 HS 80 TT 48 TT 80 TB 48 TB 60 TB 80 BM 48 BM 60 BM 80 Pupil 48 Pupil 60 Pupil 80 Pupil 100 New 48 New 60 New 80 New 100 GA 100 GA 200 KT 120 KT 120 KT 120 RW 100 RW 100 RW 100 RW 100 SES 100 SES 200 SES 260 LSA GKT 1435 1442 1305 1336 5327 5334 1046 1053 1114 1121 1152 2807 2814 2821 2500 2531 2517 2524 5211 5228 5235 5242 3927 3934 3033 3040 3552 2319 3309 3316 3323 2050 3286 3293 TSL KTSP Những sản phẩm vở ôly nổi tiếng Sắc mầu, Hoa học trò, Tuổi Ngọc, ABC, 123... hay các sản phẩm tập kẻ ngang Reward, Teen , Kế toán, Giáo án...đã trở nên vô cùng quen thuộc với các bạn học sinh, sinh viên và các thầy cô giáo. Bên SV: Nguyễn Thị Yến 8 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh cạnh đó các sản phẩm giấy văn phòng , sổ lò xo, ...đều là những sản phẩm chính của công ty . 1.1.2. Thị trường của Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Công ty Giấy Hải Tiến là một doanh nghiệp sản xuất có uy tín trong ngành Giấy và thị trường tiêu thụ của công ty được coi là một lợi thế cạnh tranh của công ty. Cũng giống như hầu hết các doanh nghiệp sản xuất Giấy khác, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới công ty đã không ngừng xâm nhập và mở rộng thị trường của mình. Hiện nay mạng lưới tiêu thụ của công ty được mở rộng trong toàn quốc. Ít nhất 1 tỉnh có 1 đại lý phân phối sản phẩm của Hải Tiến, với những tỉnh lớn thì có thể nhiều hơn tùy thuộc sự phát triển và số lượng dân cư. Hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất, quản lý, lưu trữ thành phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty cổ phần Giấy Hải Tiến cũng được phân loại thành hai thị trường tiêu thụ như sau:  Thị trường tiêu thụ nội địa. Hiện nay các sản phẩm của công ty Giấy Hải Tiến đã phủ khắp thị trường trong nước và ngày càng quen thuộc với thế hệ học sinh của cả ba miền. Đặc biệt thị trường miền Bắc và thị trường thành phố Hồ Chí Minh là những thị trường truyền thống của thương hiệu Giấy Hải Tiến. Với mức giá cả hợp lý, sản phẩm và chất lượng đa dạng, Giấy Hải Tiến phù hợp với mức sống của cả người dân nông thôn lẫn thành thị. Do vậy công ty đang có kế hoạch phát triển và chiếm lĩnh hơn nữa thị trường trong nước và xâm nhập sâu hơn vào thị trường miền Trung và thị trường phía Nam…  Thị trường xuất khẩu. Tuy công ty giấy Hải Tiến có tiền thân là xưởng sản xuất giấy Hải Tiến lâu đời tại Hà Nội nhưng cũng mới được cổ phần hóa năm 2008. Do vậy quá trình đầu tư, cải tạo và đổi mới diễn ra chưa lâu. Công ty mới xâm nhập sang thị trường Trung Quốc vào cuối năm 2009 và là bước thử nghiệm trong môi trường SV: Nguyễn Thị Yến 9 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh mới với công ty. Công ty đã mang sản phẩm sang thị trường các nước Lào và Campuchia để tạo dựng thương hiệu và tìm kiếm lợi nhuận từ các thị trường mới này. 1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Các phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty cổ phần giấy Hải Tiến: - Công ty xuất hàng giao trực tiếp tại kho cho khách hàng bán buôn và thanh toán sau một thời gian như ghi trong hợp đồng. - Còn đối với khách hàng bán lẻ thì công ty chỉ đồng ý xuất hàng khi đã thu tiền hàng ngay. Công ty chấp nhận cho khách hàng mang trả lại hàng mua nếu như hàng kém phẩm chất, sai về quy cách sản phẩm. 1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Được tiến hành độc lập với hoạt động sản xuất, hoạt động bán hàng biểu hiện mối quan hệ trực tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng. Vì vậy, việc tổ chức công tác bán hàng có thể tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm tốc độ tiêu thụ. Công tác bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, thực hiện sự chuyển giao sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp tới khách hàng, đây cũng là khâu quan trọng quyết định đến khối lượng tiêu thụ. Hiện tại mọi hoạt động bán hàng của công ty đều do phòng kế hoạch tiêu thụ thị trường đảm nhiệm. Phòng này ngoài nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm mới của công ty, quảng cáo, quảng bá các sản phẩm của công ty và thực hiện các công việc liên quan đến quá trình bán hàng như: ký kết các hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng, kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, thanh toán, bảo hành sản phẩm… Đồng thời còn có trách nhiệm tổng hợp và cân đối kế hoạch sản xuất kỹ thuật, lao động, phân bổ kế hoạch năm, xây dựng kế hoạch tác nghiệp báo cáo giám đốc công ty duyệt, sau đó giao chỉ tiêu cho các phân xưởng thực hiện và thực hiện tổ chức thu mua nguyên vật liệu, kinh doanh mua bán vật tư kỹ thuật. Hiện nay phòng kế hoạch thị trường có tổng số 15 lao động, với các chức năng, nhiệm vụ cụ thể của mỗi người như sau: SV: Nguyễn Thị Yến 10 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh - Trưởng phòng: Ngô Văn Tài có nhiệm vụ chỉ đạo mọi hoạt động của phòng kế hoạch thị trường và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của công ty. - Công tác nghiên cứu thị trường, tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng: Đây là công tác có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với mọi hoạt động của công ty. Công tác này do một nhóm (gồm 5 người ) thực hiện. Trưởng nhóm là anh: Tạ Quốc Anh. Nhóm có trách nhiệm nghiên cứu nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường Hà Nội, sau đó đề xuất với trưởng phòng về nhu cầu của người tiêu dùng: họ đang chuộng sử dụng loại sản phẩm giấy nào? Yêu cầu về sản phẩm ra sao (độ trắng của giấy, mẫu mã như thế nào?). Song song với việc đó nhóm này còn đảm nhiệm công tác tiếp thị sản phẩm và ký kết các hợp đồng bán hàng cho công ty. Sự phát triển nhanh chóng của nền sản xuất xã hội đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn với sự đa dạng hoá ở mức độ cao. Do đó, nhiều sản phẩm mới ra đời có tốc độ tiêu thụ chậm vì được ít người tiêu dùng biết đến. Trong tình hình đó, hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu với khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng. Thông qua hoạt động này, các thông tin về sản phẩm cũng như hình ảnh của công ty được đưa đến với người tiêu dùng, từ đó kích thích họ tiêu thụ sản phẩm. Trong những năm qua hoạt động tiếp thị sản phẩm của công ty chưa được thật sự coi trọng. Khách hàng biết đến sản phẩm của công ty chủ yếu là do sản phẩm của công ty đã có từ lâu với chất lượng tốt, giá cả phải chăng. Các hợp đồng bán hàng của công ty chủ yếu được thực hiện với những khách hàng quen thuộc, ít có khách hàng mới. Hiện nay, để hoạt động quảng cáo diễn ra có hiệu quả, phòng nghiên cứu thị trường đang chú ý đến những biện pháp tích cực hơn như: lựa chọn phương tiện quảng cáo, vị trí đặt quảng cáo, thời điểm và hình thức quảng cáo sao cho SV: Nguyễn Thị Yến 11 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh thu hút được sự chú ý của khách hàng.Quảng cáo phải hấp dẫn, độc đáo, có chất lượng thông tin cao, đồng thời phải đảm bảo tính trung thực. Chi phí quảng cáo thường khá lớn, bởi vậy, doanh nghiệp cần phải nghiêm túc tính toán đến chi phí và hiệu quả mang lại của quảng cáo. + Tham gia hội chợ, triển lãm kinh tế kỹ thuật. Tại hội chợ, triển lãm, khả năng thu hút khách hàng cao hơn ; khả năng tiếp xúc và ký hợp đồng cũng được mở rộng. Để việc tham gia hội chợ đạt kết quả tốt, doanh nghiệp cần chuẩn bị chu đáo các khâu như : chọn sản phẩm tham gia, loại và địa điểm hội chợ, các điều kiện về đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất kỹ thuật, và các điều kiện cần thiết khác. + Tổ chức tiếp xúc khách hàng thông qua việc tổ chức hội nghị khách hàng, qua đó nắm bắt sâu hơn về nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. - Công tác ký kết hợp đồng: khi có hợp đồng mua hàng do khách hàng chuyển tới. Nhóm sẽ xem xét các điều khoản trong hợp đồng, số lượng sản phẩm khách hàng cần mua ở trong kho. Sau khi xem xét và thấy có thể chấp nhận được hợp đồng bán hàng và những diều khoản trong hợp đồng là hợp lý, có thể chấp nhận được. Nhóm sẽ trình hợp đồng lên trưởng phòng để trình duyệt lên ban giám đốc và thực hiện các công đoạn tiếp theo của chu trình bán hàng. - Công tác vận chuyển hàng hóa do đội ngũ nhân viên tại phòng đảm nhiệm. Nhóm này gồm 13 người do anh: Nguyễn Văn Phương là trưởng nhóm. Khi có hợp đồng giao hàng. Trưởng phòng sẽ đưa kế hoạch cho anh Phương. Anh Phương sẽ căn cứ vào khối lượng hàng, địa điểm giao hàng, số xe và số người hiện đang ở công ty để điều chỉnh cho hợp lí. Ngoài việc vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ nhóm này còn đảm nhiệm việc vận chuyển nguyên vật liệu về kho của công ty. SV: Nguyễn Thị Yến 12 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh - Việc kiểm soát hoạt động thanh toán: Hình thức bán hàng đang được công ty áp dụng là giao hàng trước, nhận tiền sau. Hình thức bán hàng này một mặt thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, mặt khác lại gây khó khăn về vốn cho doanh nghiệp (do một phần vốn đã bị chiếm dụng), làm tăng thêm một số chi phí như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí rủi ro... Mặc dầu vậy nhưng trong điều kiện thị trường hiện nay, công ty không thể không áp dụng hình thức tiêu thụ này bởi nó cũng là một lợi thế cạnh tranh của công ty. Trên thực tế, công ty nào có chính sách tín dụng thương mại càng có lợi cho khách hàng sẽ càng kích thích được tiêu thụ. Vấn đề đặt ra là cần phải quản lý chặt chẽ các khoản phải thu sao cho doanh nghiệp vừa tăng được lượng hàng bán ra, vừa đảm bảo thu hồi đủ tiền hàng. Do đó phòng kế hoạch thị trường kết hợp chặt chẽ với phòng kế toán, đặc biệt là kế toán tiêu thụ luôn chú ý các biện pháp kiểm soát hoạt động thanh toán sản phẩm : phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu, thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ ; khi bán chịu cho khách hàng phải xem xét kỹ khả năng thanh toán trên cơ sở hợp đồng đã ký kết ; có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo hợp đồng thì doanh nghiệp thu được lãi suất tương ứng như lãi suất quá hạn của Ngân hàng...Đối với những khách hàng mới công ty thường không cho nợ quá 70% số doanh số bán ra. -Việc kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng do trưởng phòng đảm nhiệm. Trưởng phòng sẽ theo dõi tình hình tiêu thụ, các hợp đồng bán hàng của công ty có giao đúng thời hạn, có đủ số lượng không? có đảm bảo chất lượng như khách hàng yêu cầu không? - Tại công ty các hợp đồng bán hàng được kiểm soát, theo dõi từ lúc ký hợp đồng đến lúc giao sản phẩm tại kho và vận chuyển hàng tới khách hàng. - Hiện tại công ty không áp dụng hình thức chiết khấu bán hàng nào. Hình thức khuyến mại của công ty chủ yếu là hỗ trợ chi phí vận chuyển cho những khách hàng ở xa. Đối với những khách hàng lớn và thường xuyên, công SV: Nguyễn Thị Yến 13 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh ty có áp dụng hình thức giảm giá hàng bán nhưng đều được thỏa thuận bằng miệng. Do đó trên hợp đồng bán hàng và trên hóa đơn bán hàng đều ghi trực tiếp giá đã giảm. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HẢI TIẾN 2.1. Kế toán doanh thu 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 2.1.1.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có - Phiếu xuất kho …… SV: Nguyễn Thị Yến 14 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh 2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ Mọi hoạt động bán hàng của công ty đều phải được lập các chứng từ đầy đủ, kịp thời. Đây là khâu hạch toán ban đầu của nghiệp vụ bán hàng để làm căn cứ xác định doanh thu bán hàng. Hình thức bán buôn: Khi xuất kho thành phẩm đem bán, phòng kế hoạch - thị trường phải lập hoá đơn GTGT (Công ty CP giấy Hải Tiến sản xuất sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT, thuế suất GTGT là 10% ). Hoá đơn GTGT là chứng từ của công ty xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán sản phẩm cho người mua. Hoá đơn GTGT là căn cứ để công ty ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng và các sổ kế toán liên quan, là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng trên đường, ghi sổ kế toán của khách hàng. Hoá đơn GTGT được phòng kế hoạch - thị trường lập thành 03 liên, sau đó chuyển cho kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt, đóng dấu. Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch - thị trường. Liên 2: Hoá đơn đỏ giao cho người mua. Liên 3: Thủ kho giữ lại, ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ kế toán, làm thủ tục thanh toán. Tại công ty thường thanh toán theo phương thức mua hàng chuyến sau trả tiền hàng tháng trước. Khách hàng sẽ trả tiền qua tài khoản tại ngân hàng bằng các chứng từ hợp lệ như: Giấy uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản... - Hình thức bán lẻ cho các khách hàng nhỏ, ít phát sinh. Trong trường hợp này chứng từ sử dụng để xuất kho là Hoá đơn GTGT, được lập thành 3 liên. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến tận công ty xem hàng. Sau khi đồng ý mua và chấp nhận thanh toán tiền hàng, phòng kế hoạch thị trường mới lập hoá đơn GTGT làm chứng từ để thủ kho xuất hàng. Người mua cầm hoá đơn để nhận hàng. Đây đồng thời cũng là căn cứ để ghi nhận doanh thu . Trong trường SV: Nguyễn Thị Yến 15 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh hợp khách hàng thanh toán ngay tiền hàng thì hoá đơn GTGT được chuyển đến cho thủ quỹ để làm thủ tục thu tiền mặt. Như vậy, dù là bán buôn cho khách hàng lớn hay bán lẻ cho các khách hàng nhỏ thì hoá đơn GTGT đều là căn cứ để công ty ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán. Biêu số 2.1: Hóa đơn GTGT Đơn vị: Công ty CP giấy Hải Tiến HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 01 tháng 09 năm 2011 Sêri: AB/2010B Số : 0095796 Đơn vị bán hàng : Cơng ty cổ phần giấy Hải Tiến Địa chỉ : Khu CN Sài Đồng B – P.Long Biên- QLB – Hà Nội MST: 0101127355 Số tài khoản : 31342729 tại NH TMCP Á Châu Điện thoại : (043) 675 4 675 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Bích Địa chỉ : Số 167 Thanh Nhàn- Hà Nội MST : 5600102316 Số tài khoản : 102010000048622 Hình thức thanh toán : TM/CK SV: Nguyễn Thị Yến 16 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành STT Tên hàng hóa dịch vụ GVHD: Ths.Mai Vân Anh ĐVT A B C 1 Sổ Ga 200 trang cả bìa Q .... Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán Số lượng 1 1500 Đơn giá 2 7200 Thành tiền 3 10.800.000 10.800.000 1.080.000 11.880.000 Số tiền bằng chữ: Mười một triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguồn trích: Phòng tài vụ công ty cổ phần giấy Hải Tiến 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu Từ những hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT phòng kế toán tổng hợp số liệu của các loại sản phẩm bán ra mà khách hàng mua trong tháng để vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng theo dõi doanh thu của từng loại hàng bán ra. Biểu số 2.2: Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 9 Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Địa chỉ: KCN Sài Đồng B – Long Biên - HN SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 09 năm 2011 Mặt hàng: Sổ Ga 200 trang Ngà Chứng từ y thán g ghi Số hiệu sổ 1/9 8118 2 Doanh thu Ngà y thán g Diễn giải TK Đối Số Đơn ứng lượng giá 131 1.500 7.200 Thuế Thành tiền GTGT 10.800.000 1.080.000 Xuất bán cho Cty 1/9 TNHH Việt Bích -Sổ Ga 200 trang cả bìa SV: Nguyễn Thị Yến 17 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh ……… Cộng số phát sinh 3.942.441.745 Doanh thu thuần 3.942.441.745 Giá vốn hàng bán 3.526.332.490 Lãi gộp 394.244.175 416.109.255 Ngày 30 tháng 9 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi vào sổ chi tiết bán hàng, phần doanh thu bán hàng chịu sẽ được tổng hợp để ghi vào sổ chi tiết TK 131 “ Phải thu của khách hàng ” theo dõi doanh thu bán chịu và theo dõi tình hình của khách hàng Biểu số 2.3: Sổ chi tiết công nợ Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Địa chỉ: KCN Sài Đồng B – Long Biên – Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Từ ngày 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 TK 131 – Phải thu khách hàng Khách hàng: Công ty TNHH Việt Bích Loại tềền: VNĐ Dư nợ đầu kỳ: 0 Phát sinh Nợ: 27.019.520 Phát sinh Có: 27.019.520 Dư nợ cuối kỳ: 0 N.T Chứng từ SV: Nguyễn Thị Yến Diễn giải TK 18 Số phát sinh Số ớp KT -LTK1 Đơn Chuyên đề thực tập chuyên ngành ghi sổ Số hiệu GVHD: Ths.Mai Vân Anh đối NT ứng Dư nợ đầu kỳ 1/9 12/9 81182 81194 1/9 12/9 30/9 Nợ Có lượng giá 1.500 7.200 2.200 6.256 0 Bán sổ Ga 200tr 5112 10.800.000 Thuế GTGT phải nộp 33311 1.080.000 Bán sổ Ga 280tr 5112 13.763.200 Thuế GTGT phải nộp 33311 1.376.320 Thu tiền hàng HĐ 81182 1111 11.880.000 Thu tiền hàng HĐ 81194 1111 15.139.520 Tổng phát sinh trong kỳ 27.019.520 Dư nợ cuối kỳ 27.019.520 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngoài ra, hàng tháng kế toán của công ty còn lập các báo cáo: Báo cáo bán hàng, báo cáo tiêu thụ theo mặt hàng, báo cáo tình hình khách hàng nhằm phân tích hoạt động tiêu thụ, đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của công ty, tăng cường khả năng thu tiền của khách hàng. Biểu số 2.4: Trích báo cáo bán hàng tháng 9 SV: Nguyễn Thị Yến 19 ớp KT -LTK1 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Ths.Mai Vân Anh Đơn vị: Công ty cổ phần giấy Hải Tiến Địa chỉ: KCN Sài Đồng B – Long Biên – Hà Nội BÁO CÁO BÁN HÀNG Từ ngày 01/09/2011 đến ngày 30/09/2011 Kho : Thành phẩm Số Ngày chứng Diễn giải TK Số Đơn ĐU lượng giá Quyển 131 1.500 7.200 10.800.000 1.080.000 11.880.000 Quyển Quyển 131 131 2.200 6.256 13.763.200 15.139.520 1.300 5.800 7.540.000 1.376.320 754.000 ĐVT từ Thành tiền Thuế VAT Tổng tiền Bán hàng cho công ty 1/09 81182 TNHH Việt Bích 12/09 81194 -Sổ Ga 200Tr Bán hàng cho công ty TNHH Việt Bích 15/09 81199 -Sổ Ga 280Tr Bán hàng cho 8.294.000 công ty TNHH Nam Việt SV: Nguyễn Thị Yến 20 ớp KT -LTK1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan