BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN
******
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THK
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Mai Ngọc Miên
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Lệ
Lớp
: KT14-23
MSV
: 09A05907N
Hà Nội - 2013
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................... 1
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................... 1
1.2. Phân loại chi phí sản xuất. ................................................................................ 1
1.2.1. Phân loại CPSX mục đích và công dụng của chi phí. ............................... 1
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất dựa vào phƣơng pháp tập hợp chi phí (khả
năng quy nạp) và các đối tƣợng chịu chi phí. ...................................................... 2
1.3. Giá thành sản phẩm .......................................................................................... 2
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ................................................................... 2
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm. ................................................................... 2
1.3.2.1.Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành. ..... 2
1.3.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào nội dung và phạm vi các chi phí
cấu thành. ........................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. ........................................................... 3
1.4. Mèi quan hÖ gi÷a chi phÝ s¶n xuÊt vµ gi¸ thµnh s¶n phÈm. .............................. 3
1.5. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .............................. 3
1.5.1. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT ........................ 4
1.5.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. ..... 5
1.6. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp ...................................................... 6
1.6.1. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên........................................................................................................ 6
1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ ............................................................................................................. 6
1.7. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ .................................................................. 7
1.7.1. Các phƣơng pháp tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................... 7
Phạm Thị Lệ
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
1.7.1.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 7
1.7.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành
tƣơng đƣơng. ..................................................................................................... 7
1.7.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức. ............. 8
1.8. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. ............................................................ 8
1.8.1. Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm. .......................... 8
1.8.2. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm. ............................................... 8
1.8.2.1 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy ......... 9
1.8.2.2 Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục ................................................. 10
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THK ................................... 12
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK. .......... 12
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và vật
liệu xây dựng THK ............................................................................................ 12
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty cổ phần
xây dựng và vật liệu xây dựng THK. ................................................................. 13
2.1.2.1 Đặc điểm về bộ máy quản lý của Công ty. ......................................... 13
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty. ............................................. 14
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Trạm trộn Bê tông
thƣơng phẩm ...................................................................................................... 15
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty xây dựng và vật liệu xây dựng THK. ..... 15
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. ................................... 15
2.1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty. ................................. 16
2.1.5. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (Phụ lục 04e)....... 17
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Công ty xây dựng và vạt liệu xây dựng THK. ......................... 18
Phạm Thị Lệ
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
2.2.1. Đặc điểm và quản lý chi phí sản xuất của Công ty. ................................. 18
2.2.1.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của Công ty. ......................... 18
2.2.1.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. .................................................... 20
2.2.1.3 Nội dung phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất. ............................... 20
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng và vật
liệu xây dựng THK. ........................................................................................... 21
2.2.2.1 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT). .................... 21
2.2.2.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT). ............................... 22
Lƣơng cơ bản................................................................................................... 23
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (CPSXC)............................. 24
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành tại Trạm sản xuất bê
tông thƣơng phẩm .............................................................................................. 26
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG THK ........................................................................................................... 27
3.1. Nhận xét chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK. .......................... 27
3.1.1. Những ƣu điểm cơ bản............................................................................. 27
3.1.2. Những hạn chế ......................................................................................... 28
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu
xây dựng THK ....................................................................................................... 30
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phạm Thị Lệ
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. TSCĐ : tài sản cố định.
2. BHYT : bảo hiểm y tế.
3. BHXH : bảo hiểm xã hội.
4. KPCĐ : kinh phí công đoàn.
5. BHTN : bảo hiểm thất nghiệp.
6. CPSX : chi phí sản xuất.
7. CPSXC : chi phí sản xuất chung
8. CPNVLTT : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
9. CPNCTT : chi phí nhân công trực tiếp.
10.CPNVPX : chi phí nhân viên phân xƣởng.
11.CPSXDD : chi phí sản xuất dở dang.
Phạm Thị Lệ
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tƣ vốn, tổ chức sản xuất đến việc
tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trƣờng, các doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với nhu
cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà
các doanh nghiệp có thể sử dụng để cạnh tranh đó là biện pháp hạ giá thành sản
phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Để đạt đƣợc mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết
tránh lãng phí.
Nhƣ vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc luôn đƣợc các nhà quản trị quan tâm
vì nó chi phối đến chất lƣợng, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đồng thời thông qua thông tin mà kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cung cấp giúp cho các nhà quản trị đƣa ra quyết định phù hợp
cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quả trị doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc rõ vai trò và vị trí vô cùng quan trọng của công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm nên trong thời gian thực tập tại
Công ty Cổ Phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK với sự hƣớng dẫn tận tình
của Th.S Mai Ngọc Miên, sự giúp đỡ của ban giám đốc Công ty cùng các anh chị
trong phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn đề tài: Tổ chức
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK . cho luận văn cuối khóa của mình.
Đề tài gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Phạm Thị Lệ
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu xây
dựng THK.
Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nƣớc ban hành kết hợp với những kiến
thức đã đƣợc học trong trƣờng đại học. Song đây là một đề tài rộng và phức tạp,
nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn
nên bài luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong
nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và những ngƣời quan tâm để đề
bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Phạm Thị Lệ
Phạm Thị Lệ
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi
ra để sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí về lao động sống, lao động vật hóa chi
phí về các loại dịch vụ và chi phí khác bằng.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
1.2.1. Phân loại CPSX mục đích và công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, CPSX đƣợc phân thành 3 khoản mục:
- Chi phí NVLTT bao gồm chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu
liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo ra sản phẩm. Những chi phí về NVL
liên quan đến hoạt động của phân xƣởng, tổ đội, đội sản xuất phục vụ gián tiếp cho
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm không đƣợc sắp xếp vào khoản mục chi phí này
(nó đƣợc hạch toán vào CPSXC)
- Chi phí NCTT bao gồm chi phí tiền công, phụ cấp lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng của công nhân sản xuất theo quy định
- Chi phí SXC là những chi phí phục vụ cho việc quản lý tại phân xƣởng, tổ,
đội SX, nhƣ chi phí vật liệu, chi phí tiền công của nhân viên phân xƣởng, tổ, đội,
chi phí về CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
khác bằng tiền.
+ Chi phí SXC biến đổi: là chi phí gián tiếp thƣờng thay đổi theo số lƣợng sản
phẩm sản xuất, nhƣ chi phí về vật liệu gián tiếp, chi phí nhân viên gián tiếp và đƣợc
phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo thực tế phát sinh.
+ Chi phí SXC cố định: là những chi phí gián tiếp thƣờng không biến động
theo số lƣợng sản phẩm sản xuất nhƣ chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất,
nhà xƣởng, chi phí quản lý hành chính của phân xƣởng, tổ, đội
Phạm Thị Lệ
1
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất dựa vào phương pháp tập hợp chi phí (khả
năng quy nạp) và các đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu
chi phí ( từng loại sản phẩm, công nghệ, giai đoạn công nghệ...) và đƣợc hạch toán
trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi
phí, do vậy, để xác định chi phí cho từng đối tƣợng chịu chi phí cần phải dùng
phƣơng pháp phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3. Giá thành sản phẩm
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng, một đơn vị
sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ nhất định đã hoàn thành. Nói cách khác, nó là
hao phí lao động xã hội cần thiết bao gồm cả lao động sống và lao động vật hóa để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
1.3.2.1.Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành đƣợc tính dựa vào chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc
khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm.
- Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính căn cứ vào các định mức kinh
tế kỹ thuật hiện hành. Việc tính giá thành định mức cũng đƣợc thực hiện trƣớc khi
tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính căn cứ vào tổng số chi
phí sản xuất thực tế phát sinh và đã đƣợc kế toán tập hợp và phân bổ bằng các
phƣơng pháp thích hợp. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán đƣợc sau khi kết
thúc quá trình sản xuất.
1.3.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào nội dung và phạm vi các chi phí cấu thành.
-
Giá thành sản xuất sản phẩm: là giá thành đƣợc xác định dựa vào chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC để sản xuất và chế biến sản phẩm.
Phạm Thị Lệ
2
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
-
Giá thành toàn bộ: là giá thành đƣợc xác định dựa vào giá thành sản xuất,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nó chỉ đƣợc xác định khi sản
phẩm đƣợc bán ra, do vậy, nó còn đƣợc gọi là giá thành của sản phẩm tiêu thụ.
1.3.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hoàn
thành, đã đƣợc kiểm nghiệm bàn giao hoặc nhập kho.
Để xác định đúng đối tƣợng tính giá thành cần phải dựa vào:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (tập trung, phân tán,...)
- Loại hình sản xuất( đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt lớn...)
- Đặc điểm quy trình công nghệ của sản xuất: giản đơn, phức tạp.
- Đặc điểm sử dụng của SP ( bán ngay chi tiết sản phẩm, nửa thành phẩm).
- Yêu cầu cuả nhà quản lý,trình độ của cán bộ kế toán và tình hình trang bị
kỹ thuật của doanh nghiệp.
1.4. Mèi quan hÖ gi÷a chi phÝ s¶n xuÊt vµ gi¸ thµnh s¶n phÈm.
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ sản xuất, thời kỳ phát sinh chi phí
trong khi giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lƣợng sản phẩm hoàn thành
trong kỳ.
- Chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến toàn bộ sản phẩm hoàn thành trong
kỳ, SPDD CK và sản phẩm hỏng trong kỳ trong khi đó giá thành sản phẩm lại liên
quan đến sản phẩm hoàn thành trong kỳ, không liên quan đến sản phẩm hỏng
nhƣng lại liên quan đến giá trị SPDD CK trƣớc chuyển sang.
- Về mặt lƣợng, mối quan hệ giữa chi phí sản xuát và giá thành sản phẩm
đƣợc thể hiện qua công thức giá thành tổng quát sau:
Chi phí sản
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
=
xuất dở dang
Chi phí sản
xuất phát sinh
+
đầu kỳ
Chi phí sản
_
xuất dở dang
trong kỳ
cuối kỳ
1.5. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến một đối
tƣợng chịu chi phí, tức là chi phí phát sinh bao nhiêu thì tính vào đối tƣợng chịu
chi phí bấy nhiêu.
Phạm Thị Lệ
3
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Áp dụng khi chi phí NVLTT phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu
chi phí. Việc phân bổ chi phí phải dựa vào tiêu chuẩn phân bổ. Tùy thuộc vào đặc
điểm phát sinh của từng loại chi phí mà kế toán lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ.
Trƣớc hết phải xác định tổng chi phí NVLTT phải phân bổ trong kỳ
sau khi đã xác định đƣợc tổng chi phí NVLTT cần phân bổ trong kỳ, kế toán phải
lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.
Chi phí NVLTT Tổng CP NVLTT cần phân bổ
Phân bổ cho
tiêu chuẩn phân
= ----------------------------------------- x
Đối tƣợng i
bổ cho đối
tổng tiêu chuẩn phân bổ
tƣợng i
1.5.1. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT
Phƣơng pháp tập hợp
Trƣớc hết phải xác định tổng chi phí NVLTT phải phân bổ trong kỳ:
Tổng chi phí
trị giá thực tế
NVLTT Phải
=
phân bổ trong kỳ
trị giá
trị giá NVL không
của NVL đã - phế liệu - dùng hết nhập lại
xuất trong kỳ
thu hồi
kho cuối kỳ
sau khi đã xác định đƣợc tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ trong
kỳ, kế toán phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.
Chi phí NVLTT Tổng CP NVLTT cần phân bổ
Phân bổ cho
Đối tƣợng i
= ----------------------------------------- x
tổng tiêu chuẩn phân bổ
tiêu chuẩn phân
bổ cho đối
tƣợng i
Tài khoản kế toán
TK621: “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”- TK này dùng để tập hợp
và phân bổ CPNVLTT phát sinh trong kỳ.
Bên nợ: phản ánh giá trị thực tế cuả NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên có: + Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ
vào đối tƣợng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm (TK 154 hoặc TK 156).
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào
TK 632.
Phạm Thị Lệ
4
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
+ Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp dùng không hết nhập lại kho, trị giá phế
liệu thu hồi.
Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu (Phụ lục 01a)
1.5.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Phƣơng pháp tập hợp
Việc tập hợp và phân bổ cũng đƣợc áp dụng các phƣơng pháp giống nhƣ
phƣơng pháp tập hợp và phân bổ CPNVLTT và có thể sử dụng các tiêu chuẩn phân
bổ sau:
- Dựa vào chi phí tiền lƣơng theo định mức
- Dựa vào chi phí kế hoạch
- Dựa vào giờ công định mức, giờ công thực tế
- Dựa vào khối lƣợng hoạt động.
Tài khoản sử dụng.
TK 622: CPNCTT.
- Bên nợ: phản ánh tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của công nhân sản xuất sản phẩm
- Bên có: kết chuyển CPNCTT để tính giá thành sản phẩm (kết chuyển vào
TK 154 hoặc TK 631).
- Kết chuyển CPNCTT vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
- Cuối kỳ TK622 không có số dƣ vì nó thuộc nhóm TK tập hợp phân phối.
Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu (Phụ lục 01b)
1.5.3. Kế toán tập hợp và phân bổ CPSXC.
Phƣơng pháp phân bổ.
CPSXC đƣợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh, sau đó kế toán phân bổ
cho các đối tƣợng chịu chi phí dựa vào tiêu chuẩn phân bổ thích hợp nhƣ: phân bổ
theo CPNCTT, CPNVLTT,... phƣơng pháp phân bổ cụ thể cũng đƣợc áp dụng nhƣ
phƣơng pháp phân bổ gián tiếp CPNVLTT hoặc CPNCTT.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 627: CPSXC có sáu TK cấp 2.
Phạm Thị Lệ
5
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
- TK 6271: CPNVPX
- TK 6272: CPVL
- TK 6273: CPCCDC
- TK 6274: CPKHTSCĐ
- TK 6277: CPDCMN.
- TK6278: chi phí bằng tiền khác.
Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu (Phụ lục 01c)
1.6. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp
1.6.1. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Kế toán sử dụng TK 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để tập
hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp liên quan đến sản xuất dịch vụ và sản
xuất sản phẩm.
Bên nợ: chi phí sản xuất phát sinh tăng trong kỳ
Bên có: Trị giá sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc sản xuất hoàn thành gửi
bán, bán trực tiếp.
Phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đƣợc
TK này có số Dƣ Nợ phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ
Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp đƣợc khái quát
theo sơ đồ sau (Phụ lục 02a)
1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
Kế toán sử dụng TK 631: “giá thành sản xuất”
- Bên nợ:
Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ đƣợc kết chuyển để tính giá thành
sản phẩm
Phản ánh CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC đƣợc kết chuyển để tính giá thành
sản phẩm.
- Bên có:
Phạm Thị Lệ
6
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
Phản ánh và kết chuyển trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154.
Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi, các khoản bồi thƣờng do sản phẩm hỏng
không sửa chữa đƣợc
Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ vào TK 632
- TK này không có số dƣ cuối kỳ
- Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp đƣợc khái quát
theo sơ đồ sau (Phụ lục 02b)
1.7. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là sản phẩm mà đến kỳ tính giá thành vẫn đang nằm trên
dây truyền sản xuất để tiếp tục đƣợc chế biến..
1.7.1. Các phương pháp tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.7.1.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán phần chi phí
NVLTT, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cả cho
thành phẩm chịu.
Công thức tính (1)
Dđk
Dck
+
C
= ----------------------------
Qht
+
X
Qd
Qd
Dck: Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Dđk: Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
C: Chi phí NVLTT( NVLC) phát sinh trong kỳ.
Qht: Sản lƣợng sản phẩm hoàn thành
Qd: Sản lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng
1.7.1.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương.
Quy đổi sản lƣợng SPDD cuối kỳ thành sản lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng
đƣơng.
Phạm Thị Lệ
7
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
Qtd = Qddck x % hoàn thành
Dđk
Dck
+
C
= ----------------------------
Qht
+
X
Qtđ
Qtđ
Trong đó Qtđ : sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng
1.7.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.
Nội dung của phƣơng pháp: đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức
đƣợc tiến hành trên cơ sở các định mức chi phí sản xuất đã đƣợc xây dựng cho
từng giai đoạn. Công thức:
Khối lƣợng sản
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
=
phẩm hoàn thành
tƣơng đƣơng
x
Định mức chi
phí đơn vị
cuối kỳ
1.8. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm.
1.8.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm.
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất chế tạo và thực hiện cần phải tính đƣợc tổng giá thành và
giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm phải căn cứ vào: đặc điểm tổ
chức sản xuất và cơ cấu sản xuất; đặc điểm sử dụng thành phẩm, nửa thành
phẩm….
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà bộ phận kế toán phải tiến hành
công việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành.
1.8.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Tùy thuộc vào đối tƣợng tính giá thành, mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành, mà doanh nghiệp lựa chọn
một trong những phƣơng pháp tính giá thành sau:
Phạm Thị Lệ
8
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
1.8.2.1 Phương pháp tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất giản đơn.
Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn:
Áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất khép kín,
sản xuất liên tục, sản phẩm đƣợc sản xuất ra với số lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất
ngắn và xen kẽ liên tục
Công thức tính:
Z = Ddk + C – Dck
Z
z=
Qht
C: Tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
Z, z: Là tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Trƣờng hợp cuối tháng không có sản phẩm làm dở hoặc có nhƣng ít và ổn
định nên không cần tính toán thì tổng chi phí sản xuất đã tổng hợp đƣợc trong kỳ
đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành.
Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số:
Áp dụng đối với những doanh nghiệp trong một quy trình công nghệ sản xuất,
sử dụng một loại nguyên vật liệu nhƣng kết quả sản xuất thu đƣợc nhiều loại sản
phẩm khác nhau và lấy một sản phẩm làm tiêu chuẩn có hệ số là 1 nhƣ công
nghiệp hóa chất, hóa dầu, chăn nuôi bò sữa, nuôi ong.
. Trình tự tính giá thành đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Bƣớc 1: Quy đổi sản lƣợng thục tế thành sản lƣợng tiêu chuẩn
Qtc = Qsp x Hsp i
Trong đó,
Qi
Hspi = --------------------------------Tổng sản lƣợng quy đổi
Qi : Sản lƣợng quy đổi của sản phẩm thứ i
Phạm Thị Lệ
9
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
Bƣớc 2: Tính giá thành từng loại sản phẩm:
Dđk + C - Dck
Z = ----------------------- x Qi x Hi
Qtc
Phƣơng pháp tính giá thành loài trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp
Trong cùng quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc tạo ra sản phẩm
chính còn tạo ra sản phẩm phụ
Trong cùng một quy trình sản xuất kết quả thu đƣợc sản phẩm đúng đủ tiêu
chuẩn, ngoài ra còn có những sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đƣợc, khoản thiệt
hại này không đƣợc tính vào giá thành sản
Trong các phân xƣởng phụ có cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho nhau. Cần
loại trừ giá trị sản phẩm dịch vụ cung cấp giữa các bộ phận sản xuất phụ khi tính
giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ sản xuất phụ cung cấp cho phân xƣởng sản
xuất chính hoặc bán ra bên ngoài.
Công thức tính
Z = Dđk + C - Dck – Clt
Trong đó: Clt là sản phẩm loại, sản phẩm lỗi….
1.8.2.2 Tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục
Phƣơng pháp này áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo kiểu chế
biến liên tục, quy trình công nghệ gồm nhiều bƣớc kế tiếp nhau với một trình tự
nhất định.
Tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành nửa thành phẩm:
Giả sử một quy trình sản xuất chế biến liên tục gồm n giai đoạn thì trình tự
tính giá thành nhƣ sau: (ZNi là giá nửa thành phẩm giai đoạn i)
Sơ đồ kết chuyển (phụ lục 03a)
Giai đoạn 1:
ZNi = Ddđk1 + C1 – Dck1
C1: Chi phí chế biến giai đoạn 1.
Phạm Thị Lệ
1
0
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
Giai đoạn 2: Nhận nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang để tiếp tục chế
biến tạo ra nửa thành phẩm giai đoạn 2, và:
ZN = Dđk2 + ZN1 chuyển sang + C2 – Dck2
C2: Là chi phí chế biến của giai đoạn 2.
Tuần tự nhƣ vậy cho đến hết, sẽ tính đƣợc giá thành thành phẩm:
Tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành nửa thành phẩm:
Để tính giá thành sản phẩm chỉ cần xác định đƣợc phần CPSX của từng giai
đoạn nằm trong thành phẩm theo từng khoản mục chi phí, sau đó tổng cộng song
song từng khoản mục chi phí của từng giai đoạn sản xuất nằm trong thành phẩm
Sơ đồ kết chuyển (Phụ lục 03b)
Chi phí sản xuất
Chi phí
của SPDD ĐK
CPSX PS
+
trong kỳ
Sản xuất = ------------------------------------------------ x
Giai đoạn I
Phạm Thị Lệ
thành
phẩm
SP hoàn thành GĐ I + SPDD GĐ i
1
1
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THK
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK.
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu
xây dựng THK
Công ty Cổ Phần xây dựng và vật liệu xây dựng HTK đƣợc thành lập theo
Quyết định số 0103008613 do Sở kế hoạch đầu tƣ – Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội cấp. Công ty đăng ký kinh doanh lần đầu: ngày 19 tháng 07 năm 2005 và
đăng ký thay đổi lần thứ 4: ngày 04 tháng 02 năm 2008, với số vốn điều lệ ban đầu
là 6.500.000.000 đồng ( Sáu tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam ). Và ngƣời đại diện
theo pháp luật của Công ty là: Bà Nguyễn Thúy Hà– chức danh: Giám đốc.
- Tên giao dịch quốc tế: THK BUILDING MATERIALS AND CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: THK..JSC.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 65 phố Phƣơng Mai, phƣờng Phƣơng Mai, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Phòng 303 – Tầng 03 – Nhà ND5 Khu đô thị mới
Trung Hòa – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.
- Điện thoại: 043.5567574.
Fax: 043.55607576.
- Mã số thuế: 0101724390.
Email:
[email protected]
- Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: TRẠM TRỘN BÊ TÔNG THƢƠNG PHẨM –
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THK.
Địa chỉ: khu đất Đằng Khoai, thôn Mễ Trì Thƣợng, xã Mễ Trì, huyện Từ
Liêm, Hà Nội.
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: xây dựng và vật liệu
xây dựng với các ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất và buôn bán bê tông thƣơng phẩm,
Phạm Thị Lệ
1
2
MSV: 09A05907N
Luận văn tốt nghiệp
Bơm bê tông thƣơng phẩm, khoan phụt vữa bê tông;
Sản xuất, mua bán vận chuyển vật liệu xây dựng;
Tƣ vấn các dự án công nghiệp, khu đô thị;
Kinh doanh vật liệu xây dựng;
Kinh doanh vận tải, vận chuyển hàng hóa.
Trong đó hoạt động sản xuất chính là: sản xuất và buôn bán bê tông thƣơng
phẩm, với sản phẩm chính là bê tông tƣơi với nhiều chủng loại khác nhau nhƣ: bê
tông tƣơi Mác 100, Mác 200(12±2), Mác 250(12±2),….Doanh thu hàng năm từ
việc sản xuất và buôn bán bê tông thƣơng phẩm chiếm khoảng 85 % tổng doanh
thu của Công ty.
Công ty cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng THK có 2 trạm trộn ƣớt tự
động hóa hoàn toàn với công suất 60
/h đặt tại khu đất Đằng Khoai thôn Mễ Tì
Thƣợng xã Mễ Trì huyện Từ Liêm (trạm sản xuất số 1) và 45
/h đặt tại lô đất
C1 khu đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính (trạm sản xuất số 2). Trạm có 08 xe trộn
bê tông và 1 xe bơm tĩnh 60
/h
Đội ngũ kỹ thuật viên và công nhân viên đã từng tham gia nhiều công trình,
trong đó có nhiều công trình nƣớc ngoài nhƣ: Cầu Thanh Trình, Bệnh viện Bạch
Mai, Nhà máy Canon và nhiều công trình trong nƣớc khác, tạo lập đƣợc những
thành công đáng kể và sự tin tƣởng của các đối tác trong và ngoài nƣớc
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty cổ phần xây
dựng và vật liệu xây dựng THK.
2.1.2.1 Đặc điểm về bộ máy quản lý của Công ty.
Hiện nay bộ máy quản lý của Công ty đƣợc bố trí (Phụ lục 04a)
- Đứng đầu là Giám đốc Công ty: chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng nhƣ đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn Công
ty; là ngƣời đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trƣớc pháp luật.
- Phòng kinh doanh tổng hợp: chịu trách nhiệm về quan hệ với bạn hàng của
Công ty, việc ký kết các hợp đồng mua bán, tìm bạn hàng tiêu thụ. Ngoài ra phòng
còn có chức năng tìm hiểu thị trƣờng để cố vấn cho ban Giám đốc Công ty vạch ra
những phƣơng hƣớng kinh doanh trong từng thời kỳ.
Phạm Thị Lệ
1
3
MSV: 09A05907N