Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện thuỷ...

Tài liệu Luận văn giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện thuỷ nguyên, thành phố hải phòng

.PDF
128
482
52

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI BÙI CÔNG KHOẢNG GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ CÁC XÃ VEN BIỂN CỦA HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI BÙI CÔNG KHOẢNG GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ CÁC XÃ VEN BIỂN CỦA HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Trần Thị Tuyết Oanh là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất cứ một nghiên cứu nào khác. Tác giả Bùi Công Khoảng LỜI CẢM ƠN Hoàn thành được luận văn và toàn bộ chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học giáo dục, chuyên ngành Giáo dục và phát triển cộng đồng, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Tâm lí - Giáo dục học, phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ để em hoàn thành khóa học của mình. Với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành luận văn. Em cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và động viên để em có thể hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Do điều kiện thời gian và khả năng có hạn, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong thầy cô chỉ dẫn, các anh, đồng nghiệp đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 5năm 2017 Tác giả luận văn Bùi Công Khoảng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐ : Cộng đồng CĐDC : Cộng đồng dân cư GD : Giáo dục GDMT : Giáo dục môi trường KT - XH : Kinh tế - Xã hội MT : Môi trường NXB : Nhà xuất bản MỤC LỤC MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 4 8. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................... 5 9. Dự kiến cấu trúc của luận văn................................................................................... 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ CÁC XÃ VEN BIỂN ................................................................... 6 1.1. Sơ lƣợc tổng quan nghiên cứu vấn đề............................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6 1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................12 1.2.1. Môi trường .........................................................................................................12 1.2.2. Giáo dục, giáo dục môi trường .........................................................................14 1.2.3. Cộng đồng ..........................................................................................................16 1.2.4. Cộng đồng dân cư các xã ven biển ..................................................................19 1.3. Giáo dục môi trƣờng cho cộng đồng dân cƣ các xã ven biển.....................19 1.3.1. Đặc điểm của vùng ven biển và người dân các xã ven biển ..........................19 1.3.2. Tầm quan trọng của gáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển ................................................................................................................................20 1.3.3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển ........................................................................................................21 1.3.4. Các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục môi trường và các chủ thể giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển ...........................................24 1.4. Các yêu tố ảnh hƣởng đến giáo dục môi trƣờng cho cộng đồng dân cƣ các xã ven biển ............................................................................................................28 1.4.1. Cơ chế chính sách có liên quan đến GDMT nói chung và GDMT cho CĐDC các xã ven biển nói riêng. ...............................................................................28 1.4.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ý thức trách nhiệm của các lực lượng giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển. ..................................28 1.4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển .......................................................................................29 1.4.4. Tính tích cực của người dân trong các hoạt động bảo vệ môi trường .........30 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................31 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ CÁC XÃ VEN BIỂN CỦA HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ...................................................................................32 2.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ..................................................32 2.1.1. Mục đích, nội dung và đối tượng khảo sát ......................................................32 2.1.2. Phương pháp khảo sát .......................................................................................33 2.1.3. Phương pháp xử lí số liệu .................................................................................33 2.2. Vài nét khái quát về huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............33 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên..............................................................................................33 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế...............................................................................35 2.2.3. Tình hình văn hóa- xã hội .................................................................................37 2.3. Thực trạng môi trƣờng và nhận thức về môi trƣờng tại các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ...................................................38 2.3.1. Đánh giá về tình trạng môi trường tại các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ....................................................................................38 2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường.....................................................39 2.3.3. Nhận thức về môi trường đối với cuộc sống và hoạt động của cộng đồng dân cư ............................................................................................................................41 2.4. Thực trạng giáo dục môi trƣờng cho cộng đồng dân cƣ các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ..........................................................43 2.4.1. Nhận thức về giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên .....................................................................................................43 2.4.2. Thực trạng thực hiện giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ...............................................47 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ..........................................................................62 2.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................62 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................63 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................64 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ CÁC XÃ VEN BIỂN CỦA HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ....................................................................................................65 3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ..............................................65 3.1.1. Định hướng đề xuất biện pháp .........................................................................65 3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp....................................................................66 3.2. Biện pháp giáo dục môi trƣờng cho cộng đồng dân cƣ các xã ven biển của huyên Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. .........................................................68 3.2.1. Bồi dưỡng dưỡng nhận thức cho các lực lượng cộng đồng về ý nghĩa của hoạt động giáo dục môi trường. ..................................................................................69 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng về bảo vệ môi trường cho người dân ...............70 3.2.3. Bổ sung và ban hành những văn bản về công tác GDMT cho người dân ...71 3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ đảm trách công tác giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển ....73 3.2.5. Tổ chức phối hợp các lực lượng cộng đồng trong việc xây dựng, hoàn thiện chương trình, nội dung giáo dục môi trường cho người dân ........................74 3.2.6. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục môi trường ............................................75 3.2.7. Nhà trường chủ động trong giáo dục môi trường cho người dân trong cộng đồng thuộc các xã ven biển .........................................................................................77 3.2.8. Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục môi trường cho người dân trong cộng đồng thuộc các xã ven biển một cách thường xuyên.............................79 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp và khảo nghiệm các biện pháp................80 3.3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp........................................................................80 3.3.2. Khảo nghiệm các biện pháp .............................................................................81 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................94 PHỤ LỤC ....................................................................................................................97 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể và người dân về tình trạng môi trường tại các xã ven biển huyện Thủy Nguyên ................ 38 Bảng 2.3. Đánh giá của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể và người dân về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường.............................................. 39 Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể và người dân về tầm quan trọng của MT đối với cuộc sống và hoạt động của CĐDC ... 41 Bảng 2.4. Nhận thức của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể và người dân về tầm quan trọng của GDMT cho CĐDC các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên................................................................................................. 43 Bảng 2.5. Nhận thức về ý nghĩa của giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư ........................................................................................................ 44 Bảng 2.6. Nhận thức về mục tiêu giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên .......................................................... 45 Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể về mức độ thực hiện nội dung GDMT cho CĐDC các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên ................................................................................................ 47 Bảng 2.8. Đánh giá của người dân trong cộng đồng về mức độ thực hiện nội dung GDMT cho CĐDC các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên .... 48 Bảng 2.9 .Thực trạng phương pháp giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ....... 49 Bảng 2.10. Thực trạng các hình thức giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng .. 51 Bảng 2.11.Các lực lượng tham gia GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ......................... 53 Bảng 2.12:Mức độ quan trọng của các lực lượng tham gia GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............................................................................ 54 Bảng 2.13:Mức độ thực hiện của các lực lượng tham gia GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ..................................................................................... 55 Bảng 2.14 Đánh giá thực trạng phối hợp giữa các lực lượng tham gia GDMT cho CĐDC các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng .................................................................................................. 56 Bảng 2.15.Đánh giá về mức độ tham gia của người dân các xã ven biển huyện Thủy Nguyên trong các hoạt động bảo vệ môi trường ....................... 57 Bảng 2.16.Đánh giá về kết quả giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............. 58 Bảng 2.17. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với kết quả GDMT cho CĐDC các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............................................................................ 60 Bảng 2.18. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với kết quả GDMT cho CĐDC các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............................................................................................ 61 Bảng 3.1.Mức độ cần thiết của các biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư thuộc các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. ....... 83 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư thuộc các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. ...... 86 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.3. Đánh giá của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể và người dân về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường ..................... 41 Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể và người dân về tầm quan trọng của MT đối với cuộc sống và hoạt động của CĐDC ............................................................................................. 43 Sơ đồ 1. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyên Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 81 Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư thuộc các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng..................................................................................................... 85 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư thuộc các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. ............................................................................................ 88 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống, hoạt động của con người, nó cung ứng những điều kiện, phương tiện đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi cá nhân cũng như toàn nhân loại. Mấy thập kỉ qua, cùng với sự gia tăng dân số và sự phát triển mạnh mẽ của quá trình công nghiệp hóa trên phạm vi toàn thế giới, con người đã xâm phạm đến tự nhiên, phá hoại hệ sinh thái, làm ô nhiễm môi trường sống, làm ảnh hưởng đến cuộc sống của chính loài người [34;343]. Bảo vệ môi trường (BVMT) là vấn đề sống còn của nhân loại, của từng đất nước, là một vấn đề khoa học có tính xã hội sâu sắc. Các nhà nghiên cứu và quản lí nhận thấy rằng: một trong những nguyên nhân cơ bản mà con người gây ô nhiễm môi trường, làm phương hại đến sự phát triển bền vững của đất nước, của nhân loại là do thiếu hiểu biết về môi trường và kĩ năng bảo vệ môi trường. Con người là yếu tố quyết định nhất trong vấn đề BVMT. Nếu con người có ý thức đầy đủ về các hành động của mình đối với môi trường, có những hiểu biết cần thiết về sự tác động qua lại giữa con người và môi trường, mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường thì có thể gắn kết được những vấn đề phát triển kinh tế với BVMT [2;254]. Trên cơ sở nhận thức rõ về tác hại của ô nhiễm môi trường và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ môi trường, nhiều văn bản pháp quy đã được ban hành. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Quyết định số 179/2013/NĐ-CP năm 2013 [6].Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Luật BVMT theo quyết định số 55/2014/QH13, luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi trường [26].. Bộ Nông nghiệp 1 và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn triển khai một số hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, Quyết định số 55/2014/TTBNNPTNT năm 2014 [3]. Giáo dục môi trường (GDMT) là quá trình tác động làm thức tỉnh mọi người để họ có nhận thức đúng đắn về môi trường và ý nghĩa sống còn của việc bảo vệ môi trường, thường xuyên quan tâm đến môi trường, hình thành các kĩ năng bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho bản thân, gia đình và cộng đồng. . Thuỷ Nguyên là một huyện ven biển, Thuỷ Nguyên có hàng ngàn ha diện tích bãi triều để phục vụ phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản, mặt khác đây cũng chính là vùng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế biển và các ngành kinh tế khác. Trong những năm qua, nguồn tài nguyên biển đã đóng góp to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thủy Nguyên, các ngành kinh tế ngày càng phát triển, đời sống của nhân dân từng bước được cải thiện. Thủy Nguyên cũng được đánh giá là một trong những huyện giàu có nhất miền Bắc. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đó, hiện nay, Huyện phải đối mặt với tình trạng các hệ sinh thái biển đang có dấu hiệu suy giảm một cách nhanh chóng nhất là tình trạng ô nhiễm môi trường biển khái trầm trọng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến những hạn chế về nhận thức, thái độ và hành động của người dân đối với vấn đề môi trường và bảo vệ môi trường. Chính vì vậy, việc nghiên cứu giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng là vấn đề có ý nghĩa cấp thiết. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Giáo dục môi trường cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” để tiến hành nghiên cứu. 2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận về GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển và khảo sát thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này, góp phần gìn giữ môi trường trong lành cho các vùng ven biển trên địa bàn thành phố. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 4. Giả thuyết khoa học Môi trường trên địa bàn các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng đang ngày càng bị ô nhiễm, hoạt động bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức, hiệu quả đạt được chưa cao. Nếu nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện về thực trạng, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp mang tính khoa học và hợp lý thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển. 5.2. Đánh giá thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 5.3. Đề xuất một số biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu về GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Khảo sát trên 98 người dân thuộc các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Khảo sát trên 50 cán bộ các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể trên địa bàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu lí luận được sử dụng bao gồm: phương pháp phân tích, tổng hợp lí luận; phương pháp giả thuyết, phương pháp chứng minh. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Nhóm phương pháp này dùng để nghiên cứu về thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Các phương pháp được sử dụng bao gồm: 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các chuyên gia, cán bộ quản lí và nhân dân các vùng nông thôn về thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 7.2.2. Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Trò chuyện, phỏng vấn để lấy ý kiến của nhân dân, cán bộ quản lí và các chuyên gia về hoạt động GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 4 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm xử lí những số liệu thu được từ thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá, lí giải nguyên nhân, đồng thời đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động này. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: Phương pháp sử dụng toán thống kê, phương pháp sử dụng phần mềm xử lí số liệu. 8. Đóng góp mới của đề tài Xây dựng được khung lí luận về GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển. Đánh giá được thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và xác định nguyên nhân thực trạng. Xác định được các biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 9. Dự kiến cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển. Chương 2. Thực trạng GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Chương 3. Biện pháp GDMT cho cộng đồng dân cư các xã ven biển của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ CÁC XÃ VEN BIỂN 1.1. Sơ lƣợc tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Môi trường là một vấn đề đã và đang thu hút sự quan tâm của toàn Thế giới. Trong vài chục năm trở lại đây, sự phát triển kinh tế ồ ạt dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật và sự gia tăng dân số quá nhanh đã làm cho môi trường bị biến đổi chưa từng thấy. Nhiều nguồn tài nguyên bị vắt kiệt, nhiều hệ sinh thái bị tàn phá mạnh, nhiều cân bằng trong tự nhiên bị rối loạn. Môi trường lâm vào khủng hoảng với quy mô toàn cầu, trở thành nguy cơ thực sự đối với cuộc sống hiện đại và sự tồn vong của xã hội trong tương lai. Để bảo vệ cái nôi sinh thành của mình, con người phải thực hiện hàng loạt các các vấn đề phức tạp, trong đó có vấn đề GDMT. GDMT là một trong những biện pháp có hiệu quả nhất, giúp con người có nhận thức đúng trong việc khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Nghiên cứu về môi trường và giáo dục môi trường nhận được sự quan tâm đặc biệt của các nhà khoa học, của các tổ chức. Tháng 6 năm 1972: Hội nghị của Liên Hợp Quốc về con người và môi trường được tổ chức tại Stockhom, Thụy Điển được đánh giá là là hành động đầu tiên đánh dấu sự nỗ lực chung của toàn thể nhân loại nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường. Một trong những kết quả của hội nghị lịch sử này là sự thông qua bản tuyên bố về nguyên tắc và kế hoạch hành động chống ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, Chương trình Môi trường của Liên Hợp Quốc cũng được thành lập. Chương trình IEEP ( Chương trình GDMT quốc tế) ra đời tại một hội thảo ở Belyrade năm 1972. Hội thảo đưa ra bản tuyên bố liên chính phủ lần 6 đầu tiên về GDMT. Các mục đích, mục tiêu, những khái niệm cốt lõi và những nguyên tắc hướng dẫn của chương trình được đưa ra vào một văn kiện của hội thảo có tên là: “Hiến chương Belyrade – một hệ thống nguyên tắc toàn cầu cho GDMT”. Một tập hợp các mục tiêu ngắn gọn, bao quát GDMT được đưa ra tại Belyrade có thể tóm tắt như sau: - Nâng cao nhận thức và quan tâm tới mối quan hệ tương tác về kinh tế, xã hội, chính trị, sinh thái giữa nông thôn và thành phố. - Cung cấp cho mỗi cá nhân những cơ hội tiếp thu kiến thức những giá trị, quan niệm, trách nhiệm và những kỹ năng cần thiết nhằm bảo vệ và cải tạo môi trường. - Tạo ra những mô hình ứng xử với môi trường cho các cá nhân, các tổ chức, cũng như toàn xã hội. Tại Hội nghị liên chính phủ lần đầu tiên về GDMT do UNESCO tổ chức tại Tbilisi (Liên Xô) năm 1977 có 66 thành viên các nước tham dự. Hội nghị đưa ra các ý kiến đóng góp cho việc áp dụng rộng rãi hơn nữa GDMT trong chương trình giáo dục chính thức và không chính thức. Sự kiện quan trọng này và những công bố liên tiếp theo dự kiến hội nghị đã tiếp tục đóng góp cho hệ thống nguyên tắc của sự phát triển GDMT trên toàn thế giới ngày nay Năm 1984: Đại hội đồng Liên hiệp quốc đã ủy nhiệm cho bà Gro Harlem Brundtland, khi đó là Thủ tướng Na Uy, quyền thành lập và làm chủ tịch Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (World Commission on Environment and Development - WCED), nay còn được biết đến với tên Ủy ban Brundtland. Tới nay, ủy ban này đã được ghi nhận có những công hiến rất giá trị cho việc đẩy mạnh sự phát triển bền vững. Năm 1987 đánh dấu 10 năm kỷ niệm hôi nghị Tbilisi đầu tiên và Hội nghị này một loạt các vấn đề cơ bản được đưa ra thảo luận trong đó có tầm quan trọng đặt biệt của GDMT, với nội dung: Rốt cuộc là sẽ không có gì giảm được mối đe doạ mang tính khu vực và quốc tế đối với môi trường trừ khi ý thức của đại đa số quần chúng về mối liên quan thiết yếu giữa đặc trưng môi 7 trường và tiếp tục thoả mãn các nhu cầu của con người được thức tỉnh. Hoạt động của con người phụ thuộc vào động cơ, mà động cơ phụ thuộc vào sự hiểu biết của chúng. Vì thế chúng ta hiểu được tầm quan trọng tại sao mỗi người phải nhận thức môi trường đúng đắn thông qua GDMT. Cũng trong năm 1987, Uỷ ban thế giới về môi trường và sự phát triển đã có báo cáo “Tương lai của chúng ta” (WCED, 1987). Bản báo cáo đã đưa ra một công bố chính “chương trình nghị sự toàn cầu” để nhất trí vấn đề môi trường với sự phát triển, và vì thế đã tăng cường và mở rộng thực chất cuộc bảo tồn thế giới 1980. Giáo dục được coi là phần trọng tâm của chương trình này “Sự thay đổi trong thái độ mà chúng ta cố gắng làm phụ thuộc các chiến dịch giáo dục lớn, các cuộc thảo luận và sự tham gia của quần chúng” (WCED 1987). Năm 1989: Sự phát hành và tầm quan trọng của Our Common Futur đã được đưa ra bàn bạc tại Đại hội đồng Liên Hiệp quốc và đã dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết 44/228 - tiền đề cho việc tổ chức Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc. Năm 1992: Rio de Janeiro, Brasil là nơi đăng cai tổ chức Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất, tên chính thức là Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED). Tại đây, các đại biểu tham gia đã thống nhất những nguyên tắc cơ bản và phát động một chương trình hành động vì sự phát triển bền vững có tên Chương trình Nghị sự 21 (Agenda 21). Với sự tham gia của đại diện hơn 200 nước trên thế giới cùng một số lượng lớn các tổ chức phi chính phủ, hội nghị đã đưa ra bản Tuyên ngôn Rio về môi trường và phát triển cũng như thông qua một số văn kiện như hiệp định về sự đa dạng sinh học, bộ khung của hiệp định về sự biến đổi khí hậu, tuyên bố về nguyên tắc quản lý, bảo tồn rừng...Và một dự kiến được đưa ra là mọi chính phủ phải nổ lực phấn đấu để cập nhập hóa hoặc chuẩn bị các chiến lược nhằm mục đích kết hợp môi trường và phát triển thành vấn đề trung tâm để đưa vào tất cả các cấp giáo dục. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan