Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn giáo dục luật phòng chống bạo lực gia đình trong cộng đồng ở thành phố ...

Tài liệu Luận văn giáo dục luật phòng chống bạo lực gia đình trong cộng đồng ở thành phố bắc ninh

.PDF
114
240
63

Mô tả:

B TR GIÁO D C VÀ ĐÀO T O NG Đ I H C S PH M HÀ N I TR N THỊ XUÂN THU GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG THÀNH PH B C NINH Chuyên ngành: Giáo d c và Phát tri n c ng đ ng Mã s : Thí đi m LU N VĔN TH C Sƾ: GIÁO D C VÀ PHÁT TRI N C NG Đ NG Ng ih ng d n khoa h c: GS.TS Nguyễn Quang Uẩn HÀ N I, NĔM 2017 L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu c a riêng tôi. Các d li u và k t qu trong lu n vĕn hoàn toàn trung th c và chưa đư c công b trong b t kỳ công trình nào khác. Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác gi lu n vĕn Trần Thị Xuân Thu L IC M N Đ lu n vĕn đư c hoàn thi n, tôi xin bày t l i c m n chân thành và l i tri ân sâu s c nh t tới GS - TS Nguy n Quang Uẩn, ngư i Th y đã t n tình hướng d n tôi trong su t th i gian th c hi n lu n vĕn. Tôi xin bày t l i c m n ân sâu s c đ n các th y cô trong khoa Tâm lí Giáo d c học, Trư ng Đ i học Sư ph m Hà N i đã gi ng d y và hướng d n chúng tôi nghiên cứu khoa học trong su t khóa học. Tôi xin chân thành c m n Phòng Sau đ i học, Trư ng Đ i học Sư ph m Hà N i đã t o đi u ki n giúp chúng tôi hoàn thi n h s đ lu n vĕn đư c b o v trước H i đ ng khoa học. Tôi xin chân thành c m n s giúp đỡ nhi t tình c a H i LHPN thành ph , H i LHPN các xã, phư ng thành ph B c Ninh; Ban vì s ti n b ph n thành ph và các tổ chức chính trị - xã h i có liên quan đã t o đi u ki n thu n l i giúp chúng tôi trong quá trình nghiên cứu. Mặc dù b n thân đã r t c g ng, nhưng ch c ch n lu n vĕn không tránh kh i nh ng thi u sót, kính mong các quý Th y (Cô) giáo, các đ ng chí Lãnh đ o c quan, các b n đ ng nghi p đóng góp ý ki n, giúp tôi hoàn thi n lu n vĕn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2017 H C VIÊN Trần Thị Xuân Thu DANH M C CÁC CH VI T T T Ch vi t t t Ch vi t đầy đ 1. BP Bi n pháp 2. ĐTB Đi m trung bình 3. ĐLC Đ l ch chuẩn 4. LHPN Liên hi p ph n DANH M C B NG S LIỆU Trang B ng 2.1. Nh n thức c a các v các hành vi b o l c gia đình ............................... 41 B ng 2.2. Th c hi n nh ng hành vi bị nghiêm c m v b o l c gia đình ............... 44 B ng 2.3. Th c hi n các quy định v nghƿa v c a ngư i có hành vi b o l c gia đình ......................................................................................................................... 45 B ng 2.4. Th c hi n quy n và nghƿa v c a n n nhân bị b o l c gia đình ............ 47 B ng 2.5. Th c hi n chính sách Nhà nước v phòng, ch ng b o l c gia đình ...... 49 B ng 2.6. Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình ................................................. 50 B ng 2.7. Th c hi n hòa gi i mâu thu n ................................................................ 52 B ng 2.8. Th c hi n tư v n, góp ý, phê bình .......................................................... 54 B ng 2.9. Th c hi n b o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình .............................. 56 B ng 2.10. Th c hi n trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong phòng ch ng b o l c gia đình ................................................................................. 58 B ng 2.11. Th c hi n m c tiêu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ...... 63 cho h i viên, ph n trong c ng đ ng .................................................................... 63 B ng 2.12. Th c hi n các n i dung giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình ........ 65 B ng 2.13. Th c hi n các hình thức tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ................................................................................. 67 B ng 2.14. Th c hi n các phư ng pháp giáo d c................................................... 68 Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ....................................................................... 68 B ng 2.15. Th c hi n các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................................................................................. 70 B ng 2.16. Đánh giá các ho t đ ng c a H i LHPN và Ban Vì s ti n b ph n thành ph B c Ninh trong vi c phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n .............................................. 72 B ng 2.17. Các y u t nh hưởng đ n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n thành ph B c Ninh .............................................................. 76 B ng 3.1. K t qu kh o nghi m nh n thức mức đ c n thi t và mức đ kh thi c a các bi n pháp đư c đ xu t ..................................................................................... 93 DANH M C CÁC S Đ , BI U Đ Trang Bi u đ 2.1. Tình hình th c hi n nh ng quy định chung c a Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ....................................... 60 Bi u đ 2.2: Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình; th c hi n hòa gi i mâu thu n; tư v n, góp ý, phê bình; hỗ tr b o v n n nhân và trách nhi m c a cá nhân, gia đình và c quan, tổ chức trong phòng, ch ng b o l c gia đình .............................. 60 Bi u đ 2.3. Th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ...................................................... 73 S đ 3.1. M i quan h gi a các bi n pháp đ xu t ............................................... 92 M CL C Trang M Đ U .................................................................................................................. 1 1. Tính c p thi t c a đ tài ........................................................................................ 1 2. M c đích nghiên cứu ............................................................................................ 3 3. Đ i tư ng và khách th nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Gi thuy t nghiên cứu ........................................................................................... 3 5. Nhi m v nghiên cứu ............................................................................................ 3 6. Giới h n ph m vi nghiên cứu................................................................................ 3 7. Phư ng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 8. C u trúc c a lu n vĕn............................................................................................ 5 Chư ng 1.C S LÍ LU N C A GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG ............................................................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu v n đ ............................................................ 6 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 6 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ................................................................................ 8 1.2. M t s v n đ lí lu n c b n v phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ....................................................................... 10 1.2.1. Khái ni m gia đình ........................................................................................ 10 1.2.2. Khái ni m b o l c gia đình ........................................................................... 11 1.2.3. Khái ni m phòng, ch ng b o l c gia đình .................................................... 12 1.2.4. Khái ni m giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng cho h i viên, ph n ............................................................................................... 12 1.3. Th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng.................... 14 1.3.1. Th c hi n nh ng quy định chung v Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ........... 14 1.3.2. Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình ....................................................... 18 1.3.3. Hòa gi i mâu thu n ....................................................................................... 20 1.3.4. Tư v n, góp ý, phê bình ................................................................................ 21 1.3.5. B o v , hỗ tr n n nhân b o l c gia đình ..................................................... 21 1.3.6. Trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong phòng ch ng b o l c gia đình ............................................................................................................. 23 1.4. Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ........................................................................................................................ 24 1.4.1. Tổ chức giáo d c Lu t Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ................................................................................................. 24 1.4.2. Vai trò c a H i LHPN trong vi c phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ..................................... 31 1.5. Các y u t nh hưởng đ n giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên ph n ...................................... 34 1.5.1. Nhóm các y u t ch quan ............................................................................ 34 1.5.2. Nhóm các y u t khách quan ........................................................................ 35 Ti u k t chư ng 1 ................................................................................................... 37 Chư ng 2.TH C TR NG TH C HI N LU T VÀ GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG THÀNH PH B C NINH ...................................................................................................................... 38 2.1. Khái quát chung v địa bàn và khách th nghiên cứu ..................................... 38 2.1.1. V địa lí, kinh t - xã h i, vĕn hóa, giáo d c thành ph B c Ninh ............... 38 2.1.2. Khái quát v H i Liên hi p ph n và Ban Vì s ti n b ph n thành ph B c Ninh ................................................................................................................. 39 2.2. Th c tr ng th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh ........................................................................................................................ 41 2.2.1. Th c hi n nh ng quy định chung c a Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình 41 2.2.1.1. Nh n thức v các hành vi b o l c gia đình ................................................ 41 2.2.1.2. Th c hi n nh ng hành vi bị nghiêm c m v b o l c gia đình .................. 43 2.2.1.3. Th c hi n các quy định v nghƿa v c a ngư i có hành vi b o l c gia đình ................................................................................................................................. 45 2.2.1.4. Th c hi n quy n và nghƿa v c a n n nhân bị b o l c gia đình ............... 47 2.2.1.5. Th c hi n chính sách Nhà nước v phòng, ch ng b o l c gia đình .......... 48 2.2.2. Th c hi n phòng ngừa b o l c gia đình ....................................................... 50 2.2.3. Th c hi n hòa gi i mâu thu n trong phòng, ch ng b o l c gia đình ........... 52 2.2.4. Th c hi n tư v n, góp ý, phê bình trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................................................................... 53 2.2.5. Th c hi n b o v , hỗ tr n n nhân trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................................................................... 55 2.2.6. Th c hi n trách nhi m c a cá nhân, gia đình, c quan, tổ chức trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................ 57 2.2.7. Đánh giá chung tình hình th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh .................................................................. 59 2.3. Th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh .................................................................. 63 2.3.1. Tổ chức giáo d c Lu t Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ............................................................. 63 2.3.1.1. Th c hi n m c tiêu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ................................................................................. 63 2.3.1.2. Th c hi n các n i dung giáo d c phòng, ch ng b o l c gia đình ............. 64 2.3.1.3. Các hình thức tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ...................................................................................................... 66 2.3.1.4. Các phư ng pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình .............. 68 2.3.1.5. Các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................... 69 2.3.2. Ho t đ ng c a H i LHPN thành ph B c Ninh và Ban vì s ti n b ph n trong phòng, ch ng b o l c gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ....................................................................................... 71 2.3.3. Đánh giá chung v th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng ở thành ph B c Ninh ................................ 73 2.4. Các y u t nh hưởng đ n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n thành ph B c Ninh ..................................................................... 76 Ti u k t chư ng 2 ................................................................................................... 78 Chư ng 3.BI N PHÁP GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA ĐÌNH CHO H I VIÊN, PH N THÀNH PH B C NINH ......................... 80 3.1. Các nguyên t c đ xu t các bi n pháp tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ............................................................................................................. 80 3.2. Các bi n pháp tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ............. 81 M c tiêu, n i dung và cách ti n hành c th từng bi n pháp như sau: ................... 82 3.2.1. Tĕng cư ng qu n lý vi c giáo d c Lu t và xây d ng k ho ch phân công, ph i h p chặt chẽ gi a các b ph n tham gia giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................................................................... 82 3.2.2. Tổ chức tuyên truy n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trên các phư ng ti n thông tin đ i chúng ............................................................................. 84 3.2.3. B i dưỡng ki n thức, kƿ nĕng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho H i viên, ph n và các thành viên tham gia giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho c ng đ ng ..................................................................................... 86 3.2.4. Ki m tra, đánh giá, rút kinh nghi m tổ chức giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ............................................................................................................. 88 3.2.5. Tĕng cư ng c sở v t ch t, trang thi t bị, đi u ki n môi trư ng cho vi c giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ................................................................ 89 3.3. M i quan h gi a các bi n pháp đ xu t giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình thành ph B c Ninh .................................................................................. 91 3.4. Kh o nghi m nh n thức v tính c n thi t và tính kh thi c a các bi n pháp đ xu t trong giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ....................................... 92 Ti u k t chư ng III…………………………………………………….......96 K T LU N VÀ KI N NGH ................................................................................ 97 1. K t lu n ............................................................................................................... 97 2. Ki n nghị............................................................................................................. 99 TÀI LI U THAM KH O .................................................................................... 101 M Đ U 1. Tính c p thi t c a đ tài 1.1.B o l c gia đình là v n đ mang tính toàn c u, đ l i nhi u h u qu nghiêm trọng cho con ngư i, nh t là đ i với ph n , làm h n ch s tham gia c a họ vào đ i s ng c ng đ ng, không ch gây h u qu v th ch t, tâm lí cho b n thân ph n mà còn với c trẻ em, gia đình, toàn xã h i và vi ph m nghiêm trọng các Quy n con ngư i. Trên th giới, nh t là các nước phát tri n r t coi trọng v n đ phòng, ch ng b o l c gia đình, nh ng ngư i có hành vi b o l c gia đình bị x lí nghiêm kh c, nhưng th c t s các v b o l c gia đình v n gia tĕng, th m chí ở Pháp, theo th ng kê có kho ng 20 - 29% ph n là n n nhân c a b o l c gia đình và tình d c; nĕm 2013, g n 50% đàn ông Trung Qu c đã thú nh n mình từng có hành vi đánh đ p, th m chí là l m d ng tình d c với v mình, Liên đoàn ph n c a nước này cũng khẳng định có tới 25% ph n bị hành h [52].Đ gi i quy t th c tr ng này, cho đ n nay, nhi u nước đã ban hành các đ o lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình, chẳng h n ở Mỹ đó là “Lu t liên bang v b o l c gia đình” đư c Qu c h i thông qua nĕm 1996;“Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình” c a Pháp nĕm 2004. Ngày 01 tháng 3 nĕm 2016 Trung Qu c đã thông qua “Lu t Ch ng b o l c gia đình nước C ng hòa Nhân dân Trung Hoa”, Thái Lan đã thông qua “Lu t B o l c gia đình” nĕm 2007,...Theo th ng kê c a Liên H p Qu c, trên th giới hi n có h n 80 qu c gia đã ban hành các đ o lu t riêng rẽ v phòng ch ng b o l c gia đình [53]. Nĕm 2007, Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở Vi t Nam đư c ra đ i và chính thức có hi u l c từ nĕm 2008. Đó là m t trong nh ng cĕn cứ pháp lí quan trọng đ b o v Quy n con ngư i thông qua n i dungphòng, ch ng b o l c gia đình, trong đó đặc bi t b o v ph n trước các v n đ b o l c gia đình đang có xu hướng gia tĕng. 1.2. Th c ti n cho th y, theo th ng kê c a Tòa án Nhân dân t i cao, trung bình mỗi nĕm trên c nước có tới 8.000 v ly hôn mà nguyên nhân do b o l c gia đình. Cũng theo s li u th ng kê c a b nh vi n, các trung tâm, phòng c p cứu lớn c a c nước, có h n 27% ph n bị ngư c đãi nh p vi n, h n 10% đi u trị y khoa nghiêm trọng hằng nĕm do nguyên nhân b o l c gia đình.Theo báo cáo c a B Công an, trên c nước cứ kho ng 2-3 ngày l i có m t ngư i bị gi t có liên quan đ n b o l c gia đình. Riêng nĕm 2015, có 14% s v gi t ngư i liên quan đ n b o l c gia đình (151/1.113 v gi t ngư i), trong đó có 39 v ch ng gi t v , 8 v v 1 gi t ch ng); sáu tháng đ u nĕm 2016, tỷ l này là 30,5% (26/77 v ). Theo báo cáo c a Sở y t m t s t nh, g n đây s b nh nhân là n n nhân c a b o l c gia đình ở An Giang có 1.319 b nh nhân, trong đó có 1.011 ngư i t t với 30 ngư i ch t; Gia Lai có 3.944 b nh nhân, trong đó có 715 ngư i t t với 27 ngư i ch t; B c Giang có 464 b nh nhân, trong đó có 174 ngư i t t với ba ngư i bị ch t [44]... Theo báo cáo c a các c quan chức nĕng, trên c nước s các v vi ph m b o l c gia đình trong nh ng nĕm g n đây v n đư c duy trì ở mức khá cao. B o l c gia đình gây nên nh ng h u qu nghiêm trọng đ n s phát tri n nhân cách c a trẻ chi m 91%; gây tổn h i v sức kh e, th ch t: 87,5%; gây tổn thư ng v tâm lí, tinh th n: 89,4%; gây tan vỡ gia đình: 89,7% và làm r i lo n tr t t , an toàn xã h i: 89% [44]. Do v y, r t c n ph i có bi n pháp đ gi m hành vi b o l c gia đình. 1.3. T i t nh B c Ninh, theo th ng kê c a Sở Vĕn hóa Th Thao và Du lịch nĕm 2015 toàn t nh có 1.400 v b o l c gia đình. T nh B c Ninh đã tri n khai th c hi n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình sâu r ng cho nhi u đ i tư ng, từ ngư i dân lao đ ng đ n công nhân viên chức lao đ ng trong toàn t nh, ti n hành tổng k t công tác phòng ch ng b o l c gia đình trên địa bàn t nh giai đo n 2008-2015 (ngày 02 tháng 7 nĕm 2015). K t qu đã ch ra, qua h n 7 nĕm th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, đ n nay đ i b ph n nhân dân trong t nh đ u bi t đ n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình và hi u rằng b o l c đ i với thành viên trong gia đình là vi ph m pháp lu t. Tính đ n h t tháng 6-2016, toàn t nh có 91/126 xã, phư ng, thị tr n tri n khai mô hình phòng, ch ng b o l c gia đình; có 425 địa ch tin c y t i c ng đ ng; 415 câu l c b gia đình phát tri n b n v ng; 441 nhóm phòng, ch ng b o l c gia đình [45]. Công tác giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh đã đ t đư c nh ng k t qu nh t định, tuy nhiên công tác phát hi n, can thi p các v b o l c gia đình còn chưa hi u qu và kịp th i, s lư ng các v b o l c gia đình đư c phát hi n còn th p so với th c t ; kƿ nĕng phòng, ch ng b o l c gia đình c a các l c lư ng trong c ng đ ng còn nhi u h n ch . Kh c ph c nh ng h n ch trên, thành ph đã tri n khai th c hi n chư ng trình hành đ ng qu c gia v phòng, ch ng b o l c gia đình đ n nĕm 2020, từng bước nâng cao ch t lư ng và hi u qu xây d ng mô hình phòng, ch ng b o l c gia đình. Xu t phát từ lí do trên, tôi chọn v n đ “Giáo dục Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trong cộng đồng ở thành phố Bắc Ninh” làm đ tài lu n vĕn th c sƿ. 2 2. M c đích nghiên cứu Nghiên cứu c sở lí lu n và th c ti n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình và đ xu t các bi n pháp giáo d c, nhằm góp ph n nâng cao hi u qu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, t o c sở cho vi c th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh có hi u qu h n. 3. Đ i t ng và khách th nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Ho t đ ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n trong c ng đ ng t i địa bàn thành ph B c Ninh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n . 4. Gi thuy t nghiên cứu Chúng tôi cho rằng vi c th c hi n và ti n hành giáo d c Lu t Phòng, Ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh đã có nh ng k t qu nh t định. Tuy nhiên, còn nh ng h n ch và b t c p. N u n m v ng c sở lí lu n và hi u bi t v th c tr ng thì có th đ ra các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ở thành ph B c Ninh t t h n, góp ph n th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình có hi u qu h n. 5. Nhiệm v nghiên cứu 5.1.Xây d ng c sở lí lu n v giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình. 5.2.Kh o sát, đánh giá th c tr ng th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình và th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở thành ph B c Ninh trong th i gian qua và lí gi i nguyên nhân c a th c tr ng. 5.3. Đ xu t các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình cho h i viên, ph n ở thành ph B c Ninh. 6. Gi i h n ph m vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Vi c th c hi n và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng xã h i, các bi n pháp giáo d c, các y u t nh hưởng tới th c hi n giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình. 6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu * Khách thể nghiên cứu:Quá trình (ho t đ ng) giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở c ng đ ng xã h i, t p trung vào h i viên, ph n t i thành ph B c Ninh. 3 * Khách thể khảo sát thực trạng:tổng s 335 khách th , g m: TT 1. 2. 3. 4. 5. C quan Ban Vì s ti n b ph n thành ph B c Ninh H i LHPN thành ph B c Ninh Các tổ chức chính trị - xã h i H i viên, ph n trên địa bàn các xã, phư ng Nam giới Tổng s S l ng 10 10 100 140 75 335 6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Thành ph B c Ninh. 6.4. Giới hạn thời gian nghiên cứu:Nĕm 2016-2017. 7. Ph ng pháp nghiên cứu 7.1. Các cách tiếp cận - Ti p c n liên ngành: Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng không ch riêng c a m t ngành khoa học mà ph i ti p c n từ nhi u khoa học: giáo d c học, giáo d c và phát tri n c ng đ ng, pháp lí học đ có th có đư c cách nhìn và đánh giá đ y đ , mang tính tổng h p. - Ti p c n ho t đ ng. Giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng không th ở th ở tr ng thái tƿnh, bởi nh n thức và hành đ ng c a con ngư i luôn v n đ ng. Do v y, đ giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình có hi u qu ph i ti p c n từ ho t đ ng, từ s v n đ ng c a th c ti n xã h i. - Ti p c n phát tri n. Nh n thức v v n đ b o l c gia đình trong c ng đ ng không ph i là b t bi n mà nó luôn v n đ ng theo trình đ nh n thức và cách ứng x c a ngư i dân. Cho nên vi c giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ph i có s v n đ ng và phát tri n theo s v n đ ng c a xã h i và nh n thức, hành đ ng c a ngư i dân. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu lí luận, văn bản. - Mục tiêu: Xây d ng c sở lí lu n c a đ tài: tổng quan, xác định các khái ni m c b n, các v n đ lí lu n c b n c a lu n vĕn. - Nội dung: phân tích, h th ng hóa, khái quát hóa các tài li u lí lu n, các vĕn b n có liên quan đ n v n đ nghiên cứu. - Các tiến hành: đọc, phân tích, so sánh, tổng h p hóa, khái quát hóa các tài li u lí lu n, vĕn b n cho vi c xây d ng c sở lí lu n c a đ tài. 7.2.2.Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phư ng pháp chuyên gia, phư ng pháp đi u tra bằng b ng h i, phư ng pháp ph ng v n, phư ng pháp quan sát, phư ng pháp th o lu n nhóm, phư ng pháp th c nghi m. 4 - Mục tiêu:xác định đư c th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh bằng vi c thu th p d li u bằng s và gi i quy t quan h trong lí thuy t và nghiên cứu theo quan đi m di n dịch. - Nội dung:th c tr ng các n i dung giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh - Các tiến hành:thông qua l y ý ki n chuyên gia, kh o sát bằng trưng c u ý ki n, ph ng v n, quan sát và th o lu n nhóm các bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh và th c nghi m các bi n pháp đ xu t. 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học với sự trợ giúp của SPSS - Mục tiêu:x lí các k t qu thu đư c qua phư ng pháp trưng c u ý ki n bằng phi u h i bằng th ng kê toán học với s tr giúp c a SPSS. - Nội dung:các k t qu thu đư c qua phi u h i, ph ng v n sâu. - Cách tiến hành:nh p s li u thu đư c, nh ng phi u không h p l sẽ đư c lo i b khi không tr l i trọn vẹn 1 câu h i hoặc đ tr ng nhi u items. K t qu thu đư c sẽ đư c phân tích đi m trung bình, đ l ch chuẩn, tư ng quan thứ b c Spearmen. 8. C u trúc c a lu n vĕn Ngoài mở đ u, k t lu n và ki n nghị, danh m c tài li u tham kh o, lu n vĕn g m 3 chư ng: Chương 1.C sở lí lu n c a giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng. Chương 2.Th c tr ng giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh. Chương 3.Bi n pháp giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình trong c ng đ ng ở Thành ph B c Ninh. 5 Ch C S ng 1 LÍ LU N C A GIÁO D C LU T PHÒNG, CH NG B O L C GIA ĐÌNH TRONG C NG Đ NG. 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu v n đ 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài B o l c gia đình là v n đ mang tính toàn c u và đư c nhi u nước trên th giới cũng như các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu “S th t v b o l c ch ng l i ph n g c Mỹ g c n Đ /Alaska” c a hai tác gi ngư i Mỹ là Tjaden, P. và Thonennes (2000) đã ch ra, 34% hoặc nhi u h n m t ph n ba ph n b n địa bị cưỡng hi p, trong khi đó đ i với ph n nói chung nguy c ít h n m t ph n nĕm [36]. Trong báo cáo c a Liên h p qu c nĕm 2006 trong nghiên cứu sâu v các hình thức b o l c đ i với ph n cho th y có r t nhi u hình thức b o hành với ph n , như b o hành v tinh th n, xâm h i đ n sức kh e là hainhóm chính, dù b o l c dưới góc đ nào cũng gây nên nh ng tổn thư ng và có th nh hưởng đ n tâm lý, sức kh e c a ph n , th m chí nhi u trư ng h p b o hành đã d n đ n các trư ng h p t vong [38]. Nghiên cứu c a CDC nĕm 2008 đã ch ra, 39% ph n b n địa ngư i Mỹ da đ đư c kh o sát xác định là n n nhân c a b o l c đ i tác thân m t trong cu c đ i c a họ, tỷ l này cao h n b t kỳ ch ng t c khác hoặc dân t c nào đư c kh o sát [37]. Nĕm 2010, nước Mỹ đã ti n hành “Cu c đi u tra b o l c tình d c và và b o l c gia đình”, k t qu nghiên cứu đã ch ra, trong 6 ph n thì có m t m t ngư i bị b o l c tình d c do b n tình c a họ gây ra trong cu c đ i c a họ. K t qu cho th y h n b n trong nĕm ph n Mỹ da Đ và Alaska (84,%) đã tr i qua b o l c trong đ i. Đi u này bao g m 56,1% ph n từng bị b o l c tình d c, 55,5% ph n từng bị b o l c th xác bởi b n tình, 48,8% gặp rình r p và 66,4% đã từng bị hành hung bởi b n tình. Nói chung, h n 1,5 tri u ph n Mỹ da Đ và Alaska đã bị b o hành trong cu c đ i c a họ [32]. Trong báo cáo “Các trư ng h p b o l c gia đình trong h th ng tư pháp c a Azerbaijan” nĕm 2013 c a nước C ng hòa Azerbaijan v v n đ th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình và đ đánh giá vi c áp d ng lu t này trong t t ng tòa án phù h p với pháp lu t qu c gia và các tiêu chuẩn qu c t có liên quan cũng như vi c thúc đẩy nh ng nỗ l c c a Chính ph đ ch ng l i hi n tư ng b o l c gia 6 đình. Báo cáo đã đưa ra các k t qu thu th p đư c thông qua giám sát xét x các v b o l c gia đình, c th , trong nĕm 2012 có 1.633 ngư i là n n nhân c a các v b o l c gia đình, tỷ l nam giới chi m 21% (349 nam giới), trong khi đó tỷ l này ở n giới chi m tới 79%, với 1.284 n giới, s v gi t ngư i có ch ý 3%, các v c ý xâm h i sức kh e là 27%. Có th th y ph n nhi u các v b o l c gia đình là n giới [32]. B o l c gia đình đư c nghiên cứu không ch gia đình truy n th ng mà còn x y ra đ i với nh ng gia đình đ ng tính đư c hai tác gi ngư i Mỹ đ c p đ n trong nghiên cứu “B o l c gia đình, hi p dâm ở nh ng ngư i đ ng tính” nĕm 2013. S các v b o l c gia đình x ra tư ng đ i phổ bi n và thư ng xuyên khi họ không đ t đư c s hòa h p v th ch t và tâm sinh lý.Nghiên cứu đã ch ra vi c phòng và ch ng b o l c gia đình không ch ở các gia đình truy n th ng mà còn ph i th hi n ở nh ng ngư i, nh ng gia đình đ ng tính [34]. Nghiên cứu c a nhóm tác gi ngư i Australia “B o l c gia đình: các v n đ và thách thức chính sách” (2015) cho rằng,b o l c gia đình là m t v n đ nghiêm trọng nh hưởng đ n hàng tri u ngư i trên th giới. Hình thức b o l c phổ bi n nh t c a ph n Australia là do b o l c gia đình gây ra, thư ng đư c gọi là b o l c gia đình [32]. Có nhi u nghiên cứu v b o l c gia đình, n n nhân phổ bi n c a b o l c gia đình là n . Vì v y, nhi u nước đã cho ra đ i nh ng đ o lu t đ b o v ph n kh i các nguy c c a b o l c gia đình và s kiên quy t c a Chính ph đã nh n đư c s ng h c a đông đ o ngư i dân, song trên th c t , s v b o l c gia đình v n không gi m, th m chí ở m t s nước có chi u hướng gia tĕng như n Đ , Pakistan, m t s nước thu c Châu Phi. Mặc dù có các lu t hay đ o lu t, song chưa có nghiên cứu nào đ c p đ n v n đ tuyên truy n các lu t hay đ o lu t này, nhằm nâng cao k t qu th c hi n lu t, đ o lu t, nâng cao vị th c a ph n , tránh các nguy c b o l c gia đình. Như v y, nghiên cứu c a các tác gi trên có ưu đi m đã ch ra th c tr ng b o l c gia đình ở ph n , đặc bi t ở m t s nhóm ph n có nguy c cao thư ng bị b o l c gia đình và lƿnh v c b o l c thân th và b o l c tình d c ph n thư ng bị b o l c nhi u nh t. Ngoài ra các nghiên cứu cũng ch ra nỗ l c c a các Chính ph trong vi c cho ra đ i các lu t, đ o lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình. Tuy nhiên, cho đ n nay th giới và Vi t Nam chưa có công trình nào nghiên cứu v giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, đi u này d n đ n nh n thức c a nam 7 giới cũng như ph n v v n đ phòng, ch ng b o l c gia đình khá h n ch , cho nên các lu t hay đ o lu t ra đ i nhưng th c tr ng s các v b o l c gia đình v n không gi m mà n n nhân c a các v b o l c đa ph n là ph n . 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước Nhóm tác gi Lê Thị Quý, Đặng Vũ C nh Linh (2007) đã công b nghiên cứu “B o l c gia đình - m t s sai l ch giá trị”, đã ch ra nh ng h u qu c a các hành vi b o l c gia đình. K t qu c a các hành vi b o l c gia đình vi ph m nghiêm trọng đ n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, phá vỡ h nh phúc gia đình, là hành vi l ch chuẩn bị nghiêm c m, dù b o l c dưới b t cứ hình thức nào [13]. y ban các v n đ xã h i c a Qu c h i trên c sở nghiên cứu v “Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình c a m t s nước trên th giới” (2006) đã cho rằng, k từ khi mỗi nước có Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, các hành vi b o hành gia đình đư c x lí r t tích c c và có cĕn cứ rõ ràng, đ ng th i làm cho mọi ngư i có nh n thức rõ h n v các hành vi b o l c gia đình, k c các hành vi trước đây không đư c đ c p đ n như các hành vi b o l c v tâm lý, v tinh th n. Mặc dù có khác nhau v cách ti p c n song đi m chung c a Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình ở các nước là nghiêm c m mọi hình thức b o l c gia đình ở c hai giới [27]. Các tác gi Ph m Vĕn Dũng, Nguy n Đình Th (2009), qua công trình: “Tìm hi u và th c hi n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình đã khẳng định vi c th c hi n phòng, ch ng b o l c gia đình ở nước ta hi n hay còn khá h n ch , nhi u ngư i hi u chưa đúng v phòng, ch ng b o l c gia đình, th m chí có nh ng ph n bị b o hành mà không bi t rằng b n thân bị b o hành, như các hình thức gây cĕng thẳng, t o áp l c v tâm lí. Có nh ng cá nhân cho rằng b o hành gia đình ch x y ra với ph n .Trên th c t , các tác gi khẳng định b o hành gia đình có th x y ra ở c nam giới và n giới trong gia đình [5]. Trong nghiên cứu “Pháp lu t qu c t v phòng, ch ng b o l c gia đình đ i với ph n ” c a tác gi Tr n Thị Hòe đĕng trên T p chí Khoa học Chính trị nĕm 2010 cho rằng, ph n thư ng là đ i tư ng c a b o l c gia đình. Vi c ra đ i pháp lu t v phòng, ch ng b o l c gia đình là m t bước ti n r t lớn đ xây d ng s bình đẳng, bình quy n gi a nam giới và n giới, nhưng trên th c t , nhi u nước có Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, th m chí như Vi t Nam, s v b o l c gia đình v n khá phổ bi n, t ng đó tình tr ng b o l c v th ch t chi m ph n lớn s v b o l c gia đình [8]. 8 Nghiên cứu c a tác gi Nguy n Thị L qua đ tài “Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình với vi c h n ch ly hôn do b o l c gia đình” nĕm 2010 đã ch ra th c tr ng vi c ngĕn chặn tình tr ng b o l c gia đình ở nước ta hi n nay chưa hi u qu , đ i tư ng bị b o hành đa ph n là ph n . Nông thôn và mi n núi chi m ph n lớn s các v b o hành và b o hành chính là nguyên nhân c b n d n đ n tình tr ng li hôn gia tĕng.Tác gi cho rằng c n ph i chú trọng đ n vi c tuyên truy n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình sâu r ng trong c ng đ ng, nh t là trách nhi m c a các thành viên trong gia đình [11]. Ngày 25 tháng 11 nĕm 2010 Chính ph Vi t Nam và Liên H p Qu c công b “Nghiên cứu qu c gia v B o l c Gia đình đ i với ph n ở Vi t Nam” cho th y c ba hình thức b o hành chính trong đ i s ng v ch ng - th xác, tình d c và tinh th n, thì có h n m t n a (58%) ph n Vi t Nam cho bi t đã từng là n n nhân c a ít nh t m t hình thức b o l c gia đình k trên. Kh nĕng ph n bị ch ng mình l m d ng nhi u h n g p ba l n so với kh nĕng họ bị ngư i khác l m d ng. Tỷ l bị b o l c v th xác trong đ i do ch ng gây ra đ i với ph n Vi t Nam là 31,5%; kho ng 9,9% ph n từng k t hôn bị b o l c tình d c trong đ i do ch ng gây ra; tỷ l b o l c tình d c hoặc b o l c th xác, hoặc c hai đ i với ph n do ch ng gây ra là 34,4%; tỷ l bị b o l c tinh th n đ i với ph n do ch ng gây ra là 53,6%; tỷ l ph n cho bi t đã bị m t hoặc nhi u h n các hành vi ki m soát c a ch ng là 33,3% và 9% ph n bị b o l c kinh t từ ngư i ch ng c a mình. Các s li u đư c đưa ra đã nêu b t m t th c tr ng là đa s ph n Vi t Nam đ u có nguy c ti m tàng bị b o l c gia đình ở m t hay m t vài th i đi m nào đó trong cu c s ng c a họ [25]. Tác gi Đặng Trư ng Xuân trong nghiên cứu “Tìm hi u b o l c gia đình với ph n ở Hà N i” nĕm 2013 cho bi t, ph n ở nông thôn bị b o l c cao h n thành thị (45,5% so với 38,4%). N n nhân có trình đ phổ thông c sở, phổ thông trung học bị b o l c với tỷ l cao nh t 78,0%, nhóm này tỷ l c b n hình thái b o l c cũng cao nh t; sau đó là cao đẳng, trung c p, đ i học, trên đ i học 16,3%; không bi t ch , ti u học 5,7%. B o l c th ch t, tinh th n, kinh t cao nh t ở nhóm tuổi 30-39. Tỷ l b o l c th xác ở nh ng ph n có trình đ học v n th p (chưa học h t lớp 1, ti u học và trung học c sở) chi m kho ng h n 30% (l n lư t là 31,2%, 36,9% và 33,9%), cao h n so với tỷ l này ở nh ng ph n có trình đ học v n cao h n như trung học phổ thông hoặc cao h n, mặc dù v n còn ở mức cao kho ng 20% (21,6% và 17,7%) [29]. 9 Tóm l i, nh ng nghiên cứu trên đã th hi n đư c: Một số ưu điểm cơ bản: - Các nghiên cứu ch y u xoay quanh v n đ th c tr ng mức đ b o l c gia đình, tỷ l b o l c gia đình ở các vùng mi n, trình đ học v n với v n đ b o l c gia đình,... đi u này nói lên v n đ b o l c gia đình có r t nhi u nguyên nhân. - Các tác gi đã ch ra khá đ y đ các v n đ lí lu n cũng như th c tr ng v n đ phòng, ch ng b o l c gia đình. - B o l c gia đình ở nước ta ch y u ở hình thức b o l c v th xác và b o l c tình d c, đi u này khá tư ng đ ng với các nghiên cứu trên th giới đã ch ra. Một số hạn chế trong các nghiên cứu: - Do t p trung nghiên cứu các v n đ lí lu n và th c tr ng phòng, ch ng b o l c gia đình và các nguyên nhân c a b o l c gia đình, nhưng các nghiên cứu không đ c p đ n hi u qu từ công tác tuyên truy n, giáo d c các lu t, đặc bi t là Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình, nên khó n m đư c nh n thức c a c ng đ ng v Lu t này. - Các nghiên cứu ch y u t p trung ch ra th c tr ng s các v b o l c gia đình nhi u h n vi c ch ra nh ng k t qu giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình. - Thi u nghiên cứu v vai trò c a các c p qu n lí đ i với v n đ phòng, ch ng b o l c gia đình, do v y m t trong nh ng y u t r t quan trọng đ nâng cao nh n thức c a c ng đ ng đó là tuyên truy n Lu t Phòng, ch ng b o l c gia đình l i chưa đư c nghiên cứu. 1.2. M t s v n đ lí lu n c b n v phòng, ch ng b o lực gia đình và giáo d c Lu t Phòng, ch ng b o lực gia đình 1.2.1. Khái niệm gia đình Theo Đi u 8, Lu t Hôn nhân và Gia đình nĕm 2000 đã khẳng định: “Gia đình là t p h p nh ng ngư i g n bó với nhau do hôn nhân, quan h huy t th ng hoặc do quan h nuôi dưỡng làm phát sinh các nghƿa v và quy n gi a họ với nhau theo quy định c a Lu t này”[17]. Đ i Từ đi n ti ng Vi t do Nguy n Như Ý ch biên định nghƿa: “Gia đình là t p h p nh ng ngư i có quan h hôn nhân và huy t th ng s ng trong cùng m t nhà” [30, tr.719]. Hai định nghƿa trên có chung quan ni m v s g n k t gi a các thành viên trên c sở hôn nhân và huy t th ng, các thành viên có quan h chĕm sóc, giúp đỡ l n nhau. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan