BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
---------
NGUYỄN VIỆT BẮC
DẠY HỌC NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ 2 THEO MỤC TIÊU HÀNH NGHỀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Hà Nội – 2017
BỘ GIÁO DỤ VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
---------
NGUYỄN VIỆT BẮC
DẠY HỌC NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ 2 THEO MỤC TIÊU HÀNH NGHỀ
Chuyên ngành: LL& PPDH bộ môn kỹ thuật công nghiệp
Mã số: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN VĂN BÍNH
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu của luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
cứ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2017
Nguyễn Việt Bắc
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới :
Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin - Thư viện và
các Thầy, Cô ở khoa Sư phạm kĩ thuật - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã
quan tâm, tạo điều kiện để tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn của mình.
Đặc biệt, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Văn Bính đã
tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành bản luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô và đồng nghiệp trường
Cao đẳng Kỹ nghệ 2 đã quan tâm, tạo điều kiện, góp ý cho tác giả trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2017
Nguyễn Việt Bắc
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Khách thể, đối tượng và nghiên phạm vi nghiên cứu ........................... 2
4. Gỉa thuyết khoa học .............................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
7. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU HÀNH NGHỀ.
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ........................................................ 5
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................. 6
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ................................ 8
1.2. Những vấn đề cơ bản về lý luận dạy học theo mục tiêu hành nghề ....... 11
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 11
1.2.1.1. Khái niệm về mục tiêu
1.2.1.2. Khái niệm về mục tiêu hành nghề
1.2.1.3. Khái niệm mục tiêu trong giáo dục và đào tạo
1.2.1.4. Khái niệm về năng lực
1.2.2. Những cơ sở lý luận của dạy học theo mục tiêu hành nghề .......... 15
1.2.2.1. Các loại mục tiêu trong giáo dục
1.2.2.2. Khái quát về dạy học theo mục tiêu hành nghề
1.2.2.3. Mối liên hệ giữa mục tiêu hành nghề và năng lực
1.2.2.4. Cách soạn thảo mục tiêu dạy học
1.2.2.5. Quy trình dạy học bộ môn theo định hướng mục tiêu hành nghề
1.2.2.6. Một số biện pháp dạy học theo định hướng mục tiêu hành nghề
1.3. Thực trạng dạy học nghề Điện tử công nghiệp tại trường Cao Đẳng Kỹ
nghệ 2 ............................................................................................................. 26
1.3.1. Thực trạng về quy mô đào tạo và kết quả đào tạo ......................... 26
1.3.1.1. Thực trạng đào tạo
1.3.1.2. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học
1.3.1.3. Thực trạng về cơ sở vật chất
1.3.1.4. Thực trạng về kiểm tra đánh giá
1.3.2. Đánh giá thực trạng về quan điểm dạy học nghề Điện tử công
nghiệp dưới góc độ mục tiêu hành nghề .................................................. 29
1.3.2.1. Đánh giá việc thiết kế mục tiêu dạy học theo mục tiêu hành
nghề
1.3.2.2. Đánh giá việc xây dựng chương trình môn học, bài giảng dạy
học
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................. 32
CHƯƠNG II: BIỆN PHÁP THỰC HIỆN DẠY HỌC NGHỀ ĐIỆN TỬ
CÔNG NGHIỆP THEO ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU HÀNH NGHỀ
2.1. Giới thiệu về nghề Điện tử công nghiệp ................................................. 33
2.1.1. Mục tiêu và chuẩn kĩ năng nghề .................................................... 34
2.1.2. Nội dung chương trình của nghề.................................................... 35
2.2. Một số biện pháp dạy học nghề Điện tử công nghiệp theo định hướng
mục tiêu hành nghề ........................................................................................ 41
2.2.1. Thực hiện dạy học tích hợp lý thuyết với thực hành ..................... 41
2.2.1.1. Mục đích của biện pháp
2.2.1.2. Xây dựng giáo án tích hợp
2.2.2. Tổ chức trải nghiệm môi trường thực tế nghề nghiệp ................... 56
2.2.2.1. Mục đích của biện pháp
2.2.2.2. Xây dựng các tình huống cho SV học tập
2.2.2.3. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng phương pháp
KẾT LUẬN CHƯƠNG II............................................................................ 70
CHƯƠNG III: KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1. Mục đích, nhiệm vụ kiểm nghiệm .......................................................... 72
3.1.1. Mục đích kiểm nghiệm .................................................................. 72
3.1.2. Nhiệm vụ kiểm nghiệm .................................................................. 72
3.2. Đối tượng, nội dung và phương pháp kiểm nghiệm ............................... 72
3.2.1. Đối tượng kiểm nghiệm và phương pháp kiểm nghiệm ................ 72
3.2.1.1. Với phương pháp thực nghiệm sư phạm
3.2.1.2. Với phương pháp chuyên gia
3.2.2. Nội dung thực nghiệm.................................................................... 73
3.3. Tiến trình và kết quả thực nghiệm sư phạm............................................ 74
3.3.1. Tiến trình thực nghiệm................................................................... 74
3.3.1.1. Chuẩn bị thực nghiệm
3.3.1.2. Tiến hành thực nghiệm
3.3.2. Kết quả thực nghiệm ...................................................................... 74
3.4. Tiến trình và kết quả kiểm nghiệm bằng phương pháp chuyên gia ........ 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG III .......................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
BLĐTBXH
Bộ Lao động thương binh xã hội
CBQL
Cán bộ quản lý
CĐN
Cao đẳng nghề
CĐR
Chuẩn đầu ra
CTMT
Chương trình mục tiêu
DH
Dạy học
ĐT
Đào tạo
GD
Giáo dục
GV
Giáo viên
HSSV
Học sinh sinh viên
NLTH
Năng lực thực hiện
MT
Mục tiêu
MTDH
Mục tiêu dạy học
MTHN
Mục tiêu hành nghề
MTĐT
Mục tiêu đào tạo
MTĐR
Mục tiêu đầu ra
PPDH
Phương pháp dạy học
PGS.TS
Phó giáo sư, Tiến sĩ
QĐ
Quyết định
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
THPT
Trung học phổ thông
Th.S
Thạc sĩ
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
SV
Sinh viên
DANH MỤC CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 1.1. So sánh dạy học theo định hướng MTHN và dạy học
truyền thống ......................................................................................................... 18
Bảng 1.2. Kết quả thực trạng về sử dụng phương pháp dạy học......................... 27
Bảng 1.3.Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả học nghề .............................. 29
Bảng 1.4. Đánh giá thiết kế mục tiêu dạy học theo mục tiêu hành nghề ............ 29
Bảng 1.5. Kết quả đánh giá về xây dựng chương trình môn học ........................ 30
Bảng 1.6. Kết quả đánh giá về xây dựng bài giảng dạy học ............................... 31
Bảng 3.1. Bảng phân phối Fi (số sinh viên Fi đạt điểm Xi) ................................. 64
Bảng 3.2. Bảng tần suất fi(%) (số phần trăm sinh viên đạt điểm Xi) .................. 75
Bảng 3.3. Bảng tần suất hội tụ tiến fa (số % SV Fi đạt điểm Xi trở lên) ........... 75
Bảng 3.4. Phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên cho lớp đối chứng ........ 76
Bảng 3.5. Phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên cho lớp thực nghiệm ..... 77
Bảng 3.6. Bảng so sánh các tham số thống kê ..................................................... 77
Bảng 3.7. GV nhận định về tác dụng của việc vận dụng phương pháp dạy học
nghề theo định hướng mục tiêu hành nghề.............................................................. 80
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình
Trang
Hình 1.1. Cây mục tiêu chuyên biệt .................................................................. 14
Hình 1.2. Sơ đồ phân loại các loại mục tiêu ...................................................... 16
Hình 1.3. Cây mục tiêu mô tả các giai doạn xây dựng mục tiêu dạy nghề ....... 17
Hình 1.4. Quy trình dạy học bộ môn theo định hướng mục tiêu hành nghề ..... 22
Hình 3.1: Đồ thị biểu diễn tần suất fi (% số SV đạt điểm Xi) ........................... 78
Hình 3.2: Đồ thị tần suất hội tụ tiến fa (số % SV Fi đạt điểm Xi trở lên) ......... 78
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định năng
lực cạnh tranh và “sức mạnh mềm” của mỗi quốc gia. Chất lượng này phụ
thuộc và được quyết định bởi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, trong đó có đào
tạo nghề.
Hiện nay, xu thế toàn cầu hóa và hiện đại hóa đất nước ta đã và đang
diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Nhu cầu đào tạo một đội ngũ nhân lực có chất
lượng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế là một công việc cấp thiết hiện nay.
Do đó, định hướng đào tạo phải có những thay đổi căn bản để đáp ứng được
nhu cầu thực tế của xã hội, của doanh nghiệp và xuất khẩu lao động.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ mục tiêu cụ
thể của giáo dục nghề nghiệp là: “… Đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung
đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình
thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào
tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, đảm bảo đáp ứng
nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và
quốc tế…”.
Song hiện nay, hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng đều tổ chức đào
tạo các ngành, nghề theo cách tiếp cận nội dung và căn cứ vào chương trình
ngành, nghề đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ LĐTBXH phê duyệt
mà không tính tới đường cầu tương ứng từ các doanh nghiệp; chưa thực sự
quan tâm đến việc khảo sát thực tiễn sản xuất để xây dựng chuẩn đầu ra; chưa
có sự liên kết chặt chẽ giữa nhà trường và doanh nghiệp trong quá trình đào
tạo…
1
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ 2 là trường trọng điểm đào tạo nghề khu
vực phía Nam của Bộ LĐTBXH. Trường hiện có 9 khoa và 3 bộ môn, trong
đó khoa Điện – Điện tử đang đào tạo 3 nghề chủ lực. Cùng với nỗ lực chung
của nhà trường, với mong muốn đào tạo được những Sinh viên năng động,
sáng tạo, có khả năng lĩnh hội được kiến thức, kỹ năng thực hành và khả năng
thích ứng với sự thay đổi nhanh trong công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp.Việc dạy học nghề Điện tử công nghiệp theo định hướng chuẩn đầu ra
đang là nhiệm vụ cấp bách nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và
doanh nghiệp. Lý do này đã thôi thúc người viết chọn đề tài “Dạy học nghề
Điện tử công nghiệp cho sinh viên trường Cao đẳng Kỹ nghệ 2 theo định
hướng mục tiêu hành nghề” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất phương pháp tổ chức dạy học nghề Điện tử công nghiệp theo
định hướng mục tiêu hành nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng
được nhu cầu của thị trường lao động, của các doanh nghiệp và cho xuất khẩu
lao động.
III. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp tại khoa Điện – Điện tử
trường Cao đẳng Kỹ nghệ 2.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Tiếp cận mục tiêu và quá trình dạy học nghề Điện tử công nghiệp cho
Sinh viên trình độ Cao đẳng nghề theo định hướng mục tiêu hành nghề.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Dạy học nghề Điện tử công nghiệp tại trường Cao đẳng Kỹ nghệ 2
2
IV. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng và triển khai một số phương pháp dạy học nghề Điện tử
công nghiệp phù hợp với định hướng mục tiêu hành nghề sẽ nâng cao được
chất lượng đào tạo nghề đáp ứng được các yêu cầu sau khi tốt nghiệp.
V. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề Điện tử công nghiệp
theo chuẩn hành nghề
- Xây dựng nguyên tắc, xây dựng quy trình và các phương hướng triển khai
dạy học nghề Điện tử công nghiệp theo chuẩn hành nghề.
- Kiểm nghiệm, đánh giá các đề xuất của đề tài.
VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả đã sử
dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp, đánh giá các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực
dạy học kỹ thuật để làm rõ mô hình, cấu trúc và bản chất của dạy học theo
chuẩn hành nghề; hoàn thiện cơ sở lý luận cho việc vận dụng vào dạy học
nghề Điện tử công nghiệp.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng các phương pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát… nhằm thu
nhận và xử lý thông tin là cơ sở thực tiễn của đề tài và đánh giá kết quả
nghiên cứu.
Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm định kết quả dạy học theo định
hướng mục tiêu hành nghề cho nghề Điện tử công nghiệp.
VII. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
3
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học theo định hướng mục tiêu
hành nghề.
Chương 2: Biện pháp thực hiện dạy học nghề Điện tử công nghiệp theo định
hướng mục tiêu hành nghề.
Chương 3: Kiểm nghiệm và đánh giá
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU HÀNH NGHỀ
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế, sự dịch chuyển lao động
giữa các quốc gia trong cộng đồng ASEAN sẽ gia tăng. Vì thế, nếu Việt Nam
không chuẩn bị lực lượng lao động kỹ thuật chất lượng cao, có trình độ tay
nghề đạt chuẩn thì người học nghề sẽ khó cạnh tranh và tìm được cơ hội việc
làm sau khi tốt nghiệp.
Việt Nam đang đứng trước nguy cơ thiếu hụt lực lượng công nhân kỹ
thuật lành nghề và kỹ thuật viên có trình độ nghề theo chuẩn. Làm thế nào để
đạt được mục tiêu tăng tỷ lệ đào tạo kỹ năng nghề, tạo việc làm ổn định cho
SV nếu không tạo sự đột phá về dạy nghề?
Do đó đào tạo lao động kĩ thuật có năng lực thực hành nghề đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức
kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ; lao động sáng tạo, có năng lực
hợp tác, năng lực tự học, ngoại ngữ và tin học là rất cần thiết, là mục tiêu
chung trong lĩnh vực đào tạo nghề.
Để xây dựng mục tiêu đào tạo (MTĐT) phù hợp với nhu cầu xã hội là
việc không đơn giản. Nếu MTĐT không phù hợp với nhu cầu xã hội dẫn đến
tình trạng SV sau khi tốt nghiệp không đáp ứng được yêu cầu của doanh
nghiệp. Vì vậy, xây dựng mục tiêu cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
MTĐT của nhà trường (chất lượng bên trong) và nhu cầu xã hội (chất lượng
bên ngoài).
Tùy theo đặc thù của mỗi quốc gia, việc xác định MTĐT nghề nghiệp
có những yêu cầu riêng.
5
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước.
- Tại Mỹ:
Văn phòng giáo dục người lớn và nghề nghiệp thuộc Bộ giáo dục chịu
trách nhiệm quản lý và điều phối các chương trình cấp quốc gia liên quan đến
giáo dục người lớn, giáo dục nghề nghiệp và các trường cao đẳng cộng đồng.
Chính quyền các bang chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý giáo dục nghề
nghiệp. Mỗi tiểu bang có một ban giáo dục nghề nghiệp, nhưng việc tổ chức
và quản lý không giống nhau. Giám đốc phụ trách giáo dục nghề nghiệp của
bang này có thể thuộc ngành giáo dục của bang khác, có thể là người của ban
phát triển nguồn nhân lực.
Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới thực hiện đào tạo nghề theo mục
tiêu NLTH. Khái niệm đào tạo theo NLTH xuất hiện ở Mỹ từ những năm 60
của thế kỷ trước. Đầu những năm 70 ĐT theo mục tiêu NLTH được quan tâm
nhiều hơn. Văn phòng giáo dục Mỹ hỗ trợ xúc tiến việc làm thông qua hiệp
bội quốc gia CBEC (National consortium of Competency Based Education
Centres) đã đưa ra bảng tiêu chí mô tả và đánh giá chương trình NLTH. Đây
chính là mô tả MT và đánh giá mục tiêu NLTH.
- Tại Cộng hòa liên bang Đức:
Mục đích ĐT nghề của Đức là thực hiện mô hình ĐT kép để thực hiện
mục đích gắn ĐT tại nhà trường và hệ thống sử dụng lao động được ĐT (các
nhà máy, xí nghiệp) là sự liên kết giữa nhà trường và thị trường lao động và
sự tham gia đáng kể của khu vực tư nhân. Thời gian ĐT nghề dài hay ngắn
phụ thuộc vào kinh nghiệm nghề nghiệp mà người học có được trước đó, có
thể kéo dài một năm (toàn thời gian ĐT) hoặc lên đến ba năm (bán thời gian
ĐT). Với mô hình ĐT kép, hệ thống dạy nghề ở Đức nổi tiếng vào bậc nhất
trên thế giới ở khía cạnh gắn liền lý thuyết với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp vì chính doanh nghiệp cũng góp phần (kinh phí và giảng dạy)
6
trong quá trình ĐT nghề. Như vậy nhà trường sẽ đóng vai tró trang thiết bị
kiến thức lý thuyết nghề nghiệp chuyên môn, còn doanh nghiệp trang bị kỹ
năng và phương pháp lập kế hoạch cho công việc, vận dụng lý thuyết đã học
vào thực tiễn tại doanh nghiệp.
Tổ chức “In Went” của Đức đã giới thiệu về ĐT nghề theo MT năng
lực – MT đầu ra trong tài liệu hội thảo chủ đề “Đào tạo theo năng lực”
(Competency-Based Training) tháng 11 năm 2013. Trong tài liệu này đã giới
thiệu đa dạng các mô hình ĐT nghề, phát triển chương trình và quản lý ĐT
theo MT năng lực đề ra.
- Tại Singapore:
Sự phát triển quan trọng nhất của lịch sử ĐT nghề ở Singapore là vào
năm 1992, viện giáo dục kỹ thuật (ITE) thuộc bộ giáo dục thành lập. Viện
giáo dục là một phần của hệ thống giáo dục quốc dân với nhiệm vụ “ tối đa
hóa tiềm năng con người ở Singapore thông qua giáo dục kỹ thuật và ĐT” để
phát triển chất lượng của lực lượng lao động, giúp singapore tăng cường cạnh
tranh toàn cầu. Chức năng chính của ITE là thúc đẩy và ĐT kỹ thuật cho học
sinh (HS) các trường trung học sau khi tốt nghiệp. ĐT bồi dưỡng kỹ thuật cho
lực lượng lao động thông qua giáo dục thường xuyên và ĐT, quản lý cấp
chứng nhận tiêu chuẩn kỹ năng kỹ thuật.
- Tại Hàn Quốc:
Từ những năm từ 1989-1990, tuyển sinh trong các trường CĐ nghề
tăng lên rõ rệt. Để tăng cường sự liên kết giữa các trường vá các doanh
nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp, HS sau 2
năm học nghề tại trường học sẽ có một năm được đào tạo thực tế tại các công
ty. Từ năm 1996, chương trình cải cách giáo dục (bao gồm cả việc cải cách
giáo dục nghề nghiệp) được ủy ban cải cách giáo dục (PCER) đề xuất. Mục
tiêu cải cách giáo dục là thiết lập một hệ thống dạy nghề dài hạn. Để khuyến
7
khích doanh nghiệp tự ĐT. Chính phủ đã giới thiệu đề án phát triển năng lực
dạy nghề cùng với việc ban hành luật ĐT nghề vào năm 1999. Theo luật ĐT
nghề, doanh nghiệp vừa là nơi sản xuất kinh doanh vừa là nơi ĐT dạy nghề.
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.
Luật giáo dục năm 2005 [14] của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam quy định: “Giáo dục nghề nghiệp nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân
bao gồm trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề”.
Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, được Quốc hội thông qua
ngày 27/11/2014 có nêu [15]: “Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là
nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng
năng hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, sức khỏe, có
trách nhiệm nghề nghiệp, có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm
việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng
lao động, tao điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả
năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn”.
Tại Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về ĐT theo tiếp cận
NLTH. Chẳng hạn như các công trình của Nguyễn Minh Đường (2002), Đặng
Thành Hưng (2012), Nguyễn Văn Khôi (2009), Nguyễn Đức Trí (1996),
Trịnh Xuân Thu (2015), Nguyễn Quang Việt (2014), Công trình chung của
viện nghiên cứu phát triển giáo dục: “Tiếp cận đào tạo nghề dựa trên năng lực
thực hiện và xây dựng tiêu chuẩn nghề” – 2005 [29]. Các công trình này
nghiên cứu các con đường, các phương pháp, biện pháp ĐT người học theo
các tiêu chí, tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ để sau khi tốt nghiệp họ có
thể làmtốt hay hoàn thành được các công việc theo tiêu chuẩn quy định của
ngành, nghề ĐT. Đây cũng chính là mục tiêu đào tạo nói theo cách khác mà
không dùng khái niệm MT. Trong các công trình này khái niệm năng lự thực
hiện đều được mô tả theo hai cách:
8
- Năng lực thực hiện (khả năng hành nghề): Khả năng của một người học
được ĐT có thể thực hiện được những công việc của một nghề theo tiêu
chuẩn quy định. NLTH liên quan đến khả năng hành nghề bao gồm ba
yếu tố gắn liền với nhau: kiến thức - kỹ năng – thái độ.
- Năng lực thực hiện là khả năng thực hiện được (ở các mức độ khác
nhau từ làm được đến làm tốt) các hoạt động (kỹ năng, kỹ xảo) hay các
công việc của một nghề theo các tiêu chuẩn, các tiêu chí đặt ra đối với
từng nhiệm vụ, công việc đó.
Như vậy những gì mà đào tạo tiếp cận năng lực thực hiện hướng tới
chính là MTĐT.Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác như ĐT tiếp
cận chuẩn đầu ra, ĐT đáp ứng các yêu cầu của các cơ sở sử dụng nguồn lao
động, ĐT theo yêu cầu thực tiễn cuộc sống và sản xuất hay nền kinh tế cũng
mang ý nghĩa như vậy.
Tác giả của đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Nguyễn Đức Trí [29]
(1996) đã phân tích khá kỹ lý luận ĐT nghề theo NLTH và đưa ra quy trình
xây dựng tiêu chuẩn nghề.
Luận án tiến sĩ “ Dạy học rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho SV cao
đẳng sư phạm ngành công nghệ cao theo NLTH” của tác giả Trịnh Xuân Thu
[28] đã phân tích kỹ các khái niệm năng lực và NLTH, phương pháp và quy
trình thiết kế chương trình ĐT theo NLTH và vận dụng trong DH môn lý luận
nghiệp vụ sư phạm.
Một ấn phẩm do Hồ Tấn Nhựt và Đoàn Thị Minh Trinh biên dịch và
nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh xuất bản (2010) [5] “Cải
cách và xây dựng chương trình ĐT kỹ thuật theo phương pháp tiếp cận
CDIO” đã được các trường sư phạm kỹ thuật và các nhà nghiên cứu DH kỹ
thuật quan tâm và vận dụng cách tiếp cận này trong xây dựng chương trình
ĐT của mình. Đây là cách tiếp cận hiện đại, rất phù hợp với các trường ĐT kỹ
9
thuật công nghiệp. Cách tiếp cận này là một phương phápluận về cải cách
giáo dục kỹ thuật. Phương pháp này được gọi là: Hình thành ý tưởng
(Conceive) - Thiết kế (Design) - Triển khai (Implement) - Vận hành (Operate)
hay CDIO.
Đề xướng CDIO có ba mục tiêu tổng quát là đào tạo các SV kỹ thuật
thành những người có thể:
- Nắm vững kiế thức chuyên sâu của nền tảng kỹ thuật.
- Dẫn đấu trong kiến tạo, vận hành sản phẩm và hệ thống mới.
- Hiểu được tầm quan trọng và tác động chiến lược của nghiên cứu và
phát triển công nghệ đối với xã hội.
Có rất nhiều công trình nghiên cứu về đào tạo theo chuẩn đầu ra của các
tác giả như Bộ GD & ĐT 2010; “Hướng dẫn xây dựng và công bố CĐR trình
độ ĐHSP khối ngành Sư Phạm đào tạo giáo viên THPT và TCCN” [7]; Thiết
kế và phát triển chương trình ĐT đáp ứng mục tiêu đầu ra” của Đoàn Thị
Minh Trinh và cộng sự (2012) [27].
Các tác giả Nguyễn Văn Bính “Phương pháp dạy học kỹ thuật công
nghiệp” (1999) [3], Nguyễn Văn Khôi “Lý luận dạy học thực hành kỹ thuật”
(2013) [13] đã chỉ ra: MTDH gồm có ba thành phần chính trong mối quan hệ
biện chứng đó là:
1. MT nhận thức ( kiến thức): MT cho ta biết sau khi học xong ta
mong đợi những thay đổi gì ở người học về mặt kiến thức. Nói một
cách hình ảnh, MT này liên quan đến khối óc.
2. MT kỹ năng hành động: MT cho biết sau khi học, người học có khả
năng làm được những công việc gì xét về khía cạnh thao tác chân
tay. Vì thế MT này còn gọi là MT thao tác tâm vận.
3. MT thái độ (tình cảm): MT này cho biết những thái độ, tình cảm
được hình thành và phát triển ở người học. Nó giúp cho người học
10
- Xem thêm -