MỤC LỤC ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT x
DANH MỤC CÁC BẢNG xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ xii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của để tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 4
5. Kết cấu đề tài 4
CHƯƠNG 1 5
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 5
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 5
1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán 5
1.1.2. Mô hình và hình thức pháp lý của công ty chứng khoán 6
1.1.2.1. Mô hình công ty chứng khoán 6
1.1.2.2. Hình thức pháp lý của công ty chứng khoán 8
1.1.3. Vai trò của công ty chứng khoán 9
1.1.3.1. Đối với các tổ chức phát hành. 9
1.1.3.2 Đối với các nhà đầu tư. 9
1.1.3.4 Đối với thị trường chứng khoán 10
1.1.3.5 Đối với các cơ quan quản lý thị trường. 11
1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán. 12
1.1.4.1 Môi giới chứng khoán. 12
1.1.4.2 Bảo lãnh phát hành chứng khoán 12
1.1.4.3 Nghiệp vụ tự doanh 13
1.1.4.4 Nghiệp vụ tư vấn đầu tư. 13
1.1.4.5 Các hoạt động phụ trợ: 13
1.2. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 14
1.2.1. Khái niệm về môi giới chứng khoán 14
1.2.3. Vai trò của môi giới chứng khoán 14
1.2.3.1 Đối với nhà đầu tư 14
1.2.3.2 Đối với thị trường 15
1.2.3.3 Đối với bản thân công ty chứng khoán 16
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ môi giới. 17
1.2.5. Đạo đức và kỹ năng trong nghề môi giới. 20
1.2.5.1 Nội dung đạo đức nghề nghiệp đối với nhà môi giới chứng khoán 20
1.2.5.2 Kỹ năng của người môi giới 22
1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN. 23
1.3.1. Hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán. 23
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán. 23
1.3.2.1.Các chỉ tiêu định tính 24
1.3.2.2.Các chỉ tiêu định lượng 25
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CTCK 28
1.4.1. Các nhân tố chủ quan 28
1.4.1.1. Mục tiêu phát triển công ty 28
1.4.1.2.Vốn 28
1.4.1.3.Yếu tố con người 28
1.4.1.4.Cơ sở vật chất phục vụ hoạt đông môi giới 29
1.4.1.5. Sự phát triển của các hoạt động khác 29
1.4.2. Các nhân tố khách quan 30
1.4.2.2. Môi trường kinh tế 30
1.4.2.3. Sự phát triển của thị trường chứng khoán 31
1.4.2.4. Kiến thức đầu tư chứng khoán của công chúng 31
1.4.2.5. Đối thủ cạnh tranh 31
CHƯƠNG 2 32
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG 32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG 32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP chứng khoán MB – CN Hải Phòng. 32
2.1.1.1. Giới thiệu chung 32
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 35
2.1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 37
2.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty CP chứng khoán MB - CN Hải Phòng. 38
2.1.3.1. Môi giới chứng khoán: 38
2.1.3.2.Tư vấn đầu tư chứng khoán: 43
2.1.4.Hình ảnh, thương hiệu của Công ty CP chứng khoán MB - CN Hải Phòng. 43
2.1.5. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty CP chứng khoán MB - CN Hải Phòng. 44
2.1.5.1.Tỷ suất sinh lời của tài sản(ROA): 46
2.1.5.2.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn(ROI) 47
2.1.5.3.Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu(ROE) 47
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG 48
2.2.1. Doanh thu môi giới MBS – CN Hải Phòng 48
2.2.1.1 Doanh thu môi giới MBS – CN Hải Phòng qua các năm 48
2.2.1.2 Tình hình tăng trưởng doanh thu môi giới MBS - CN Hải Phòng so với toàn MBS 52
2.2.1.3 Tỷ trọng về doanh thu môi giới MBS - CN Hải Phòng so với toàn MBS 53
2.2.1.4.Tình hình tăng trưởng tỷ trọng doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán trong Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của MBS – CN Hải Phòng. 54
2.2.2 Chi phí hoạt động môi giới 56
2.2.2.1.Tình hình quản lý phí hoạt động môi giới chứng khoán. 56
2.2.3.Đánh giá lợi nhuận hoạt động môi giới 58
2.2.3.1.Lợi nhuận từ hoạt động môi giới chứng khoán. 58
2.2.3.2.Tỷ suất lợi nhuận hoạt động môi giới chứng khoán trên doanh thu môi giới chứng khoán. 60
2.2.3.3.Tỷ suất lợi nhuận hoạt động môi giới chứng khoán trên tổng lợi nhuận gộp. 62
2.2.4. Thị phần hoạt động môi giới MB - CN Hải Phòng 64
2.3. KẾT QUẢ, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB - CN HẢI PHÒNG 65
2.3.1. Kết quả 65
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 68
2.3.2.1. Hạn chế 68
2.3.2.2. Nguyên nhân 69
CHƯƠNG 3 73
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG 73
3.1. Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2015 73
3.3.1 Quan điểm phát triển 73
3.1.2 Mục tiêu: 73
3.1.3 Giải pháp thực hiện 75
3.2. Định hướng phát triển của công ty CP chứng khoán MBS - CN Hải Phòng 76
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB - CN HẢI PHÒNG 78
3.3.1. Kế hoạch hóa doanh thu, chi phí và lợi nhuận. 78
3.3.2. Xây dựng một chiến lược thu hút và chăm sóc khách hàng hợp lý 78
3.3.3. Tăng cường giám sát quá trình thực hiện nghiệp vụ tại công ty 80
3.3.4. Nâng cao và đa dạng hóa chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp 80
2.3.5 Hoàn thiện hệ thống thông tin 81
3.3.6. Cơ cấu và phát triển đội ngũ nhân viên môi giới chuyên nghiệp 82
3.3.7. Hình thành cơ chế giá linh hoạt 85
KẾT LUẬN 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
Luận văn tốt nghiệp
i
Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
ii
Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾẾT TẮẾT.................................................................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒỒ................................................................................................. xii
MỞ ĐẦỒU....................................................................................................................................... 1
1. Tính cấấp thiếất của để tài............................................................................................ 1
2. Mục tiếu nghiến c ứu đếề tài ........................................................................................3
3. Đốấi tượng và phạm vi nghiến c ứu .........................................................................3
4. Phương pháp nghiến c ứu........................................................................................... 4
5. Kếất cấấu đếề tài.................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1................................................................................................................................. 5
LÝ LUẬN CHUNG VẾỒ CỒNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NGHI ỆP V Ụ MỒI GI ỚI
CHỨNG KHOÁN TẠI CỒNG TY CHỨNG KHOÁN.........................................................5
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VẾỒ CỒNG TY CHỨNG KHOÁN............................................5
1.1.1. Khái niệm cống ty ch ứng khoán .................................................................5
1.1.2. Mố hình và hình th ức pháp lý c ủa cống ty ch ứng khoán ...............6
1.1.2.1. Mố hình cống ty chứng khoán.................................................................6
1.1.2.2. Hình thức pháp lý của cống ty chứng khoán ...................................8
1.1.3. Vai trò của cống ty chứng khoán..................................................................9
1.1.3.1. Đốấi với các tổ chức phát hành................................................................9
1.1.3.2 Đốấi với các nhà đấều tư................................................................................9
1.1.3.4 Đốấi với thị trường chứng khoán..........................................................10
1.1.3.5 Đốấi với các cơ quan quản lý thị trường. ..........................................11
1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của cống ty chứng khoán. ...............................12
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
iii
Học Viện Tài Chính
1.1.4.1 Mối giới chứng khoán...............................................................................12
1.1.4.2 Bảo lãnh phát hành chứng khoán.......................................................12
1.1.4.3 Nghiệp vụ tự doanh..................................................................................13
1.1.4.4 Nghiệp vụ tư vấấn đấều tư.........................................................................13
1.1.4.5 Các hoạt động phụ trợ:...........................................................................13
1.2. HOẠT ĐỘNG MỒI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CỒNG TY CHỨNG
KHOÁN................................................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm vếề mối giới chứng khoán.........................................................14
1.2.3. Vai trò của mối giới chứng khoán.............................................................14
1.2.3.1 Đốấi với nhà đấều t ư....................................................................................14
1.2.3.2 Đốấi với thị trường......................................................................................15
1.2.3.3 Đốấi với bản thấn cống ty chứng khoán.............................................16
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ mối giới......................................................................17
1.2.5. Đạo đức và kyỹ năng trong nghếề mối giới...............................................20
1.2.5.1 Nội dung đạo đức nghếề nghiệp đốấi với nhà mối giới chứng khoán
........................................................................................................................................... 20
1.2.5.2 Kyỹ năng của người mối giới..................................................................22
1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MỒI GIỚI CHỨNG KHOÁN................................23
1.3.1. Hiệu quả hoạt động mối giới chứng khoán. ........................................23
1.3.2. Các chỉ tiếu phản ánh hiệu quả hoạt động mối giới chứng khoán......23
1.3.2.1.Các chỉ tiếu định tính................................................................................24
1.3.2.2.Các chỉ tiếu định lượng............................................................................25
1.4. CÁC NHẦN TỒẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾẾN HOẠT ĐỘNG MỒI GIỚI CỦA CTCK.......28
1.4.1. Các nhấn tốấ chủ quan......................................................................................28
1.4.1.1. Mục tiếu phát triển cống ty..................................................................28
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
iv
Học Viện Tài Chính
1.4.1.2.Vốấn..................................................................................................................... 28
1.4.1.3.Yếấu tốấ con người.........................................................................................28
1.4.1.4.Cơ sở vật chấất phục vụ hoạt đống mối giới...................................29
1.4.1.5. Sự phát triển của các hoạt động khác............................................29
1.4.2. Các nhấn tốấ khách quan.................................................................................30
1.4.2.2. Mối trường kinh tếấ....................................................................................30
1.4.2.3. Sự phát triển của thị trường chứng khoán..................................31
1.4.2.4. Kiếấn thức đấều tư chứng khoán của cống chúng..........................31
1.4.2.5. Đốấi thủ cạnh tranh...................................................................................31
CHƯƠNG 2............................................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MỒI GIỚI CHỨNG KHOÁN C ỦA
CỒNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG..............................................32
2.1. KHÁI QUÁT VẾỒ CỒNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN H ẢI PHÒNG .32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển c ủa Cống ty CP ch ứng khoán
MB – CN Hải Phòng..................................................................................................... 32
2.1.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................32
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:..................................................35
2.1.2.Cơ cấấu bộ máy quản lý của cống ty...........................................................37
2.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh của Cống ty CP chứng khoán MB - CN
Hải Phòng......................................................................................................................... 38
2.1.3.1. Mối giới chứng khoán:............................................................................38
2.1.3.2.Tư vấấn đấều tư chứng khoán:.................................................................43
2.1.4.Hình ảnh, thương hiệu của Cống ty CP chứng khoán MB - CN Hải
Phòng.................................................................................................................................. 43
2.1.5. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Cống ty CP chứng khoán MB - CN
Hải Phòng........................................................................................................................... 44
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
v
Học Viện Tài Chính
2.1.5.1.Tỷ suấất sinh lời của tài sản(ROA):......................................................46
2.1.5.2.Tỷ suấất lợi nhuận trến tổng vốấn(ROI)..............................................47
2.1.5.3.Tỷ suấất lợi nhuận vốấn chủ sở hữu(ROE).........................................47
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỒI GIỚI CỦA CỒNG TY CP CH ỨNG
KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG......................................................................................48
2.2.1. Doanh thu mối giới MBS – CN Hải Phòng.............................................48
2.2.1.1 Doanh thu mối giới MBS – CN H ải Phòng qua các năm ...........48
2.2.1.2 Tình hình tăng trưởng doanh thu mối giới MBS - CN H ải
Phòng so với toàn MBS............................................................................................52
2.2.1.3 Tỷ trọng vếề doanh thu mối giới MBS - CN Hải Phòng so với
toàn MBS....................................................................................................................... 53
2.2.1.4.Tình hình tăng trưởng tỷ trọng doanh thu hoạt động mối gi ới
chứng khoán trong Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh c ủa MBS
– CN Hải Phòng.......................................................................................................... 54
2.2.2 Chi phí hoạt động mối giới............................................................................56
2.2.2.1.Tình hình quản lý phí hoạt động mối gi ới ch ứng khoán. .........56
2.2.3.Đánh giá lợi nhuận hoạt động mối giới..................................................58
2.2.3.1.Lợi nhuận từ hoạt động mối giới chứng khoán...........................58
2.2.3.2.Tỷ suấất lợi nhuận hoạt động mối giới chứng khoán trến
doanh thu mối giới chứng khoán.......................................................................60
2.2.3.3.Tỷ suấất lợi nhuận hoạt động mối giới chứng khoán trến t ổng
lợi nhuận gộp............................................................................................................. 62
2.2.4. Thị phấền hoạt động mối giới MB - CN H ải Phòng ..............................64
2.3. KẾẾT QUẢ, HẠN CHẾẾ VÀ NGUYẾN NHẦN TRONG HO ẠT Đ ỘNG MỒI
GIỚI CỦA CỒNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB - CN HẢI PHÒNG .....................65
2.3.1. Kếất quả................................................................................................................... 65
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
vi
Học Viện Tài Chính
2.3.2. Hạn chếấ và nguyến nhấn................................................................................68
2.3.2.1. Hạn chếấ.......................................................................................................... 68
2.3.2.2. Nguyến nhấn................................................................................................ 69
CHƯƠNG 3............................................................................................................................... 73
GIẢI PHÁP NẦNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MỒI GIỚI CHỨNG KHOÁN
CỦA CỒNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB – CN HẢI PHÒNG...................................73
3.1. Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam trong
năm 2015.............................................................................................................................. 73
3.3.1 Quan điểm phát triển......................................................................................73
3.1.2 Mục tiếu:................................................................................................................ 73
3.1.3 Giải pháp thực hiện..........................................................................................75
3.2. Định hướng phát triển của cống ty CP chứng khoán MBS - CN H ải
Phòng...................................................................................................................................... 76
3.3. MỘT SỒẾ GIẢI PHÁP NẦNG CAO HIỆU QU Ả HO ẠT Đ ỘNG MỒI GI ỚI
CỦA CỒNG TY CP CHỨNG KHOÁN MB - CN HẢI PHÒNG................................78
3.3.1. Kếấ hoạch hóa doanh thu, chi phí và lợi nhuận. ....................................78
3.3.2. Xấy dựng một chiếấn lược thu hút và chăm sóc khách hàng hợp lý...78
3.3.3. Tăng cường giám sát quá trình thực hiện nghi ệp v ụ t ại cống ty
............................................................................................................................................... 80
3.3.4. Nấng cao và đa dạng hóa chấất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấấp. 80
2.3.5 Hoàn thiện hệ thốấng thống tin...................................................................81
3.3.6. Cơ cấấu và phát triển đội ngũ nhấn viến mối gi ới chuyến nghi ệp
............................................................................................................................................... 82
3.3.7. Hình thành cơ chếấ giá linh hoạt.................................................................85
KẾẾT LUẬN................................................................................................................................. 86
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
vii
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................87
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
viii
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCK
TTCK
CP
HĐKD
UBCK
NVMG-TVĐT
HĐQT
TGĐ
M&A
MBS
Công ty chứng khoán
Thị trường chứng khoán
Cổ phần
Hoạt động kinh doanh
Ủy ban chứng khoán
Nhân viên môi giới tư vấn đầu tư
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Mua bán và sát nhập
Công ty CP chứng khoán MB
MBS CN HP
Công ty CP chứng khoán MB chi nhánh Hải
HNX
HSX, HOSE
Phòng
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mố tài sản của MBS và MBS -CN Hải Phòng đếấn 31/12/2014
....................................................................................................................................................... 36
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
ix
Học Viện Tài Chính
Bảng 2.2: Kếất quả hoạt động kinh doanh của MBS - CN H ải Phòng t ừ 20122014............................................................................................................................................ 45
Bảng 2.3: Chỉ tiếu phản ánh khả năng sinh lời của MBS - CN H ải Phòng t ừ
2012-2014................................................................................................................................ 46
Bảng 2.4: Doanh thu mối giới MBS - CN Hải Phòng 2012-2014 ......................48
Bảng 2.5 : Biểu phí giao dịch chứng khoán qua các kếnh giao d ịch. .............51
Bảng 2.6 So sánh tốấc độ tăng giảm doanh thu ho ạt đ ộng mối gi ới MBS –
CN Hải Phòng với toàn MBS............................................................................................ 52
Bảng 2.7 Tỷ trọng doanh thu mối giới của MBS – CN H ải Phòng so v ới toàn
MBS.............................................................................................................................................. 53
Bảng 2.8: Tình hình tăng trưởng tỷ trọng doanh thu ho ạt đ ộng mối gi ới
chứng khoán của MBS – CN Hải Phòng......................................................................55
Bảng 2.9: Tốấc độ tăng trưởng doanh thu và chi phí c ủa MBS - CN H ải
Phòng giai đoạn năm 2012-2014.................................................................................57
Bảng 2.11: Lợi nhuận hoạt động mối giới chứng khoán của CTCK MB - CN
Hải Phòng................................................................................................................................. 59
Bảng 2.12: Tỷ suấất lợi nhuận hoạt động mối giới trến doanh thu ho ạt
động mối giới của MBS – CN Hải Phòng qua các năm 2012-2014. ................60
Bảng 2.13: Tỷ suấất lợi nhuận hoạt động mối giới trến doanh thu ho ạt
động mối giới của MBS - CN Hải Phòng và toàn MBS ..........................................61
Bảng 2.14: Tỷ suấất lợi nhuận hoạt động mối giới chứng khoán trến t ổng
lợi nhuận gộp của MBS - CN Hải Phòng và toàn MBS .........................................62
Bảng 2.15 Thị phấền hoạt động mối giới các chi nhánh của MBS năm 2014
....................................................................................................................................................... 64
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
x
Học Viện Tài Chính
Biểu đồ 2.1: Quy mô tài sản công ty chứng khoán MB - CN Hải Phòng tính
đến 2012- 2014 (Đvt: triệu đồng)....................................................................36
Biểu đồ 2.2: Doanh thu môi giới MBS - CN Hải Phòng.................................49
Biểu đồ 2.3: Doanh thu hoạt động môi giới MBS – CN Hải Phòng và toàn
MBS................................................................................................................52
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu môi giới MBS – CN Hải Phòng so
với toàn MBS..................................................................................................54
Biểu đồ 2.5 Tình hình tăng trưởng doanh thu môi giới so với doanh thu hoạt
động kinh doanh MBS - CN Hải Phòng..........................................................55
Biểu đồ 2.6: Tình hình tăng trưởng tỷ trọng doanh thu hoạt động môi giới
chứng khoán của MBS – CN Hải Phòng.........................................................56
Biểu đồ 2.7. : Lợi nhuận hoạt động môi giới của MBS - CN Hải Phòng.......59
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động môi giới trên doanh thu hoạt động
môi giới của MBS - CN Hải Phòng và toàn MBS..........................................61
Biểu đồ 2.9: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động môi giới chứng khoán trên tổng lợi
nhuận gộp của MBS - CN Hải Phòng và toàn MBS.......................................63
Biểu đồ 2.10 : Thị phần hoạt động môi giới các chi nhánh của MBS năm 2014
.........................................................................................................................64
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
1
Học Viện Tài Chính
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của để tài
Thị trường chứng khoán là một phần cơ bản của nền kinh tế thị trường
hiện đại, nó đang được phát triển rộng khắp trên thế giới. Trong quá trình hoạt
động lâu dài, thị trường chứng khoán ngày càng thể hiện vai trò quan trọng: là
kênh dẫn vốn hấp dẫn, hiệu quả cho nền kinh tế, đồng thời là nơi cung cấp các
sản phẩm tài chính đa dạng cho các nhà đầu tư.
TTCK phát triển ở một trình độ cao là tiền đề để hoạt động môi giới có
thể đảm nhận tốt chức năng cung cấp các dịch vụ và sản phẩm tài chính.
Ngược lại, trong một môi trường Tài chính còn thô sơ, sự xuất hiện và phát
triển hoạt động môi giới Chứng khoán sẽ là nhân tố thúc đẩy sự phát triển và
hoàn thiện thị trường Chứng khoán nói riêng và thị trường Tài chính nói
chung trên thế giới.
Ở Việt Nam, Thị trường chứng khoán còn là một lĩnh vực khá mới mẻ đối
với công chúng. Làm thế nào để công chúng đầu tư có thể tiếp cận một cách
dễ dàng và hiệu quả với Thị trường chứng khoán, góp phần thu hút ngày càng
nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội cho đầu tư phát triển. Trải qua hơn 14
năm vận hành an toàn, Thị trường chứng khoán Việt Nam đã có nhiều dấu
hiệu chuyển biến tích cực, quy mô của thị trường được mở rộng, lòng tin của
nhà đầu tư gia tăng. Thị trường phát triển tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng
không ít những thách thức đối với các thành viên tham gia. Các thành viên
tham gia, mà chủ chốt là các Công ty chứng khoán luôn cần hòa nhịp với thị
trường. Năm 2014, thị trường chứng khoán Việt Nam có sự tăng trưởng và
xác lập mặt bằng vững chắc. Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2014 có
diễn biến rất khả quan xét về các phương diện tốc độ tăng chỉ số, mức độ ổn
định, khối lượng giao dịch và phản ánh khá rõ nét những chuyển biến tích cực
trong nền kinh tế. Thị trường phát triển theo chiều hướng tăng trưởng, mặc dù
xen kẽ những khoảng điều chỉnh giảm. Chỉ số VN-Index đã lập đỉnh tại mức
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
2
Học Viện Tài Chính
điểm 640,75 (ngày 3/9) sau gần 6 năm đạt được, trong khi chỉ số HNX-Index
cũng đã lập đỉnh tại mức điểm 92,99 (ngày 24/3) sau đúng 3 năm. Tính đến
ngày 08/12/2014, chỉ số VN-Index đạt 571,68 điểm tăng 13,3% so với cuối
năm 2013, còn chỉ số HNX-Index đạt 87,17 điểm tăng 28,5% so với cuối năm
2013.
Tính đến ngày 08/12/2014, tổng giá trị giao dịch toàn thị trường đạt 1.164
nghìn tỷ đồng, tăng 90% so với năm 2013, giá trị giao dịch bình quân mỗi
phiên đạt 5.448 tỷ đồng, trong đó giá trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
bình quân mỗi phiên đạt 2.971 tỷ đồng, cao gấp 2,2 lần so với năm 2013.
Huy động vốn qua thị trường chứng khoán tiếp tục duy trì ở mức cao.Tính
đến ngày 08/12/2014, toàn bộ thị trường đã có 1.240 loại chứng khoán niêm
yết, trong đó bao gồm 671 doanh nghiệp niêm yết, 1 chứng chỉ quỹ đóng
niêm yết, 01 chứng chỉ quỹ ETF và 567 trái phiếu niêm yết. Tổng giá trị niêm
yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ là 425 nghìn tỷ đồng, tăng 19% so với năm 2013,
trong đó giá trị niêm yết trên SGDCK Tp.Hồ Chí Minh chiếm 78,19%. Mức
vốn hóa thị trường tính đến ngày 8/12/2014 đạt khoảng 1.156 nghìn tỷ đồng,
tăng 21,77% so với năm 2013 và tương đương 32,24% GDP.
Tổng giá trị huy động vốn qua TTCK năm 2014 ước đạt 237 nghìn tỷ
đồng, tăng 6% so với cùng ky năm 2013 và đóng góp 27,1% tổng vốn đầu tư
toàn xã hội, trong đó tổng giá trị huy động qua phát hành Trái phiếu Chính
phủ ước đạt 214 nghìn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 90% tổng giá trị vốn huy động
và gần tương đương với mức huy động vốn kỷ lục trong năm 2013.
Năm 2014, Thị trường chứng khoán Việt Nam ngày càng phát triển. Việc
gia tăng số lượng các công ty chứng khoán đang gia tăng tạo thêm những áp
lực cạnh tranh đối với các thành viên trên thị trường. Để đảm bảo có thể cạnh
tranh, các công ty chứng khoán phải tạo dựng được vị thế của mình trên thị
trường và phải nâng cao được tiềm lực tài chính. Hoạt động môi giới chứng
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
3
Học Viện Tài Chính
khoán (MGCK) là một trong những hoạt động quan trọng nhất đối với một
công ty chứng khoán
Vì lý do đó, việc tìm hiểu hiệu quả của hoạt động môi giới Chứng khoán
là rất cần thiết. Cùng với nhận thức trên, sau một thời gian thực tập tại công
ty CP chứng khoán MB – CN HP , em đã chọn đề tài nghiên cứu là: " Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới của Công ty CP Chứng
khoán MB - chi nhánh Hải Phòng ".
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu với 3 mục tiêu cơ bản :
Thứ nhất, mục tiêu đề tài nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận về
hoạt động kinh doanh của CTCK, hoạt động môi giới chứng khoán.
Thứ hai, khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty CP
chứng khoán MB chi nhánh Hải phòng. Phân tích, đánh giá về hiệu quả
hoạt động môi giới chứng khoán của công ty.
Thứ ba, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động môi
giới chứng khoán của Công ty CP Chứng Khoán MB chi nhánh Hải Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động môi giới của Công ty CP
Chứng Khoán MB chi nhánh Hải Phòng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động môi giới chứng khoán của công ty.
Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP
Chứng Khoán MB chi nhánh Hải Phòng từ năm 2012 – 2014 từ nhiều
nguồn.
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
4
Học Viện Tài Chính
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này dựa trên các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp
duy vật biện chứng, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích,
phương pháp so sánh - tổng hợp.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục bảng biểu, Danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công ty chứng khoán và hoạt động môi
giới chứng khoán.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động môi giới của Công ty CP
Chứng Khoán MB chi nhánh Hải Phòng.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại Công ty
CP Chứng Khoán MB chi nhánh Hải Phòng.
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
5
Học Viện Tài Chính
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NGHIỆP VỤ
MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán
Thị trường chứng khoán (TTCK) hoạt động nhằm huy động những nguồn
vốn tiết kiệm nhỏ trong xã hội tập trung thành nguồn vốn lớn tài trợ cho
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và Chính phủ để phát triển sản xuất, tăng
trưởng kinh tế hay cho các dự án đầu tư. Thị trường chứng khoán là nơi diễn
ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán. Việc mua bán được
tiến hành ở hai thị trường sơ cấp và thứ cấp. Do vậy thị trường chứng khoán
là nơi chứng khoán được phát hành và trao đổi.
Để hình thành và phát triển thị trường chứng khoán có hiệu quả, một yếu
tố không thể thiếu được là các chủ thể tham gia kinh doanh trên thị trường.
Mục tiêu của việc hình thành thị trường chứng khoán là tạo nên kênh huy
động vốn dài hạn cho nền kinh tế và tạo ra tính thanh khoản cho các loại
chứng khoán. Thị trường chứng khoán không giống như các thị trường hàng
hóa thông thường khác vì hàng hóa của thị trường là các loại chứng khoánmột loại hàng hóa đặc biệt. Với loại hàng hóa này người mua bán không trực
tiếp có thể mua bán do chứng khoán chỉ là loại hàng hóa có giá trị chứ không
có giá trị sử dụng nên không thể đánh giá cũng như nhận xét được loại hàng
hóa này có thực sự là tốt hay xấu. Do vậy công ty chứng khoán ra đời làm
trung gian mua bán giữa người mua và người bán. Để thúc đẩy thị trường
chứng khoán phát triển, hoạt động có hiệu quả, trật tự và công bằng thì phải
có công ty chứng khoán
Vậy, Công ty chứng khoán là một tổ chức tài chính trung gian thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Theo quyết định số 55/2004/QĐ – BTC ngày 17 tháng 06 năm 2004 của Bộ
tài chính: “Công ty chứng khoán là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
6
Học Viện Tài Chính
hạn một thành viên theo pháp luật Việt Nam để kinh doanh chứng khoán theo
giấy phép kinh doanh chứng khoán do Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp”.
1.1.2. Mô hình và hình thức pháp lý của công ty chứng khoán
1.1.2.1. Mô hình công ty chứng khoán
Hiện nay trên thế giới tồn tại 2 mô hình tổ chức của công ty chứng khoán:
Mô hình công ty chứng khoán đa năng
Theo mô hình này, công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức
một tổ hợp dịch vụ tài chính tổng hợp bao gồm kinh doanh chứng khoán,
kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tài chính. Theo đó, các ngân hàng thương
mại hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và
kinh doanh tiền tệ. Mô hình này được biểu hiện dưới 2 hình thức sau:
Loại đa năng một phần: theo mô hình này các ngân hàng muốn kinh
doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch
toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ. Mô hình
này còn được gọi là mô hình ngân hàng kiểu Anh.
Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được phép trực tiếp kinh
doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như
các dịch vụ tài chính khác. Mô hình này còn được gọi là mô hình ngân
hàng kiểu Đức.
Ưu điểm của mô hình này là các ngân hàng có thể kết hợp nhiều lĩnh vực
kinh doanh, nhờ đó giảm bớt rủi ro trong hoạt động kinh doanh bằng việc đa
dạng hoá đầu tư. Ngoài ra, mô hình này còn có ưu điểm là tăng khả năng chịu
đựng của ngân hàng trước những biến động trên thị trường tài chính. Mặt
khác, các ngân hàng sẽ tận dụng được lợi thế của mình là tổ chức kinh doanh
tiền tệ có vốn lớn, cơ sở vật chất hiện đại và hiểu biết rõ về khách hàng cũng
nhưcác doanh nghiệp khi họ thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng và tài trợ dự án.
Tuy nhiên, mô hình này cũng có những hạn chế, đó là do vừa là tổ chức
tín dụng là vừa là tổ chức kinh doanh doanh chứng khoán, do đó khả năng
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
7
Học Viện Tài Chính
chuyên môn không sâu nhưcác công ty chứng khoán chuyên doanh. Điều
này sẽ làm cho thị trường chứng khoán kém phát triển vì các ngân hàng
thường có xu hướng bảo thủ và thích hoạt động cho vay hơn là thực hiện các
nghiệp vụ của thị trường chứng khoán như: bảo lãnh phát hành chứng
khoán, tư vấn đầu tưchứng khoán, quản lý danh mục đầu tư.
Đồng thời, do khó tách bạch được hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh
doanh chứng khoán, trong điều kiện môi trường pháp luật không lành mạnh,
các ngân hàng dễ gây nên tình trạng lũng đoạn thị trường, và khi đó các biến
động trên thị trường chứng khoán sẽ tác động mạnh tới kinh doanh tiền tệ,
gây tác động dây chuyền và dẫn đến khủng hoảng thị trường tài chính. Bên
cạnh đó, do không có sự tách biệt rõ ràng giữa các nguồn vốn, nên các ngân
hàng có thể sử dụng tiền gửi tiết kiệm của dân cư để đầu tư chứng khoán, và
khi thị trường chứng khoán biến động theo chiều hướng xấu sẽ tác động tới
công chúng thông qua việc ồ ạt rút tiền gửi, làm cho ngân hàng mất khả năng
chi trả. Do những hạn chế như vậy, nên sau khi khủng hoảng thị trường tài
chính 1929-1933, các nước đã chuyển sang mô hình chuyên doanh, chỉ có
một số thị trường (như Đức) vẫn còn áp dụng mô hình này.
Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh
Theo mô hình này, hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty
độc lập và chuyên môn hoá trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân
hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán.
Ưu điểm của mô hình này là hạn chế được rủi ro cho hệ thống ngân
hàng, tạo điều kiện cho các công ty chứng khoán đi vào chuyên môn hoá sâu
trong lĩnh vực chứng khoán để thúc đẩy thị trường phát triển. Mô hình này
được áp dụng khá rộng rãi ở các thị trường Mỹ, Nhật và các thị trường
mới nổi như Hàn Quốc, Thái Lan…vv.
Tuy nhiên, do xu thế hình thành nên các tập đoàn tài chính khổng lồ nên
ngày nay một số thị trường cũng cho phép kinh doanh trên nhiều lĩnh vực tiền
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
8
Học Viện Tài Chính
tệ, chứng khoán, bảo hiểm, nhưng được tổ chức thành các công ty mẹ, công
ty con và có sự quản lý, giám sát chặt chẽ và hoạt động tương đối độc lập với
nhau.
1.1.2.2. Hình thức pháp lý của công ty chứng khoán
Hiện nay, có ba loại hình tổ chức cơ bản của công ty chứng khoán , đó là:
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Công ty hợp danh
Loại hình kinh doanh: từ 2 chủ sở hữu trở nên
Thành viên của công ty chứng khoán hợp danh bao gồm: thành viên góp
vốn và thành viên hợp danh. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm
vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Các thành
viên góp vốn không tham gia điều hành công ty, họ chỉ phải chịu trách nhiệm
hữu hạn trong phần vốn góp của mình đối với những khoản nợ của công ty.
Công ty hợp danh thông thường không được phép phát hành bất cứ một loại
chứng khoán nào.
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một pháp nhân độc lập với các chủ sở hữu công ty là
các cổ đông. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty cổ
phần có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu) ra công chúng
theo quy định của pháp luật về chứng khoán hiện hành.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thành viên của công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp
vào doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phép phát
hành cổ phiếu.
Do các ưu điểm của loại hình công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu
hạn so với công ty hợp danh, vì vậy, hiện nay chủ yếu các công ty chứng
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
9
Học Viện Tài Chính
khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty
cổ phần.
1.1.3. Vai trò của công ty chứng khoán
Với những đặc điểm trên, công ty chứng khoán có vai trò quan trọng đối
với những chủ thể khác nhau trên thị trường chứng khoán.
1.1.3.1. Đối với các tổ chức phát hành.
Các doanh nghiệp muốn hoạt động thì huy động vốn đầu vào là 1 trong
những khâu quan trọng quyết định tới sự hình thành của doanh nghiệp. Hiện
nay, kênh huy động vốn qua thị trường chứng khoán là một trong những kênh
quan trọng và quen thuộc đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền
kinh tế.
Khi doanh nghiệp muốn huy động vốn trên thị trường chứng khoán thì
doanh nghiệp không thể tự phát hành và bán cổ phần của mình bởi nghiệp vụ
này cần có các yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm và một số yêu cầu về
vốn,... Vì vây, doanh nghiệp cần có những tổ chức có chuyên môn nghiệp vụ
như công ty chứng khoán sẽ giúp họ trong khâu này. Và đây chính là nghiệp
vụ bảo lãnh phát hành của công ty chứng khoán.
1.1.3.2 Đối với các nhà đầu tư.
Thông qua các hoạt động như môi giới, tư vấn đầu tư, quản lý danh mục
đầu tư, công ty chứng khoán có vai trò làm giảm chi phí và thời gian giao
dịch, do đó nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư. Đối với hàng hoá thông
thường, mua bán qua trung gian sẽ làm tăng chi phí cho người mua và người
bán. Tuy nhiên, đối với thị trường chứng khoán, sự biến động thường xuyên
của giá cả chứng khoán cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho những nhà
đầu tư tốn kém chi phí, công sức và thời gian tìm hiểu thông tin trước khi
quyết định đầu tư. Nhưng thông qua các công ty chứng khoán, với trình độ
chuyên môn cao và uy tín nghề nghiệp sẽ giúp các nhà đầu tư thực hiện các
khoản đầu tư một cách hiệu quả.
SV
Lớp:
Luận văn tốt nghiệp
10
Học Viện Tài Chính
1.1.3.4 Đối với thị trường chứng khoán
Đối với thị trường chứng khoán, công ty chứng khoán thể hiện hai vai trò
chính:
(1) Góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường. Giá cả chứng khoán
là do thị trường quyết định. Tuy nhiên, để đưa ra mức giá cuối cùng,
người mua và người bán phải thông qua các công ty chứng khoán vì họ
không được tham gia trực tiếp vào quá trình mua bán. Các công ty chứng
khoán là những thành viên của thị trường, do vậy họ cũng góp phần tạo
lập giá cả thị trường thông qua đấu giá. Trên thị trường sơ cấp, các công
ty chứng khoán cùng với các nhà phát hành đưa ra mức giá đầu tiên.
Chính vì vậy, giá cả của mỗi loại chứng khoán giao dịch đều có sự tham
gia định giá của các công ty chứng khoán.
Các công ty chứng khoán còn thể hiện vai trò lớn hơn khi tham gia điều
tiết thị trường. Để bảo vệ những khoản đầu tư của khách hàng và bảo vệ lợi
ích của chính mình, nhiều công ty chứng khoán đã giành một tỷ lệ nhất định
các giao dịch để thực hiện vai trò bình ổn thị trường.
(2) Góp phần làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính.
Thị trường chứng khoán có vai trò là môi trường làm tăng tính thanh
khoản của các tài sản tài chính. Nhưng các công ty chứng khoán mới là
người thực hiện tốt vai trò đó vì công ty chứng khoán tạo ra cơ chế giao
dịch trên thị trường. Trên thị trường cấp 1, do thực hiện các hoạt động
như bảo lãnh phát hành, chứng khoán hoá, các công ty chứng khoán
không những huy động một lượng vốn lớn đưa vào sản xuất kinh doanh
cho nhà phát hành mà còn làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài
chính được đầu tư vì các chứng khoán qua đợt phát hành sẽ được mua bán
giao dịch trên thị trường cấp 2. Điều này làm giảm rủi ro, tạo tâm lý yên
tâm cho người đầu tư. Trên thị trường cấp 2, do thực hiện các giao dịch
mua và bán các công ty chứng khoán giúp người đầu tư chuyển đổi chứng
SV
Lớp:
- Xem thêm -