Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Luận văn bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thcs huyện đầm hà, tỉnh quảng ninh đáp ứng ...

Tài liệu Luận văn bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thcs huyện đầm hà, tỉnh quảng ninh đáp ứng yêu cầu thực tiễn địa phương

.PDF
130
467
52

Mô tả:

MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 5 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 5 1.1.1 Trên thế giới ............................................................................................ 5 1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 9 1.2.1. Khái niệm quản lý .................................................................................. 9 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ............................................ 11 1.2.3. Quản lý trường Trung học cơ sở ......................................................... 13 1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ...................................... 14 1.3. Những yêu cầu về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, xây dựng trƣờng chuẩn Quốc gia ............ 16 1.3.1. Những yêu cầu chung .......................................................................... 16 1.3.2. Những yêu cầu về đội ngũ giáo viên THCS nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng trường chuẩn Quốc gia ...................................... 20 1.4. Vai trò của Hiệu trƣởng nhà trƣờng Trung học cơ sở trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu xây dựng trƣờng chuẩn Quốc gia .......................................................................................................... 25 1.4.1. Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định .......................................................................................................... 25 1.4.2. Đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ........................ 26 1.4.3. Đánh giá nhu cầu bồi dưỡng ............................................................... 26 1.4.4. Nâng chuẩn trình độ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chuẩn Quốc gia.... 27 1.4.5. Xây dựng văn hoá nhà trường lành mạnh tạo động lực làm việc cho giáo viên .................................................................................................. 28 Tiểu kết Chương 1 .......................................................................................... 31 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ QUẢNG NINH............................................................................................... 32 2.1. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Đầm Hà ........... 32 2.1.1. Địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội ....................................................... 32 2.1.2. Khái quát về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................... 34 2.2. Thực trạng về đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đầm Hà........................................................................................................... 40 2.2.1. Số lượng giáo viên ................................................................................ 40 2.2.2. Cơ cấu ................................................................................................... 42 2.2.3. Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu trường chuẩn Quốc gia .......................................................................................................... 50 2.3. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đầm Hà ......................................................................... 61 2.3.1. Công tác đánh giá giáo viên hàng năm theo chuẩn ........................... 61 2.3.2. Nhu cầu bồi dưỡng............................................................................... 62 2.3.3. Kết quả đào tạo và bồi dưỡng .............................................................. 66 2.3.4. Điều kiện ứng dụng kiến thức mới vào thực tế giảng dạy ................. 71 2.3.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên .................................. 72 2.3.6. Đánh giá thực trạng ............................................................................. 76 Tiểu kết Chương 2 .......................................................................................... 79 Chương 3: BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC TIỄN CỦA HUYỆN ĐẦM HÀ - TỈNH QUẢNG NINH .......................................................................... 80 3.1. Định hƣớng công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đầm Hà đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ..................... 80 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 82 3.2.1. Tính cần thiết ....................................................................................... 82 3.2.2. Tính khả thi .......................................................................................... 82 3.2.3. Tính kế thừa ......................................................................................... 83 3.2.4. Tính hiệu quả ....................................................................................... 83 3.2.5. Tính đồng bộ......................................................................................... 84 3.3. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà........................................................................................................... 85 3.3.1. Chú trọng giáo dục chính trị tư tưởng nâng cao nhận thức vai trò, trách nhiệm của người giáo viên trung học cơ sở ........................................ 85 3.3.2. Đổi mới công tác đánh giá giáo viên định kỳ, hàng năm dựa trên chuẩn nghề nghiệp, gắn với mục tiêu xây dựng trường chuẩn Quốc gia .... 89 3.3.3. Kết hợp nhu cầu của cá nhân, nhà trường và địa phương trong công tác lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng .............................................................. 93 3.3.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng kiến thức mới vào thực tế ....................................................................................................................... 100 3.3.5. Tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên giao lưu, học tập kinh nghiệm với đội ngũ giáo viên các trường khác trong tỉnh ...................................... 101 3.3.6. Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, dân chủ, đoàn kết tạo động lực làm việc và sự gắn bó của giáo viên với nhà trường .................. 103 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 112 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....................................................................................................................... 113 Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................ 120 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 121 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 123 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, học sinh trên địa bàn huyện Đầm Hà Năm học 2016-2017........................................................................................................ 35 Bảng 2.2: Quy mô trường, lớp, học sinh khối THCS năm học 2016-2017 .... 36 Bảng 2.3: Kết quả chất lượng 2 mặt giáo dục cấp THCS trong 03 năm học gần đây ............................................................................................................ 40 Bảng 2.4: Số lượng giáo viên THCS năm học 2016-2017 ............................. 41 Bảng 2.5: Tổng hợp về tuổi đời của đội ngũ GV THCS năm học 2016 – 2017 ......................................................................................................................... 42 Bảng 2.6: Tổng hợp về cơ cấu giới tính đội ngũ giáo viên ............................. 44 Bảng 2.7: Cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS theo bộ môn ............................... 46 Bảng 2.8: Thực trạng về trình độ chính trị đội ngũ giáo viên THCS ............. 47 Bảng 2.9: Thống kê tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức ....................... 49 Bảng 2.10: Kết quả đánh giá giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp năm học 2015-2016 ................................................................................................. 50 Bảng 2.11: Thực trạng về trình độ chuyên môn đội ngũ giáo viên THCS ..... 51 Bảng 2.12: Thực trạng về trình độ Ngoại ngữ, Tin học của đội ngũ .............. 52 giáo viên THCS ............................................................................................... 52 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát năng lực giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà (đối tượng khảo sát là 100 giáo viên THCS) .................................... 54 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát năng lực của cán bộ quản lý cấp THCS (đối tượng là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, gồm 21 người) ................................................................................. 55 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát nghiệp vụ sư phạm của giáo viên THCS (số lượng: 100 giáo viên THCS trên địa bàn huyện) ............................................ 57 Bảng 2.16. Thống kê kết quả thi giáo viên giỏi cơ sở trong 3 năm học gần đây ......................................................................................................................... 60 Bảng 2.17: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS ............ 67 Bảng 2.18: Khảo sát thu nhập và biến động về giáo viên THCS thời gian gần đây ............................................................................................................ 72 Bảng 2.19. Khảo sát công tác thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên (đối tượng là 100 giáo viên THCS trên địa bàn huyện) .................................. 74 Bảng 3.1. Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp ....................................................................................................................... 113 Bảng 3.2. Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên THCS .............................................. 115 Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS do các chuyên gia đánh giá. ........................................................................................................ 118 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng hợp về tuổi đời của đội ngũ giáo viên ............................... 43 Biểu đồ 2.2: Sự phân bổ về giới tính đội ngũ giáo viên ................................. 45 Biểu đồ 2.3: Tổng hợp về trình độ chính trị của đội ngũ giáo viên THCS ..... 47 Biểu đồ 2.4: Về trình độ chuyên môn đội ngũ giáo viên THCS ..................... 52 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................ 112 Biểu đồ 3.1 Mức độ cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS được đề xuất: .......................................................... 115 Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS do các chuyên gia đánh giá: ................................... 117 Biểu đồ 3.3. Tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà. .............................................................................................. 119 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế giới bước vào thế kỷ XXI đang đứng trước xu thế của thời đại: Hội nhập, hợp tác, toàn cầu hóa trên tất cả các lĩnh vực để cùng phát triển. Tri thức, tài năng và nguồn lực con người là con đường để đổi mới và phát triển. Vấn đề đặt ra cho tất cả các quốc gia trên thế giới với những thời cơ và thách thức lớn đối với bản lĩnh và trình độ của mỗi dân tộc. Cả thế giới đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức, đó là quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào vốn và tài nguyên thiên nhiên sang nền kinh tế chủ yếu dựa vào tri thức con người. Việt Nam đang đứng trước một xã hội tương lai: xã hội thông tin, xã hội học tập, ở đó mỗi người phải nỗ lực học tập, học tập suốt đời trong một nền giáo dục tốt nhất để có được những phẩm chất, năng lực mới xứng đáng ở vị trí trung tâm của sự phát triển. Trong Chỉ thị số 40/CT-TƯ của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu rõ: “Mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” Điều 15 của Luật Giáo Dục cũng ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Vì vậy, xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ cấp thiết của Ngành giáo dục và tất cả các nhà trường. Giáo dục phổ thông giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển 1 kinh tế – xã hội của một quốc gia. Muốn thực hiện được trọng trách của mình, người giáo viên trung học cơ sở ngoài tri thức, kỹ năng đã được đào tạo, phải luôn được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về mặt phẩm chất đạo đức, tri thức, kỹ năng sư phạm nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, nắm bắt được phương pháp giảng dạy mới, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn. Trong những năm qua, công tác xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên của các cấp quản lý giáo dục đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên ở mỗi địa phương tùy thuộc vào điều kiện thực tế đã có những cách thực hiện khác nhau. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã trở thành “thước đo” chất lượng giáo viên các trường THCS và THPT trên cả nước. Tuy nhiên để chuẩn này thực sự phát huy tác dụng, những người làm công tác quản lý nhà trường cần phải có những biện pháp phát triển đội ngũ dựa trên chuẩn, hướng tới chuẩn và đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng địa phương. Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều chuyển biến tích cực, song vẫn chưa đáp ứng với yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn xã hội. Vì vậy, việc nghiên cứu về đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, nhằm đề xuất những biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS đạt hiệu quả cao là vấn đề cấp thiết hiện nay từ đó nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. Với những lí do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS huyện Đầm Hà- tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu thực tiễn địa phương”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà từ đó đề xuất những biện pháp nhằm bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên THCS đạt hiệu quả cao từ đó nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà - tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà - Tỉnh Quảng Ninh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên bậc THCS. 4.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn huyện Đầm Hà, Tỉnh Quảng Ninh. 4.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn huyện Đầm Hà, Tỉnh Quảng Ninh. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh. 5.2. Giới hạn về khách thể điều tra: 21 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng); 180 giáo viên và 318 học sinh. 6. Giả thuyết khoa học Công tác phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn huyện Đầm Hà, Tỉnh Quảng Ninh còn nhiều bất cập so với yêu cầu cần đẩy mạnh nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. Nếu có những biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia, phù hợp với yêu cầu của địa phương thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng được các trường THCS chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Đầm Hà, Tỉnh Quảng Ninh. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp nghiên cứu: 3 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích lịch sử, nghiên cứu so sánh, phân tích logic những quan niệm, lý thuyết, khái quát hoá lý luận, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra Thông qua phiếu điều tra để khảo sát Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh các trường THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh về thực trạng chất lượng giáo viên và công tác phát triển đội ngũ giáo viên. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh 03 trường Trung học cơ sở để làm rõ hơn và lý giải nguyên nhân thực trạng. 7.2.3. Phương pháp quan sát Dự giờ dạy của giáo viên và các hoạt động ngoài giờ lên lớp để đánh giá chất lượng giáo viên. 7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu của phiếu hỏi. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Trên thế giới Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục. Ở Ấn độ, vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm học tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả rất thiết thực. Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nê-Pan vào năm 1998 về tổ chức quản lý nhà trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục” [17, 6]. Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada … đã thành lập các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tại Pakistan, nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư phạm cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi dưỡng những nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; Cơ sở tâm lý giáo viên; Phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học sinh… đối với đội ngũ giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm. Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên không tiến hành tổ chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong 5 thời gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá giáo dục; Hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục; Hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo dục và Hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham khảo. Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học. Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội. Tại Triều Tiên, một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung về chương trình về nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Nhà nước đã đưa ra “Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được thực hiện trong 10 năm và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài. Tại Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục như: M.I.Kônđacốp, P.V. Khuđominxki… đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn. Họ cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng, phát triển đội ngũ. 6 1.1.2. Ở Việt Nam Ngay từ thời xa xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trò của người thầy giáo như: “Không thầy đố mày làm nên”, không có thầy giáo thì sẽ không có giáo dục. Điều đó nhắc nhở mọi người phải quan tâm mọi mặt và toàn diện đến giáo dục mà chủ thể đóng vai trò quan trọng nhất đó chính là đội ngũ giáo viên. Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thư gửi các cán bộ, các thầy giáo, cô giáo, công nhân viên, học sinh, sinh viên nhân dịp bắt đầu năm học mới ngày 16 tháng 10 năm 1968 rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các ngành các cấp Đảng, chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta những bước phát triển mới” [4], “Cán bộ và giáo dục phải tiến bộ cho kịp thời đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự túc tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại” [5, 489]. Kể từ sau cách mạng tháng Tám thành công và các cuộc cải cách giáo dục năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm “Đổi mới” nhiều công trình nghiên cứu đã để lại những bài học quý giá về xây dựng và phát triển đội ngũ GV như: Nguyễn Thị Phương Hoa (2002, Con đường nâng cao chất lượng cải cách các cơ sở đào tạo giáo viên); Đinh Quang Báo (2005, Giải pháp đổi mới phương thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên); Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên); Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn Cường, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim, Lâm Quang Thiệp (Đổi mới nội dung đào tạo giáo viên THCS theo chương trình cao đẳng sư phạm mới); Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (Một số cách tiếp cận trong nghiên cứu và phát triển đội ngũ giảng viên)... Các công trình này nghiên cứu phát triển đội ngũ theo 3 hướng: (1)- Nghiên cứu phát triển đội ngũ GV dưới góc độ phát 7 triển nguồn nhân lực; (2)- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; (3)- Nghiên cứu đề xuất hệ thống các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên các công trình kể trên hầu hết vẫn còn để lại khoảng trống nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, về chính sách tuyển dụng, sử dụng và về vai trò, vị trí mới của đội ngũ giáo viên trong tiến trình phát triển nhà trường Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và xu thế toàn cầu hóa. Sau nhiều năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên ở các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Đặc biệt từ khi có chủ trương của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông thì một số dự án, công trình nghiên cứu khoa học lớn liên quan đến đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học, bậc học đã được thực hiện. Đối với tỉnh Quảng Ninh trong những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, do giáo dục của Tỉnh phải đương đầu với quy mô học sinh tăng nhanh (chủ yếu do di dân, tăng dân số cơ học), dẫn đến sự mất cân đối nghiêm trọng về nhiều mặt, trong đó có đội ngũ giáo viên. Cũng như hầu hết các địa phương trên cả nước, tỉnh Quảng Ninh phải đối phó với việc tăng nhanh số lượng giáo viên để đáp ứng cho sự nghiệp giáo dục của Tỉnh, với một số giải pháp tình thế như: Đào tạo giáo viên cấp tốc, vừa đào tạo vừa giảng dạy, tuyển dụng trái chuyên môn, tuyển những người chưa qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hoặc là cho nợ chuẩn chuyên môn… Tất cả những giải pháp tình thế trên đã làm cho chất lượng đội ngũ bị giảm sút nghiêm trọng, thậm chí có những lúc, những nơi chất lượng đội ngũ giáo viên đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến cả một thế hệ học sinh. Nhiều loại hình đào tạo, nhiều hình thức bồi dưỡng đã được mở rộng thiếu tính quy hoạch, kế hoạch đã làm 8 sai lệch cơ cấu đội ngũ giáo viên. Và hiện nay ảnh hưởng của những hạn chế về chất lượng đội ngũ giáo viên vẫn còn tồn tại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh mà chưa có giải pháp nào tháo gỡ một cách triệt để. Với bàn huyện Đầm Hà là huyện miền núi nằm ở phía Đông của tỉnh Quảng Ninh. Những năm gần, mặc dù được các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương quan tâm cử đội ngũ giáo viên tham gia tập huấn chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn, dài hạn ở trong và ngoài tỉnh, song vẫn còn một bộ phận khôn nhỏ đội ngũ giáo viên có những hạn chế về tiếp cận, vận dụng phương pháp mới, ứng dụng cộng nghệ hiện đại vào phương pháp dạy học. Điều đó, đòi hỏi các cơ quan, tổ chức quản lý giáo dục phải có giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên cho đến nay còn ít những công trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên THCS dựa trên chuẩn giáo viên, đặc biệt là những nghiên cứu về đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn địa phương. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý: Trong từ điển tiếng Việt “quản lý” là tổ chức điều khiển hoạt động của một số đơn vị, một cơ quan [24, 1363]. Lịch sử phát triển của xã hội loài người từ xưa cho đến nay, có 3 yếu tố cơ bản là: nền tảng tri thức, sức lao động và quản lý. Trong đó, quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với sức lao động. Khái niệm quản lý đã xuất hiện từ lâu và ngày càng hoàn thiện cùng với lịch sử hình thành và phát triển của xã hội loài người. Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm “quản lý”. Dưới đây là một số quan niệm chủ yếu: - Theo Henri Fayol (1841-1925) [25], người Pháp, ông là người đặt nền móng cho lý luận tổ chức cổ điển cho rằng: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng quản lý. 9 - Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [22, 10]. - Xét với tư cách là một hành động, theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [23, 12]. - Rất nhiều tác giả với nhiều định nghĩa về quản lý tùy theo cách tiếp cận dưới các góc độ khác nhau như: góc độ tổ chức, quản lý, hành động… Như vậy theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người, có thể hiểu quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra. Cần phải hiểu khái niệm quản lý đầy đủ, bao hàm những khía cạnh sau: - Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống hoàn chỉnh. Hệ thống đó được cấu tạo liên kết hữu cơ từ nhiều yếu tố, theo một quy luật nhất định; phù hợp với điều kiện khách quan. - Quản lý bao giờ cũng là hoạt động hướng đích, có mục tiêu xác định. - Hệ thống quản lý gồm có 2 phân hệ. Đó là sự liên kết giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh – phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Tuy nhiên, quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối tượng quản lý và ngược lại. - Tác động của quản lý thường mang tính chất tổng hợp, hệ thống tác động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau nhằm đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu, nếu xét về mặt công nghệ là sự vận động thông tin. - Cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện thực tiễn của môi trường. 10 - Mục tiêu cuối cùng của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con người, bởi thực chất của quản lý là quản lý con người và vì lợi ích của con người. 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường Có thể khẳng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành. Nếu nói giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài người thì cũng có thể nói như thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản thân con người phát triển không ngừng. Để đạt được mục đích đó, quản lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Ở cấp vĩ mô (quản lý một nền giáo dục): “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục” [23, 10]. Ở cấp độ vi mô, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trường có thể xem đồng nghĩa với quản lý nhà trường: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con người (Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính, thông tin…), đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy luật (quy luật quản lý, quy luật kinh tế, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật xã hội…) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [23, 102]. 11 Trong các nhà trường nói chung, nhà trường THCS nói riêng, các hoạt động chủ yếu là: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của HS, các hoạt động phục vụ hoạt động dạy – học như: tổ chức nhân sự, huy động, sử dụng các nguồn lực và xây dựng các mối quan hệ. Do đó, quản lý nhà trường nói chung và quản lý trường THCS nói riêng là quản lý một quá trình gồm các bộ phận chủ yếu là: Dạy – Học, tổ chức các nguồn lực và các mối quan hệ; trong đó lấy quá trình dạy – học là trọng tâm. Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với Ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh. Trọng tâm của việc quản lý nhà trường phổ thông là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục. Quản lý giáo dục bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể quản lý (trên cơ sở phương pháp và công cụ), đối tượng bị quản lý (gọi tắt là đối tượng quản lý), khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngược lại chúng có quan hệ tương tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác nhân thông qua các phương pháp và các công cụ tác động lên đối tượng quản lý, nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lý và cùng với chủ thể quản lý hoạt động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khách thể quản lý nằm ngoài hệ thống quản lý giáo dục. Nó là hệ thống khác hoặc các ràng buộc của môi trường… Nó có thể chịu tác động hoặc tác động trở lại đến hệ thống giáo dục. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể quản lý là làm như thế nào để cho những tác động từ phía khách thể quản lý đến giáo dục là tích cực, cùng nhằm thực hiện mục tiêu chung. 12 Tóm lại, từ những khái niệm nêu trên về quản lý giáo dục cho ta thấy bản chất đặc thù của hoạt động quản lý giáo dục chính là sự hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn. 1.2.3. Quản lý trường Trung học cơ sở Quản lý nhà trường nói chung là quản lý giáo dục được thực hiện trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. Quản lý nhà trường Trung học cơ sở phải căn cứ trên điều lệ trường THCS, quy định vị trí vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường này. Theo Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo): Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. Trường trung học cơ sở có những nhiệm vụ: (1)- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chương trình giáo dục phổ thông. (2)- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo viên, cán bộ, nhân viên. (3)- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (4)- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng. (5)- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. 13 (6)- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. (7)- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. (8)- Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục. (9)- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Đứng đầu nhà trường là Hiệu trưởng. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm và công nhận. Hiệu trưởng THCS chịu trách nhiệm quản lý nhiều nội dung như: Quản lý hoạt động dạy học, giáo dục; quản lý nguồn nhân lực; quản lý cơ sở vật chất, tài chính; quản lý văn hóa nhà trường... Các nội dung quản lý này có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó với nhau, hướng tới kết quả học tập của học sinh. 1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở “Giáo viên là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương tương” [24]. Giáo viên trường trung học cơ sở là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Khái niệm “đội ngũ” được sử dụng khá rộng rãi và dùng để chỉ các tổ chức trong xã hội như: Đội ngũ trí thức, đội ngũ giáo viên, đội ngũ thanh niên, đội ngũ tình nguyện viên… Đó là sự gắn kết những cá thể với nhau, hoạt động thông qua sự phân công, hợp tác lao động, là những người có chung mục đích, lợi ích và ràng buộc với nhau bằng trách nhiệm pháp lý. Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những người làm nghề dạy học – giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi theo Luật giáo dục và các Luật khác được nhà nước quy định. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng