Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận án chế tạo vật liệu quang xúc tác cấu trúc nano mét awo4 (a mn, co, ni và c...

Tài liệu Luận án chế tạo vật liệu quang xúc tác cấu trúc nano mét awo4 (a mn, co, ni và cu) bằng phương pháp hóa có hỗ trợ vi sóng và nghiên cứu một số tính chất

.PDF
154
384
67

Mô tả:

I MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. I DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... IV DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... V DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ........................................................VII MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................6 1.1. Tổng quan về họ vật liệu AWO4 ..........................................................................6 1.1.1. Giới thiệu về họ vật liệu AWO4 ..................................................................6 1.1.2. Một số tính chất vật lí của vật liệu AWO4 ..................................................7 1.1.3. Tổng quan các kết quả chế tạo, nghiên cứu tính chất vật lí của họ vật liệu AWO4 ..................................................................................................................11 1.1.4. Phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng ..................................................23 1.1.5. Tính chất quang xúc tác của họ vật liệu AWO4 .......................................24 1.2. Một số kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao khả năng quang xúc tác của vật liệu ....30 1.2.1. Phân tán vật liệu quang xúc tác trên SBA-15 ..........................................30 2.2. Biến tính bề mặt vật liệu quang xúc tác bằng carbon .................................33 Kết luận chương 1 ..............................................................................................36 CHƢƠNG 2. CÁC KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM .............................................38 2.1. Phương pháp chế tạo vật liệu .............................................................................38 2.1.1. Chế tạo các vật liệu AWO4 bằng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng ....38 2.1.2. Chế tạo vật liệu SBA-15 và các vật liệu AWO4 trên nền SBA-15 ............40 2.1.3. Chế tạo các vật liệu AWO4 biến tính bề mặt bằng carbon bằng phương pháp phản ứng pha rắn ......................................................................................43 2.1.4. Thử nghiệm khả năng quang xúc tác phân hủy methylene blue của các vật liệu ................................................................................................................44 2.2. Các phương pháp thực nghiệm được sử dụng để phân tích mẫu .......................45 2.2.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X .....................................................................45 2.2.2. Phương pháp phổ tán xạ Raman ..............................................................47 2.2.3. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ....................................................50 ii 2.2.4. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) ...............................................................52 2.2.5. Phép đo phổ hấp thụ.................................................................................55 2.2.6. Phép đo phổ hấp thụ hồng ngoại (FT - IR) ..............................................58 2.2.7. Phép đo diện tích bề mặt (BET) ...............................................................60 2.2.8. Phép đo phổ quang điện tử tia X – XPS ...................................................61 Kết luận chương 2 ..............................................................................................63 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO AWO4 (A: Mn, Co, Ni VÀ Cu) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA CÓ HỖ TRỢ CỦA VI SÓNG .........................................................................................................64 3.1. Kết quả nghiên cứu và chế tạo vật liệu MnWO4................................................64 3.1.1. Ảnh hưởng của thời gian vi sóng .............................................................64 3.1.2. Ảnh hưởng của công suất vi sóng ............................................................70 3.1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ ủ ........................................................................74 3.1.4. Ảnh hưởng của độ pH ..............................................................................80 3.2. Kết quả nghiên cứu chế tạo các vật liệu AWO4 (A: Co, Ni và Cu) ...................86 3.2.1. Kết quả đo nhiễu xạ tia X .........................................................................86 3.2.2. Kết quả đo phổ tán xạ Raman ..................................................................89 3.2.3. Kết quả chụp ảnh SEM .............................................................................91 3.2.4. Kết quả đo phổ hấp thụ ............................................................................92 3.2.5. Kết quả đo XPS ........................................................................................95 3.3. Kết quả thử nghiệm khả năng quang xúc tác của vật liệu AWO4 ......................99 3.3.1. Xây dựng đường cong chuẩn của dung dịch xanh methylen....................99 3.3.2. Ảnh hưởng thời gian chiếu sáng lên quá trình quang xúc tác ...............100 3.3.3. Ảnh hưởng của nguồn sáng lên quá trình quang xúc tác của vật liệu CuWO4 ..............................................................................................................101 3.3.4. Ảnh hưởng của nồng độ CuWO4 trong dung dịch MB lên quá trình quang xúc tác...............................................................................................................102 3.3.5. Ảnh hưởng của độ pH của dung dịch lên quá trình quang xúc tác .......104 3.3.6. So sánh khả năng quang xúc tác của các vật liệu thuộc họ AWO4 ........105 Kết luận chương 3 ............................................................................................110 iii CHƢƠNG 4. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NÂNG CAO KHẢ NĂNG QUANG XÚC TÁC CỦA VẬT LIỆU MNWO4 VÀ CUWO4...........................112 4.1. Phân tán vật liệu AWO4 trên nền SBA-15 .......................................................112 4.1.1. Kết quả đo nhiễu xạ tia X .......................................................................112 4.1.2. Kết quả chụp ảnh TEM...........................................................................115 4.1.3. Kết quả đo phổ hấp thụ hồng ngoại .......................................................116 4.1.4. Kết quả đo diện tích bề mặt BET............................................................118 4.1.5. Ảnh hưởng của việc phân tán trên nền SBA-15 lên khả năng quang xúc tác của vật liệu MnWO4 và CuWO4 .................................................................120 4.2. Biến tính bề mặt vật liệu CuWO4 bằng carbon ................................................122 4.2.1. Kết quả đo nhiễu xạ tia X .......................................................................122 4.2.2. Kết quả đo phổ hấp thụ ..........................................................................124 4.2.3. Kết quả đo phổ hấp thụ hồng ngoại (FTIR) ...........................................125 4.2.4. Kết quả chụp ảnh SEM ...........................................................................126 4.2.5. Kết quả chụp TEM và đo EDX ...............................................................127 4.2.6. Ảnh hưởng của việc biến tính bề mặt bằng carbon lên khả năng quang xúc tác của vật liệu CuWO4 ..............................................................................129 Kết luận chương 4 ............................................................................................132 NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................................................134 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................136 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................138 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SEM Kính hiển vi điện tử quét TEM Kính hiển vi điện tử truyền qua HR - TEM Kính hiển vi điện tử truyền qua phân giải cao FITR Phổ hấp thụ hồng ngoại MB Methylene blue MO Methyl orange SBA-15 Vật liệu mao quản trung bình SBA– 15 BET Phép đo diện tích bề mặt XRD Giản đồ nhiễu xạ tia X XPS Phổ huỳnh quang điện tử tia X SAED Phổ nhiễu xạ electron theo diện tích chọn lọc EDS Phổ tán sắc năng lượng tia X v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hằng số mạng tinh thể của một số vật liệu thuộc họ AWO4. ....................................................... 7 Bảng 1.2. Điện trở và độ dẫn điện của vật liệu MnWO4 theo thời gian sấy [98]. ........................................ 8 Bảng 1.3. Các kiểu dao động tích cực Raman thu được từ thực nghiệm và tính toán lí thuyết [72]. ..................... 14 Bảng 1.4. Độ rộng vùng cấm được tính thông qua phổ hấp thụ của các vật liệu CoWO4, NiWO4 và CuWO4 [59, 98]. .......................................................................................................................................... 15 Bảng 3.1. Các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng với các thời gian khác nhau. ................................... 64 Bảng 3.2. Vị trí các góc 2θ ứng với các đỉnh nhiễu xạ (011), (110), (020) và hằng số mạng của các mẫu MnWO4 được chế tạo với các thời gian vi sóng khác nhau được tính từ giản đồ nhiễu xạ tia X. .... 66 Bảng 3.3. Kích thước hạt của các mẫu MnWO4 được vi sóng với các thời gian khác nhau........................ 67 Bảng 3.4. Độ rộng vùng cấm quang và bước sóng hấp thụ của các mẫu MnWO4 được vi sóng với các thời gian khác nhau. .............................................................................................................................. 69 Bảng 3.5. Các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng ở các công suất khác nhau. ..................................... 70 Bảng 3.6. Kích thước hạt của các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng ở các công suất khác nhau.......................... 71 Bảng 3.7. Các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ khác nhau trong 2 giờ. ............................................... 74 Bảng 3.8. Kích thước hạt của các mẫu MnWO4 được ủ ở nhiệt độ khác nhau. ......................................... 75 Bảng 3.9. Tần số dao động của vật liệu MnWO4. ...................................................................................... 77 Bảng 3.10. Độ rộng vùng cấm quang tương ứng với vùng cấm thẳng và vùng cấm nghiêng của các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ khác nhau. ..................................................................................... 79 Bảng 3.11. Các mẫu MnWO4 được chế tạo ở điều kiện độ pH khác nhau. ................................................ 80 Bảng 3.12. Kích thước hạt của các mẫu MnWO4 được chế tạo ở các độ pH khác nhau. ........................... 81 Bảng 3.13. Độ rộng vùng cấm quang và bờ hấp thụ của các mẫu MnWO4 được chế tạo ở các độ pH khác nhau. .............................................................................................................................................. 83 Bảng 3.14. Năng lượng liên kết của của các nguyên tố Mn, W và O của vật liệu MnWO4. ........................ 85 Bảng 3.15. Các vật liệu AWO4 (A: Co, Ni và Cu) và điều kiện chế tạo tương ứng. ...................................... 86 Bảng 3.16. Các hằng số mạng của các vật liệu AWO4 (A: Co, Ni và Cu). ..................................................... 88 Bảng 3.17. Kích thước hạt của các vật liệu AWO4 (A: Co, Ni và Cu). .......................................................... 88 Bảng 3.18. Các kiểu dao động tích cực Raman của các mạng tinh thể của các vật liệu thuộc họ AWO4 (A: Co, Ni và Cu). .................................................................................................................................. 89 Bảng 3.19. Vị trí của các đỉnh tán xạ Raman của các vật liệu AWO4 (A: Co, Ni và Cu). ............................... 90 Bảng 3.20. Độ rộng vùng cấm quang của các vật liệu AWO4 (A: Co, Ni và Cu). .......................................... 94 Bảng 3.21. Năng lượng liên kết của của các nguyên tố Co, W và O của vật liệu CoWO4. ........................... 96 Bảng 3.22. Năng lượng liên kết của của các nguyên tố Ni, W và O của vật liệu NiWO4. ............................ 97 Bảng 3.23. Năng lượng liên kết của của các nguyên tố Cu, W và O của vật liệu CuWO4. ........................... 98 Bảng 3.24. Các giá trị độ dốc k’ của đồ thị y (t) = ln(C0/C) trong các thí nghiệm với các khối lượng vật liệu CuWO4 khác nhau. ........................................................................................................................ 103 Bảng 3.25. Độ dốc k’ của đồ thị y(t) = ln(C0/C) đối với các dung dịch có độ pH khác nhau................................. 105 Bảng 3.26. Độ dốc k’ của đồ thị y(t) = ln(C0/C) trong các thí nghiệm quang xúc tác của các vật liệu AWO4. ..................................................................................................................................................... 108 Bảng 4.1. Vị trí góc tương ứng với đỉnh nhiễu xạ các mặt phẳng mạng (100), (110), (200) và hằng số mạng a của vật liệu SBA-15, MnWO4/SBA-15 và CuWO4/SBA-15. .......................................................... 114 Bảng 4.2. Diện tích bề mặt và thể tích mao quản của các mẫu SBA-15, MnWO4/SBA-15 và CuWO4/SBA-15. ..................................................................................................................................................... 119 Bảng 4.3. Độ dốc k’ của đồ thị y(t) = ln(C0/C) ứng với các vật liệu MnWO 4 và CuWO 4 trước và sau khi được phân tán trên SBA-15. ....................................................................................................... 122 vi Bảng 4.4. Vị trí các góc 2θ ứng với các đỉnh nhiễu xạ (200), (020), (002) và hằng số mạng của các mẫu CuWO4 tinh khiết và CuWO4 - C được tính từ giản đồ nhiễu xạ tia X. ........................................... 123 Bảng 4.5. Độ dốc k’ của đồ thị y(t) = ln(C0/C) ứng với các vật liệu CuWO 4 và CuWO 4- C. ....................... 130 vii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ Hình 1.1. Cấu trúc mạng tinh thể của AWO4. .............................................................................................. 6 1 T Hình 1.2. Đồ thị sự phụ thuộc của log (σ) vào ( ) của màng mỏng NiWO4 [66]. ........................................ 9 Hình 1.3. Sự phụ thuộc của độ dẫn điện của vật liệu CuWO4 vào nhiệt độ [6]. ........................................... 9 Hình 1.4. Các điểm nhiệt bất thường của vật liệu MnWO4 [2]. ................................................................. 10 Hình 1.5. Hằng số điện môi và độ phân cực điện của vật liệu MnWO4 theo nhiệt độ khi được đặt trong các từ trường khác nhau [2]. .......................................................................................................... 11 Hình 1.6. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu AWO4 (A: Mn, Co, Ni, Cu) theo nhiệt độ ủ [58]. ......................... 12 o Hình 1.7. Sự phát triển của kích thước tinh thể MnWO4 theo thời gian phản ứng ở nhiệt độ 180 C (a) và sự phụ thuộc của kích thước tinh thể vào nhiệt độ của phản ứng với cùng thời gian phản ứng là 16 h (b) [84]......................................................................................................................................... 13 Hình 1.8. Phổ hấp thụ chuyển đổi Kubelka - Munk của các vật liệu CoWO4 (a), NiWO4 (b), CuWO4 (c) [59]. ....................................................................................................................................................... 15 Hình 1.9. Mối liên hệ giữa độ rộng vùng cấm quang và kích thước hạt của vật liệu MnWO4 [84]. ........... 16 Hình 1.10. Phổ phản xạ của vật liệu MnWO4 [84]. .................................................................................... 17 Hình 1.11. Mật độ trạng thái toàn phần và riêng phần của từng nguyên tử cấu tạo MnWO4 [7]. ................ 17 Hình 1.12. Cấu trúc vùng năng lượng của NiWO4 và mật độ trạng thái toàn phần và riêng phần của từng nguyên tử cấu tạo nên NiWO4. ....................................................................................................... 18 Hình 1.13. Mật độ trạng thái tổng cộng các nguyên tử của CoWO4 [70]. .................................................. 20 Hình 1.14. Mật độ trạng thái toàn phần và riêng phần của từng nguyên tử cấu tạo nên CuWO4 [40]. ................. 20 Hình 1.15. Ảnh TEM của các mẫu S1 – S3 và S5 – S7 được chế tạo ở các điều kiện pH và nhiệt độ khác nhau: (a) S1; (b) S2; (c) S3; (d) S5; (e) S6; (f) S7 [11]. ....................................................................... 22 0 Hình 1.16. Ảnh TEM của các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ 100 (a) và 400 C (b) [26]. .............................. 22 Hình 1.17. Cơ chế của quá trình quang xúc tác trên chất bán dẫn ............................................................ 25 Hình 1.18. Sơ đồ quá trình phân hủy MB.................................................................................................. 26 Hình 1.19. Sơ đồ quá trình phân hủy MO ................................................................................................. 27 Hình 1.20. Thí nghiệm quang xúc tác dưới ánh sáng đèn (a) và dưới ánh sáng mặt trời (b). .................... 28 Hình 1.21. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ của dung methyl orange theo thời gian quang xúc tác của MnWO4 dưới ánh sáng đèn huznh quang (a) và ánh sáng mặt trời (b)[99]. ........................................................ 28 Hình 1.22. Tỷ lệ MB bị phân hủy theo thời gian (a) và sự thay đổi của nồng độ MB theo thời gian (b). ... 29 Hình 1.23. Ảnh HRTEM (a) và cấu trúc lục lăng của vật liệu SBA-15 (b) [33, 89]. ....................................... 31 0 Hình 1.24. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu x%TiO2/SBA-15 được ủ ở nhiệt độ 600 C (a) và giản đồ nhiễu xạ tia X ở góc nhỏ của mẫu SBA-15 và 17%TiO2/SBA-15 (b)[89]. .......................................... 32 Hình 1.25. Phổ FTIR của vật liệu SBA-15 và TiO2/SBA-15 [89]. .................................................................. 32 Hình 1.26. Sự thay đổi của ln(C0/C) của methyl orange trong các thí nghiệm quang xúc tác [89]. ................... 33 Hình 1.27. Giản đồ nhiễu xạ tia X của vật liệu TiO2 trước (a) và sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon ở các 0 nhiệt độ 500 (b), 700 (c) và 900 C (d) [98]. .......................................................................................... 34 Hình 1.28. Phổ hấp thụ của các mẫu TiO2 được biến tính bề mặt bằng carbon với các tỉ lệ khối lượng PEG là 5, 10 và 20 % [98]. .................................................................................................................................... 34 Hình 1.29. Ảnh TEM của của các vật liệu TiO2 được biến tính bề mặt bằng carbon với tỷ lệ khối lượng của PEG 5 % (a, b) và 20 % (c, d) [98]. .................................................................................................... 35 Hình 1.30. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các vật liệu FeWO4 trước (a) và sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon với các tỉ lệ khối lượng FeWO4: PVA là 9:1 (b), 7:3 (c) và 5:5 (d) [25]. ...................................... 35 viii Hình 1.31. Sự thay đổi nồng độ phenol do tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác của các vật liệu FeWO4 trước (a) và sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon với các tỉ lệ khối lượng FeWO4: PVA là 9:1 (b), 8:2 (c), 7:3 (d), 6:4 (e) và 5:5 (f) [25]. ........................................................................................ 36 Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt quy trình chế tạo các vật liệu AWO4 bằng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng. ............................................................................................................................................... 39 Hình 2.2. Sơ đồ quy trình chế tạo vật liệu SBA-15. ................................................................................... 41 Hình 2.3. Sơ đồ quy trình chế tạo vật liệu AWO4/SBA-15. ........................................................................ 42 Hình 2.4. Sơ đồ quy trình chế tạo vật liệu AWO4 biến tính bề mặt bằng carbon. ...................................... 43 Hình 2.5. Sơ đồ thí nghiệm quang xúc tác phân hủy MB........................................................................... 44 Hình 2.6. Sơ đồ quy trình thí nghiệm quang xúc tác phân hủy MB ........................................................... 45 Hình 2.7. Hiện tượng nhiễu xạ tia X xảy ra trên các mặt mạng tinh thể .................................................... 47 Hình 2.8. Mô hình tán xạ Raman. ............................................................................................................. 49 Hình 2.9. Mô hình năng lượng và quá trình tán xạ. .................................................................................. 49 Hình 2.10. Sơ đồ nguyên lý của hiển vi điện tử truyền qua. ..................................................................... 51 Hình 2.11. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi điện tử quét (SEM)............................................ 53 Hình 2.12. Sự hấp thụ ánh sáng qua mẫu không trong suốt...................................................................... 56 Hình 2.13. Nguyên tắc đo hấp thụ bằng quả cầu tích phân: a) đo nền (baseline), b) đo mẫu........................... 57 Hình 2.14. Cách xác định độ rộng vùng cấm từ phổ hấp thụ. .................................................................... 58 Hình 2.15. Các dạng đường đẳng nhiệt hấp phụ - giải hấp phụ theo phân loại IUPAC. ............................. 61 Hình 2.16. Sơ đồ nguyên tắc của hệ đo XPS. ............................................................................................. 62 Hình 3.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu MnWO4 được chế tạo với các thời gian vi sóng khác nhau. ....................................................................................................................................................... 65 Hình 3.2. Ảnh SEM của các mẫu MnWO 4 được hỗ trợ vi sóng với thời gian khác nhau: 10 phút (a); 20 phút (b); 30 phút (c) và 40 phút (d). ....................................................................................... 67 Hình 3.3. Giản đồ phân bố kích thước hạt của các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng trong các thời gian 30 phút (a) và 40 phút (b). ....................................................................................................... 68 Hình 3.4. Phổ hấp thụ của các mẫu MnWO4 được chế tạo với các thời gian vi sóng khác nhau (a) và cách xác định bờ hấp thụ của mẫu được vi sóng với thời gian 20 phút (b). ....................................................... 69 Hình 3.5. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng ở các công suất khác nhau. ....................................................................................................................................................... 70 Hình 3.6. Ảnh SEM của các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng ở các công suất khác nhau: 150 W (a), 300 W (b) và 450 W (c). .................................................................................................................. 72 Hình 3.7. Giản đồ phân bố kích thước hạt của các mẫu MnWO4 được vi sóng ở các công suất 150 W (a) và 300 W (b). ............................................................................................................................ 72 Hình 3.8. Phổ hấp thụ của các mẫu MnWO4 được hỗ trợ của vi sóng ở các công suất khác nhau. .................. 73 Hình 3.9. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ khác nhau. ........................ 74 Hình 3.10. Phổ tán xạ Raman của các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ khác nhau. ............................ 76 0 0 0 0 Hình 3.11. Ảnh SEM của các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ 150 C (a), 300 C (b), 450 C (c) và 600 C (d)................................................................................................................................................... 78 Hình 3.13. Phổ hấp thụ của các mẫu MnWO4 được ủ ở các nhiệt độ khác nhau. ...................................... 79 Hình 3.14. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu MnWO4 được chế tạo ở các độ pH khác nhau............................ 81 Hình 3.15. Ảnh SEM của các mẫu MnWO4 được chế tạo ở điều kiện độ pH khác nhau. ........................... 82 Hình 3.16. Phổ hấp thụ của vật liệu MnWO4 được chế tạo ở các độ pH khác nhau. ................................. 83 Hình 3.17. Phổ XPS của vật liệu MnWO4 và các vùng phổ tương ứng với các nguyên tố Mn, W và O....... 84 Hình 3.18. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các vật liệu CoWO4, NiWO4 (a) và CuWO4 (b). ................................ 86 Hình 3.19. Phổ tán xạ Raman của các vật liệu thuộc họ AWO4 (A: Co, Ni và Cu). ...................................... 89 ix Hình 3.20. Ảnh SEM của các vật liệu CoWO4 (a), NiWO4 (b) và CuWO4 (c). ................................................ 91 Hình 3.21. Giản đồ phân bố kích thước hạt của các vật liệu CoWO4 (a), NiWO4 (b) và CuWO4 (c). ........... 92 Hình 3.22. Phổ hấp thụ của các vật liệu CoWO4 (a), NiWO4 (b) và CuWO4 (c). ........................................... 93 Hình 3.23. Phổ hấp thụ chuyển đổi KM của các vật liệu CoWO4 (a), NiWO4 (b) và CuWO4 (c). ................. 94 Hình 3.24. Phổ XPS tương ứng với các nguyên tố Co, W và O của vật liệu CoWO4.................................... 95 Hình 3.25. Phổ XPS tương ứng với các nguyên tố Ni, W và O của vật liệu NiWO4. .................................... 97 Hình 3.26. Phổ XPS tương ứng với các nguyên tố Cu, W và O của vật liệu CuWO4.................................... 98 Hình 3.27. Đường cong chuẩn của dung dịch MB. .................................................................................... 99 Hình 3.28. Phổ hấp thụ của MB do tác dụng của 50 mg mẫu CuWO4 tinh khiết theo thời gian trong bóng tối và sự thay đổi của cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm theo thời gian (b). ............................................... 101 Hình 3.29. Phổ hấp thụ của MB do tác dụng quang xúc tác của vật liệu CuWO4 theo thời gian dưới ánh sáng đèn xenon (a) và sự thay đổi của cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm theo thời gian (b). 101 Hình 3.30. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 655 nm trong phổ hấp thụ của MB do tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác của vật liệu CuWO4 với các khối lượng khác nhau theo thời gian (a) và sự thay đổi nồng độ của MB trong các quá trình quang xúc tác của CuWO4 theo mô hình Langmuir – Hinshelwood (b). .......................................................................................................................... 103 Hình 3.31. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm của dung dịch MB dưới tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác phân hủy MB trong các dung dịch có độ pH khác nhau của vật liệu CuWO4 dưới ánh sáng đèn sợi đốt sau 5 giờ (a) và sự thay đổi nồng độ của MB trong các quá trình quang xúc tác của CuWO4 theo mô hình Langmuir – Hinshelwood (b). .............................................................................................. 104 Hình 3.32. Phổ hấp thụ của MB do tác dụng quang xúc tác của 100 mg các vật liệu MnWO4 (a), CoWO4 (b), NiWO4 (c) và CuWO4 (d) theo thời gian dưới tác dụng của ánh sáng đèn xenon. .................................................... 106 Hình 3.33. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm của dung dịch MB dưới tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác phân hủy MB của các vật liệu AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu) dưới ánh sáng đèn xenon sau 6 giờ (a) và sự thay đổi nồng độ của MB trong các quá trình quang xúc tác của các vật liệu AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu) theo mô hình Langmuir – Hinshelwood (b). ................................ 107 Hình 3.34. Phổ hấp thụ của MB do tác dụng quang xúc tác của vật liệu MnWO4 theo thời gian dưới ánh sáng mặt trời (a) và sự thay đổi của cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm theo thời gian (b). ... 108 Hình 3.35. Cơ chế quang xúc tác phân hủy MB của vật liệu AWO4 .......................................................... 109 Hình 4.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X ở góc thấp của vật liệu SBA-15 trước (a) và sau khi được phân tán MnWO4 (b) và CuWO4 (c). ............................................................................................................. 113 Hình 4.2. Giản đồ nhiễu xạ tia X ở góc lớn của vật liệu MnWO4 và vật liệu MnWO4/SBA-15. ........................... 114 Hình 4.3. Giản đồ nhiễu xạ tia X ở góc lớn của vật liệu CuWO4 và vật liệu CuWO4/SBA-15............................ 114 Hình 4.4. Ảnh TEM của vật liệu SBA-15 trước (a) và sau khi được phân tán MnWO4 (b) và CuWO4 (c). . 116 Hình 4.5. Phổ FTIR của các vật liệu MnWO4, SBA-15 và MnWO4/SBA-15. ............................................... 117 Hình 4.6. Phổ FTIR của các vật liệu CuWO4, SBA-15 và CuWO4/SBA-15. .................................................. 117 Hình 4.7. Đường đẳng nhiệt hấp phụ - giải hấp phụ của các vật liệu SBA-15, MnWO4/SBA-15 và CuWO4/SBA-15. ............................................................................................................................ 119 Hình 4.8. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm của dung dịch MB dưới tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác phân hủy MB của các vật liệu MnWO4 và MnWO4/SBA-15 dưới ánh sáng đèn xenon (a) và sự thay đổi nồng độ của MB trong các quá trình quang xúc tác của các vật liệu MnWO4 và MnWO4/SBA-15 theo mô hình Langmuir – Hinshelwood (b)..................................................................................................... 120 Hình 4.9. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm của dung dịch MB dưới tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác phân hủy MB của các vật liệu CuWO4 và CuWO4/SBA-15 dưới ánh sáng đèn xenon (a) và sự thay đổi nồng độ của MB trong các quá trình quang xúc tác của các vật liệu CuWO4 và CuWO4/SBA-15 theo mô hình Langmuir – Hinshelwood (b)..................................................................................................... 121 x Hình 4.10. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu CuWO4 trước (a) và sau (b) khi được biến tính bề mặt bằng carbon. ......................................................................................................................................... 123 Hình 4.11. Phổ hấp thụ của các mẫu CuWO4 trước (a)............................................................................ 124 và sau (b) khi được biến tính bề mặt bằng carbon. ................................................................................ 124 Hình 4.12. Phổ FTIR của các mẫu CuWO4 trước (a) và sau (b) khi được biến tính bề mặt bằng carbon. . 126 Hình 4.13. Ảnh SEM của các mẫu CuWO4 trước (a) và sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon (b). 127 Hình 4.14. Ảnh TEM và hình ảnh các mạng tinh thể của các mẫu CuWO4 trước (a) và sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon (b). ........................................................................................................ 128 Hình 4.15. Phổ EDX của các mẫu CuWO4 trước và sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon............. 129 Hình 4.16. Sự thay đổi cường độ đỉnh hấp thụ ở vị trí 665 nm của dung dịch MB dưới tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác phân hủy MB của các vật liệu CuWO4 và CuWO4- C dưới ánh sáng đèn xenon (a) và sự thay đổi nồng độ của MB trong các quá trình quang xúc tác của các vật liệu CuWO4 và CuWO4- C theo mô hình Langmuir – Hinshelwood. (b). .......................................................................................................... 130 Hình 4.17. Cơ chế giảm sự tái hợp giữa điện tử và lỗ trống trên vật liệu CuWO4 sau khi được biến tính bề mặt bằng carbon. ......................................................................................................................... 131 1 MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển nhanh của nền công nghiệp trên toàn cầu, vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng [9]. Nước thải của các ngành công nghiệp ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường sống của con người. Các hệ sinh thái bị mất cân bằng do ảnh hưởng của hóa chất. Một số hóa chất như thuốc nhuộm chứa vòng bezen, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hiện diện trong các sông hồ là một trong các nguyên nhân làm thay đổi nội tiết của con người [1]. Vì vậy, việc tìm ra các biện pháp xử lý ô nhiễm nguồn nước là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Bằng các phương pháp truyền thống, các chất hữu cơ trong nước thải chỉ được gom lại và sinh ra một lượng nước thải thứ cấp [71]. Việc sử dụng các chất bán dẫn dưới tác dụng của ánh sáng để thúc đẩy quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ thông qua hiệu ứng quang xúc tác có nhiều ưu điểm như đơn giản, chi phí thấp, bền về mặt hóa học và sản phẩm cuối cùng của chuỗi phản ứng là những chất không độc hại như CO2, H2O… [50]. Vì vậy, phương pháp sử dụng vật liệu quang xúc tác để xử lý ô nhiễm môi trường nước là một giải pháp triệt để và thân thiện với môi trường. Trong những thập kỷ qua, vật liệu nano TiO2 với tác dụng của hiệu ứng quang xúc tác đã thu hút được nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà khoa học [26]. Tuy nhiên vật liệu TiO2 có độ rộng vùng cấm lớn (khoảng 3,2 eV), nó chỉ có hiệu ứng quang xúc tác khi nhận các bức xạ tử ngoại. Trong khi các bức xạ tử ngoại chỉ chiếm 5% năng lượng mặt trời chiếu đến trái đất [62]. Gần đây, một số nghiên cứu tập trung vào việc pha kim loại hoặc phi kim vào TiO2, với mục đích làm dịch bờ hấp thụ của vật liệu về vùng ánh sáng khả kiến. Tuy nhiên, cấu trúc của vật liệu TiO2 được pha các tạp chất không ổn định [80]. Ngoài ra, sự tái hợp giữa điện tử và lỗ trống cũng tăng khi có tạp chất tham gia vào mạng tinh thể TiO2 [91]. Đây là một trở ngại lớn trong việc ứng dụng vật liệu TiO2 vào lĩnh vực xử lý ô nhiễm môi trường. Trong những năm qua, loại vật liệu volframit AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu) đã thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học do chúng hứa hẹn có khả năng ứng dụng cao như: làm vật liệu laser [67, 85], vật liệu phát quang nhấp nháy 2 [13, 49], oxit ion bán dẫn [79], ứng dụng trong công nghệ vi sóng, vật liệu từ tính [86], cảm biến độ ẩm [18]… Gần đây, tính chất quang xúc tác của họ vật liệu này mới được phát hiện và quan tâm nghiên cứu [26, 39, 99]. Những công bố gần đây cho thấy với cùng hợp thức AWO4, vật liệu FeWO4 không có khả năng quang xúc tác phân hủy các hợp chất hữu cơ [25]. Trong khi vật liệu ZnWO4 chỉ thể hiện khả năng quang xúc tác dưới tác dụng của các bức xạ trong vùng tử ngoại, do vật liệu ZnWO4 có độ rộng vùng cấm lớn [23]. Các vật liệu thuộc họ AWO4 (A: Mn, Co, Ni, Cu…) có độ rộng vùng cấm hẹp hơn 3.0 eV, chúng có khả năng hấp thụ ánh sáng trong vùng nhìn thấy [17, 53, 99]. Các công bố này cũng chứng tỏ khả năng quang xúc tác của các vật liệu trong việc phân hủy các hợp chất hữu cơ như methyl orange (MO), methylene blue (MB) dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. Điều này mở ra khả năng ứng dụng họ vật liệu này vào việc xử lý ô nhiễm môi trường. Hiệu ứng quang xúc tác chủ yếu xảy ra trên bề mặt chất bán dẫn. Vì vậy, diện tích bề mặt của vật liệu quang xúc tác càng lớn thì khả năng quang xúc tác của chúng càng cao. Do đó, vật liệu bán dẫn được ứng dụng vào lĩnh vực quang xúc tác cần có kích thước hạt nhỏ. Hiện nay, có nhiều phương pháp hóa để chế tạo vật liệu có kích thước nano mét như: đồng kết tủa, thủy nhiệt, sol – gel. Phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng là một phương pháp tạo mẫu có nhiều ưu điểm như đơn giản, tốn ít thời gian, chi phí thấp và có thể điều khiển được hình thái học của vật liệu [8, 21]. Vì vậy, các vật liệu nano được chế tạo bằng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng sẽ có nhiều lợi thế trong định hướng ứng dụng vật liệu vào lĩnh vực quang xúc tác. Khả năng quang xúc tác của các vật liệu phụ thuộc vào các yếu tố: độ rộng vùng cấm của vật liệu, diện tích bề mặt của vật liệu [89], tốc độ tái hợp giữa điện tử và lỗ trống [81], sự tiếp xúc giữa vật liệu quang xúc tác với các hợp chất hữu cơ trong môi trường [25, 98]. Việc phân tán vật liệu quang xúc tác trên nền SBA-15 làm tăng diện tích bề mặt của vật liệu [31, 89] hoặc biến tính bề mặt vật liệu quang xúc tác bằng carbon [25, 98] làm giảm tốc độ tái hợp giữa điện tử và lỗ trống giúp cải thiện khả năng quang xúc tác của các vật liệu đã được quan tâm nghiên cứu. 3 Tuy nhiên, việc phân tán các vật liệu quang xúc tác trên nền SBA-15 hoặc biến tính bề mặt vật liệu bằng carbon chưa được tiến hành đối với các vật liệu AWO4. Vật liệu AWO4 có cấu trúc nano mét có khả năng quang xúc tác tốt dưới tác dụng của ánh sáng nhìn thấy. Việc nghiên cứu, sử dụng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng để chế tạo vật liệu AWO4 là cần thiết bởi các ưu điểm đơn giản, tốn ít thời gian, chi phí thấp, có thể điều khiển được hình thái học của vật liệu và chưa được sử dụng để chế tạo một cách hệ thống các vật liệu AWO4. Việc phân tán các vật liệu quang xúc tác AWO4 trên nền SBA-15 hoặc biến tính bề mặt vật liệu AWO4 bằng carbon nhằm nâng cao khả năng quang xúc tác của vật liệu là cần thiết để có thể định hướng ứng dụng vật liệu trong việc xử lí ô nhiễm môi trường. Những lý do trên là cơ sở để tôi chọn đề tài của luận án là “Chế tạo vật liệu quang xúc tác cấu trúc nano mét AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu) bằng phương pháp hóa có hỗ trợ vi sóng và nghiên cứu một số tính chất”. Mục đích của luận án là: nghiên cứu, chế tạo các vật liệu nano thuộc họ AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu) bằng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng. Phân tán các vật liệu quang xúc tác MnWO4 và CuWO4 trên nền SBA-15 và biến tính bề mặt các vật liệu CuWO4 bằng carbon. Đồng thời, luận án cũng tiến hành đánh giá khả năng quang xúc tác phân hủy các hợp chất hữu cơ của các vật liệu chế tạo được dưới tác dụng của ánh sáng khả kiến. Những nội dung nghiên cứu chính của luận án là: 1. Chế tạo các vật liệu thuộc họ AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu). Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện chế tạo lên: cấu trúc, hình thái bề mặt, tính chất quang và khả năng quang xúc tác của các vật liệu AWO4. 2. Chế tạo, nghiên cứu vật liệu mao quản trung bình SBA-15. Phân tán các vật liệu quang xúc tác MnWO4 và CuWO4 trên nền SBA-15 và nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện chế tạo lên: cấu trúc, hình thái bề mặt, liên kết, tính chất quang và khả năng quang xúc tác của các vật liệu MnWO4 và CuWO4 trên nền SBA-15. 4 3. Biến tính bề mặt các vật liệu CuWO4 bằng carbon. Nghiên cứu ảnh hưởng của carbon lên: cấu trúc, hình thái bề mặt, tính chất quang, liên kết và khả năng quang xúc tác của các vật liệu CuWO4 được biến tính bề mặt bằng carbon. Ý nghĩa khoa học của luận án Thực trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước đang đe dọa sự phát triển bền vững của nhiều quốc gia. Việc nghiên cứu, chế tạo các vật liệu quang xúc tác AWO4 có cấu trúc nano mét có ý nghĩa thiết thực trong việc góp phần giải quyết ô nhiễm môi trường nước. Phương pháp được sử dụng trong việc chế tạo mẫu là phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng. Mặc dù là phương pháp mới trong chế tạo vật liệu nano nhưng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng thể hiện nhiều ưu điểm: đơn giản, dễ chế tạo, có thể chế tạo được mẫu cho hạt có kích thước nano mét với độ đồng đều cao. Do đó, phương pháp này rất phù hợp với điều kiện kinh tế ở Việt Nam. Việc chế tạo các vật liệu quang xúc tác AWO4 trên nền SBA-15 hoặc biến tính bề mặt các vật liệu AWO4 bằng carbon nhằm nâng cao khả năng quang xúc tác của vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc áp dụng các vật liệu AWO4 vào lĩnh vực quang xúc tác xử lý ô nhiễm môi trường. Vì vậy đề tài mạng tính khoa học cơ bản và tính định hướng ứng dụng rõ ràng. Bố cục của luận án Luận án gồm 140 trang không kể phần phụ lục và tài liệu tham khảo, gồm 97 Hình và 35 Bảng. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia thành 4 Chương: Chương 1: Trình bày tổng quan về cấu trúc, các tính chất vật lí của các vật liệu thuộc họ AWO4; Cơ chế quang xúc tác phân hủy MB của vật liệu bán dẫn, khả năng quang xúc tác của các vật liệu thuộc họ AWO4; Các biện pháp nâng cao khả năng quang xúc tác của các vật liệu bằng việc chế tạo vật liệu quang xúc tác trên nền SBA-15 hoặc biến tính bề mặt vật liệu bởi carbon. 5 Chương 2: Trình bày các kỹ thuật thực nghiệm được sử dụng trong luận án, các thiết kế thí nghiệm và các phép đo phân tích được sử dụng trong quá trình nghiên cứu. Chương 3: Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện công nghệ lên cấu trúc, hình thái bề mặt và các tính chất vật lí của các vật liệu AWO4 (A: Mn, Co, Ni và Cu) được chế tạo bằng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng. Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu vật liệu quang xúc tác MnWO4 và CuWO4 trên nền SBA-15 làm tăng diện tích tiếp xúc giữa vật liệu quang xúc tác với các hợp chất hữu cơ trong môi trường và biến tính bề mặt vật liệu CuWO4 bằng carbon làm giảm tốc độ tái hợp giữa điện tử và lỗ trống giúp cải thiện khả năng quang xúc tác của các vật liệu. 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về họ vật liệu AWO4 1.1.1. Giới thiệu về họ vật liệu AWO4 Hầu hết các hợp chất AWO4 có cấu trúc tinh thể kiểu tứ giác scheelite nếu ion A2+ có bán kính lớn hơn 0,77Å (Ca, Ba…), hoặc cấu trúc tinh thể đơn tà wolframite nếu ion A2+ có bán kính nhỏ hơn 0,77Å (Mg, Zn …) [67]. Trong cấu trúc tinh thể của AWO4 thì cả hai cation A2+ và W2+ đều liên kết với oxi để tạo thành các bát diện AO6 và WO6, chúng được sắp xếp thành chuỗi zíc zắc dọc theo trục z (Hình 1.1). Trong đó, nguyên tử A và W được bố trí xen kẽ và song song với phương (100). Hình 1.1. Cấu trúc mạng tinh thể của AWO4. AWO4 ở dạng bột có thể được chế tạo bằng các phương pháp phản ứng pha rắn và một số phương pháp hóa ướt như đồng kết tủa, thủy nhiệt, sol – gel, phản ứng micellar, hỗ trợ của vi sóng và phương pháp hóa – cơ. Ngoài ra, AWO4 còn được chế tạo bằng các phương pháp khác như: đốt cháy hợp chất citrate, biến đổi các hợp chất citrate dưới sự hỗ trợ của vi sóng [67]… Tuy nhiên, các phương pháp chế tạo mẫu trên cơ sở tổng hợp hóa học có nhiều ưu điểm hơn so với các phương 7 pháp truyền thống là không cần nhiệt độ cao và thời gian dài, mẫu thu được có độ tinh khiết và đồng đều cao. 1.1.2. Một số tính chất vật lí của vật liệu AWO4 1.1.2.1. Cấu trúc tinh thể của họ vật liệu AWO4 Các vật liệu MnWO4, CoWO4 và NiWO4 có cấu trúc tinh thể đơn tà thuộc nhóm điểm C2h và nhóm không gian P2/c [7, 44, 70]. Vật liệu CuWO4 có cấu trúc tinh thể tam tà và nhóm không gian ̅ [40]. Bảng 1.1. Hằng số mạng tinh thể của một số vật liệu thuộc họ AWO4. Vật liệu Hằng số mạng tinh thể Trích dẫn a (Å) b (Å) c(Å) α (o) β(o) γ(o) MnWO4 4.8327 5.8069 5.0342 90 91.08 90 [7, 90] CoWO4 4.670 5.687 4.951 90 90 90 [70] NiWO4 4.5992 5.6606 4.9068 90 90.03 90 [44] CuWO4 4.7026 5.8389 4.8784 91.677 92.469 82.805 [40] Trong cấu trúc tinh thể của các vật liệu MnWO4, CoWO4 và NiWO4 có hai vị trí không tương đương đối với những nguyên tử Oxi (kí hiệu là O1 và O2) [7, 44, 70], trong khi đó CuWO4 có 4 vị trí không tương đương đối với những nguyên tử Oxi (kí hiệu là O1, O2, O3, O4) [40]. Điều này được giải thích là do sự khác nhau về chiều dài của các cặp liên kết A-O và W-O trong các tinh thể. Hằng số mạng tinh thể của các vật liệu này trình bày trong Bảng 1.1. 1.1.2.2. Tính chất điện Nhóm nghiên cứu Lei Zhang [99] đã tiến hành khảo sát sự thay đổi của điện trở và độ dẫn điện của vật liệu MnWO4 thời gian sấy. Ở nhiệt độ 100 oC, khi thời gian sấy tăng, vật liệu MnWO4 có điện trở tăng và độ dẫn điện giảm. Sự thay đổi của độ dẫn điện của vật liệu MnWO4 theo độ ẩm là cơ sở cho việc ứng dụng 8 vật liệu này làm sensor đo độ ẩm [77, 92]. Sự thay đổi của độ ẩm cũng như điện trở và độ dẫn điện của vật liệu MnWO4 theo thời gian sấy được trình bày trên Bảng 1.2. Bảng 1.2. Điện trở và độ dẫn điện của vật liệu MnWO4 theo thời gian sấy [99]. Độ ẩm (%) 60 30 19 15 13 13 Thời gian sấy 0h 1h 2h 3h 4h 5h R (Ω) 5,82 x 104 3,91 x 106 1,08 x 107 1,76 x 107 2,45 x 107 2,45 x 107 K (S cm-1) 1,46 x 10-5 2,18 x 10-7 7,86 x 10-8 4,83 x 10-8 3,47 x 10-8 3,47 x 10-8 Nhóm tác giả Pandey [66] đã nghiên cứu tính chất điện của màng mỏng NiWO4 được chế tạo bằng phương pháp phun lắng đọng. Ở nhiệt độ phòng, điện trở suất của vật liệu cỡ 108 Ωcm, độ dẫn điện (α) của vật liệu tăng theo nhiệt độ. Đồ thị sự phụ thuộc của log (ζ) vào nghịch đảo của nhiệt độ ( ) cho thấy, đồ thị có sự gấp khúc ở 473 K (Hình 1.2). Độ dẫn điện của vật liệu NiWO4 là phù hợp với định luật hàm số mũ: ζ = exp ( ), trong đó Ea là năng lượng hoạt động. Năng lượng hoạt động của vật liệu NiWO4 được tính tương ứng với các nhiệt độ ở dưới và ở trên 473 K là 0.38 và 2.00 eV. Năng lượng hoạt động được tìm thấy là nhỏ ở vùng nhiệt độ thấp. Độ dẫn điện của vật liệu ở dải nhiệt độ thấp được cho là quá trình ngoại dẫn (bị chi phối bởi các tạp chất), trong khi độ dẫn điện của vật liệu ở dải nhiệt độ cao có thể được coi là quá trình nội dẫn quyết định [66, 93]. Do đó, sự thay đổi của độ dốc trên đồ thị sự phụ thuộc của log (ζ) vào 1/T được cho là do sự thay đổi của cơ chế dẫn điện. Hai quá trình dẫn điện thay thế nhau trong hợp chất khi nhiệt độ thay đổi, đó là: (i) quá trình dẫn điện được chi phối bởi sự nhảy của các hạt tải trong dải hẹp 3d trong vùng nhiệt độ thấp và (ii) dải thông thường như sự dẫn trong dải O2-: 2p, dải này chiếm ưu thế hơn trong vùng nhiệt độ cao và nó có khả năng ngăn chặn quá trình dẫn điện do sự nhảy của các hạt tải trong dải hẹp 3d [6]. 9 Nhóm tác giả Bharati [6] đã nghiên cứu sự thay đổi của độ dẫn điện của vật liệu CuWO4 theo nhiệt độ. Sự thay đổi của log (ζ) vào ( 1 ) (Hình 1.3), có hai đoạn T tuyến tính trong các dải nhiệt độ 300 – 600 K và 600 – 1000 K, với các năng lượng hoạt động khác nhau. Độ dẫn điện của vật liệu CuWO4 ở các vùng nhiệt độ được thể hiện qua các phương trình: = 6.31 × 10 -3 exp (- 0.29 eV/kT) ohm -1 cm -1 [300-600 K], = 3.16 × l0 5 exp (- 1.48 eV/kT) ohm -1 cm -1 [600-1000 K]. Hình 1.2. Đồ thị sự phụ thuộc của log (σ) vào ( 1 ) của màng mỏng NiWO4 [66]. T Hình 1.3. Sự phụ thuộc của độ dẫn điện của vật liệu CuWO4 vào nhiệt độ [6]. 10 1.1.2.3. Tính chất đa pha sắt điện từ Vật liệu multiferroics là loại vật liệu không chỉ thể hiện đồng thời tính chất sắt điện và trật tự từ mà còn thể hiện mối liên hệ giữa các tính chất đó. Mối liên hệ giữa tính chất sắt điện và trật tự từ được gọi là hiệu ứng điện từ và nó được định nghĩa như sự cảm ứng từ bởi điện trường hoặc cảm ứng phân cực điện bởi từ trường. Một thuộc tính đặc trưng của các vật liệu đa pha sắt điện từ mới là sự chuyển pha đồng thời của sắt điện và trật tự từ. Điều này cho thấy, có sự tương tác mạnh mẽ giữa các trật tự từ và sắt điện. Trong các vật liệu họ AWO4, MnWO4 là vật liệu multiferroics. Tính chất từ của vật liệu MnWO4 được đặc trưng bởi các trạng thái phản sắt từ khác nhau. Trật tự phản sắt từ đầu tiên xuất hiện ở dưới nhiệt độ TN3 = 13.5 K (Hình 1.4). Các điểm chuyển pha từ kế tiếp ở các nhiệt độ TN2 = 12.5 K và TN1 = 7.4 K, hình thành ba pha trật tự phản sắt từ khác nhau: AF1 (T  TN1), AF2 (TN1  T  TN2) và AF3 (TN2  T  TN3) [2]. Hình 1.4. Các điểm nhiệt bất thường của vật liệu MnWO4 [2].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan