Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kinh nghiệm thực tiễn về các chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới ...

Tài liệu Kinh nghiệm thực tiễn về các chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới và đánh giá chất lượng dịch vụ trong nông nghiệp

.PDF
220
518
127

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Đoàn Ngọc Phả i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu tôi đã nhận được nhiều giúp đỡ quí báu từ Quí Thầy, cô ở Trường Đại học Kinh tế, các nhà khoa học trong ngoài nước; hỗ trợ tích cực từ đồng nghiệp, bạn bè, gia đình để hoàn thành luận án. Nhân đây, tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn đến các ân nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Đinh Phi Hổ, người hướng dẫn khoa học của đề tài nghiên cứu, đã tận tình hướng dẫn để giúp tôi hoàn thành luận án. Tôi cũng xin cảm ơn Quí Thầy ở Khoa Kinh tế phát triển, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đã phê bình, góp ý cụ thể về các lĩnh vực chuyên môn để khắc phục các khuyết điểm về nghiên cứu học thuật, đặc biệt là Quí Thầy: Nguyễn Hoàng Bảo, Phạm Khánh Nam, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Tấn Khuyên, Trần Tiến Khai… Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, đồng nghiệp đã giúp tôi thu thập tài liệu tham khảo quí báu; các đồng nghiệp ở An Giang, Cần Thơ, Tiền Giang đã tích cực phối hợp, giúp đỡ tôi điều tra thu thập số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu. Sau cùng, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến bạn bè thân thuộc, thân nhân gia đình đã hỗ trợ tinh thần; đồng hành, chia sẻ khó khăn với tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu./. Đoàn Ngọc Phả ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan…………………………………………………. i Lời cảm ơn…………………………………………………… ii Mục lục ……………………………………………………… iii Chữ viết tắt ………………………………………………….. viii Danh sách bảng ………………………………………………. ix Danh sách hình ……………………………………………….. xii Tóm tắt ………………………………………………………… xiii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................................1 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1 1.1.1. Bối cảnh thực tiễn .........................................................................................1 1.1.2. Bối cảnh lý thuyết .........................................................................................2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................................4 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................4 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................5 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................5 1.3.2. Không gian ....................................................................................................5 1.3.3. Thời gian .......................................................................................................5 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................6 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................6 1.4.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................7 1.4.2.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................7 1.4.2.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................7 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................................9 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..........................................................................................9 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................9 1.6. BỐ CỤC LUẬN ÁN ..................................................................................................9 iii CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ........................................................... 11 2.1-GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 11 2.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ..................................................................................... 11 2.2.1. Đánh giá tác động ....................................................................................... 11 2.2.2. Kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp .............................................. 20 2.2.2.1. Kỹ thuật, công nghệ trong nông nghiệp .............................................. 20 2.2.2.2. Đổi mới công nghệ .............................................................................. 22 2.2.3. Khuyến nông............................................................................................... 28 2.2.3.1. Khuyến nông là gì? ............................................................................. 28 2.2.3.2. Khuyến nông T&V .............................................................................. 31 2.2.3.3. Phương pháp Phát triển kỹ thuật có sự tham gia (PTD) ..................... 32 2.2.3.4. Phương pháp trường học ngoài đồng của nông dân (FFS) ................. 33 2.2.4. Một số khái niệm liên quan luận án............................................................ 35 2.2.5. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng .............................................................. 38 2.2.5.1. Chất lượng dịch vụ .............................................................................. 38 2.2.5.2. Sự hài lòng........................................................................................... 44 2.2.5.3. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ................................. 44 2.2.5.4. Một số công trình nghiên cứu chất lượng dịch vụ .............................. 45 2.2.5.5. Nghiên cứu định tính bổ sung mô hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lòng ............................................................................................................. 47 2.3. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MỚI VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG NÔNG NGHIỆP ........... 49 2.3.1. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM-Integrated Pest Management) ................ 49 2.3.2. Hệ thống thâm canh lúa (SRI-System of Rice Intensification) .................. 53 2.3.3. Chương trình "Ba giảm ba tăng" trong sản xuất lúa. .................................. 62 2.3.4. Chương trình "Một phải năm giảm" ........................................................... 66 2.3.5. Chương trình “Khuyến nông có sự tham gia” ............................................ 73 2.3.6. Khảo sát chất lượng dịch vụ công trong nông nghiệp nông thôn và hài lòng của nông dân ......................................................................................................... 75 2.4. KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN....................................................................... 76 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 79 iv 3.1. GIỚI THIỆU ..........................................................................................................79 3.2. CÁC GIỚI HẠN TRONG NGHIÊN CỨU ....................................................................80 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT...............................................80 3.3.1. NHÓM GIẢ THUYẾT (1): THỰC HÀNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT ..81 3.3.2. Nhóm giả thuyết (2): Hiệu quả kinh tế-thu nhập ........................................82 3.3.3. Nhóm giả thuyết (3): chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông ...............83 3.4. CƠ SỞ DỮ LIỆU ....................................................................................................85 3.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................85 3.4.2. Lấy mẫu ......................................................................................................86 3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .....................................................................89 3.5.1. Thống kê mô tả ...........................................................................................89 3.5.2. Đánh giá tác động .......................................................................................89 3.5.3. Phân tích chất lương tập huấn "Một phải năm giảm" .................................91 CHƯƠNG 4 THỰC HÀNH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA THEO CÔNG NGHỆ MỚI .........93 4.1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................93 4.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU .....................................................................93 4.2.1. Độ tuổi và giới tính .....................................................................................93 4.2.2. Nhân khẩu và lao động ...............................................................................94 4.2.3. Học vấn và kinh nghiệm .............................................................................96 4.2.4. Đất đai .........................................................................................................98 4.3. NHẬN THỨC NÔNG DÂN ....................................................................................100 4.3.1. Lý do chọn giống ......................................................................................100 4.3.2. Cơ sở chọn phân bón.................................................................................101 4.3.3. Nguồn thông tin để chọn thuốc bảo vệ thực vật .......................................102 4.3.4. Nhận thức về ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật .................................103 4.3.5. Về đời sống ...............................................................................................104 4.4. THỰC HÀNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT ..............................................105 4.4.1. Giống lúa ...................................................................................................105 4.4.2- Lượng phân bón ........................................................................................111 4.4.3- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật .................................................................112 v 4.4.4. Sử dụng nước ............................................................................................ 117 4.4.5. Thu hoạch và sau thu hoạch ..................................................................... 118 4.5. HIỆU QUẢ KINH TẾ-THU NHẬP .......................................................................... 119 4.5.1. Tổng chi phí .............................................................................................. 120 4.5.2. Giá thành sản xuất .................................................................................... 120 4.5.3. Lợi nhuận .................................................................................................. 122 4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG ........................................................................................... 123 CHƯƠNG 5 CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHUYẾN NÔNG ........................................................... 125 VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NÔNG DÂN ..................................................................... 125 5.1. GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 125 5.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU ĐIỀU TRA ................................................................................. 125 5.2.1. Độ tuổi ...................................................................................................... 125 5.2.2. Giới tính ................................................................................................... 126 5.2.3. Diện tích đất canh tác lúa ......................................................................... 126 5.2.4. Trình độ học vấn ....................................................................................... 127 5.3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ CÁC THANG ĐO .............................................................. 128 5.3.1. Thang đo Chất lượng dịch vụ tập huấn .................................................... 128 5.3.1.1. Thống kê mô tả thang đo ................................................................... 128 5.3.1.2. Độ tin cậy .......................................................................................... 131 5.3.1.3. Phân tích nhân tố .............................................................................. 133 5.3.2- Thang đo Hiệu quả của công nghệ "Một phải năm giảm" ....................... 138 5.3.2.1. Thống kê mô tả thang đo ................................................................... 138 5.3.2.2. Độ tin cậy .......................................................................................... 138 5.3.2.3. Phân tích nhân tố ............................................................................... 139 5.3.3. Thang đo Hài lòng .................................................................................... 140 5.3.3.1. Thống kê mô tả Thang đo ................................................................. 141 5.3.3.2. Độ tin cậy .......................................................................................... 141 5.3.3.3. Phân tích nhân tố ............................................................................... 142 5.4. PHÂN TÍCH HỒI QUI ........................................................................................... 143 5.4.1. Mô hình nghiên cứu quan hệ chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.............. 143 vi 5.4.2. Tương quan giữa các biến trong mô hình .................................................147 5.4.3. Phân tích hồi qui .......................................................................................149 5.5. TÓM TẮT CHƯƠNG.............................................................................................153 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP ..........................................................................154 6.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................154 6.2. CÁC HÀM Ý VỀ GIẢI PHÁP..................................................................................158 6.2.1. Tăng cường công tác khuyến nông ...........................................................158 6.2.1.1. Nâng cao năng lực cán bộ và nông dân. ............................................158 6.2.1.2. Cải thiện cơ sở hạ tầng. .....................................................................159 6.2.1.3. Tăng cường công tác khuyến nông quốc gia. ....................................160 6.2.1.4. "Xã hội hóa" khuyến nông.................................................................161 6.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông ................................162 6.2.2.1. Cải thiện tiện ích của lớp tập huấn ....................................................163 6.2.2.2. Cải thiện chất lượng giảng dạy ..........................................................164 6.2.2.3. Quan tâm đến học viên .....................................................................165 6.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA LUẬN ÁN ..........................................................165 6.4. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG CHO CÁC NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................166 BÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐÃ PHÁT HÀNH .......................................................................168 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................169 TIẾNG VIỆT ..............................................................................................................169 TIẾNG ANH ..............................................................................................................173 PHỤ LỤC ....................................................................................................................182 vii CHỮ VIẾT TẮT 3G3T: "Ba giảm ba tăng" 1P5G: "Một phải năm giảm" ACP: Dự án Cạnh tranh nông nghiệp (Agricultural Competitiveness Project) AWD: Tưới ướt khô xen kẻ (Alternate Wetting and Drying) BVTV: bảo vệ thực vật CBKT: cán bộ kỹ thuật DV: dịch vụ ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long FAO: Tổ chức Lương Nông thuộc Liên Hiệp quốc (Food and Agriculture Organizaton) FFS: Phương pháp tập huấn trường học ngoài đồng của nông dân (Farmer Field School) GV: giảng viên HV: học viên KN: khuyến nông IEG-WB: Nhóm đánh giá độc lập của Ngân hàng Thế giới (Independent Evaluation Group-World Bank) IPM: quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management) IRRI: Viện Nghiên cứu lúa gạo quốc tế (International Rice Research Institute) ND: nông dân NN: nông nghiệp PAEX: Chương trình khuyến nông có sự tham gia (participatory Agricultural Extension) PTD: Phát triển kỹ thuật có sự tham gia (Participatory Technical Development) PTNT: Phát triển nông thôn SRI: hệ thống thâm canh lúa (System of Rice Intensification) XN: giống xác nhận viii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1. Số liệu tập huấn IPM các nước 53 Bảng 2.2. Tóm tắt đánh giá ngoài đồng tác động của SRI ở 8 nước 61 Bảng 2.3. Lượng phân vô cơ được khuyến cáo trong sản xuất lúa ở Đồng bằng Sông Cửu long (kg/ha) Bảng 2.4. So sánh các chỉ tiêu khảo sát giữa nhóm có tham gia và không tham gia Chương trình "Ba giảm ba tăng" Bảng 2.5. Qui định tiêu chuẩn giống lúa cấp nguyên chủng và xác nhận Bảng 2.6. Kết quả áp dụng "Một phải năm giảm" ở các ruộng trình diễn vụ Hè Thu 2009 ở An Giang Bảng 2.7. Kết quả điều tra tác động chương trình "Một phải năm giảm" 63 65 67 70 71 Bảng 3.1. Phân bố mẫu 88 Bảng 4.1. Số nhân khẩu trong hộ gia đình nông dân 95 Bảng 4.2. Số lao động trong hộ gia đình nông dân 96 Bảng 4.3. Trình độ học vấn phổ thông của chủ hộ 97 Bảng 4.4. Kinh nghiệm trồng lúa 98 Bảng 4.5. Qui mô đất nông hộ 99 Bảng 4.6. Mức độ bằng phẳng mặt ruộng 99 Bảng 4.7. So sánh đặc điểm giữa nhóm nông dân tham gia "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và nông dân không tham gia 100 Bảng 4.8. Lý do chọn giống 101 Bảng 4.9. Cơ sở chọn phân bón 102 Bảng 4.10. Nguồn thông tin chọn thuốc bảo vệ thực vật 103 ix Bảng 4.11. Ảnh hưởng thuốc BVTV đến sức khoẻ nông dân 104 Bảng 4.12. Đời sống nông dân 104 Bảng 4.13. Cơ cấu giống lúa nông dân sử dụng 105 Bảng 4.14. Cơ cấu sử dụng giống lúa hai nhóm nông dân sử dụng 106 Bảng 4.15. Nguồn giống lúa nông dân sử dụng 107 Bảng 4.16. Phẩm cấp giống các nhóm nông dân sử dụng 108 Bảng 4.17. Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật 109 Bảng 4.18. Thực hiện xuống giống đồng loạt 111 Bảng 4.19. Cách trừ cỏ 112 Bảng 4.20. Phun thuốc bảo vệ thực vật 113 Bảng 4.21. Tình hình phun thuốc trừ sâu rầy của 2 nhóm nông dân trong vòng 40 ngày sau khi sạ Bảng 4.22. So sánh thực hành và hiệu quả kỹ thuật giữa nông dân tham gia và không tham gia chương trình khuyến nông 114 116 Bảng 4.23. Tình hình rút nước ra xuống giống đầu vụ 117 Bảng 4.24. Số lần bơm nước vô và khai nước ra trong suốt vụ 117 Bảng 4.25. Cách thu hoạch lúa 118 Bảng 4.26. Tình hình phơi, sấy lúa 118 Bảng 4.27. Hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa 121 Bảng 5.1. Diện tích đất canh tác lúa của học viên 127 Bảng 5.2. Trình độ học vấn phổ thông 127 Bảng 5.3. Bảng thống kê mô tả Thang đo Chất lượng dịch vụ 129 Bảng 5.4. Phân tích độ tin cậy của Thang đo Chất lượng dịch vụ 131 x Bảng 5.5. Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố Thang đo Chất 135 lượng dịch vụ tập huấn Bảng 5.6. Thống kê mô tả Thang đo Hiệu quả 138 Bảng 5.7. Phân tích độ tin cậy Thang đo Hiệu quả 139 Bảng 5.8. Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố Thang đo Hiệu quả 140 Bảng 5.9. Thống kê mô tả Thang đo Hài lòng 141 Bảng 5.10. Phân tích độ tin cậy Thang đo Hài lòng 142 Bảng 5.11. Kết quả phân tích nhân tố Thang đo Hài lòng 143 Bảng 5.12. Giải thích các biến trong mô hình 146 Bảng 5.13. Ma trận tương quan giữa các biến 148 Bảng 5.14. Tóm tắt mô hình 149 Bảng 5.15. Phân tích phương sai 150 Bảng 5.16. Thông số thống kê của các biến 152 Bảng 6.1. Kết quả kiểm định các giả thuyết 155 xi DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 1.1. Qui trình nghiên cứu 8 Hình 2.1. Sơ đồ đơn giản tác động thực của can thiệp 12 Hình 2.2. Ảnh hưởng của trình độ công nghệ (Mô hình Kaldor) 25 Hình 2.3. Đổi mới công nghệ và đường cong tổng sản phẩm 26 Hình 2.4. Các chỉ số hiệu quả của Farrell 36 Hình 2.5. Mô hình chất lượng dịch vụ 39 Hình 2.6. Các yếu tố xác định chất lượng dịch vụ 41 Hình 2.7. Sơ đồ khung phân tích của luận án 78 Hình 3.1. Đồng bằng Cửu Long 87 Hình 4.1. Phân bố độ tuổi 94 Hình 5.1. Độ tuổi học viên 126 Hình 5.2. Mô hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lòng (điều chỉnh) 144 Hình 6.1. Mô hình khuyến nông và xã hội hóa 161 xii TÓM TẮT Trong lãnh vực sản xuất lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long, các chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới đã và đang được triển khai mạnh mẽ để tăng giá trị sản xuất và đời sống cho nông dân, trong đó, các chương trình trọng điểm là "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" đã được triển khai từ năm 2006 nhưng đến nay chưa có nghiên cứu cập nhật, đầy đủ về ảnh hưởng của các chương trình nầy trên phạm vi cả vùng ĐBSCL sau quá trình triển khai. Do đó vấn đề đặt ra là cần có nghiên cứu về tác động của các chương trình này để làm cơ sở cho việc đẩy mạnh chương trình trong thời gian tới, nhất là trong điều kiện biến đổi khí hậu đang diễn ra. Mặt khác, kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp như "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" được chuyển giao đến nông dân chủ yếu qua công tác khuyến nông, là loại hình dịch vụ trong nông nghiệp. Dịch vụ khuyến nông có chất lượng cao sẽ giúp chuyển giao công nghệ mới cho nông dân, giúp nâng năng lực của nông dân để sản xuất hiệu quả, tăng thu nhập, cải thiện sinh kế. Tuy nhiên, đến nay, các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ chủ yếu được tiến hành trên các lĩnh vực thương mại, dịch vụ mà ít có trên lĩnh vực nông nghiệp cho nên cũng cần nghiên cứu về chất lượng dịch vụ khuyến nông qua ảnh hưởng của nó đến sự hài lòng của nông dân. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là xác định ảnh hưởng của chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp đối với thu nhập của nông dân trồng lúa; đồng thời các yếu tố quan trọng của chất lượng dịch vụ khuyến nông. Trên cơ sở đó, gợi ý giải pháp tăng cường công tác khuyến nông cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ khuyến nông nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo chiều sâu một cách có hiệu quả, bền vững; nâng cao đời sống của nông dân trồng lúa ở ĐBSCL. Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, thực hiện qui trình suy diễn, từ vấn đề nghiên cứu, dựa trên lý thuyết nền về tác động của đổi mới công nghệ trong nông nghiệp, và về chất lượng dịch vụ cùng với mô hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lòng; đưa ra giả thuyết và thu thập dữ liệu để kiểm định giả thuyết. Tuy xiii nhiên, tác giả có sử dụng nghiên cứu định tính để bổ sung yếu tố cảm nhận hiệu quả vào mô hình quan hệ chất lượng dịch vụ và hài lòng. Có ba nhóm giả thuyết đặt ra, nhóm 1 về thực hành sản xuất và hiệu quả kỹ thuật, nhóm 2 về hiệu quả kinh tế-thu nhập của nông dân qua tác động của chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và nhóm giả thuyết 3 về ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến hài lòng của nông dân. Có hai bảng câu hỏi phỏng vấn được đưa ra: Bảng 1-Kiến thức, quan điểm, thực hành và hiệu quả sản xuất lúa; Bảng 2- Chất lượng dịch vụ. Phạm vi nghiên cứu là ĐBSCL. Chọn 3 tỉnh tiêu biểu cho thâm canh lúa là An Giang, Cần Thơ, Tiền Giang để phỏng vấn bảng câu hỏi 1, dùng phương pháp lấy mẫu nhiều giai đoạn (multi-stage sampling), lấy mẫu ngẫu nhiên với cỡ mẫu là 309, đạt yêu cầu nghiên cứu, trong đó có 176 nông dân có tham gia chương trình các Chương trình khuyến nông "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và 133 nông dân không tham gia (đối chứng), tiến hành phỏng vấn ngay sau kết thúc vụ Đông Xuân 2009-2010. Đối với bảng câu hỏi 2, chọn ngẫu nhiên 7 trong số 11 lớp tập huấn "Một phải năm giảm" ở An Giang vụ Hè Thu 2011, cỡ mẫu là 181, đạt yêu cầu nghiên cứu. Do chọn mẫu ngẫu nhiên, hai nhóm nông dân tham gia chương trình khuyến nông "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" và nhóm đối chứng có những đặc điểm tương đương nhau nên sử dụng phương pháp đánh giá tác động ngẫu nhiên hóa (randomized evaluation) để phân tích ảnh hưởng của chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới, kiểm định sự khác biệt bằng independent T-test giữa nhóm nông dân có và không tham gia chương trình "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm". Kiểm định mối quan hệ giữa hai nhóm nông dân với thực hiện các biện pháp kỹ thuật bằng chi bình phương. Xây dựng các thang đo: Thang đo Chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông dựa trên cơ sở Thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL, Thang đo Hiệu quả để bổ sung cho mô hình, Thang đo Hài lòng với thang điểm Likert từ 1 đến 7; kiểm tra độ tin cậy các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, kiểm tra giá trị thang đo và nhóm lại các nhân tố bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA); và dùng mô hình hồi qui hài lòng theo các thành phần của Thang đo Chất lượng DV tập huấn và xiv thang đo hiệu quả để xác định các yếu tố quan trọng của chất lượng tập huấn khuyến nông thông qua kiểm định ý nghĩa các biến độc lập trong mô hình. Về đánh giá tác động, kiểm định giả thuyết bằng T-test cho thấy Chương trình khuyến nông "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" có tác động tích cực đến hiệu quả kỹ thuật của nông dân: nhóm nông dân có tham gia chương trình khuyến nông sử dụng lượng giống, lượng phân đạm, thuốc bảo vệ thực vật ít hơn nhóm nông dân không tham gia trong khi vẫn giữ vững năng suất. Qua kiểm định chi bình phương, xác nhận có mối quan hệ giữa nhóm nông dân có tham gia chương trình khuyến nông và không tham gia đối với việc sử dụng giống lúa đạt cấp xác nhận, không phun thuốc trừ sâu rầy trong vòng 40 ngày sau sạ. Do đó, cũng có sự khác biệt về hiệu quả kinh tế: chi phí, giá thành sản xuất và lợi nhuận giữa hai nhóm nông dân. Như vậy, Chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" có tác động giảm nhập lượng nhưng vẫn cho cùng kết quả đầu ra, do đó làm tăng hiệu quả kinh tế và thu nhập của nông dân. Về chất lượng dịch vụ, qua phân tích nhân tố EFA với phép quay Varimax, năm thành phần Thang đo Chất lượng DV tập huấn được sắp xếp lại thành bốn thành phần Tiện ích, Tổ chức lớp, Giảng dạy, Quan tâm; Thang đo Hiệu quả chia thành hai thành phần: Hiệu quả kinh tế và Hiệu quả môi trường; Thang đo Hài lòng là đơn hướng; các thang đo đều đạt độ tin cây và giá trị. Mô hình hồi qui hài lòng theo các thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ và thang đo hiệu quả có hệ số xác định điều chỉnh Adj. R2= 0,48, giải thích được 48% biến thiên của biến phụ thuộc hài lòng. Việc đưa thêm yếu tố hiệu quả vào mô hình hồi qui làm tăng hệ số xác định với R2change khác không, kiểm định Fchange có ý nghĩa thống kê. Mô hình hồi qui được kiểm định là phù hợp và sử dụng được, không có hiện tượng đa cộng tuyến, tự tương quan giữa các phần dư và phương sai thay đổi. Các biến Tiện ích, Giảng dạy, Quan tâm của chất lượng dịch vụ và hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường có ý nghĩa thống kê. Kết quả phân tích về tác động của các chương trình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp cũng phù hợp với lý thuyết nền về ảnh hưởng xv của đổi mới công nghệ trong nông nghiệp và các nghiên cứu trước đây về "Ba giảm ba tăng" ở ĐBSCL, "Một phải năm giảm" ở An Giang. Mặt khác, kết quả nghiên cứu cho thấy Thang đo Chất lượng DV tập huấn khuyến nông được xây dựng trên cơ sở Thang đo SERVQUAL cũng phù hợp để đánh giá chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông. Ngoài ra, đưa thêm Thang đo Hiệu quả vào mô hình hồi qui cũng làm tăng khả năng giải thích của mô hình và cho thấy nông dân cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường của công nghệ mới trong nông nghiệp. Trên cơ sở đó, luận án đã gợi ý các giải pháp cụ thể để tăng cường công tác khuyến nông, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông trong thời gian tới Đóng góp chính của luận án là khẳng định ảnh hưởng của các chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đến hiệu quả sản xuất, thu nhập của nông dân trồng lúa ở ĐBSCL và xây dựng mô hình định lượng đánh giá chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông trong nông nghiệp. Luận án cũng đưa ra hạn chế và đề nghị nghiên cứu tiếp theo./. xvi 1 Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1.1. Bối cảnh thực tiễn Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa, góp phần to lớn vào bảo đảm an ninh lương thực và xuất khẩu. Sản lượng cả vùng năm 2011 đạt 23,186 triệu tấn lúa, góp phần chủ yếu vào lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam là 7,1 triệu tấn gạo (Tổng cục Thống kê, 2013). Để thúc đẩy phát triển nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT và các tỉnh đã triển khai mạnh mẽ các chương trình khuyến nông chuyển giao ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới đến nông dân, giúp họ nâng cao kiến thức nông nghiệp, thực hành và đối phó tốt hơn với các tình huống xảy ra trong sản xuất. Ở ĐBSCL; hoạt động khuyến nông tập trung cho cây lúa; các mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng lúa sang màu, phát triển chăn nuôi, thủy sản với kinh phí đáng kể. Riêng năm 2012, kinh phí khuyến nông cho vùng là 56,3 tỉ đồng, trong đó từ nguồn Trung tâm Khuyến nông quốc gia 22,3%, Trung tâm Khuyến nông các tỉnh 77,7%, chưa kể các dự án khuyến nông của các đơn vị khác ở cấp bộ và tỉnh (Trung tâm Khuyến nông quốc gia, 2012). Trong sản xuất lúa, Cục Bảo vệ thực vật đã triển khai Chương trình “Ba giảm ba tăng” được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát động từ năm 2002 và đã đạt kết quả đáng kể (Ba giảm là: giảm lượng giống, giảm phân đạm, giảm thuốc trừ sâu; ba tăng là: tăng năng suất, tăng chất lượng, tăng lợi nhuận). "Ba giảm ba tăng" được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là “Tiến bộ kỹ thuật” để tăng hiệu quả sản xuất lúa cao sản bởi Quyết định số 1579/QĐ/BNN-KHCN ngày 30.7.2005. Sau đó, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành Chỉ thị số 24/2006/CT-BNN ngày 7.4.2006 chỉ đạo đẩy mạnh triển khai chương trình "Ba giảm ba tăng" trên toàn quốc. Bắt đầu từ các mô hình điểm ở Tiền Giang, các tỉnh xây dựng các cánh đồng mẫu kết hợp tập huấn khuyến nông "Ba giảm ba tăng" để nhân rộng mô hình. Đến năm 2006, có 25% diện tích trồng lúa ở ĐBSCL áp dụng "Ba giảm ba tăng" (Nguyễn Hữu Huân và cộng sự, 2010). Nhờ vậy, đã hạn chế được dịch bệnh rầy nâu- 2 vàng lùn, lùn xoắn lá; bảo vệ sản lượng và tăng hiệu quả sản xuất lúa cho nông dân trong vùng. Từ kết quả Chương trình “Ba giảm ba tăng”, Bộ Nông nghiệp và PTNT tiếp tục đưa vào áp dụng các kỹ thuật mới, đó là: tiết kiệm nước (water savings), giảm thất thoát trong và sau thu hoạch chủ yếu là dùng máy gặt đập liên hợp và phơi sấy đúng kỹ thuật; và phải dùng giống xác nhận (certified seed); gọi tắt là “Một phải năm giảm”. "Một phải năm giảm" đã được Cục Trồng trọt-Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận là “Tiến bộ kỹ thuật” trong sản xuất lúa tại Quyết định số 532/QĐ-TT-CLT ngày 07/11/2012. Trên lĩnh vực khoa học công nghệ, có thể coi các “Tiến bộ kỹ thuật” nầy là công nghệ mới trong nông nghiệp1. Tại Hội thảo ngày 22/8/2011 tại An Giang, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã chính thức đưa công nghệ "Ba giảm ba tăng" và "Một phải năm giảm" vào nội dung xây dựng “Cánh đồng mẫu lớn” để làm cơ sở mở rộng thành vùng nguyên liệu lúa xuất khẩu ở ĐBSCL. Chương trình "Một phải năm giảm" đã được Viện Nghiên cứu Lúa gạo quốc tế (IRRI) hỗ trợ kỹ thuật để tập huấn và thực hiện các mô hình điểm ở Tỉnh An Giang trong vụ Hè Thu 2009 và Đông Xuân 20092010 để làm cơ sở nhân rộng ra toàn vùng ĐBSCL từ năm 2011-2015. Để đẩy mạnh Chương trình "Một phải năm giảm", Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ra Quyết định số 2531/QĐ-BNN-HTQT ngày 17/10/2013 về việc phê duyệt Hiệp định điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư Dự án Cạnh tranh Nông nghiệp do Ngân hàng Thế giới tài trợ, nội dung điều chỉnh mở rộng phạm vi vùng dự án đến 8 tỉnh ĐBSCL, triển khai Hợp phần Tăng cường công nghệ nông nghiệp, chuyển giao các công nghệ nông nghiệp hỗ trợ tính cạnh tranh nông nghiệp, chủ yếu là tập huấn "Một phải năm giảm" và đầu tư kho, lò sấy, thiết bị trang mặt bằng đồng ruộng điều khiển bằng tia laser, tập trung cho các “Cánh đồng mẫu lớn”. Thời gian thực hiện dự án đến tháng 6 năm 2013. 1.1.2. Bối cảnh lý thuyết Trên thế giới có nhiều nghiên cứu xác nhận tác động tích cực của khuyến nông đối với hiệu quả sản xuất nông nghiệp (Owens và cộng sự, 2003). Tuy nhiên, đối với 1 Quyết định 532/QĐ-TT-CLT xác định "Một phải năm giảm" là "gói công nghệ mở" 3 các chương trình khuyến nông cụ thể cho cây lúa gần đây ở vùng trọng điểm sản xuất lúa ở ĐBSCL, đến nay mới chỉ có một số nghiên cứu về ảnh hưởng của chương trình "Ba giảm ba tăng" vào năm 2005 của Võ Thị Lang và cộng sự (2008) và vào hai năm 2006-2007 của Huegas và Templeton (2010) mà chưa có nghiên cứu cập nhật và đầy đủ về ảnh hưởng của công nghệ "Ba giảm ba tăng" và "Một phải năm giảm" trên phạm vi cả vùng ĐBSCL sau quá trình triển khai. Do đó cần có nghiên cứu về tác động của Chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới "Ba giảm ba tăng" và "Một phải năm giảm" ở ĐBSCL đến thu nhập của nông dân trồng lúa để làm cơ sở cho việc đẩy mạnh chương trình trong thời gian tới, nhất là trong điều kiện biến đổi khí hậu đang diễn ra. Mặt khác, kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp như "Ba giảm ba tăng" "Một phải năm giảm" được chuyển giao đến nông dân chủ yếu qua công tác khuyến nông, là loại là loại hình dịch vụ trong nông nghiệp. Dịch vụ khuyến nông có chất lượng tốt sẽ giúp chuyển giao hiệu quả công nghệ mới cho nông dân, giúp nâng năng lực của nông dân để sản xuất hiệu quả, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người trồng lúa. Tuy nhiên, đến nay, các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ chủ yếu được tiến hành trên các lĩnh vực thương mại, dịch vụ mà ít có trên lĩnh vực nông nghiệp. Chất lượng và hài lòng có liên quan nhau, dịch vụ có chất lượng dẫn tới hài lòng của khách hàng, không nên đo lường chất lượng dịch vụ mà không đánh giá hài lòng của khách hàng (Cronin&Taylor, 1992; Kotler và Keller, 2009; Olajide, 2011). Do đó, nghiên cứu chất lượng dịch vụ khuyến nông qua ảnh hưởng của nó đối với hài lòng của nông dân rất cần thiết để nâng cao chất lượng các chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long, là vùng trọng điểm sản xuất lúa trong thời gian tới. Các câu hỏi nghiên cứu là: (1) Ảnh hưởng của Chương trình khuyến nông chuyển giao kỹ thuật "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" đến thực hành canh tác, hiệu quả kỹ thuật của nông dân trồng lúa ở ĐBSCL như thế nào? 4 (2) Ảnh hưởng của công nghệ mới trong nông nghiêp "Ba giảm ba tăng", "Một phải năm giảm" đến hiệu quả kinh tế-thu nhập của nông dân trồng lúa ở ĐBSCL như thế nào ? (3) Các yếu tố nào của chất lượng dịch vụ khuyến nông là quan trọng, có ảnh hưởng của nó đến hài lòng của nông dân? 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định ảnh hưởng của chương trình khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong nông nghiệp đối với thu nhập của nông dân trồng lúa; mặt khác, xác định các yếu tố quan trọng của chất lượng dịch vụ khuyến nông. Trên cơ sở đó, gợi ý giải pháp đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác khuyến nông nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo chiều sâu hiệu quả, bền vững; nâng cao đời sống của nông dân trồng lúa ở ĐBSCL. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu tổng quát và các câu hỏi nghiên cứu, luận án đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: (1) Xác định tác động của Chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới "Ba giảm ba tăng" và “Một phải năm giảm" đối với thực hành canh tác và hiệu quả kỹ thuật của nông dân trong sản xuất lúa ở ĐBSCL. (2) Xác định tác động của Chương trình khuyến nông chuyển giao công nghệ mới "Ba giảm ba tăng", “Một phải năm giảm" đối với hiệu quả kinh tế và thu nhập của nông dân trong sản xuất lúa ở ĐBSCL. (3) Xác định các yếu tố quan trọng của chất lượng dịch vụ tập huấn khuyến nông, có ảnh hưởng đến sự hài lòng của nông dân. (4) Gợi ý các giải pháp thúc đẩy công tác khuyến nông và nâng cao chất lượng dịch vụ khuyến nông.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan