Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Văn hóa - Nghệ thuật Tôn giáo Kinh duy ma cật, hán việt, đoàn trung còn.....

Tài liệu Kinh duy ma cật, hán việt, đoàn trung còn..

.PDF
424
210
112

Mô tả:

KINH DUY MA CẬT DAO TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU MA LA THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH Đoàn Trung Còn Nguyễn Minh Tiến Dịch và chú giải Phát hành theo thỏa thuận giữa Công ty Văn hóa Hương Trang và tác giả. Nghiêm cấm mọi sự sao chép, trích dịch hoặc in lại mà không có sự cho phép bằng văn bản của chúng tôi. QĐXB số145-2005/CXB/145-94/TG In ấn và phát hành tại Nhà sách Quang Minh 416 Nguyễn Thị Minh Khai, P5, Q3, TP HCM Việt Nam Published by arrangement between Huong Trang Cultural Company Ltd. and the author. All rights reserved. No part of this book may be reproduced by any means without prior written permission from the publisher. ĐOÀN TRUNG CÒN NGUYỄN MINH TIẾN dịch và chú giải KINH DUY MA CẬT NHÀ XUẤT BẢN TÔN GIÁO 維摩詰所說經 【亦名不可思議解脫】 卷上 姚秦三 藏法師鳩摩羅什奉詔 譯 DUY-MA-CẬT SỞ THUYẾT KINH (Diệc danh: Bất Khả Tư Nghị Giải Thoát Kinh) QUYỂN THƯỢNG DAO TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU MA LA THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH 5 維摩詰所說經 【亦名: 不可思議解脫經】 姚秦三藏法師鳩摩羅什 奉詔譯 香讚 爐香乍熱 法界蒙熏 諸佛海會悉遙聞。 隨處結祥雲 誠意方殷 諸佛現全身。 南無香雲蓋菩薩摩訶薩。 〖三稱〗 淨口業真言 唵脩唎脩唎摩訶脩唎脩脩唎薩婆訶。 〖三稱〗 淨三業真言 唵娑嚩婆嚩秫馱娑嚩達麼娑嚩婆嚩秫度憾。 〖三稱〗 6 DUY MA CẬT SỞ THUYẾT KINH Diệc danh BẤT KHẢ TƯ NGHỊ GIẢI THOÁT KINH DAO TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU MA LA THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH Hương tán Lư hương sạ nhiệt, Pháp giới mông huân, Chư Phật hải hội tất dao văn, Tùy xứ kiết tường vân, Thành ý phương ân, Chư Phật hiện toàn thân. Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát ma-ha-tát! Tịnh khẩu nghiệp chân ngôn (Tam xưng) Án, tu rị, tu rị, ma ha tu rị, tu tu rị, tát bà ha. Tịnh tam nghiệp chân ngôn (Tam xưng) Án ta phạ bà phạ, thuật đà ta phạ, đạt ma ta phạ, bà phạ thuật độ hám. (Tam xưng) 7 維摩詰所說經 土地真言 南無三滿多没馱喃唵度嚕度嚕地尾娑婆訶。 〖三稱〗 普供養真言 唵誐誐曩三婆嚩伐日囉斛。 〖三稱〗 開經偈 無上甚深微妙法 百千萬刼難遭遇。 我今見聞得受持 願解如來真實義。 南無本師釋迦牟尼佛。 〖三稱〗 8 Duy-ma-cật sở thuyết kinh Án thổ địa chân ngôn Nam mô tam mãn đa, một đà nẩm. Án độ rô, độ rô, địa vĩ, ta bà ha. Phổ cúng dường chân ngôn (Tam xưng) Án nga nga nẵng, tam bà phạ, phiệt nhật ra hộc. Khai kinh kệ (Tam xưng) Vô thượng thậm thâm vi diệu pháp, Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ, Ngã kim kiến văn đắc thọ trì, Nguyện giải Như Lai chân thật nghĩa. Nam-mô Bổn Sư Thích-ca Mâu-ni Phật! (Tam xưng) 9 卷上 佛國品 第一 如是我聞。 一時佛在毘耶離菴羅樹園。與大比丘衆 八千人俱。菩薩三萬二千衆所知識。大智本 行皆悉成就。諸佛威神之所建立。為護法城 受持正法。能師子吼名聞十方。衆人不請友 而安之。紹隆三寶能使不絕。降伏魔怨制 諸外道。悉已清淨永離蓋纏。心常安住無 礙解脫。念定總持辯才不斷。布施持戒忍 辱精進禪定智慧。及方便力無不具足。逮 無所得不起法忍。已能隨順轉不退輪。善 解法相知衆生根。蓋諸大衆得無所畏。功 德智慧以修其心。 相好嚴身色像第一。捨諸世間所有飾 好。名稱高遠踰於須彌。深信堅固猶若金 剛。法寶普照而雨甘露。於衆言音微妙第 一。深入緣起斷諸邪見。有無二邊無復餘 10 QUYỂN THƯỢNG PHẬT QUỐC PHẨM Đệ nhất Như thị ngã văn: Nhất thời, Phật tại Tỳ-da-ly, Am-la thọ viên, dữ đại tỳkheo chúng bát thiên nhân câu. Bồ Tát tam vạn nhị thiên, chúng sở tri thức. Đại trí bổn hạnh giai tất thành tựu. Chư Phật oai thần chi sở kiến lập, vị hộ pháp thành, thọ trì Chánh pháp, năng sư tử hống, danh văn thập phương. Chúng nhân bất thỉnh hữu nhi an chi. Thiệu long Tam bảo năng sử bất tuyệt. Hàng phục ma oán, chế chư ngoại đạo, tất dĩ thanh tịnh, vĩnh ly cái triền, tâm thường an trụ vô ngại giải thoát, niệm, định, tổng trì, biện tài bất đoạn. Bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tấn, thiền định, trí huệ cập phương tiện lực, vô bất cụ túc. Đãi vô sở đắc, bất khởi pháp nhẫn, dĩ năng tùy thuận chuyển bất thối luân. Thiện giải pháp tướng, tri chúng sinh căn. Cái chư đại chúng, đắc vô sở úy. Công đức trí huệ, dĩ tu kỳ tâm. Tướng hảo nghiêm thân, sắc tượng đệ nhất. Xả chư thế gian sở hữu sức hảo. Danh xưng cao viễn, du ư Tu-di. Thâm tín kiên cố, du nhược kim cang. Pháp bảo phổ chiếu, nhi vũ cam-lộ. Ư chúng ngôn âm, vi diệu đệ nhất. Thâm nhập duyên khởi, đoạn chư tà kiến, hữu vô nhị biên, vô 11 維摩詰所說經 習。演法無畏猶師子吼。其所講說乃如雷 震。無有量已過量。集衆法寶如海導師。 了達諸法深妙之義。善知衆生往來所趣及 心所行。近無等等佛自在慧十力無畏十八 不共。關閉一切諸惡趣門。而生五道以現 其身。為大醫王善療衆病。應病與藥令 得服行。無量功德皆成就。無量佛土皆嚴 淨。其見聞者無不蒙益。諸有所作亦不唐 捐。如是一切功德皆悉具足。 其名曰等觀菩薩。不等觀菩薩。等不等觀 菩薩。定自在王菩薩。法自在王菩薩。法相菩 薩。光相菩薩。光嚴菩薩。大嚴菩薩。寶積菩 薩。辯積菩薩。寶手菩薩。寶印手菩薩。常 舉手菩薩。常下手菩薩。常慘菩薩。喜根菩 薩。喜王菩薩。辯音菩薩。虛空藏菩薩。 執寶炬菩薩。寶勇菩薩。寶見菩薩。帝網 菩薩。明網菩薩。無緣觀菩薩。慧積菩 薩。寶勝菩薩。天王菩薩。壞魔菩薩。電 德菩薩。自在王菩薩。功德相嚴菩薩。師 子吼菩薩。雷音菩薩。山相擊音菩薩。香 象菩薩。白香象菩薩。常精進菩薩。不休 12 Duy-ma-cật sở thuyết kinh phục dư tập. Diễn pháp vô úy, du sư tử hống. Kỳ sở giảng thuyết, nãi như lôi chấn. Vô hữu lượng, dĩ quá lượng, tập chúng pháp bảo, như hải đạo sư. Liễu đạt chư pháp thâm diệu chi nghĩa. Thiện tri chúng sinh vãng lai sở thú, cập tâm sở hành. Cận vô đẳng đẳng Phật tự tại huệ, thập lực, vô úy, thập bát bất cộng. Quan bế nhất thiết chư ác thú môn, nhi sinh ngũ đạo dĩ hiện kỳ thân. Vi đại y vương, thiện liệu chúng bệnh. Ứng bệnh dữ dược, linh đắc phục hành. Vô lượng công đức giai thành tựu. Vô lượng Phật độ giai nghiêm tịnh. Kỳ kiến văn giả, vô bất mông ích. Chư hữu sở tác diệc bất đường quyên. Như thị nhất thiết công đức giai tất cụ túc. Kỳ danh viết: Đẳng Quan Bồ Tát, Bất Đẳng Quan Bồ Tát, Đẳng Bất Đẳng Quan Bồ Tát, Định Tự Tại Vương Bồ Tát, Pháp Tự Tại Vương Bồ Tát, Pháp Tướng Bồ Tát, Quang Tướng Bồ Tát, Quang Nghiêm Bồ Tát, Đại Nghiêm Bồ Tát, Bảo Tích Bồ Tát, Biện Tích Bồ Tát, Bảo Thủ Bồ Tát, Bảo Ấn Thủ Bồ Tát, Thường Cử Thủ Bồ Tát, Thường Hạ Thủ Bồ Tát, Thường Thảm Bồ Tát, Hỷ Căn Bồ Tát, Hỷ Vương Bồ Tát, Biện Âm Bồ Tát, Hư Không Tạng Bồ Tát, Chấp Bảo Cự Bồ Tát, Bảo Dõng Bồ Tát, Bảo Kiến Bồ Tát, Đế Võng Bồ Tát, Minh Võng Bồ Tát, Vô Duyên Quan Bồ Tát, Huệ Tích Bồ Tát, Bảo Thắng Bồ Tát, Thiên Vương Bồ Tát, Hoại Ma Bồ Tát, Điện Đức Bồ Tát, Tự Tại Vương Bồ Tát, Công Đức Tướng Nghiêm Bồ Tát, Sư Tử Hống Bồ Tát, Lôi Âm Bồ Tát, Sơn Tướng Kích Âm Bồ Tát, Hương Tượng Bồ Tát, Bạch Hương Tượng Bồ Tát, Thường Tinh Tấn Bồ Tát, Bất Hưu 13 維摩詰所說經 息菩薩。妙生菩薩。華嚴菩薩。觀世音菩 薩。得大勢菩薩。梵網菩薩。寶杖菩薩。 無勝菩薩。嚴土菩薩。金髻菩薩。珠髻菩 薩。彌勒菩薩。文殊師利法王子菩薩。如 是等三萬二千人。 復有萬梵天王尸棄等。從餘四天下來 詣佛所而爲聽法。復有萬二千天帝。亦從 餘四天下來在會坐。并餘大威力諸天.龍 神.夜叉.乾闥婆.阿脩羅.迦樓羅.緊 那羅.摩睺羅伽.等悉來會坐。諸比丘比 丘尼優婆塞優婆夷俱來會坐。 彼時佛與無量百千之衆恭敬圍繞而為說 法。譬如須彌山王顯於大海。安處衆寶師 子之座。蔽於一切諸來大衆。 爾時毘耶離城有長者子。名曰寶積。與 五百長者子俱。持七寶蓋來詣佛所。頭面 禮足。各以其蓋共供養佛。佛之威神令諸 寶蓋合成一蓋。遍覆三千大千世界。而此 世界廣長之相悉於中現。又此三千大千世 界。諸須彌山雪山。目真鄰陀山摩訶目真 鄰陀山。香山寶山金山黑山。鐵圍山大鐵 14 Duy-ma-cật sở thuyết kinh Tức Bồ Tát, Diệu Sinh Bồ Tát, Hoa Nghiêm Bồ Tát, Quán Thế Âm Bồ Tát, Đắc Đại Thế Bồ Tát, Phạm Võng Bồ Tát, Bảo Trượng Bồ Tát, Vô Thắng Bồ Tát, Nghiêm Độ Bồ Tát, Kim Kế Bồ Tát, Châu Kế Bồ Tát, Di-lặc Bồ Tát, Văn-thù Sư-lỵ Pháp vương tử Bồ Tát... Như thị đẳng tam vạn nhị thiên nhân. Phục hữu vạn Phạm thiên vương Thi-khí đẳng, tùng dư Tứ thiên hạ, lai nghệ Phật sở, nhi vị thính pháp. Phục hữu vạn nhị thiên thiên đế, diệc tùng dư Tứ thiên hạ, lai tại hội tọa. Tinh dư đại oai lực chư thiên, long thần, dạ-xoa, càn-thát-bà, a-tu-la, ca-lâu-la, khẩn-na-la, ma-hầu-lagià đẳng, tất lai hội tọa. Chư tỳ-kheo, tỳ-kheo-ni, ưu-bàtắc, ưu-bà-di, câu lai hội tọa. Bỉ thời, Phật dữ vô lượng bá thiên chi chúng cung kính vi nhiễu, nhi vị thuyết pháp. Thí như Tu-di sơn vương, hiển ư đại hải, an xử chúng bảo sư tử chi tọa, tế ư nhất thiết chư lai đại chúng. Nhĩ thời, Tỳ-da-ly thành, hữu trưởng giả tử danh viết Bảo Tích, dữ ngũ bá trưởng giả tử, câu trì thất bảo cái lai nghệ Phật sở, đầu diện lễ túc. Các dĩ kỳ cái, cộng cúng dường Phật. Phật chi oai thần linh chư bảo cái hiệp thành nhất cái, biến phú tam thiên đại thiên thế giới. Nhi thử thế giới quảng trường chi tướng, tất ư trung hiện. Hựu thử tam thiên đại thiên thế giới chư Tu-di sơn, Tuyết sơn, Mụcchân-lân-đà sơn, Ma-ha Mục-chân-lân-đà sơn, Hương sơn, Bảo sơn, Kim sơn, Hắc sơn, Thiết vi sơn, Đại thiết vi sơn, 15 維摩詰所說經 圍山。大海江河川流泉源。及日月星辰。 天宮龍宮。諸尊神宮。悉現於寶蓋中。又 十方諸佛諸佛說法亦現於寶蓋中。 爾時一切大衆。睹佛神力歎未曾有。合 掌禮佛瞻仰尊顏目不暫捨。於是長者子寶 積即於佛前以偈頌曰。 目淨脩廣如青蓮 心淨已度諸禪定  久積淨業稱無量 導衆以寂故稽首。 既見大聖以神變 普現十方無量土  其中諸佛演說法 於是一切悉見聞 。 法王法力超群生 常以法財施一切  能善分別諸法相 於第一義而不動 。 已於諸法得自在 是故稽首此法王  說法不有亦不無 16 Duy-ma-cật sở thuyết kinh đại hải giang hà, xuyên lưu tuyền nguyên, cập nhật nguyệt tinh thần, thiên cung, long cung, chư tôn thần cung, tất hiện ư bảo cái trung. Hựu thập phương chư Phật, chư Phật thuyết pháp, diệc hiện ư bảo cái trung. Nhĩ thời, nhất thiết đại chúng, đổ Phật thần lực, thán vị tằng hữu. Hiệp chưởng lễ Phật, chiêm ngưỡng tôn nhan, mục bất tạm xả. Ư thị, trưởng giả tử Bảo Tích, tức ư Phật tiền, dĩ kệ tụng viết: Mục tịnh tu quảng như thanh liên, Tâm tịnh dĩ độ chư thiền định, Cửu tích tịnh nghiệp xứng vô lượng, Đạo chúng dĩ tịch cố khể thủ. Ký kiến đại thánh dĩ thần biến, Phổ hiện thập phương vô lượng độ, Kỳ trung chư Phật diễn thuyết pháp, Ư thị nhất thiết tất kiến văn. Pháp vương pháp lực siêu quần sinh, Thường dĩ pháp tài thí nhất thiết, Năng thiện phân biệt chư pháp tướng, Ư đệ nhất nghĩa nhi bất động. Dĩ ư chư pháp đắc tự tại, Thị cố khể thủ thử Pháp vương. Thuyết pháp bất hữu diệc bất vô, 17 維摩詰所說經 以因緣故諸法生。  無我無造無受者 善惡之業亦不亡  始在佛樹力降魔 得甘露滅覺道成。 已無心意無受行 而悉摧伏諸外道  三轉法輪於大千 其輪本來常清淨。  天人得道此為證 三寶於是現世間  以斯妙法濟群生 一受不退常寂然。  度老病死大醫王 當禮法海德無邊  毀譽不動如須彌 於善不善等以慈。  心行平等如虛空 孰聞人寶不敬承  今奉世尊此微蓋 於中現我三千界。  18 Duy-ma-cật sở thuyết kinh Dĩ nhân duyên cố chư pháp sinh. Vô ngã, vô tạo, vô thọ giả, Thiện ác chi nghiệp diệc bất vong. Thủy tại Phật thọ lực hàng ma, Đắc cam-lộ diệt, giác đạo thành. Dĩ vô tâm ý, vô thọ hành, Nhi tất tồi phục chư ngoại đạo. Tam Chuyển pháp luân ư đại thiên, Kỳ luân bổn lai thường thanh tịnh, Thiên nhân đắc đạo, thử vi chứng, Tam bảo ư thị hiện thế gian. Dĩ tư diệu pháp tế quần sinh, Nhất thọ bất thối, thường tịch nhiên. Độ lão, bệnh, tử đại y vương, Đương lễ Pháp hải đức vô biên. Hủy dự bất động như Tu-di, Ư thiện, bất thiện đẳng dĩ từ, Tâm hành bình đẳng như hư không, Thục văn Nhân bảo, bất kính thừa? Kim phụng Thế Tôn thử vi cái, Ư trung hiện ngã tam thiên giới: 19 維摩詰所說經 諸天龍神所居宮 乾闥婆等及夜叉  悉見世間諸所有 十力哀現是化變。  衆睹希有皆歎佛 今我稽首三界尊  大聖法王衆所歸 淨心觀佛靡不欣。  各見世尊在其前 斯則神力不共法  佛以一音演說法 衆生隨類各得解。  皆謂世尊同其語 斯則神力不共法  佛以一音演說法 衆生各各隨所解。  普得受行獲其利 斯則神力不共法  佛以一音演說法 或有恐畏或歡喜。  或生厭離或斷疑 20 Duy-ma-cật sở thuyết kinh Chư thiên, long, thần sở cư cung, Càn-thát-bà đẳng cập dạ-xoa, Tất kiến thế gian chư sở hữu. Thập lực ai hiện thị hóa biến, Chúng đổ hy hữu giai thán Phật. Kim ngã khể thủ Tam giới tôn, Đại thánh pháp vương: chúng sở quy, Tịnh tâm quan Phật, mỵ bất hân? Các kiến Thế Tôn tại kỳ tiền, Tư tắc thần lực bất cộng pháp, Phật dĩ nhất âm diễn thuyết pháp, Chúng sinh tùy loại các đắc giải. Giai vị: Thế Tôn đồng kỳ ngữ, Tư tắc thần lực bất cộng pháp. Phật dĩ nhất âm diễn thuyết pháp, Chúng sinh các các tùy sở giải, Phổ đắc thọ, hành, hoạch kỳ lợi, Tư tắc thần lực bất cộng pháp. Phật dĩ nhất âm diễn thuyết pháp, Hoặc hữu khủng úy, hoặc hoan hỷ, Hoặc sinh yếm ly, hoặc đoạn nghi, 21
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan