ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THANH LAM
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
TẠI CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THANH LAM
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
TẠI CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Phan Huy Đƣờng
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
GS.TS. Phan Huy Đường
PGS. TS. Lê Danh Tốn
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của
bản thân được đúc kết từ quá trình nghiên cứu, học tập tại Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Nội dung luận văn có tham khảo và sử
dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và
trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu,
những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và
chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tác giả xin chịu trách
nhiệm về nghiên cứu của mình.
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn
GS.TS. Phan Huy Đường, cùng toàn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyề n đa ̣t những kiế n thức quý giá
và tận tình hướng dẫn tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại
trường.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức Cục
hải quan thành phố Hà Nội, Chi cục kiểm tra sau thông quan và các doanh
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu chính ...................................................................................... 3
5. Kết cấu của Luận văn:..................................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐỀ TÀI, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN .................................................................. 4
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................... 4
1.1.1. Nhóm tài liệu về hoạt động kiểm tra sau thông quan ........................................................................................... 4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................................................................ 7
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan ..................................... 7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan ................................................................... 7
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan ................................................................... 9
1.2.3. Chủ thể và đối tượng kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan .....................................................................12
1.2.4. Nội dung kiểm tra sau thông quan...........................................................................................................................14
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan......................................................................23
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan .........................................................24
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn kiểm tra sau thông quan tại một số Cục hải quan và bài
học cho Cục hải quan thành phố Hà Nội ......................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan tỉnh Đồng Nai........................................................28
1.3.2. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan tỉnh Hà Tĩnh...........................................................30
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục hải quan thành phố Hà Nội....................................................................31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ................................................................................................. 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................................ 33
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................................................................34
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ................................................................................................................35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC
HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................... 37
3.1. Khái quát về Cục Hải quan thành phố Hà Nội ........................................................ 37
3.1.1. Quá trình phát triển và một số kết quả hoạt động của Cục Hải quan thành phố Hà Nội...........................37
3.1.2. Bộ máy kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan thành phố Hà Nội ...........................................................39
3.2. Phân tích thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan ......................................... 43
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan...............................................................................................43
3.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra sau thông quan......................................................................................44
3.2.3. Hình thức và công cụ kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan thành phố Hà Nội..................................47
3.2.4. Tình hình thực hiện quy trình kiểm tra sau thông quan......................................................................................50
3.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra sau thông quan......................................................................57
3.3. Đánh giá kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan thành phố Hà Nội ............................................................58
3.3.1. Đánh giá kết quả kiểm tra sau thông quan theo các tiêu chí cụ thể .................................................................59
3.3.2. Điểm mạnh....................................................................................................................................................................65
3.3.3. Điểm yếu .......................................................................................................................................................................67
3.3.4. Nguyên nhân của điểm yếu ......................................................................................................................................70
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................... 76
4.1. Định hƣớng hoàn thiện kiểm tra sau thông quan của Cục hải quan thành phố
Hà Nội ................................................................................................................................. 76
4.1.1. Phương hướng hoàn thiện kiểm tra sau thông quan của Cục hải quan thành phố Hà Nội.......................76
4.1.2. Mục tiêu phát triển kiểm tra sau thông quan của Cục hải quan thành phố Hà Nội.....................................78
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan thành
phố Hà Nội .......................................................................................................................... 79
4.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy kiểm tra sau thông quan ..........................................................................79
4.2.2. Hoàn thiện hình thức, công cụ kiểm tra sau thông quan....................................................................................82
4.2.3. Nhóm giải pháp về quy trình kiểm tra sau thông quan ......................................................................................84
4.3. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 86
4.3.1. Kiến nghị đối với Cục hải quan thành phố Hà Nội.............................................................................................86
4.3.2. Kiến nghị đối với Tổng cục hải quan .....................................................................................................................89
4.3.3. Kiến nghị Bộ Tài chính..............................................................................................................................................92
4.3.4. Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu....................................................................................94
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 98
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 102
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 107
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................... 111
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCC
CNTT
DN
GATT
KTSTQ
NK
TCHQ
THC
VNACCS/VCIS
WCO
XK
XNK
Cán bộ công chức
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
Kiểm tra sau thông quan
Nhập khẩu
Tổng cục hải quan
Terminal handling charge (tạm dịch: Phí xếp dỡ)
Hệ thống thông quan tự động một cửa quốc gia
Tổ chức hải quan thế giới
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Số liệu doanh nghiệp, tờ khai và kim ngạch xuất
nhập khẩu
38
2
Bảng 3.2
Số thu ngân sách của Cục hải quan thành phố Hà Nội
38
3
Bảng 3.3
Số liệu phương tiện vận tải xuất nhập cảnh
39
4
Bảng 3.4
Số liệu về chống buôn lậu, xử lý vi phạm hành
chính và ma túy
39
5
Bảng 3.5
Số liệu công chức Chi cục Kiểm tra sau thông
quan
42
6
Bảng 3.6
Kế hoạch kiểm tra sau thông quan
44
7
Bảng 3.7
Số doanh nghiệp Kiểm tra sau thông quan trên
tổng số doanh nghiệp hoạt động XNK
45
8
Bảng 3.8
Số liệu về kết quả kiểm tra sau thông quan tại
doanh nghiệp
45
9
Bảng 3.9
Số truy thu từ kiểm tra sau thông quan
46
10
Bảng 3.10
Số doanh nghiệp đánh giá tuân thủ trên tổng số
doanh nghiệp hoạt động XNK
46
11
Bảng 3.11
Tỷ lệ % biên chế cán bộ công chức kiểm tra sau
thông quan
46
12
Bảng 3.12 Số liệu kiểm tra sau thông quan
13
Bảng 3.13
Số vụ kiểm tra sau thông quan của Cục hải quan
thành phố Hà Nội
60
14
Bảng 3.14
Số thu từ kiểm tra sau thông quan so với tổng số
thu thuế tại Cục hải quan thành phố Hà Nội
61
15
Bảng 3.15 Cơ cấu mẫu điều tra
101
16
Bảng 3.16 Tổng hợp kết quả điều tra
102
ii
59
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2
3
Hình 3.1
4
Hình 3.2
5
Hình 3.3
Nội dung
Bộ máy kiểm tra sau thông quan tại Cục hải
quan
Quy trình kiểm tra sau thông quan
Mô hình tổ chức kiểm tra sau thông quan tại
Cục hải quan
Hình thức kiểm tra sau thông quan
Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu làm thủ
tục tại Cục hải quan thành phố Hà Nội
Trang
14
22
40
48
62
Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu và số doanh
6
Hình 3.4
nghiệp làm thủ tục tại Cục hải quan thành phố
62
Hà Nội
7
Hình 3.5
Số liệu về đánh giá tuân thủ pháp luật hải quan
iii
63
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Kiểm tra sau thông quan là một trong những nội dung quan trọng trong
công nghệ quản lý hải quan hiện đại mà cơ quan hải quan nhiều nước tiên tiến
trên thế giới đã và đang áp dụng khá thành công. Với khoảng thời gian 14
năm hoạt động, lực lượng kiểm tra sau thông quan của hải quan Việt Nam
cũng đã có những kết quả đáng ghi nhận.
Hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng về số lượng và phong phú
về chủng loại đặt ra cho ngành hải quan những thách thức nhất định, trong đó
phải đặc biệt chú trọng việc giảm thời gian thông quan cho hàng hóa xuất
khẩu, hàng hóa nhập khẩu nhằm tránh sự ách tắc hàng hóa ngay tại cửa khẩu
nhưng vẫn đảm bảo quản lý tốt hoạt động xuất nhập khẩu, bảo đảm nguồn thu
và chống thất thu cho ngân sách nhà nước.
Đứng trước yêu cầu cấp bách đó, kiểm tra sau thông quan được xem
như là một trong những công cụ hữu hiệu để quản lý hoạt động xuất nhập
khẩu, hay nói cách khác các lô hàng sẽ được thông quan trên cơ sở của quản
lý rủi ro, sau đó thông qua kiểm tra sau thông quan tại trụ sở hải quan hay tại
trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hải quan sẽ đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật
của từng doanh nghiệp trong khoảng thời gian và phạm vi hoạt động kinh
doanh nhất định. Kiểm tra sau thông quan không những giúp cơ quan hải
quan kịp thời ngăn chặn và phát hiện gian lận thương mại, tiến hành truy thu
các khoản thuế còn thiếu nộp vào ngân sách nhà nước mà còn phát hiện kịp
thời những sai sót của chính cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục
thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Cục hải quan thành phố
Hà Nội đã và đang triển khai kiểm tra sau thông quan đối với các doanh
nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu phát sinh trên địa bàn quản lý theo kế
hoạch và dấu hiệu vi phạm. Được xem là nghiệp vụ mới nên kết quả kiểm tra
1
sau thông quan của Cục hải quan thành phố Hà Nội còn khá khiêm tốn so với
nguồn lực và yêu cầu nhiệm vụ đặt ra. Cụ thể, số truy thu thuế từ kiểm tra sau
thông quan trong 5 năm trở lại đây chỉ chiếm trung bình 0,56 % trong tổng số
thu thuế các loại của Cục hải quan thành phố Hà Nội
Căn cứ cảnh báo của cơ quan chức năng và số liệu thống kê của Tổng
cục hải quan cho thấy dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan và nguy cơ gian
lận thương mại đang tăng lên nhanh chóng cả về thủ đoạn lẫn phương thức
thực hiện. Hơn bao giờ hết đòi hỏi cần phải tăng cường và phát huy thực sự
vai trò của kiểm tra sau thông quan ngay từ đơn vị cơ sở, trong đó có Cục hải
quan thành phố Hà Nội.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Kiểm
tra sau thông quan tại Cục hải quan thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc
sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
- Câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng hoạt động kiểm tra sau thông quan giai đoạn 2011 - 2015 và
việc hoàn thiện công tác này tại Cục hải quan thành phố Hà Nội như thế nào?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Xác định được khung lý thuyết cho kiểm tra sau thông quan tại Cục
hải quan thành phố Hà Nội.
+ Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại
Cục hải quan thành phố Hà Nội đến năm 2020.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõ các nội dung nghiên cứu về lý luận của đề tài; mô tả thực
trạng, phân tích, đánh giá về nội dung công tác kiểm tra sau thông quan tại
Cục hải quan thành phố Hà Nội. Đặc biệt, xác định được điểm mạnh, điểm
yếu và nguyên nhân điểm yếu của công tác kiểm tra sau thông quan trong giai
đoạn từ năm 2011 đến năm 2015.
+ Trên cơ sở kết quả thu được, đưa ra một số nhận xét, kiến nghị khả
2
thi cải thiện công tác này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục hải
quan thành phố Hà Nội
- Phạm vi không gian: Cục hải quan thành phố Hà Nội, Chi cục kiểm
tra sau thông quan.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Kiểm tra sau thông quan được nghiên
cứu theo cách tiếp cận về hệ thống kiểm tra sau thông quan: tổ chức bộ máy,
hình thức, công cụ, quy trình.
- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp được thu thập cho giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2015.
+ Dữ liệu sơ cấp được thu thập cho giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2015. Điều tra được tiến hành từ tháng 4/2016 đến hết tháng 7/2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu chính
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu: phân tích, tổng hợp,
thống kê, mô tả, so sánh; sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để đánh
giá tổng thể công tác kiểm tra sau thông quan.
5. Kết cấu của Luận văn:
- Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đề tài, cơ
sở lý luận và thực tiễn kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan thành
phố Hà Nội.
- Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan tại
Cục hải quan thành phố Hà Nội.
3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐỀ TÀI, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN KIỂM TRA SAU
THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Nhóm tài liệu về hoạt động kiểm tra sau thông quan
Tính đến thời điểm chọn đề tài này, tác giả nhận thấy đã có một số
nghiên cứu có liên quan đến nội dung kiểm tra sau thông quan, trong đó có
thể kể đến các công trình nghiên cứu trong và ngoài ngành hải quan như:
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành hải quan “Các giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của
kế hoạch cải cách, phát triển hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2004 - 2006”,
chủ nhiệm Nguyễn Viết Hồng (2005). Phạm vi đề tài này chủ yếu đánh giá
thực trạng kiểm tra sau thông quan giai đoạn từ 2004 đến 2006 và đưa ra một
số giải pháp ban đầu về nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan.
- Luận án Tiến sĩ “Mô hình kiểm tra sau thông quan ở một số nước trên
thế giới và khả năng áp dụng cho Việt Nam” của tác giả Trần Vũ Minh
(2008), tập trung vào việc mô hình hóa và phân tích mô hình nghiệp vụ, mô
hình tổ chức thực hiện, đồng thời xem xét mối quan hệ tương tác trong việc
thực thi mô hình của một số nước và liên kết kinh tế trên thế giới, đặc biệt là
các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, phân tích kinh
nghiệm thực thi mô hình kiểm tra sau thông quan ở các nước này để rút ra các
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ “Pháp luật về kiểm tra sau thông quan, chuẩn mực
quốc tế và thực tiễn áp dụng của hải quan Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị
Thu Hường (2009) nghiên cứu hệ thống các quy định pháp luật quốc tế về
kiểm tra sau thông quan và áp dụng cho Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động kiểm tra sau thông quan ở
nước ta trong giai đoạn hiện nay”của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Chi (2011)
khẳ ng đinh
̣ rằ ng song song với sự phát triể n của thương ma ̣i là gian lâ ̣n
4
thương ma ̣i, đă ̣c biê ̣t là gian lâ ̣n về tri ̣giá và phân loa ̣i hàng hóa có thuế suất
cao. Do đó , nâng cao hiê ̣u quả công tác kiể m tra sau thông quan là điề u tấ t
yế u. Sử du ̣ng phương pháp nghiên cứu thố ng kê, tổ ng hơ ̣p, luâ ̣n văn đã đưa ra
những con số về kim nga ̣ch xuấ t nhâ ̣p khẩ u , số thuế thu ngân sách nhà nước
của ngành hải quan, số cuô ̣c kiể m tra sau thông quan ,…Tuy nhiên, do số liê ̣u
chỉ cập nhật từ năm 2006 đến năm 2010 trong bố i cảnh Luâ ̣t hải quan sửa đổi
bổ sung 2005 nên chưa làm rõ đươ ̣c các tồ n ta ̣i , vướng mắ c theo cơ chế chiń h
sách và tình hình thực tế hiện nay.
- Đề án cấp ngành hải quan “Nghiên cứu phương pháp kiểm tra sau
thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan điện tử”,
chủ nhiệm đề tài Văn Bá Tín (2012) đã tâ ̣p trung nghiên cứu thực tra ̣ng quy
đinh
̣ của pháp luâ ̣t , phương pháp , thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng kiể m tra sau thông
quan trong điề u kiê ̣n thông quan điê ̣n tử . Từ đó, đề xuất một số phương pháp
kiể m tra sau thông quan đối với các lĩnh vực cụ thể: trị giá tính thuế, gia công,
sản xuất xuất khẩu , mã số hàng hóa , hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế
trong liñ h vực đầ u tư... Số liệu của đề tài được thố ng kê từ năm 2007 đến năm
2012; chưa đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t cho đế n năm 2015, đă ̣c biê ̣t là giai đoa ̣n biế n đô ̣ng
lớn khi Hải quan Viê ̣t Nam áp du ̣ng cơ chế mô ̣t cửa quố c gia VNACCS /VCIS
từ ngày 01/04/2014.
- Tác giả Tạ Thị Mão năm 2013 chủ biên cuốn “Xây dựng phần mềm
thu thập và khai thác thông tin phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan”.
Trên cơ sở học tập kinh nghiệm của Hải quan Nhật Bản - mô hình kiểm tra
sau thông quan Việt Nam triển khai từ năm 2014, tác giả xây dựng mô hình
giả định gắn với bộ tiêu chí quản lý rủi ro để xác định nhóm doanh nghiệp
trọng điểm cần kiểm tra sau thông quan, nhóm mặt hàng nhạy cảm yêu cầu
kiểm tra sau thông quan kịp thời,... Đồng thời hướng dẫn công chức thực hiện
kiểm tra sau thông quan các bước tra cứu, tìm dữ liệu phục vụ công tác kiểm
tra sau thông quan theo hướng áp dụng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại.
- Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan đối với
5
hàng hóa nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Hà Giang” của tác giả Nguyễn
Thành Biên (2015). Luận văn đã nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn của một số
nước trên thế giới để rút ra bài học cho công tác kiểm tra sau thông quan đối
với hàng hóa nhập khẩu. Đồng thời, phân tích và đánh giá thực trạng cơ chế
kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn 20122014; từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm tra sau thông quan
đối với hàng hóa nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Hà Giang. Như vậy, luận
văn chỉ giới hạn kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu; không
đề cập đến hàng hóa xuất khẩu và dữ liệu cũng được thu thập trong khoảng
thời gian 2012-2014 tại Cục hải quan tỉnh Hà Giang.
- Luận văn thạc sĩ “Kiểm tra sau thông quan tại Việt Nam trong thời kỳ
hội nhập quốc tế” của tác giả Vũ Thanh Trà (2015). Luận văn đã nghiên cứu
và đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan trong phạm vi cả
nước giai đoạn từ 2009 đến 2014 có những thay đổi nào có tác động đối với
tiến trình hội nhập quốc tế.
- Báo cáo tổng kết công tác kiểm tra sau thông quan các năm
2011 -
2015 và tài liệu Hội nghị chuyên đề kiểm tra sau thông quan các năm 2011 2015 của Chi cục kiểm tra sau thông quan tổ ng hơ ̣p những số liê ̣u mới nhấ t và
chính xác nhất về các cuộc kiểm tra sau thông quan , số thuế truy thu của Cu ̣c
hải quan thành phố Hà Nội. Qua cá c báo cáo có thể nhâ ̣n thấ y mô ̣t số điể m
yế u của nghiê ̣p vu ̣ đươ ̣c chỉ ra năm trước đươ ̣c đinh
̣ hướng
, thay đổ i , nâng
cao, hoàn thiện trong các năm sau . Tuy nhiên, chưa có mô ̣t báo cáo nào tổ ng
hơ ̣p đươ ̣c cả mô ̣t chă ̣ng đường phát triể n của kiể m tra sau thông quan ta ̣i Cục
hải quan thành phố Hà Nội giai đoa ̣n 2011 - 2015.
Tác giả nhận thấy rằng các tài liệu, đề tài, công trình nghiên cứu nêu
trên thực hiện trong bối cảnh kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam còn rất sơ
khai, thực tiễn chưa đang kể, phạm vi vĩ mô như mô hình kiểm sau thông
quan cho Hải quan Việt Nam hoặc một số nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan
điển hình; tuy có liên quan đến kiểm tra sau thông quan nhưng phạm vi
6
nghiên cứu của đề tài là khác nhau và chưa có đề tài nghiên cứu toàn diện về
kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan thành phố Hà Nội.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra sau thông quan được nhấn mạnh là một trụ cột của
hải quan hiện đại. Từ những nguồn tài liệu tham khảo tại các thư viện và
Trung tâm dữ liệu và công nghệ thông tin thuộc Cục hải quan thành phố Hà
Nội, người viết nhận thấy rằng Cục hải quan thành phố Hà Nội có những đặc
điểm công tác và điều kiện triển khai nhiệm vụ riêng. Do vậy, cần thiết hệ
thống hóa cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan; xây dựng khung lý thuyết
về kiểm tra sau thông quan nói chung; đánh giá đúng thực trạng của kiểm tra
sau thông quan và căn cứ vào đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm tra
sau thông quan tại Cục hải quan thành phố Hà Nội cho giai đoạn đến năm
2020.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan tại Cục hải quan
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm tra sau thông quan tại Cục hải
quan
1.2.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan
Trước khi Luật hải quan 2001 có hiệu lực thi hành thì kiểm tra sau
thông quan (KTSTQ) còn được gọi là kiểm tra sau giải phóng hàng. Những
nội dung về kiểm tra sau giải phóng hàng vẫn chưa được quy định rõ nét,
chưa đầy đủ về cơ sở pháp lý, phương pháp hoạt động cũng như chưa hình
thành bộ máy chuyên sâu. “Kiểm tra sau giải phóng hàng là một khâu nghiệp
vụ kiểm tra hải quan, do cơ quan hải quan thực hiện để thẩm định tính chính
xác trung thực các nội dung đã khai báo, tính thuế của người làm thủ tục hải
quan đối với lô hàng xuất nhập khẩu đã được giải phóng nhằm thu đủ thuế
cho ngân sách nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp,
tổ chức và cá nhân có liên quan”
Theo Luật hải quan 2014: “Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm
tra của cơ quan hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán
7
và các chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra
thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa
đã được thông quan.
Việc kiểm tra sau thông quan nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực
nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình
với cơ quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy
định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của
người khai hải quan”.
KTSTQ được thực hiện trong các trường hợp: Kiểm tra khi có dấu hiệu
vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro và kiểm
tra việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan.
Từ nội dung quy định trên, có thể hiểu khái niệm kiểm tra sau thông
quan như sau: KTSTQ là hệ thống các biện pháp được cơ quan hải quan áp
dụng, thông qua việc kiểm tra các chứng từ, sổ kế toán, hệ thống kinh doanh
và dữ liệu thương mại của các bên có liên quan, nhằm xác định tính chính
xác, trung thực của nội dung khai hải quan và đánh giá mức độ tuân thủ pháp
luật của đối tượng kiểm tra.
“KTSTQ”ở đây là cụm từ chỉ hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan
đối với DN và hàng hóa XK, NK kể từ thời điểm hàng hóa được thông quan,
bao gồm hoạt động kiểm tra mang tính chất kiểm toán và hoạt động kiểm tra
mang tính chất kiểm tra thêm/kiểm tra tiếp/kiểm tra lại kết quả đã kiểm tra
trong thông quan. Các hoạt động kiểm tra đó có thể do lực lượng KTSTQ
thực hiện hoặc do đơn vị thông quan thực hiện.
1.2.1.2. Đặc điểm kiểm tra sau thông quan
- KTSTQ nhằm xác định tính tuân thủ pháp luật của người khai hải
quan. Đây là một trong những đặc điểm quan trọng của kiểm tra sau thông
quan. Kết quả của KTSTQ là tiền đề xem xét xây dựng các tiêu chí đánh giá
người khai hải quan có chấp hành tốt pháp luật hay không, để từ đó phục vụ
8
công tác quản lý của hải quan theo nguyên tắc đánh giá quản lý rủi ro.
- KTSTQ là một bộ phận tổ chức của cơ quan hải quan, thực hiện một
phần chức năng kiểm tra hải quan, chia sẻ trách nhiệm quản lý hải quan một
cách có hệ thống với các bộ phận chức năng khác, như bộ phận làm thủ tục
trong thông quan, bộ phận điều tra chống buôn lậu, bộ phận quản lý rủi ro....
- KTSTQ là một phương pháp kiểm tra được tiến hành sau khi hàng
hóa xuất khẩu đã được thông quan, tức kiểm tra ngược thời gian. Trên cơ sở
tổng hợp tất cả các thông tin về chủ hàng, về hàng hóa, về chính sách theo
từng thời kỳ tương ứng tại thời điểm hàng hóa được thông quan và các thông
tin khác có liên quan, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin ngược
các thông tin với nhau để tìm ra điểm bất hợp lý của việc thông quan lô hàng.
- KTSTQ được tiến hành trên cơ sở pháp luật quy định, cụ thể luật hải
quan và các văn bản quy phạm pháp luật quy định rõ về quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của cán bộ công chức khi thực hiện kiểm tra sau thông quan.
- KTSTQ được thực hiện với sự hợp tác, phối kết hợp chặt chẽ giữa cơ
quan hải quan và cá nhân, tổ chức, giữa cơ quan hải quan với các cơ quan
quản lý nhà nước trong và ngoài ngành tài chính như ngân hàng, hàng hải, cơ
quan thuế, cáchàng bảo hiểm, cơ quan giám định…
- KTSTQ thực hiện trên cơ sở chú trọng đến các biện pháp kiểm tra
theo tất cả các thông tin có liên quan được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
bởi cá nhân, tổ chức.
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc kiểm tra sau thông quan tại Cục hải
quan
1.2.2.1. Mục tiêu kiểm tra sau thông quan
- Mục tiêu chiến lược của KTSTQ là tạo thuận lợi, giảm chi phí cho
thương mại mà cụ thể là tạo thuận lợi cho việc thông quan nhanh hàng hóa;
tăng cường hiệu quả quản lý hải quan (hiệu quả cao nhất, chi phí thấp nhất).
- Xác minh tính chính xác và trung thực của việc khai báo Hải quan mà
đối tượng kiểm tra đã thực hiện trong quá khứ.
9
- Đưa ra những biện pháp cần thiết nhằm điều chỉnh các khoản chênh
lệch về thuế trong quá trình khai báo hải quan, bao gồm cả việc chưa nộp đủ
thuế, đối với đối tượng kiểm tra và các đơn vị hải quan liên quan.
- Khuyến khích đối tượng kiểm tra nâng cao mức tuân thủ các luật và
quy định về hải quan.
1.2.2.2. Nguyên tắc kiểm tra sau thông quan
Nguyên tắc KTSTQ là những chuẩn mực, những quy định cơ bản và
mang tính ổn định nhằm mục đích hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ KTSTQ.
Những nguyên tắc KTSTQ là thống nhất với nhau và xuyên suốt trong khi
thực hiện KTSTQ. Cụ thể, gồm các nguyên tắc sau:
- KTSTQ phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Nguyên tắc này đòi hỏi tất cả các hoạt động KTSTQ đều phải đảm bảo
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Khi tiến hành KTSTQ, cơ quan hải
quan sẽ có một số quyền hạn nhất định để thực hiện việc kiểm tra như yêu
cầu DN cung cấp hồ sơ, tài liệu hoặc hàng hóa xuất nhập khẩu đã thông
quan, yêu cầu kiểm tra kho hàng và một số công việc khác. Điều này sẽ ảnh
hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của DN, do đó một số DN có thể sẽ
không chấp hành hoặc chậm trễ trong thực hiện các yêu cầu từ phía cơ quan
hải quan. Nếu KTSTQ được thực hiện không đảm bảo nguyên tắc này dễ dẫn
đến tranh chấp, khiếu nại. Pháp luật ở đây được hiểu không chỉ những quy
định trực tiếp về hoạt động KTSTQ mà còn cả các quy định có liên quan
trong khuôn khổ Luật hải quan, Luật quản lý thuế, Công ước Kyoto, Hiệp
định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT), Tổ chức hải quan thế giới…
- Đảm bảo khách quan, chính trực, độc lập:
Yêu cầu bắt buộc của mọi hoạt động KTSTQ phải luôn tôn trọng thực
tế khách quan. Mọi nội dung làm việc giữa Cục hải quan và đơn vị được
kiểm tra cần được ghi nhận trên cơ sở thực tế và đồng ý của hai bên khi
KTSTQ, mọi phân tích và đưa ra kết luận của công chức hải quan đều phải
xuất phát từ thực tế kiểm tra. Bên cạnh đó, công chức hải quan cần phải có sự
10
công minh, không định kiến, không áp tư thù cá nhân vào trong công việc,
không thiên vị, khi lập báo cáo kết quả kiểm tra phải giữ thái độ vô tư và phải
luôn tôn trọng kết quả thực tế. Công chức hải quan KTSTQ phải là người
ngay thẳng, trung thực và có lương tâm nghề nghiệp. Mọi biểu hiện hành vi
định kiến, thiên vị thiếu khách quan đều bị coi là vi phạm đạo đức nghề
nghiệp.
Công chức hải quan đưa ra kết luận KTSTQ trên cơ sở pháp lý và thực
tế một cách vững chắc, và nhất là không bị lệ thuộc vào bất kỳ yếu tố nào ảnh
hưởng. Trong quá trình phân tích để đưa ra kết luận vụ việc KTSTQ có thể
tham khảo ý kiến chuyên gia về một số lĩnh vực như trị giá, xuất xứ, chính
sách, tuy nhiên không bị ảnh hưởng bởi những người này và công chức hải
quan phải tự chịu trách nhiệm về nội dung kếtluận mà mình đưa ra, không ai
có quyền ép buộc công chức hải quan phải đưa ra kết luận mà bản thân cán
bộ kiểm tra nhận thấy là chưa đúng, chưa thỏa đảng. Với đặc thù công tác
của ngành hải quan là liên quan đến “tiền và hàng”, vì vậy công chức hải
quan KTSTQ phải thể hiện được bản lĩnh độc lập, không bị ảnh hưởng của
vật chất, quan hệ chi phối, ở đây bao gồm quan hệ gia đình, quan hệ xã hội,
quan hệ đồng nghiệp…
- Không gây cản trở đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
được kiểm tra:
Khi tiến hành KTSTQ thì cơ quan hải quan không được làm ảnh hưởng
đến hoạt động của đối tượng được kiểm tra, không được có thái độ sách
nhiễu, gây phiền hà và yếu tố minh bạch phải đặt lên hàng đầu. Cơ quan hải
quan phải tạo được sự sẵn sàng phối hợp từ phía DN và làm việc trên tinh
thần cùng trao đổi về một vấn đề chưa được sáng tỏ trên cơ sở các quy định
pháp luật.
- Bí mật thông tin:
Trong quá trình KTSTQ, có nhiều thông tin do chính đơn vị được kiểm
tra đưa ra nhằm mục đích chứng minh, giải trình với cơ quan hải quan các
11
- Xem thêm -