Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiểm soát chi thƣờng xuyên nsnn qua kbnn huyện yên thành tỉnh nghệ an...

Tài liệu Kiểm soát chi thƣờng xuyên nsnn qua kbnn huyện yên thành tỉnh nghệ an

.PDF
87
57
100

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẠ THỊ THU HÀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN YÊN THÀNH TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI – 2018 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẠ THỊ THU HÀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN YÊN THÀNH TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRÚC LÊ XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI – 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả Tạ Thị Thu Hà năm 2017 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn, PGS.TS. Nguyễn Trúc Lê, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội và các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và trong quá trình hoàn thành luận văn này. Những ngƣời vô cùng quan trọng với tôi là bố mẹ, gia đình tôi, họ đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin đƣợc dành những lời cảm ơn sâu sắc về những hy sinh và chia sẻ của họ để tôi có thể hoàn thành khóa học của này. Mặc dù với sự nỗ lực của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong muốn nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng Tác giả Tạ Thị Thu Hà năm 2017 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 2 MỤC LỤC .......................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN .......................... 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.............. 5 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi NSNN .................................................... 7 1.2.1. Khái quát về NSNN.......................................................................... 7 1.2.2. Chi NSNN ........................................................................................ 9 1.2.3. Chi thƣờng xuyên NSNN ............................................................... 12 1.2.4. Kiểm soát chi NSNN ...................................................................... 14 1.2.5. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN và tiêu chí đánh giá .............................................................................................. 16 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN . 27 1.3.1. Những nhân tố chủ quan ............................................................... 27 Mô hình tổ chức của bộ máy thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên ...... 27 Chất lƣợng và trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát chi ...... 27 Công cụ sử dụng trong kiểm soát chi thƣờng xuyên ............................... 28 1.3.2. Những nhân tố khách quan ........................................................... 29 Các quy định pháp lý về kiểm soát chi thƣờng xuyên ............................. 30 1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nƣớc ..... 31 1.4.1. Tiêu chí định tính ........................................................................... 31 1.4.2. Chỉ tiêu chí định lƣợng................................................................... 32 i 1.4.3. Chỉ tiêu về thời gian kiểm soát chi................................................. 32 1.5. Kinh nghiệm và bài học cho Kho bạc Nhà nƣớc huyện Yên Thành .... 33 1.5.1. Kinh nghiệm của KBNN huyện Thanh Chƣơng ........................... 33 1.5.2. Kinh nghiệm của KBNN huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An ............ 34 1.5.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng ở KBNN Yên Thành 35 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37 2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và xử lý dữ liệu ....................... 37 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................... 37 2.2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ................................................... 37 2.2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả.......................................................... 39 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh ...................................................................... 39 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIẾM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN HUYỆN YÊN THÀNH TỈNH NGHỆ AN ............................... 40 3.1. Tổng quan về tổ chức công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ..................................................... 40 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, huyện Yên Thành .................................................................................................................. 40 3.1.2. Hoạt động lập kế hoạch kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành ........................................................................................................ 42 3.1.3. Công tác tổ chức thực hiện kiểm soát chi NSNN tại huyện Yên Thành ........................................................................................................ 43 3.2. Thực trạng kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ....................................................................................................... 44 3.2.1. Quy trình kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ............................................................................................................. 44 3.2.2. Hình thức kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ............................................................................................................. 45 ii 3.2.3. Nội dung kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 46 3.3. Đánh giá kết quả kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An .................................................................................... 64 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 64 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 65 CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN HUYỆN YÊN THÀNH TỈNH NGHỆ AN ....................................................................................................... 69 4.1. Định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An trong tƣơng lai...................... 69 4.1.1. Chiến lƣợc phát triển KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ..... 69 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ............................................. 70 4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNNtại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An .................................................................. 71 4.2.1. Đổi mới tổ chức công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ................. 71 4.2.2. Đổi mới quy trình thực hiện kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An .................................................. 72 4.2.3. Hoàn thiện hệ thống công cụ sử dụng trong kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An ...................... 73 4.2.4. Tăng cƣờng hoạt động thanh tra - kiểm tra nội bộ trong kiểm soát thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An .......... 74 4.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An .................................................... 76 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 KBNN Kho bạc Nhà nƣớc 4 KTT Kế toán trƣởng 5 KTV Kế toán viên 6 NSĐP Ngân sách địa phƣơng 2 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 7 NSTW Ngân sách trung ƣơng 3 TW Trung ƣơng iv DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 1 Nội dung Trang Tình hình kiểm soát thƣờng xuyên từ NSNN Bảng 3.1 tại KBNN Yên Thành trong giai đoạn 2012 52 – 2016 2 2 Cơ cấu chi thƣờng xuyên NSNN theo nội Bảng 3.2 dung chi tại KBNN Yên Thành trong giai 55 đoạn 2012 – 2016 3 3 Tình hình dự toán chi thƣờng xuyên từ Bảng 3.3 NSNN tại KBNN Yên Thành đoạn 2012 – 2016 v trong giai 59 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay khi nguồn thu ngân sách đang còn nhiều hạn chế, tình hình bội chi ngân sách liên tục diễn ra thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi nhằm đảm bảo các khoản chi ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, chế độ, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng. Chi NSNN là công cụ chủ yếu của Nhà nƣớc và chính quyền cơ sở thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nƣớc. Thời gian qua, Nhà nƣớc đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực chi NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm soát các khoản chi ngân sách nói riêng, trong đó chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội đất nƣớc. KBNN phải thực sự trở thành một trong những công cụ quan trọng của Chính Phủ và địa phƣơng trong việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính nhà nƣớc mà đặc biệt là cải cách tài chính công theo hƣớng công khai, minh bạch, từng bƣớc phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãnh phí nhằm nâng cao hiêu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực của Chính Phủ và địa phƣơng, chất lƣợng hoạt động quản lý tài chính vĩ mô, giữ vững ổn định và phát triển nền tài chính Quốc gia. Cho đến thời điểm hiện nay công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An đã có những chuyển biến tích cực, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lƣợng. Đã phát hiện và ngăn chặn kịp thời nhiều khoản chi sai chế độ, chi không đúng tiêu chuẩn, sai định mức. Từ đó góp phần quan trọng cho việc sử dụng hiệu quả nguồn lực 1 tài chính của huyện Yên Thành. Mặc dù vậy, quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập nhƣ: công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên chƣa thực sự hiệu quả, vẫn còn tình trạng lãng phí NSNN; chƣa tạo sự chủ động cho các ĐVQHNS trong sử dụng kinh phí ngân sách, mặc dù đã có cơ chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí hoạt động; việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi tại KBNN huyện Yên Thành còn bất cập, chƣa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, quy trình còn rƣờm rà, gây phiền phức. Đồng thời, công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Yên Thành chƣa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách hành chính công trong xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế. Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài:”Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An” để đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần giải quyết những vấn đề tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi qua KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An hiện nay. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đó câu hỏi nghiên cứu chính của luận văn là: - Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành nhƣ thế nào? - Đâu là giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành? 1.2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành, cũng nhƣ yêu cầu đổi mới của công tác quản lý NSNN trong thời gian tới nhằm đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN huyện Yên Thành, đáp ứng đƣợc yêu cầu 2 hiện đại hóa công tác quản lý, điều hành NSNN, phù hợp với quá trình cải cách tài chính công, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.  Nhiệm vụ: - Nghiên cứu lý thuyết về kiểm soát chi thƣờng xuyên, đối tƣợng kiểm soát, các nguyên tắc kiểm soát, quy trình để kiểm soát và các công cụ hiện có để kiểm soát chi thƣờng xuyên. Từ đó hình thành cơ sở lý luận cho luận văn. - Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN. Thông qua thu thập, thống kê và phân tích đánh giá số liệu chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN huyện Yên Thành trong giai đoạn 2012-2016 - Đề xuất các giải pháp khắc phục những điểm bất hợp lý trong kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện Yên Thành. Đồng thời đề xuất cải cách thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả hoạt động chi và kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN huyện Yên Thành. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Do tính đa dạng của các khoản chi thƣờng xuyên và đặc thù của từng nhóm đơn vị sử dụng ngân sách, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu và phân tích các hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên, quy trình và nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên hƣớng tới nâng cao hiệu quả tiết kiệm và cải cách thủ tục hành chính  Phạm vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Tập trung vào các vấn đề về các khoản mục chi: các cơ chế, quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN KBNN huyện Yên Thành. Về mặt thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các thông tin, thu thập tài liệu của KBNN huyện Yên Thành trong thời gian từ năm 2012 đến 2016. 3 Về mặt địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tại Kho Bạc Nhà nƣớc huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An 1.4 Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục chữ viết tắt, luận văn đƣợc bố cục thành 4 chƣơng: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỂ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong thời gian qua, đối với kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ở nƣớc ta không những đƣợc liên tục đổi mới mà còn tăng cƣờng hơn theo hƣớng đơn giản hóa quy trình, tăng hiệu quả đẩy mạnh tiết kiệm, chống lãng phí các nguồn vốn NSNN. Các khoản chi ngân sách nhà nƣớc sẽ theo hƣớng giảm những khoản chi bao cấp, tăng chi cho đầu tƣ phát triển, tập trung chi cho những cấp bách của xã hội. Điều đó đã tác động đến công tác quản lý và phân cấp ngân sách ngày càng đƣợc đổi mới, các đơn vị sử dụng ngân sách đƣợc nâng cao quyền chủ động, trách nhiệm hơn, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý, kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc đã đƣợc sửa đổi theo hƣớng đơn giản, thuận tiện nhƣng vẫn đảm bảo chính xác, an toàn và hiệu quả nguồn ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiện hiện tình trạng trong quản lý chi ngân sách nhà nƣớc vẫn còn đang dài trải chƣa đƣợc khắc phục, bao cấp chƣa đƣợc xóa bỏ triệt để , hiệu quả sử dụng nguồn vốn còn thấp, thất thoát và lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn ngấn sách nhà nƣớc còn chƣa cao, do đó kiểm soát chi NSNN đã thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của giới khoa học và những nhà kinh tế học. Đó là những công trình nghiên cứu tiêu biểu đƣợc biết đến nhƣ : Luận án tiến sỹ “Đổi mới kiểm soát chi ngân sách thƣờng xuyên của chính quyền địa phƣơng các cấp qua Kho bạc Nhà nƣớc” của Nguyễn Quang Hƣng, năm 2015. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát chi NSNN thƣờng xuyên của chính quyền địa phƣơng các cấp qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc Việt nam. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi NSNN thƣờng xuyên của chính quyền địa phƣơng các cấp từ đó đƣa ra những giải pháp khắc phục. 5 Hoàng Thị Tố Hoài (2015) “Hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng cƣờng kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Đan Phƣợng“ Luận văn đã nghiên cứu hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt và tăng cƣờng kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Đan Phƣợng đặc biệt luận văn đƣa ra giải pháp cụ thể cho hệ thống thanh toán song phƣơng điện tử. Vũ Đức Hiệp (2014) với nghiên cứu “Công tác nghiên cứu kiểm soát chi NSNN năm 2014- Những nội dung cần quan tâm“ trên tạp chí Ngân quỹ quốc gia số 143 đã đƣa ra các nội dung cơ bản nhất và cần phải quan tâm trong công tác kiểm soát chi tại thời điểm năm 2014: Kiểm soát chi NSNN phải phát huy hiệu quả khi sử dụng vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ, tránh tình trạng nợ đọng trong xây dựng cơ bản, rà soát và quản lý các khoản chi NSNN đúng dự toán đƣợc duyệt để tiết kiệm chi cho bộ máy Nhà nƣớc, cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức cho hội thảo, hội nghị ngoài ra chi cho lễ hội, kỷ niệm, khởi công ,khánh thành và những khoản chi chƣa cần thiết. Đề tài Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua Kho bạc Nhà nƣớc Khánh Hòa” của tác giả Đỗ Thị Thu Trang năm 2012 đã nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Khánh Hòa, cùng với việc đổi mới của công tác quản lý NSNN trong thời gian tới nhằm đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Khánh Hòa, đáp ứng đƣợc yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý, điều hành NSNN, phù hợp với quá trình cải cách tài chính công, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Bài báo “Một số nội dung về kiểm soát chi, thanh toán chi ngân sách nhà nƣớc “ của tác giả Nguyễn Thanh Hiếu đã đƣa ra thực trạng công tác kiểm soát, thanh toán chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị sử dụng ngân 6 sách. Từ những khó khăn vƣớng mắc đƣa ra những kiến nghị cần đƣợc cơ quan có thẩm quyền xem xét và điều chỉnh lại cho phù hợp. Các công trình trên, các tác giả đã nêu ra đƣợc những lý luận cơ bản về NSNN và đánh giá thực trạng quản lý NSNN trong thời gian qua từ đó đƣa ra các giải pháp quan trọng và phù hợp với vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với chi ngân sách nhà nƣớc. Hầu hết các công trình thƣờng đi sâu vào nghiên cứu về ngân sách nhà nƣớc cấp trung ƣơng gắn với các giải pháp, mục tiêu, chính sách kinh tế vĩ mô; tập trung vào một lĩnh vực, cơ quan có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc hoặc đi sâu vào một khâu trong chu trình ngân sách, quyết toán hay tập trung vào ứng dụng công nghệ tin học để giải quyết bài toán tại đơn vị cụ thể... Mặc dù các công trình nghiên cứu trên đều có giá trị to lớn cả về mặt lý luận và thực tiễn, tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay nội dung kiểm soát chi NSNN vẫn cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu để đƣa ra các phƣơng án kiểm soát không những chặt chẽ mà còn đảm bảo cho việc sử dụng nguồn vốn NSNN hiệu quả hơn nữa. Hơn nữa tại Kho bạc Nhà nƣớc Yên Thành những năm gần đây cũng chƣa có luận văn nào nghiên cứu để đƣa ra giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách cấp huyện. 1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi NSNN 1.2.1. Khái quát về NSNN Theo giáo trình Lý thuyết tài chính của Trƣờng Đại học Tài chính Kế toán Hà nội ghi rõ: NSNN là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử... NSNN đƣợc đặc trƣng bằng sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung Nhà nƣớc nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc trên cơ sở luật định. Nó phản ánh các quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc và các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi Nhà nƣớc tham 7 gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Theo luật ngân sách Nhà nƣớc (01/2002/QH11) thông qua tại kỳ họp thứ hai Quốc Hội khóa 11, ngày 16/12/2002 định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ qua nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc’’. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận khái quát hơn và sâu xa hơn thì NSNN phản ánh các quan hệ phân phối cơ bản của nền tài chính quốc gia. Về mặt kinh tế, NSNN thể hiện trong mối quan hệ kinh tế - tài chính giữa nhà nƣớc với các chủ thể của nền kinh tế trong quá trình hình thành, phân bổ và sử dụng NSNN, là quá trình phân phối lại thu nhập nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của nhà nƣớc. NSNN có tính niên hạn với niên độ hay năm tài khóa thƣờng là một năm. Ở nƣớc ta hiện nay, năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch. NSNN đƣợc thống nhất quản lý theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn liền quyền hạn với trách nhiệm. Trong đó, Quốc hội là cơ quan cao nhất có quyền quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán NSNN. Trong NSNN có hai nội dung cơ bản là thu NSNN và chi NSNN. Thu NSNN bao gồm những khoản tiền nhà nƣớc huy động vào NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu và nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính bắt buộc. Theo pháp luật hiện hành của nƣớc ta, hiện có 14 nhóm nguồn thu khác nhau nhƣ: Thuế, phí, lệ phí; thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; thu từ hoạt động sự nghiệp; tiền thuê đất, sử dụng đât của Nhà nƣớc; thu từ huy động vốn đầu tƣ các công trình; đóng góp tự nguyện .v.v Trong đó, nguồn thu từ thuế, phí và lệ phí (thu thƣờng xuyên) chiếm tỷ trọng chủ yếu. 8 1.2.2. Chi NSNN 1.2.2.1. Khái niệm chi NSNN Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi phí bộ máy Nhà nƣớc và thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội Nhà nƣớc. Theo điều 2 luật NSNN chi NSNN bao gồm: + Chi đầu tƣ phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc, gồm chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của pháp luật. + Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia. + Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh + Chi trả nợ lãi là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc để trả các khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay. - Chi NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác nhau tùy theo cách phân loại. Theo lĩnh vực hoạt động, chi NSNN bao gồm: chi quản lý hành chính, chi đầu tƣ kinh tế, chi cho y tế, chi cho giáo dục, chi cho phúc lợi xã hội, chi cho an ninh quốc phòng; Theo mục đích chi tiêu, chi NSNN bao gồm chi tích lũy, chi tiêu dùng; Theo thời hạn tác động của các khoản chi, chi NSNN bao gồm: chi thƣờng xuyên, chi đầu tƣ phát triển khác và chi khác (nhƣ chi cho vay, trả nợ viện trợ) 1.2.2.2. Đặc điểm chi NSNN như sau: 9 + Một là chi NSNN thể hiện các quan hệ tài chính – tiền tệ đƣợc hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm bảo đảm các nhu cầu chi tiêu của bộ máy Nhà nƣớc và thực hiện các chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc. + Hai là chi NSNN là sự kết hợp hài hòa giữa quá trình phân phối quỹ NSNN để hình thành các quỹ tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình sử dụng các quỹ tài chính này, tức là quá trình sử dụng các khoản kinh phí đƣợc cấp phát từ quỹ NSNN. + Ba là chi NSNN là các khoản cấp phát, thanh toán từ quỹ NSNN cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân có tính không hoàn lại. Chi NSNN phải đảm bảo phạm vi hoạt động của Nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực. Quy mô chi NSNN phụ thuộc vào quy mô của các khoản thu của NSNN và những nhiệm vụ chi mà Nhà nƣớc cần phải thực hiện. + Bốn là chi NSNN gắn với quyền lực Nhà nƣớc và việc triển khai thực hiện những nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà Nhà nƣớc đảm nhận. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu và phân bổ nguồn tài chính cho các mục tiêu quan trọng nhất. Chính phủ là cơ quan hành pháp có nhiệm vụ quản lý và quyết định các khoản chi NSNN. Cơ cấu chi NSNN của các quốc gia và trong từng giai đoạn lịch sử của mỗi quốc gia cũng có sự khác nhau. Điều này nói lên tính đa dạng, phong phú và phức tạp của chi NSNN cũng nhƣ công tác kiểm soát chi NSNN trong tiến trình phát triển. + Năm là các khoản chi NSNN phải đáp ứng lợi ích quốc gia, lợi ích toàn dân, lợi ích trƣớc mắt cũng nhƣ lợi ích lâu dài. Chi NSNN là để duy trì và phát triển đất nƣớc. Chi NSNN thƣờng có quy mô lớn, phức tạp, gắn liền với cung cấp hàng hóa dịch vụ đa dạng, do vậy tác động mạnh mẽ đến môi trƣờng tài chính vĩ mô, tác động đến tổng cung, tổng cầu về vốn tiền tệ. Chính 10 vì lẽ đó Nhà nƣớc phải tự giải quyết trƣớc tiên cung và cầu về tài chính cho mình. Nếu cung và cầu về tài chính của Nhà nƣớc đƣợc cân đối thì tổng cung, tổng cầu về hàng hóa, dịch vụ của xã hội sẽ đƣợc kiểm soát và bảo đảm ổn định về tiền lƣơng, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực tiền tệ... 1.2.2.3. Phân loại chi NSNN Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp sếp các khoản chi NSNN theo những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các loại chi. Cụ thể nhƣ: + Theo tính chất các khoản chi: Chi NSNN đƣợc chia thành chi cho y tế; chi giáo dục; chi phúc lợi; chi quản lý nhà nƣớc; chi đầu tƣ kinh tế. + Theo tính chất pháp lý: chi NSNN đƣợc chi thành các khoản chi theo luật định; các khoản chi đã đƣợc cam kết; các khoản chi có thể điều chỉnh. + Theo yếu tố các khoản chi: chi NSNN đƣợc chia thành chi đầu tƣ; chi thƣờng xuyên và chi khác, trong đó: Chi đầu tƣ phát triển bao gồm: chi đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; đầu tƣ và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nƣớc, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; chi bổ sung dự trữ nhà nƣớc; chi đầu tƣ phát triển thuộc các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nƣớc; các khoản chi đầu tƣ phát triển theo quy định của pháp luật. Chi NSNN thƣờng xuyên là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thƣờng xuyên của Nhà nƣớc với các nội dung chủ yếu: chi tiền lƣơng, tiền công, chi mua sắm hàng hóa, vật tƣ văn phòng phẩm, dịch vụ, chi chuyển giao thƣờng xuyên. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan