Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Khoaluan le thị ngọc k47a kế toán dn...

Tài liệu Khoaluan le thị ngọc k47a kế toán dn

.DOC
140
288
65

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Ngọc TS. Nguyễn Đình Chiến Lớp : K47A - KTDN Niên khóa: 2013-2017 Huế, 05-2017 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Lời Cảm Ơn Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự nổ lực, cố gắng của bản thân, trong suốt thời gian qua, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ. Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tác giả những kiến thức vô cùng quý giá và cần thiết trong suốt bốn năm trên giảng đường đại học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến - Giảng viên hướng dẫn đề tài, đã tận tình chỉ bảo, dành nhiều thời gian tâm huyết trực tiếp hướng dẫn và giúp tác giả vượt qua những khó khăn gặp phải trong quá trình nghiên cứu để có thể hoàn thành bài nghiên cứu đúng thời điểm. Xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám Đốc, phòng Kế toán, các cô, chú, anh, chị trong công ty Xăng dầu Quảng Trị đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện một cách tốt nhất cho tác giả trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Và cuối cùng, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tác giả trong giai đoạn này. Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không tránh khỏi phần thiếu sót. Do đó tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Thị Ngọc SVTH: Lê Thị Ngọc i Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i MỤC LỤC.................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................................viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài........................................................................................2 1.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3 1.4 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 1.6 Kết cấu của đề tài........................................................................................................4 1.7 Tình hình nghiên cứu..................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.....................................................7 1.1 Tổng quan về thuế GTGT...........................................................................................7 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.........................................................7 1.1.1.1 Khái niệm..............................................................................................................7 1.1.1.2 Đặc điểm...............................................................................................................7 1.1.1.3 Vai trò của thuế GTGT.........................................................................................7 1.1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT............................................................................9 1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT..............................................................9 1.1.2.2 Căn cứ tính thuế..................................................................................................12 1.1.2.3 Phương pháp tính thuế GTGT............................................................................17 1.1.2.4 Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT..............................................................19 1.1.3 Nội dung kế toán thuế GTGT................................................................................22 1.1.3.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ...............................................22 SVTH: Lê Thị Ngọc ii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3.1.2 Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp..........................................27 1.2 Tổng quan thuế BVMT.............................................................................................28 1.2.1 Khái niệm, ý nghĩa của thuế BVMT.....................................................................28 1.2.1.1 Khái niệm............................................................................................................28 1.2.1.2 Ý nghĩa của thuế BVMT....................................................................................28 1.2.2 Nội dung cơ bản của thuế BVMT.........................................................................29 1.2.2.1 Đối tượng chịu thuế............................................................................................29 1.2.2.2 Người nộp thuế...................................................................................................30 1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế.......................................................................31 1.2.2.4 Thời điểm tính thuế, khai thuế và nộp thuế BVMT...........................................33 1.2.3 Nội dung kế toán thuế BVMT...............................................................................36 1.2.3.1 Nguyên tắc kế toán.............................................................................................36 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................................37 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán.......................................................................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ......................................................................40 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty xăng dầu Quảng Trị.............................................40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty....................................................40 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty....................................................................42 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................................42 2.1.3.1 Chức năng...........................................................................................................42 2.1.3.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................42 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty........................................................44 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty....................................................................46 2.1.6 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty...................................................48 2.1.7 Tình hình nguồn lực của Công ty trong 3 năm 2014-2016...................................50 2.1.7.1 Tình hình nguồn lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016........................50 2.1.7.2 Tình hình tài chính của công ty trong 3 năm 2014-2016...................................52 2.1.7.3 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2014- 2016................55 2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty xăng dầu Quảng Trị............58 SVTH: Lê Thị Ngọc iii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2.2.1 Thuế GTGT............................................................................................................58 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán thuế GTGT...............................................................58 2.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào...............................................................................59 2.2.2.3 Kế toán thế GTGT đầu ra...................................................................................70 2.2.2.4 Kê khai thuế và báo cáo thuế..............................................................................76 2.2.2.5 Nộp thuế..............................................................................................................80 2.2.2.6 Hoàn thuế............................................................................................................80 2.2.2 Thuế BVMT...........................................................................................................80 2.2.2.1Tài khoản sử dụng................................................................................................81 2.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ, chứng từ sử dụng..........................................81 2.2.3.2 Sổ sách kế toán sử dụng......................................................................................81 2.2.3.4 Hạch toán thuế BVMT.......................................................................................82 2.2.2.3 Kê khai thuế BVMT...........................................................................................85 2.2.2.4 Nộp thuế, hoàn thuế............................................................................................88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ BVMT TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ....................................90 3.1 Tổ chức công tác kế toán nói chung.........................................................................90 3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................................90 3.1.2 Hạn chế.................................................................................................................91 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị....................................................................................................................................92 3.2.1 Ưu điểm..................................................................................................................92 3.2.2 Hạn chế..................................................................................................................92 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại công ty Xăng dầu Quảng Trị........................................................................................................93 3.3.1 Thực hiện nhập số liệu khi phát sinh nghiệp vụ mua vào hay bán ra phải được thực hiện và được đảm bảo không sai sót, nhầm lẫn khi kê khai thuế..........................93 3.3.2 Tại một số các cửa hàng xăng dầu có doanh thu lớn, hoạt động bán hàng xảy ra nhiều thì cần có một nhân viên kế toán phụ trách..........................................................94 SVTH: Lê Thị Ngọc iv Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 3.3.3 Công ty đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho nhân viên và áp dụng chính sách lương thưởng, xử phạt đối với nhân viên trong công ty...........................................................94 3.3.4 Cần có một kế toán chuyên về mảng kế toán thuế của công ty............................95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................96 1. Kết luận.......................................................................................................................96 2. Kiến nghị.....................................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................98 SVTH: Lê Thị Ngọc v Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT BVMT : Bảo vệ môi trường CHXD : Cửa hàng xăng dầu KD : Kinh doanh HHDV : Hàng hóa dịch vụ NSNN : Ngân sách nhà nước DN : Doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định NN : Nhà nước NNT SVTH: Lê Thị Ngọc : Giá trị gia tăng : Người nộp thuế vi Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào............................................25 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán GTGT đầu ra phương pháp khấu trừ..................................27 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp............................28 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế Bảo vệ môi trường.......................................................39 Sơ đồ 2.1: Bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty Xăng dầu Quảng Trị..................................44 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị...........................46 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy tính..........................49 Sơ đồ 2.4: Quy trình làm việc của kế toán thuế GTGT.................................................59 SVTH: Lê Thị Ngọc vii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.2 Bảng mức thuế tuyệt đối làm căn cứ tính thuế BVMT..................................33 Bảng 2.1 Tình hình lao động tại doanh nghiệp..............................................................52 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty....................................................54 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty................................................57 Biểu 2.1a Nhập nghiệp vụ vào phần mềm SAP chi mua thiết bị tin học.......................64 Biểu 2.1b Nhập nghiệp vụ vào phần mềm SAP chi mua thiết bị tin học......................64 Biểu 2.2 Phiếu chi mua thiết bị tin học được cập nhật trên phần mềm.........................65 Biểu 2.3 Sổ chi tiết tùy chọn kế toán TK 1331 trên Phần mềm.....................................65 Biếu 2.4 Sổ Cái tổng hợp TK 1331 trên phần mềm.......................................................66 Biểu 2.5 Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế GTGT..............................................................77 Biểu 2.6 Tờ khai thuế GTGT tháng 2 trên phần mềm...................................................78 Biểu 2.7 Nộp tờ khai thuế qua mạng..............................................................................79 Biểu 2.8 Tờ khai thuế GTGT đã được ký điện tử..........................................................79 Biểu 2.9 Tờ khai thuế BVMT tháng 2 trên phần mềm..................................................87 Biểu 2.10 Tờ khai thuế BVMT tháng 2 đã được ký điện tử USB.................................87 SVTH: Lê Thị Ngọc viii Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Thuế ra đời, tồn tại và phát triển song song cùng với sự phát triển của Nhà nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Một quốc gia có nhiều nguồn thu khác nhau nhưng nguồn thu tập trung chủ yếu và ổn định nhất vẫn là nguồn thu thuế.Thuế là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, thuế tham gia điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng và lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế cho quốc gia. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà nước từng bước có những thay đổi chính sách về thuế, chế độ kế toán để phù hợp với xu thế phát triển của đất nước. Và việc hoạt động kế toán trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế- tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là một phân hành kế toán quan trọng trong phân hành kế toán cho nên công tác kế toán thuế không thể là không thiết yếu và cấp bách trong mỗi doanh nghiệp, và là sự quan tâm hàng đầu của người làm công tác kế toán- tài chính trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại lâu trên thị trường thì phải có chấp hành đúng luật mà Nhà nước ban hành do đó kế toán thuế được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Doanh nghiệp muốn thực hiện đúng công tác thuế thì buộc các doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu, và cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất thuế hiện hành để tránh tình trạng sai sót, không làm phát sinh chi phí tăng thêm của doanh nghiệp cũng như tránh tổn thất cho doanh nghiệp. Một khi sắc thuế được ban hành, mỗi sự thay đổi bổ sung, sửa đổi là một lần kế toán viên phải cập nhật, nắm bắt ,cập nhật, am hiểu sắc thuế, luật thuế hiện hành và hơn nữa rất cần sự khéo léo để vận dụng Thông tư, Nghị định để áp dụng một cách linh hoạt linh hoạt và đúng với pháp luật quy định. SVTH: Lê Thị Ngọc 1 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Công ty Xăng dầu Quảng Trị là một trong những thành viên của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam chủ yếu kinh doanh các mặt hàng xăng dầu. Công ty có hệ thống phân phối khá phát triển, hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra với khối lượng lớn. Hơn nữa, xăng dầu lại có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt sự biến động giá cả xăng dầu ảnh hưởng đến kinh tế đất nước và nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Qua quá trình trình hình thành và phát triển, Công ty xăng dầu Quảng Trị đã có những kết quả tích cực trong hoạt động kinh doanh và đóng góp nghĩa vụ Ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.Và đáng chú ý nhất trong những năm gần đây là một trong những doanh nghiệp đóng thuế cao nhất vào Ngân sách địa phương. Dựa trên nguồn thu ngân sách này góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc dân. Đối với tôi, một sinh viên sắp ra trường, nhận thức được rằng: Kế toán thuế có tầm quan trọng đáng kể trong công tác kế toán.Vì vậy, nhận thức rõ sự cần thiết và quan trọng cả công tác kế toán thuế tôi đã nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại Công ty xăng dầu Quảng Trị”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT, thấy được những kết quả và hạn chế trong công tác thuế và trọng tâm là thuế GTGT và thuế BVMT để từ đó đưa ra các định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác thuế tại Công ty xăng dầu Quảng Trị. Mục tiêu cụ thể: - Một là, hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế GTGT, thuế BVMT và kế toán thuế GTGT, thuế BVMT. - Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gấn đây và đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế BVMT tại Công ty xăng dầu Quảng Trị. - Ba là, đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế nói chung , kế toán thuế GTGT và thuế BVMT nói riêng hiệu quả hơn tại Công ty xăng dầu Quảng Trị. SVTH: Lê Thị Ngọc 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán thuế GTGT, thuế BVMT tại Công ty xăng dầu Quảng Trị. 1.4 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty xăng dầu Quảng Trị - Phạm vi thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính năm 2015, 2016, số liệu quí I 2017 của Công ty xăng dầu Quảng Trị. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động và tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại công ty Xăng dầu Quảng Trị. 1.5. Phương pháp nghiên cứu. Để hoàn thành đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp sau đây: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tham khảo dựa trên thư viện trường, các quy định về pháp luật về thuế GTGT và thuế BVMT, các bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế BVMT và kế toán thuế GTGT, kế toán thuế BVMT cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu báo cáo kế toán, các chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán và bộ phận kinh doanh, bộ phận hành chính của Công ty sau đó chọn lọc, xử lý số liệu cần thiết, phù hợp phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. - Phương pháp quan sát, trao đổi số liệu: Tiến hành quan sát quy trình làm việc và quy trình hạch toán của nhân viên kế toán, trao đổi trực tiếp và hỏi những thắc mắc với nhân viên phòng kế toán nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phương pháp phân tích, so sánh: Nhằm phân tích tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua thông qua phân tích tài sản- nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động của doanh nghiệp của công ty qua ba năm 2014SVTH: Lê Thị Ngọc 3 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 2016 để có thế nhận thấy được mức độ tăng, giảm và xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính. - Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: từ những số liệu ban đầu đã được thu thập chúng ta tiến hành phân tích một số chỉ tiêu về thuế GTGT và thuế BVMT, phân tích tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại công ty. Từ đó so sánh cơ sở lý luận, đưa ra những nhận xét, đưa ra nhận định riêng về công tác kế toán thuế tại Công ty và giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả, công tác kế toán. - Phương pháp kế toán: Là một trong những phương pháp được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài về kế toán, gồm các phương pháp hạch toán, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài tại Công ty. 1.6 Kết cấu của đề tài Bài luận văn của em gồm có 3 phần Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế BVMT. Chương này tập trung vào một số khái niệm nội dung liên quan đến thuế GTGT, thuế BVMT, các nguyên tắc, nội dung và phương pháp hạch toán. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty xăng dầu Quảng Trị. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ nguồn lực hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán; Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT, thuế BVMT thông qua việc tìm hiểu về hệ thống chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán về sổ sách kế toán tại đơn vị. Chương 3: Đánh giá công tác kế toán thuế và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại Công ty xăng dầu Quảng Trị. SVTH: Lê Thị Ngọc 4 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Chương này đưa ra nhận xét về ưu điểm, nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT, thuế BVMT nói riêng tại công ty. Phần III: Kết luận 1.7 Tình hình nghiên cứu Trong quá trình tìm hiểu để hoàn thành bài báo cáo tôi đã tìm hiểu cũng như tham khảo một số bài khóa luận về kế toán thuế các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xăng dầu và một số doanh nghiệp khác của các anh chị khoá trước tại thư viện trường Đại học kinh tế Huế, tôi có nhận xét về một số khóa luận sau: Cao Thanh Huyền(2013), đề tài “Thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế Công ty Xăng dầu Quảng Bình”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học KT Huế; đề tài là tìm hiểu được nghiên cứu được gần hết các loại thuế quan trọng là Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế BVMT, Thuế TNDN, thuế TNSN. Đề tài đã nghiên cứu được tổng quát các nghiệp vụ hach toán chứng từ, nộp thuế và kê khai thuế. Tuy nhiên đề tài tìm hiểu chỉ còn đơn giản chưa đi sâu vào mô tả nhận xét công tác luân chuyển chứng từ tổ chức công tác thuế tại Công ty. Hồ Thị Thu Thảo(2016),đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Dương An Phi”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học KT Huế ; sự mạnh dạn của tác giả đó là làm mới đề tài này theo hướng phù hợp theo quy định luật thuế và nhất là thuế GTGT. Đề tài đã nghiên cứu thuế GTGT một cách cụ thể và đánh giá được tổ chức kế toán tại công ty một cách rõ ràng,các ví dụ hạch toán thuế BVMT vào phần mềm chi tết, dễ hiểu. Tuy nhiên đề tài chưa mô tả quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty khi hạch toán thuế GTGT. Võ Thị Bích Đào (2015), đề tài “Tìm hiểu thực trạng công tác thuế GTGT và thuế BVMT tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học KT Huế, đề tài đã làm rõ được công tác thuế GTGT và thuế BVMT: chứng từ sử dụng, sổ sách, hạch toán được nêu khá đầy đủ. Tuy nhiên chưa mô tả quy trình làm việc của kế toán thuế GTGT, quy trình hạch toán thuế GTGT vẫn chưa làm rõ trên thao tác phần mềm. Trần Khánh Ly (2016) ,đề tài “Tìm hiểu thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, SVTH: Lê Thị Ngọc 5 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đại học KT Huế, đề tài này khá hoàn thiện và đầy đủ khi tìm hiểu thuế giá trị gia tăng, quy trình kê khai nộp thuế qua mạng, hoàn thuế được làm khá đầy đủ. Tuy nhiên về thuế BVMT làm còn tổng quát, lan man. Hoàng Thị Kim Chi (2016), đề tài “Tìm hiểu thực trạng công tác thuế tại công ty TNHH Hitec”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học KT Huế, đề tài làm 3 loại thuế đó là thuế GTGT, thuế NK, thuế TNDN. Việc tìm hiểu thuế GTGT tại công ty đã thực hiện đầy đủ, mô tả được sâu quy trình hạch toán thuế GTGT trên phần mềm một cách cụ thể, rõ ràng. Tuy nhiên việc kê khai thuế qua mạng mới chỉ là lý thuyết chưa đưa ví dụ minh họa thực tế vào bài làm. Qua quá trình nghiên cứu tài liệu là các bài khóa luận tại trường Đại học Kinh tế Huế. Tôi nhận thấy đề tài về kế toán thuế tại các công ty cũng khá là nhiều chủ yếu tập trung nghiên cứu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập DN là nhiều chứ thuế bảo vệ môi trường còn ít , mặt khác tìm hiểu công ty Xăng dầu tại Quảng Trị về thực trạng kế toán thuế thì chưa có ai nghiên cứu về mảng miếng đề tài này. Chính vấn đề đó đã thôi thúc tôi đi vào tìm hiểu kế toán thuế tại công ty Xăng dầu Quảng Trị, để từ đó có thể góp một phần nào việc hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty, và từ đề tài này sẽ giúp tôi có thể nhìn nhận vấn đề theo cách riêng của mình. SVTH: Lê Thị Ngọc 6 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1.1 Tổng quan về thuế GTGT 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 1.1.1.1 Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Theo Luật GTGT số 13/2008/QH12). 1.1.1.2 Đặc điểm - Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, nó chỉ đánh vào giá trị tăng thêm. Vì vậy tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. - Tính trung lập: Thuế không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ. - Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân SXKD và người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng. - Lũy thoái so với thu nhập: Dù người có thu nhập cao hay thấp đều chỉ chịu một mức thuế giống nhau nếu mua cùng một loại hàng hóa, dịch vụ. 1.1.1.3 Vai trò của thuế GTGT Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội, là công cụ hữu hiệu để điều tiết vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn lực cho Nhà nước. Trong đó thuế GTGT SVTH: Lê Thị Ngọc 7 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến là một sắc thuế đóng vai trò quan trọng, thể hiện: Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Đối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hóa đơn, ghi doanh thu đúng với hoạt động mua bán, khắc phục được tình trạng mua bán để trốn lậu thuế. Ở khâu bán lẻ thường xảy ra trốn lậu thuế, người tiêu dùng không cần đòi hỏi hóa đơn. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng, giá trị tăng thêm thường không lớn, số thuế thu ở khâu này không nhiều. Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ, việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ Thuế GTGT được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu… góp phần làm cho hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Nhìn chung, thuế GTGT được koi là một sắc thuế tiến bộ nhất hiện nay, khắc phục được nhược điểm thuế chồng thuế, giúp đạt được các mục tiêu lớn của chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn cho NSNN, đơn giản, khuyến khích SXKD, xuất khẩu… SVTH: Lê Thị Ngọc 8 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 1.1.2.Nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT a. Đối tượng chịu thuế GTGT Căn cứ vào Luật thuế GTGT, Thông tư 26/2015/TT-BTC bắt đầu áp dụng từ ngày 27/02/2015; Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT có một số điểm cần chú ý như sau: Về đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua vào của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản pháp luật, thông tư hướng dẫn thi hành. Về đối tượng không chịu thuế: Bao gồm 26 nhóm đối tượng được quy định cụ thể tại Thông tư hướng dẫn. Bao gồm chủ yếu trong các nhóm dưới đây: 1) Sản phẩm trồng trọt ( bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho vật nuôi khác bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến thành sản phẩm khác. 2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng 3)Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl. 5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6) Chuyển quyền sử dụng đất. SVTH: Lê Thị Ngọc 9 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 7) Bảo hiểm nhân thọ bao gồm cả bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người trong gói bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm các thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho đánh bắt thủy hải sản. 8) Dịch vụ tài chính,ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. 9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh. 10) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). 11) Dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. 12) Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 13) Dạy học, dạy nghề. 14) Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học- kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các chuyến nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. 17) Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau: SVTH: Lê Thị Ngọc 10 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến a) Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt. c) Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 18) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 19) Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. 20) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; 21) Chuyển giao công 22) Vàng nhập khẩu dạng thỏi 23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến. 24) Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh. 25) Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu. 26) Các hàng hóa, dịch vụ sau: - Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. - Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. SVTH: Lê Thị Ngọc 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan