Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp erp c...

Tài liệu Khóa luận phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp erp cho công ty cổ phần công nghệ sapo

.PDF
44
1
135

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HTTTKT - TMĐT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ phần công nghệ SAPO Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS Đỗ Thị Thu Hiền Vũ Minh Khiêm Lớp: 52S3 Mã SV: 16D190136 Hà Nội, 2020 LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm học tập tại trường trước tiên cho em xin gửi tới toàn thể các thầy cô khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Được sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đến nay em đã có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ phần công nghệ SAPO” Đạt được kết quả như ngày hôm nay em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên th.s Đỗ Thị Thu Hiền- đã quan tâm giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng dẫn em hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt nghiệp trong thời gian qua. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại phòng kinh doanh số 3 và các anh chị trong ban quản lý đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại phòng kinh doanh 3 công ty cổ phần công nghệ SAPO. Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy cô để em có điều kiên bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... 5 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................................... 5 PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6 TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 6 1.1. Tầm quan trọng của phần mềm ERP ...................................................................... 6 1.2. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với doanh nghiệp .......................................... 7 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................... 7 2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 7 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 7 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 8 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 8 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 8 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................ 8 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 8 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.......................................................................................... 9 5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN .............................................................................................. 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ....... 9 1.1. Những khái niệm cơ bản ............................................................................................. 9 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................11 1.2.1. * Các thành phần của hệ thống thông tin .........................................................11 Quy trình xây dựng hệ thống thông tin .................................................................12 1.2.2. Các phương pháp phân tích thi ết kế hệ thống thông tin ............................13 1.2.3. Lý thuyết về phần mềm ERP ............................................................................15 1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................16 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................16 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................17 CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO ....................19 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty cổ phần công nghệ SAPO19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................20 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................21 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017-2019 ................................22 2.2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................24 2.2.1. Thực trạng quản lý tài sản ....................................................................................24 2.1.2. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin ............................................................24 2.1.3. Thực trạng quản lý quan hệ khách hàng ...........................................................26 2.1.4. Thực trạng hoạt động thương mại điện tử ........................................................26 2.1.5. Thực trạng quản lý nhân sự..................................................................................27 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................28 2.3.1. Điểm mạnh ................................................................................................................28 2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................................................28 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ DỀ XUẤT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM ERP .............................................................................................................................. 29 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................................................29 3.2. GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG PHẦN MỀM ERP ................................................................................................................................31 3.2.1. Phân tích hệ thống...................................................................................................31 3.2.1.1. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý nhân sự .....................................................31 3.2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ..................................................................................36 3.2.2. Thiết kế hệ thống .....................................................................................................38 3.2.2.1. Thiết kế kiến trúc .................................................................................................38 3.2.2.2. Thiết kế dữ liệu .....................................................................................................38 3.2.2.3. Thiết kế thuật toán ...............................................................................................41 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI BAN LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP ........................42 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 44 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Công Nghệ Sapo Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Công Nghệ Sapo từ năm 2017 đến 6/2019 Bảng 3. Cơ cấu nhân viên của Công Ty CP Công Nghệ Sapo theo khối Bảng 4. Thiết kế dữ liệu danh mục hồ sơ nhân viên Bảng 5. Thiết kế dữ liệu danh mục hệ số lương Bảng 6. Thiết kế dữ liệu danh mục ngoại ngữ Bảng 7. Thiết kế dữ liệu danh mục trình độ tin học Bảng 8. Thiết kế dữ liệu danh mục bằng cấp DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1. Mô hình tổng quát hệ thống thông tin Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại Sapo Sơ đồ 2. Sơ đồ phân rã chức năng tổng Sơ đồ 3. Sơ đồ chức năng quản lý nhân sự Sơ đồ 4. Sơ đồ phân rã chức năng lập danh mục cơ sở Sơ đồ 5. Sơ đồ phân rã chức năng chính sửa thông tin nhân viên Sơ đồ 6. Sơ đồ phân rã chức năng tìm kiếm nhân viên Sơ đồ 7. Sơ đồ phân rã chức năng lập báo cáo Sơ đồ 8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Sơ đồ 9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sơ đồ 10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng lập danh mục Sơ đồ 11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng chỉnh sửa thông tin nhân viên Sơ đồ 12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng tìm kiếm nhân viên Sơ đồ 13. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng tổng hợp báo cáo Sơ đồ 14. Thuật toán đăng nhập PHẦN MỞ ĐẦU 1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tầm quan trọng của phần mềm ERP Hiện nay, khi mà công nghệ ngày càng phát triển và len lỏi vào trong mọi lĩnh vực trong cuộc sống, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công cuộc quản lý trong doanh nghiệp là một điều tất yếu. Khi mà lời kêu gọi cho công cuộc cách mạng công nghệ 4.0 được đưa ra từ các đơn vị, tổ chức và chính phủ ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp dần ý thức được tầm quan trọng của công nghệ và có các bước chuyển thay đổi mình trong việc xây dựng một hệ thống thông tin tối ưu. Vai trò của HTTT: Các HTTT ngày nay đã ảnh hưởng trực tiếp tới cách thức các nhà quản lý ra quyết định, các nhà lãnh đạo lập kế hoạch và thậm chí cả việc quyết định sản phẩm, dịch vụ nào được đưa vào sản xuất. Tóm lại, HTTT đã thực sự đóng vai trò chiến lược trong đời sống của tổ chức. Ba vai trò chính yếu của HTTT đối với tổ chức là: hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ hoạt động quản lý, hỗ trợ tạo ra các lợi thế cạnh tranh. Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin: Các hệ thống thông tin có thể gia tăng giá trị cho tổ chức bằng nhiều cách như cải tiến sản phẩm và cải tiến các quá trình nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất ra các sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hỗ trợ các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định. Vai trò chiến lược của hệ thống thông tin trong môi trường cạnh tranh: trong môi trường kinh doanh đầy biến động, các HTTT quản lý nói chung và HTTT chiến lược nói riêng đã và đang đóng vai trò quyết định đối với hiệu quả kinh doanh và tính sống còn của tổ chức. Những HTTT như vậy là những công cụ then chốt, đảm bảo cho tổ chức đạt được những ưu thế cạnh tranh. Vai trò của phần mềm quản lý doanh nghiệp: - Đối với doanh nghiệp: Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ; Cung cấp và sử dụng thông tin kịp thời, chính xác, tạo tiền đề và nâng cao khả năng cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng; Tăng khả năng thích nghi với thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm tới tay khách hàng; Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp trong mắt đối tác, các nhà đầu tư. - Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Tăng cường khả năng quản lý, giám sát, điều hành doanh nghiệp, sử dụng các công cụ hiện đại, mở rộng khả năng truy cập thông tin cho các nhà quản lý thực hiện công việc của mình một cách nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng; Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, giảm giá thành sản phẩm; Sử dụng tối ưu nguồn nhân lực – vật lực – tài lực trong sản xuất kinh doanh,… - Đối với người lao động: Thực hiện các tác nghiệp theo quy trình thống nhất và chuẩn hóa; Giảm thiểu khối lượng công việc giấy tờ, tăng năng suất lao động… Là một công ty chuyên cung cấp giải pháp bán hàng bằng công nghệ, khác với các công ty kinh doanh sản phẩm truyền thống khác, chắc chắn Sapo luôn hiểu rất rõ tầm quan trọng của việc đưa phần mềm vào để quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, số lượng nhân viên trong những năm gần đây tăng khá nhanh, và chi nhánh của công ty được phân bổ ở nhiều tỉnh thành trên cả nước nên việc quản lý nhân sự một cách tổng thể và hiệu quả được đặt lên hàng đầu. Từ việc quản lý tuyển dụng, quản lý nhân viên, đánh giá nhân sự đến quản lý tiền lương cần được quản lý theo một thể thống nhất và chặt chẽ. Nếu áp dụng phần mềm sẽ tập trung được các quy trình hành chính và nguồn nhân lực về một mối để nhà quản lý dễ dàng phân công công việc, theo dõi tiền độ và khen thưởng. Từ đó nâng cao hiệu quả công việc, tăng năng lực nhân viên và cải thiện được hiệu quả kinh doanh. 1.2. - Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với doanh nghiệp Tạo sự linh hoạt, thuận tiện cho phòng nhân sự trong việc điều tiết và quản lý nguồn lực nhân sự của công ty. Giúp cho Ban Lãnh đạo có thể kiểm soát nhân lực công ty một cách chặt chẽ, hiệu quả và dễ dàng. - Nâng cao hiệu quả quản lý cho các nhà quản trị. - Thể hiện sự chuyên nghiệp trong quy trình làm việc. - Tăng hiệu quả quản lý nhân sự giúp giảm bớt nhân sự trong phòng nhân sự. Với những lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế phần mềm hoạch đinh nguồn lực doanh nghiệp cho công ty cổ phần công nghệ Sapo” làm đề tài khóa luận. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đối với đề tài khóa luận tốt nghiệp này, trên cơ sở hệ thống hóa các cơ sở lý luận, lý thuyết về hệ thống thông tin, phân tích thiết kế HTTT em sẽ thực hiện các mục tiêu: - Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại Công ty cổ phần phần mềm Sapo. - Chỉ ra những thuận lợi, thách thức cũng như những thành công và hạn chế trong việc ứng dụng CNTT, HTTT. - Đề xuất một số giải pháp và hỗ trợ công ty trong việc tiếp tục ứng dụng CNTT, HTTT trong quá trình quản lý, kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty. 2.2. Đề xuất xây dựng phần mềm ERP và đặc biệt là chức năng quản lý nhân sự Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, khóa luận phải thực hiện các nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống, HTTT, phân tích thiết kế HTTT thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, đọc các tài liệu, sách, tạp chí… - Tiến hành điều tra thông qua phiếu điều tra, thu thập các thông tin về tình hình tài chính, hạ tầng CNTT, HTTT, quy trình quản trị HTTT tại công ty. - Đánh giá ưu, nhược điểm của HTTT mà công ty đang sử dụng, đồng thời chỉ ra nguyên nhân tồn tại. Từ đó đề xuất giải pháp phân tích thiết kế chức năng của phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. - Đối tượng nghiên cứu Dự án xây dựng phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp cho công ty cổ phần phần mềm Sapo và các thông tin liên quan đến dự án. - Hệ thống nhân sự và quản lý nhân sự tại doanh nghiệp. - Các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng và các kiến thức liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty cổ phần công nghệ Sapo - Phạm vi thời gian: Số liệu dùng cho việc phân tích, đánh giá thực trạng thuộc giai đoạn 2016-2019. Các giải pháp phát triển chức năng bổ sung cho phần mềm. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài báo cáo sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, nghiên cứu, so sánh, phân tích và sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng. 4.1. - Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông tin thu thập để làm nghiên cứu dựa trên các nguồn tài liệu sau:  Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp: Bảng tổng kết, báo cáo hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây,báo cáo tài chính, tài liệu về hiệu quả lao động của nhân sự trong công ty.  Nguồn tài liệu bên ngoài doanh nghiệp: các công trình khoa học đã thực hiện, các luận án tiến sĩ, thạc sĩ, các ấn phẩm của các cơ quan nhà nước, sách báo, tạp chí thường kỳ, sách chuyên ngành,…  Qua Internet: qua các thông tin trực tiếp trên website của Công ty cổ phần công nghệ Sapo, các giáo trình điện tử ebook, các bài báo điện tử liên quan,… - Thu thập dữ liệu sơ cấp:  Phương pháp điều tra trắc nghiệm: Phiếu điều tra gồm các câu hỏi chủ yếu làm rõ các vấn đề khó khăn trong việc quản lý nhân sự. Số phiếu phát ra 50 và thu về 40.  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn bao gồm: Giám đốc, các trưởng phòng trong công ty, bộ phận quản lý nhân sự. Nội dung phỏng vấn nhằm tập trung làm rõ quan điểm của ban lãnh đạo công ty về cách thức và hiệu quả của việc quản lý nhân sự như hiện nay. Cách thức phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp từng cá nhân. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp xử lý dữ liệu được em sử dụng trong báo cáo khóa luận tổng hợp này là phương pháp định tính kết hợp với phương pháp xử lý dữ liệu định lượng, lượng hóa các kết quả bằng phần mềm Excel để đưa ra các số liệu phục vụ cho nhu cầu phân tích thực trạng cũng như là cơ sở xây dựng một số biểu đồ trong khóa luận. Việc vẽ các sơ đồ sẽ sử dụng phần mềm vẽ trực tuyến Draw.io. 5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài các phần như tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng và hình, chương mở đầu. kết cấu của khóa luận gồm 3 chương chính sau: Chương 1. Cơ sở lý luân về phần mềm ERP Chương 2. Kết quả phân tích, đnáh giá thực trạng các nguồn lực của công ty Chương 3. Phát triển và đề xuất việc xây dựng phần mềm ERP cho công ty CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ 1.1. Những khái niệm cơ bản Thông tin là một dữ liệu được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng một phương thức nhất định sao cho chúng mang lại một giá trị gia tăng so với giá trị vốn có của bản thân dữ liệu. Thông tin chính là dữ liệu đã qua xử lý (phân tích, tổng hợp, thống kê) có ý nghĩa thiết thực, phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng. Thông tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu có liên quan nhằm mang lại ý nghĩa trọn vẹn cho một sự vật, hiện tượng cụ thể trong một ngữ cảnh. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Thống Kê, trang 22). Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ tương tác, ràng buộc lẫn nhau, cùng phối hợp hoạt động để đạt được một mục tiêu chung. Các phần tử trong một hệ thống có thể là vật chất hoặc phi vật chất như con người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, qui tắc hoạt động, quy trình xử lý… (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Thống Kê, trang 27). Hệ thống thông tin là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Thống Kê, trang 37). Hệ thống thông tin quản lý là tập hợp các quy tắc, kỹ năng và phương pháp được mô tả rõ ràng nhờ đó mà con người và thiết bị thực hiện việc thu thập và phân tích dữ liệu nhằm tạo các thông tin cần thiết cho các nhà soạn thảo quyết định. (ThS. Lê Thị Bích Ngọc Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa) Phần mềm là một hệ thống các chương trình có thể thực hiện trên máy tính nhằm hỗ trợ các nhà chuyên môn trong từng lĩnh vực chuyên ngành thực hiện tốt nhất các thao tác nghiệp vụ của mình. Nhiệm vụ chính yếu của phần mềm là cho phép các nhà chuyên môn thực hiện các công việc của họ trên máy tính dễ dàng và nhanh chóng hơn so với khi thực hiện cùng công việc đó trong thế giới thực.( Bài giảng môn Công nghệ Phần mềm, Đại học Đông Á,Trang 9) Phần mềm hệ thống là một tập hợp các chương trình được viết để phục vụ cho các chương trình khác,xử lý các cấu trúc thông tin phức tạp nhưng xác định (trình biên dịch, trình soạn thảo, tiện ích quản lý tệp) ERP là viết tắt của Enterprise Resource Planning là phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp tự kiểm soát được trạng thái nguồn lực của mình. Từ đó, họ có thể lên kế hoạch khai thác các nguồn tài nguyên này hợp lý nhờ vào các quy trình nghiệp vụ thiết lập trong hệ thống. Hệ thống ERP (Enterprise resource planning systems) là một loại giải pháp phần mềm quản lý đa chức năng, đa phòng ban giúp một doanh nghiệp, một tổ chức có thể sử dụng để thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu từ hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm lập kế hoạch về sản phẩm, chi phí, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh toán. 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2.1. Các thành phần của hệ thống thông tin - Hệ thống thông tin bao gồm 5 thành phần: Hình 1. Mô hình tổng quát hệ thống thông tin (Nguồn: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý) + Nguồn lực phần cứng: Trang thiết bị phần cứng của một hệ thống thông tin gồm các thiết bị vật lý được sử dụng trong quá trình xử lý thông tin như nhập dữ liệu vào, xử lý và truyền phát thông tin ra. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy, cầm nắm được. + Nguồn lực phần mềm: Phần mềm là các chương trình được cài đặt trong hệ thống, thực hiện công việc quản lý hoặc các quy trình xử lý trong hệ thống thông tin. Phần mềm được sử dụng để kiểm soát và điều phối phần cứng, thực hiện xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng. + Nguồn lực dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu có tổ chức và có liên quan đến nhau được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để phục vụ yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích tại nhiều thời điểm khác nhau. + Nguồn lực mạng: Mạng máy tính gồm tập hợp máy tính và các thiết bị vật lý được kết nối với nhau nhờ đường truyền vật lý theo một kiến trúc nhất định dựa trên các giao thức nhằm chia sẻ các tài nguyên trong mạng của tổ chức, doanh nghiệp. Dựa trên mạng máy tính các nhân viên trong tổ chức, doanh nghiệp có thể dễ dàng trao đổi thông tin cho nhau, chia sẻ tài nguyên trong hệ thống cho nhau, làm việc cùng nhau không phụ thuộc vào vị trí địa lý... + Nguồn lực con người: Trong hệ thống thông tin hiện đại, yếu tố con người bao gồm tất cả những đối tượng tham gia quản lý, xây dựng, mô tả, lập trình, sử dụng, nâng cấp và bảo trì hệ thống. Con người được coi là thành phần quan trọng nhất, đóng vai trò chủ động để tích hợp các thành phần trong hệ thống để đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động. * Quy trình xây dựng hệ thống thông tin Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án: Là giai đoạn đầu tiên của quá trình phân tích thiết kế hệ thống. Việc khảo sát thường được tiến hành qua 2 giai đoạn: - Khảo sát sơ bộ nhằm xác định tính khả thi của dự án. - Khảo sát chi tiết nhằm xác định tính chính xác những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo. Yêu cầu của giai đoạn khảo sát hệ thống: + Khảo sát đánh giá sự hoạt động của hệ thống cũ. + Đề xuất mục tiêu, ưu tiên cho hệ thống mới. + Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới. + Đề ra kế hoạch cho dự án. + Lập báo cáo về khảo sát và xác định tính khả thi. - Các hình thức khảo sát: + Quan sát theo dõi: Bao gồm quan sát chính thức và không chính thức. Quá trình theo dõi có ghi chép và sử dụng các phương pháp để rút ra các kết luận có tính thuyết phục và khoa học. + Phỏng vấn điều tra: Phương pháp trao đổi trực tiếp với người sử dụng hệ thống. Thông thường người phân tích sử dụng các bảng hỏi, mẫu điều tra nhanh. Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống: Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần cơ bản của hệ thống. Các công việc cần thực hiện của giai đoạn này bao gồm: - Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng xử lý của hệ thống. - Phân tích hệ thống về dữ liệu: Xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống. - Phân tích khả thi về kỹ thuật: Xem xét khả năng kỹ thuật hiện đại, đề xuất giải pháp kỹ thuật áp dụng hệ thống thông tin mới. - Phân tích khả năng kinh tế: Xem xét khả năng tài chính có thể chi trả cho việc xây dựng hệ thống thông tin mới, cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ thống có thể đem lại. - Phân tích khả thi hoạt động: Khả năng vận hành của hệ thống trong điều kiện bình thường, điều kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức. Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống: Là công đoạn cuối của quá trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Nhiệm vụ của giai đoạn này là chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang vật lý. Các công việc cần thực hiện của giai đoạn này là: - Thiết kế tổng thể. - Thiết kế giao diện. - Thiết kế cơ sở dữ liệu. - Thiết kế các kiểm soát. - Thiết kế phần mềm. Giai đoạn 4: Cài đặt hệ thống: Trong giai đoạn này xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file cơ bản. Viết các chương trình thực hiện các chức năng của hệ thống mới tương ứng với các kiểu khai thác đã đặt ra. Thực chất của giai đoạn này là thực hiện mã hóa dữ liệu và giải thuật nên còn được gọi là giai đoạn mã hóa. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của giai đoạn này là làm tài liệu sử dụng để cho hướng dẫn cho người sử dụng và làm tài liệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học phát triển hệ thống sau này. Giai đoạn 5: Chuyển giao hệ thống: Giai đoạn này là giai đoạn cuối cùng để người phân tích hiệu chỉnh hệ thống thông tin và đưa hệ thống vào khai thác, vận hành thử bằng số liệu giả để phát hiện sai sót. Sau đó người phân tích phải đào tạo người sử dụng tại mỗi vị trí trong hệ thống. Giai đoạn 6: Bảo trì: Là quá trình sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống thông tin để làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng. - 1.2.2. Các phương pháp phân tích thi ết kế hệ thống thông tin Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng Đặc điểm của phương pháp này là phân chia chương trình thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con thực hiện một công việc xác định. Phương pháp này tiến hành phân rã thành các bài toán nhỏ, rồi tiếp tục phân rã chúng thành các bài toán con, chi tiết tới khi bài toán có thể dễ dàng được xử lý. - Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng Cách tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành các phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả hành động và các dữ liệu liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua mối quan hệ tương tác giữa chúng. a. Các loại biểu đồ khi phân tích thiết kế hướng đối tượng - Biểu đồ Use case (Use case diagram): biểu diễn chức năng của hệ thống. Một biểu đồ Usecase sẽ chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với Usecase mà hệ thống cung cấp. Đi kèm với các Usecase là các kịch bản. Các biểu đồ Use case có thể phân rã theo nhiều mức khác nhau. - Biểu đồ lớp (Class diagram): biểu diễn cái nhìn tĩnh về hệ thống dựa trên các khái niệm lớp, thuộc tính và phương thức. Các lớp ở đây có mối liên hệ liên kết với nhau theo nhiều cách: Quan hệ kết hợp, cộng hợp, quan hệ thực thi, quan hệ gộp. - Biểu đồ trạng thái (State Diagram): tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng của lớp đó có thể có và sự chuyển trạng thái của các lớp. - Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram): biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và các tác nhân theo thứ tự thời gian, nhấn mạnh đến thứ tự thực hiện các tương tác. Biểu đồ tuần tự được phân chia thành các cột, mỗi cột ứng với đối tượng hoặc lớp đối tượng. Dòng thông điệp sẽ hướng từ cột trước tới cột sau, có thể có thông điệp hồi quy. - Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau trong một chức năng cụ thể. - Biểu đồ thành phần (Component Diagram): mô tả một thành phần của biểu đồ, mỗi thành phần có thể chứa nhiều lớp hoặc nhiều chương trình con. Biểu đồ thành phần được sử dụng để biểu diễn các thành phần phần mềm cấu thành nên hệ thống. - Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram): biểu diễn kiến trúc cài đặt và triển khai hệ thống dưới dạng các nodes và các mối quan hệ giữa các node đó. Thông thường, các nodes được kết nối với nhau thông qua các liên kết truyền thông như kết nối mạng. b. Các quy tắc của UML Các thành phần của UML không thể ngẫu nhiên đặt cạnh nhau. Như bất cứ ngôn ngữ nào, UML có những quy tắc chỉ ra rằng một mô hình tốt sẽ như thế nào. Một mô hình tốt là một mô hình mang tính nhất quán và có sự kết hợp hài hòa giữa các mô hình có liên quan của nó. - Đặt tên: để có thể truy xuất các phần tử của mô hình thì phải đặt tên cho chúng như tên của các quan hệ, biểu đồ… - Xác định phạm vi: ngữ cảnh mang lại một ý nghĩa cụ thể cho một cái tên. - Tính nhìn thấy được: để có được sự đơn giản, dễ kiểm soát thì ở những ngữ cảnh khác nhau cần chỉ ra rằng một cái tên là hiện hữu và được sử dụng bởi những đối tượng khác như thế nào. - Tính toàn vẹn: mọi thứ quan hệ đúng đắn và nhất quán với nhau như thế nào. 1.2.3. Lý thuyết về phần mềm ERP R: Resource (Tài nguyên). Trong kinh tế, resource là nguồn lực (tài chính, nhân lực, công nghệ). Tuy nhiên, trong ERP, resource có nghĩa là tài nguyên (TN). Trong CNTT, tài nguyên là bất kỳ PM, phần cứng hay dữ liệu thuộc hệ thống mà có thể truy cập và sử dụng được. Ứng dụng ERP vào quản trị DN đòi hỏi DN phải biến nguồn lực (NL) thành tài nguyên(TN).Cụ thể là: - Phải làm cho mọi bộ phận của đơn vị đều có khả năng khai thác NL phục vụ cho DN. - Phải hoạch định và xây dựng lịch trình khai thác NL của các bộ phận có sự phối hợp nhịp nhàng. - Phải thiết lập được các quy trình khai thác đạt hiệu quả cao nhất. - Phải luôn cập nhật thông tin tình trạng NL DN một cách chính xác, kịp thời. Muốn biến NL thành TN, DN phải trải qua một thời kỳ ‘lột xác’, thay đổi văn hóa kinh doanh trong và ngoài DN, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa DN và nhà tư vấn. Đây là giai đoạn ‘chuẩn hóa dữ liệu’. Giai đoạn này quyết định thành bại của việc triển khai hệ thống ERP, chiếm phần lớn chi phí đầu tư cho ERP. P: Planning (Hoạch định). Planning là khái niệm quen thuộc trong quản trị kinh doanh. Điều cần quan tâm ở đây là hệ ERP hỗ trợ DN lên kế hoạch ra sao? Trước hết, ERP tính toán và dự báo các khả năng sẽ phát sinh trong quá trình điều hành sản xuất kinh doanh của DN. Chẳng hạn, ERP giúp nhà máy tính chính xác kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu (NVL) cho mỗi đơn hàng dựa trên tổng nhu cầu NVL, tiến độ, năng suất, khả năng cung ứng… Cách này cho phép DN có đủ vật tư sản xuất nhưng vẫn không để lượng tồn kho quá lớn gây đọng vốn. ERP còn hỗ trợ lên kế hoạch trước các nội dung công việc, nghiệp vụ cần trong sản xuất kinh doanh. Chẳng hạn, hoạch định chính sách giá, chiết khấu, các kiểu mua hàng giúp tính toán ra phương án mua nguyên liệu, tính được mô hình sản xuất tối ưu… Cách này giảm thiểu sai sót trong xử lý nghiệp vụ. E: Enterprise (Doanh nghiệp). Đây chính là đích đến thật sự của ERP. ERP cố gắng tích hợp tất cả các phòng ban và toàn bộ chức năng của công ty vào chung một hệ thống máy tính duy nhất mà có thể đáp ứng tất cả các nhu cầu quản lý khác nhau của từng phòng ban. Tóm lại, ta có thể hình dung ERP là là PM quản lý tổng thể doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp tự kiểm soát được trạng thái nguồn lực của mình. Từ đó, họ có thể lên kế hoạch khai thác các nguồn tài nguyên này hợp lý nhờ vào các quy trình nghiệp vụ thiết lập trong hệ thống. Ngoài ra ERP còn cung cấp cho các doanh nghiệp một hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo chuẩn quốc tế, nhằm nâng cao khả năng quản lý điều hành doanh nghiệp cho lãnh đạo cũng như tác nghiệp của các nhân viên. 1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Đã có nhiều sách và các công trình nghiên cứu nói về phân tích thiết kế hệ thống thông tin có thể kể đến như : PSG.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Thống Kê. Nội dung của giáo trình không đi quá sâu vào khía cạnh kỹ thuật, công nghệ nên cung cấp thông tin hữu ích cho những ai muốn tìm hiểu và vận dụng kỹ năng xây dựng và triển khai hệ thống thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh….Giáo trình đưa ra các khái niệm, phân tích các nền tảng công nghệ trong hệ thống thông tin quản lý, cung cấp các lý thuyết, phương pháp, công cụ xây dựng và quản lý hệ thống thông tin. Đồng thời, chỉ ra các loại hệ thống thông tin hiện nay. Tài liệu này được em sử dụng để trích dẫn các khái niệm về thông tin, hệ thống thông tin trong phần cơ sở lý luận của mình. PGS.TS Nguyễn Văn Ba (2008), Phát triển hệ thống hướng đối tượng UML 2.0 và C++, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là cuốn sách viết khá chi tiết về UML, khái quát các cơ sở của lập trình hướng đối tượng UML 2.0 và C++ như: mô hình hóa hướng đối tượng, môi trường và nhu cầu, cấu trúc, hành vi, thiết kế hệ thống, các cơ sở của C++, cài đặt các lớp, cài đặt các mối liên quan. Năm chương đầu tiên của cuốn sách tập trung làm rõ 2 vế của phân tích hệ thống, trình bày rõ các khái niệm và các biểu đồ diễn tả cấu trúc tĩnh trong UML. Riêng chương thứ 6, đây là chương dài nhất đồng thời cũng là chương phức tạp nhất nói về việc phát triển hệ thống nhằm mục đích thiết kế hệ thống. Bùi Thị Huế (2014), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Cát Linh”, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế, Đại học Thương Mại. Đây là một trong những đề tài xây dựng HTTT quản lý theo hướng đối tượng: việc phân tích và thiết kế gần gũi với thế giới thực; tái sử dụng dễ dàng; đóng gói, che giấu thông tin làm tăng tính an toàn cho hệ thống và đặc biết là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở. Tuy nhiên, để xây dựng được HTTT theo hướng đối tượng đòi hỏi thời gian và chi phí lớn, chỉ phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp. Mai Thị Hường (2018), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân công cho công trình xây dựng tại công ty cổ phần LIDECO 2”, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử, Đại học Thương Mại. Đây là một trong những đề tài phân tích thiết kế theo hướng đối tượng có phần cơ sở lý luận chi tiết, đầy đủ. Tuy nhiên, có đôi chỗ mâu thuẫn giữa việc phân tích và thiết kế. Nguyễn Minh Tâm (2011), Luận văn “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và bán máy tính tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Phố Hiến”, Khoa Hệ thống thông tin, Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là một trong những đề tài xây dựng phần mềm quản lý theo hướng đối tượng hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm cơ bản của phương pháp phân tích thiết kế theo hướng chức năng như: việc phân tích và thiết kế gần gũi với thực tế, tái sử dụng dễ dàng, đóng gói, che giấu thông tin làm tang tính an toàn cho hệ thống và đặc biệt là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở. Đoàn Văn Công (2011), Luận văn thạc sĩ “ERP và mô hình hóa quản lý doanh nghiệp”, chuyên ngành công nghệ phần mềm, khoa công nghệ thông tin, trường Đại học Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đây là một trong những đề tài tập trung tìm hiểu và xây dựng mô hình ERP cho các doanh nghiệp nhỏ có tính mở rộng trong tương lai khi cần thiết, dễ dàng triển khai hệ thống ERP, sử dụng lại các phân hệ đã có để giảm bớt thời gian, tiết kiệm chi phí và công sức từ đó tìm ra cách xây dựng các phân hệ độc lập có tính tích hợp cao, dễ dàng kết nối tới hệ thống ERP phát triển sau. 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, em xin liệt kê một số tài liệu, công cụ mình đã tìm hiểu được: The Unified Modeling Language Reference Manual, 2nd Edition, J. Rumbaugh, I. Jacobson, and G. Booch. Đây là một tài liệu đầy đủ và chính xác nhất về UML, tất cả các đặc tả về ngôn ngữ mô hình hóa UML đều được đề cập trong tài liệu này. Tài liệu được sử dụng ở dạng tra cứu những khái niệm khi cần thiết hoặc các bạn muốn học đầy đủ và sâu về UML. Learning UML 2.0, Kim Hamilton, Russell Miles. Tài liệu viết tương đối đầy đủ về những nội dung chính của UML mà chúng ta thường sẽ sử dụng trong giai đoạn phân tích thiết kế. Ưu điểm của tài liệu là nó được viết ở dạng thực hành step by step - bám sát những tình huồng cụ thể, trước và sau mỗi một nôi dung đều có những phần dẫn nhập giải thích tính cần thiết của nội dung, đầu vào và đầu ra của mỗi giai đoạn. Cuốn sách được viết bám theo sát những ví dụ rất thực tế vì vậy rất dễ đọc và dễ hiểu. Phù hợp với việc học nhanh và thực hành nhanh. Kenneth C.Laudon Jane P.Laudo, “Management Information System: Managing Digital Systerm”. Cuốn sách bao gồm bốn phần đề cập đến hệ thống thông tin trong thời đại kinh doanh toàn cầu hiện nay, cơ sở hạ tầng của công nghệ thông tin, ứng dụng hệ thống thông tin trong kỷ nguyên số, và phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó cuốn sách cũng nhắc đến cơ sở dữ liệu và quản lý thông tin, và bảo mật hệ thống thông tin. Karina Cuadro, Article “The Pros of Using System Analysis & Design for Your Business”, Fox Shool of Bussines. Bài viết này nhấn mạnh đến lợi ích của hệ thống thông tin giúp cải thiện chất lượng tổng thể của một doanh nghiệp làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp xác định các thị trường và cơ hội mới dẫn đến các thủ tục mới và tăng chất lượng, giúp duy trì kiểm soát chất lượng và giảm chi phí sản xuất. Enterprise Architect (EA) là một phần mềm phân tích và thiết kế UML một cách toàn diện, bao gồm việc phát triển phần mềm từ thu thập các yêu cầu, phân tích, thiết kế mô hình, kiểm tra, kiểm soát thay đổi và bảo trì để thực hiện, truy xuất nguồn gốc đầy đủ. David, Y. Ruldeviyani, P. Sandhyaduhita, “ Analysis and Design of Enterprise Resource Planning (ERP) System for Small and Medium Enterprises (SMEs) in the Sales Business Function Area” là một bài nghiên cứu về tác động của ERP đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó đưa ra các lợi ích và phương pháp triển khai áp dụng. CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty cổ phần công nghệ SAPO Được thành lập vào ngày 20/08/2008, với niềm đam mê và khát vọng thành công cùng hướng đi rõ ràng, Sapo nhanh chóng khẳng định được vị trí hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ và TMĐT với 2 sản phẩm chủ đạo là Bizweb và Sapo. Trong hành trình 11 năm phát triển (từ năm 2008 - 2019), Sapo luôn cố gắng nỗ lực với mục tiêu cao là mang lại sự hài lòng cho các khách hàng thông qua những sản phẩm và giải pháp công nghệ tối ưu nhất vào bán hàng. Đồng thời, Sapo không ngừng nghiên cứu và tiên phong trong các giải pháp công nghệ mới góp phần khẳng định vị thế của mình. Bảng 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Công Nghệ Sapo Thời gian Sự kiện Năm 2008 Chính thức thành lập công ty Năm 2010 Sapo cho ra mắt giải pháp bán hàng trực tuyến Bizweb Năm 2012 Bizweb được trao tặng danh hiệu Sao Khuê năm 2012 Tháng 09/2013 Sapo mở chi nhánh tại Hồ Chí Minh Năm 2013 Bizweb đã ghi danh vào giải thưởng Nhân tài đất Việt 2013 với hơn 4000 khách hàng và Sao Khuê 2012 với 2000 khách hàng Tháng 01/2014 CYBERAGENT VENTURES – quỹ đầu tư thuộc tập đoàn Cyberagent Nhật Bản đầu tư vào Bizweb Tháng 10/2014 Ra mắt phần mềm quản lý bán hàng thông minh Sapo.vn Năm 2015 Sapo được trao tặng danh hiệu Sao Khuê năm 2015 với hơn 5000 khách hàng Tháng 04/2018 Bizweb và Sapo chính thức hợp nhất trở thành nền tảng quản lý và bán hàng đa kênh Sapo với hơn 43000 khách hàng Tháng 06/2019 Tháng 6/2019 Ra mắt phần mềm quản lý nhà hàng, café Sapo FNB Tháng 08/2019 Ra mắt giải pháp quản lý bán hàng online Sapo Go Nguồn: Website Sapo.vn 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Ban tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quan sát và kiểm soát mọi vấn đề lớn nhỏ của cả công ty, đứng đầu là Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc. Bên cạnh còn có giám đốc của các khối như khối tăng trưởng, khối kinh doanh,… Ban trợ lý: Hỗ trợ ban tổng giám đốc quan sát và kiểm soát mọi vấn đề và tham mưu cho ban tổng giám đốc để đưa ra các quyết định tối ưu. Khối hỗ trợ kinh doanh: Bao gồm phòng tài chính kế toán, phòng hành chính nhân sự, phòng đào tạo, phòng kiểm soát & chất lượng, và tổng hội có chức năng hỗ trợ công việc kinh doanh của công ty, tính doanh thu, lợi nhuận, lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên, đào tạo nhân viên, tạo lập và duy trì văn hoá doanh nghiệp công ty. Khối tăng trưởng: Phòng marketing, phòng PRC có chức năng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh doanh của cả công ty. Thực hiện các chiến dịch PR, quảng cáo về công ty, về sản phẩm dịch vụ. Khảo sát thị trường và đưa ra các chính sách hợp lí. Khối dịch vụ khách hàng: Bao gồm phòng CSKH, phòng dịch vụ, phòng triển khai, phòng tư vấn và gia hạn có các chức năng như tiếp nhận và xử lý phản hồi của khách hàng, lên kế hoạch CSKH, triển khai dịch vụ cho các khách hàng mới và tư vấn gia hạn cho các khách hàng đã và sắp hết hạn hợp đồng dịch vụ. Khối công nghệ và phát triển sản phẩm: Bao gồm trung tâm kỹ thuật, phòng DMS, phòng IT, phòng thiết kế. Các phòng ban trong khối có các chức năng như lên kế hoạch xây dựng các tính năng, sản phẩm mới, đảm bảo hệ thống DMS nội bộ được chạy không xảy ra vấn đề gì, cấu hình các máy tính và thiết lập bảo vệ an toàn hệ thống mạng trong công ty, thiết kế banner, giao diện website. Khối kinh doanh: Là khối có lượng nhân viên đông đảo nhất, khối kinh doanh có chức năng lên kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và kí hợp đồng, mang lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan