Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty c...

Tài liệu Khóa luận phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế zoma

.PDF
63
1
85

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HTTTKT-TMĐT ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA Người hướng dẫn : ThS Nguyễn Hưng Long Sinh viên thực hiện : Hà Thị Hạnh Lớp : K52S1 Mã sinh viên : 16D190009 Hà nội, 2019 LỜI CẢM ƠN Như chúng ta đã biết, Việt Nam đang bước vào một thời kỳ mới, thời kỳ khoa học, công nghệ thông tin. Chúng ta đang trên đường thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong bất kì lĩnh vực nào, việc nắm bắt thông tin chính xác, xử lý thông tin chính xác, kịp thời ngày càng đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điều hành. Trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay, vấn đề quản lý dựa vào máy tính là nhu cầu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Trong đó quản lý nhân sự là đề tài đang thu hút được sự quan tâm nhất. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của một doanh nghiệp là một hệ thống tài liệu phản ánh đầy đủ và toàn diện những tiềm năng về trí lực, thể lực của từng lao động, bao gồm về số lượng, chất lượng trong mọi thời điểm: quá khứ, hiện tại và tương lại. Vì vậy công tác quản lý nhấn sự cần được tiến hành thường xuyên, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Sau 4 năm học tại Khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử trường Đại Học Thương Mại và sau quá trình thực tập, em quyết định thực hiện làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài:”Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA ”. Dựa trên những kiến thức đã học kết hợp với quá trình học tập tích lũy kinh nghiệm của bản thân, em sẽ xây dựng một chương trình quản lý nhân sự với mục đích giảm bớt sức người, giúp nhân viên quản lý nhân sự của công ty làm việc hiệu quả hơn. Em xin chân thành cảm nhà trường, các thầy cô giáo, cảm ơn Công ty cổ phần quốc tế ZOMA và đặc biệt cảm ơn giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Hưng Long đã hết lòng giúp em hoàn thành khóa luận này. i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... vi Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ ......................................................................... 5 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................ 5 1.1.1.Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin. ......................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý ........................................................ 6 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ ............................... 6 1.2.1. Lý thuyết về HTTT quản lý nhân sự và một số thuật ngữ ............................. 6 1.2.2. Các thành phần của hệ thống thông tin ........................................................... 7 1.2.3. Quy trình phân tích thiết kế HTTT ................................................................... 8 1.2.4. Phương pháp phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự. ............................ 9 1.2.5. Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự bằng UML ................................... 12 1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự .......................................... 13 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................. 13 CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ZOMA ................................................................................................................ 16 2.1. Tổng quan về công ty ........................................................................................ 16 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................ 16 2.1.2. Lịch sử phát triển của công ty......................................................................... 16 2.1.3. Website của công ty ......................................................................................... 17 2.1.4.Cơ cấu tổ chức và tình trạng hoạt động của doanh nghiệp ............................. 18 2.1.4.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự ................................................................................ 18 2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA ................... 20 2.2.1. Cơ cấu về nhân sự của công ty ....................................................................... 20 2.2.2. Tình hình quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần quốc tế ZOMA..................... 22 2.2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần quốc tế ZOMA ....................................................................................................................... 22 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG CỔ PHẦN QUỐC TẾ ZOMA ........................................................................................ 26 2.3.1. Những ưu điểm của công tác quản lý nhân sự tại Công ty............................ 26 ii 2.3.2. Những nhược điểm của công tác quản lý nhân sự hiện tại tại Công ty ........ 27 2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 27 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ZOMA .............................................................. 29 3.1. Định hướng phát triển của HTTT quản lý nhân sự cho công ty cổ phần quốc tế ZOMA .................................................................................................................. 29 3.1.1Mục tiêu của hệ thống mới ............................................................................... 29 3.1.2. Định hướng phát triển các chức năng quản lý cho hệ thống mới bao gồm: .. 30 3.2.HTTT quản lý nhân sự mới Công ty cổ phần quốc tế ZOMA ............................ 32 3.2.1.Mô tả bài toán .................................................................................................. 32 3.2.2 Đặc tả chức năng hệ thống .............................................................................. 33 3.3. Vẽ sơ đồ ............................................................................................................. 34 3.3.1Biểu đồ use case ................................................................................................ 34 3.3.2. Biểu đồ lớp ...................................................................................................... 38 3.3.3. Biểu đồ trạng thái ........................................................................................... 40 3.3.4.Biểu đồ tuần tự................................................................................................. 40 3.3.5. Biểu đồ hoạt động ........................................................................................... 42 3.3.6.Thiết kế HTTT quản lý nhân sự ...................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Các thành phần của hệ thống thông tin ........................................................ 5 Bảng 2.1 Số lượng nhân viên của công ty 3 năm gần đây ........................................... 19 Bảng 2.2 Trình độ nhân viên công ty 3 năm gần đây .................................................. 19 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế ZOMA ........... 20 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự công ty .............................................................................. 21 Bảng 3.2: Bảng mô tả Use case của hệ thống thông tin quản lý nhân sự ..................... 34 Bảng 3.3: Bảng nhân viên (NV) ................................................................................. 51 Bảng 3.4: Bảng danh mục phòng ban (PHONGBAN) ................................................ 51 Bảng 3.5: Bảng quá trình khen thưởng kỷ luật (KTKL) ............................................. 51 Bảng 3.6: Bảng Bảng lương (BANGLUONG) ........................................................... 51 Bảng 3.7: Bảng lương chi tiết của nhân viên (CHITIETTBANGLUONG)................. 52 Bảng 3.8: Bảng hợp đồng lao động (HOPDONG) ...................................................... 52 Biểu đồ 2.2: Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự của công ty ......................... 25 Biểu đồ 2.3: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới ...................................... 25 Biểu đồ ...................................................................................................................... 40 Hình 3.1: Biểu đồ Use Case tổng quát........................................................................ 35 Hình 3.2: Phân rã use case quản lý hồ sơ nhân viên .................................................. 35 Hình 3.3. Phân rã use case quản lý lương thưởng ....................................................... 36 Hình 3.4: Phân rã use case quản lý hợp đồng ............................................................. 36 Hình 3.5. Phân rã use case phòng ban ........................................................................ 36 Hình 3.6: . Phân rã use case quản lý phòng ban.......................................................... 37 Hình 3.8: Phân rã use case quản lý nhân viên ............................................................ 37 Hình 3.9: Phân rã use case quản lý khen thưởng kỷ luật ............................................ 38 .................................................................................................................................. 38 Hình 3.10: Phân rã use case quản lý bảng lương ....................................................... 38 Hình 3.12: Biểu đồ trạng thái cho lớp nhân viên ........................................................ 40 Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật” .......................................... 41 Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự “Thêm nhân viên” ........................................................... 41 Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng “Cập nhật bảng lương”. ................................. 42 Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động đăng nhập ................................................................... 43 iv Hình 3.17: Biểu đồ hoạt động thêm vào danh sách nhân viên..................................... 44 Hình 3.18: Biểu đồ hoạt động xóa thông tin ............................................................... 45 Hình 3.19: Biểu đồ hoạt động sửa thông tin ............................................................... 46 Hình 3.20: Biểu đồ hoạt động xem thông tin .............................................................. 47 Hình 3.22: form đăng nhập tài khoản ......................................................................... 47 Hình 3.23: Giao diện forrm Main ............................................................................... 48 Hình 3.24: Giao diện form quản lý nhân sự............................................................... 48 Hình 3.25: Giao diện form Khen thưởng kỷ luật ........................................................ 49 Hình 3.26: Giao diện form quản lý bảng lương .......................................................... 49 Hình 3.27: Giao diện form phòng ban ........................................................................ 49 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu DN Doanh nghiệp ĐH Đại học HTTT Hệ thống thông tin NVKT Nhân viên kế toán NVNS Nhân viên nhân sự TNDN Thu nhập doanh nghiệp VN Việt Nam vi PHẦN MỞ ĐẦU 1.TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 1.1. Tầm quan trọng của HTTT quản lý nhân sự. Những năm gần đây, khi tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự phát triển của nền kinh tế mở thì công nghệ thông tin ngày càng đóng một vai trò quan trọng và đã trở thành một ngành công nghệ mũi nhọn, là ngành khoa hoc kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: quản lý, kinh tế, thông tin…công nghệ thông tin giúp cho việc quản lý, kinh doanh nhanh gọn hơn, chính xác hơn. Chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp cần hiện đại hóa bộ máy quản lý để nâng cao sức cạnh tranh, đạt được vị thế vững chắc trên thị trường và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Công nghệ thông tin giúp doanh nghiệp quản lý một cách tốt nhất thông tin về tình hình tài chính cũng như về nhân sự. Xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân sự là điều rất cần thiết. 1.2. Ý nghĩa của hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin được nhiều doanh nghiệp quan tâm và áp dụng triển khai, trong đó Công ty cổ phần quốc tế ZOMA nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung đã có kế hoạch, biện pháp hiệu quả trong việc áp dung công nghệ thông tin vào xây dựng quản lý nhân sự, mọi hoạt động nhân sự trong doanh nghiệp được tin học hóa nhằm hạn chế sai sót trong quản lý, thông tin về nhân viên được kiểm soát chi tiết, mang lại tính linh hoạt trong việc tìm kiếm và quản lý hồ sơ nhân viên the các tiêu chí khác nhau. 2.MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ZOMA. 2.1. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1.1. Mục tiêu tổng quát. Đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần quốc tế ZOMA ” - Nghiên cứu lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống và quy trình phân tích thiết kế hệ thống với UML. - Khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quản lý nhân sự tại công ty. Từ đó đưa ra giải pháp và tiến hành thiết kế, xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân 1 sự phù hợp, giải quyết được bài toán quản lý nhân sự của công ty, giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong công tác quản lý lao động, quản lý các công tác đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, quản lý lương thưởng cho cán bộ nhân viên...Từ đó giúp công ty ngày một phát triển hơn trong hoạt động king doanh của công ty. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể. Mục tiêu của việc phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA là thiết kế được hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty. Trong đó, hệ thống thông tin được xây dựng mới phải đáp ứng được một số yêu cầu cụ thể sau: Đáp ứng được đầy đủ các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty. Hệ thống dễ sử dụng, bảo hành, bảo trì. Hệ thống có khả năng mở rộng, tích hợp với các hệ thống khác trong tương lai. Dễ dàng xuất dữ liệu đưa lên web. Có tính bảo mật cao, chống được xâm nhập của các hacker. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. Dựa vào tình hình kinh doanh sản xuất và hoạt động của công ty trong 3 năm ( 20162018) để phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự cho công ty cổ phần quốc tế ZOMA với đầy đủ các tính năng cần thiết của một HTTT quản lý nhân sự và đảm bảo được các yêu cầu đã đặt ra như nêu trên phần mục tiêu, đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của ban lãnh đạo công ty. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 3.1.Đối tượng nghiên cứu Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty cổ phần quốc tế ZOMA 3.2.Phạm vi nghiên cứu. 3.2.1. Phạm vi không gian. - Về mặt lí luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT, HTTT quản lý nhân sự thông qua các tài liệu và các công trình nghiện cứu. 2 - Về mặt thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. - Thu thập dữ liệu thứ cấp + Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty... để tìm hiểu tình hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty. + Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thông tin và phân tích thiết kế hệ thống. + Từ nguồn tài liệu thu thập được qua báo cáo của công ty, các tài liệu công ty cung cấp, sử dụng các phương pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thông tin chính xác và cần thiết. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. + Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng ban để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty. + Phỏng vấn trực tiếp ban lãnh đạo công ty và một số nhân viên trong công ty. + Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty… 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu. Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần quốc tế ZOMA. Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt ra của đề tài. 5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN. Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu và phụ lục thì khóa luận gồm những chương chính sau: 3 Chương 1: Cơ sở lý luận của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần quốc tế ZOMA. Chương 3: Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự cho Công ty cổ phần quốc tế ZOMA. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1.Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin: Là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại) Các thành phần của hệ thống thông tin: - Phần cứng: Là các công cụ kỹ thuật dùng để thu thập, xử lý truyền đạt thông tin. - Phần mềm: Là các chương trình của hệ thống bao gồm các phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Con người: Là những người điều hành và sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT. - Dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông qua các quyết định quản lý. - Mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lí và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó. Các thành phần của HTTT được biểu diễn dưới sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Các thành phần của hệ thống thông tin 5 (Bài giảng môn quản trị hệ thống thông tin, Bộ môn công nghệ thông tin, Đại học Thương mại) 1.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin phản ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các thông tin đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các thông tin ở đó luôn phản ảnh đúng thực trạng hiện thời của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Ba(2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin , Trường Đại học quốc gia) 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ 1.2.1. Lý thuyết về HTTT quản lý nhân sự và một số thuật ngữ Nhân lực được xem là “Tổng hợp các khả năng về thể lực và trí lực của con người sử dụng trong quá trình loa động sản xuất.” Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến quy trình quản lý con người, một nguồn lực quan trọng của họ. Quản trị nhân sự bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của quản trị nhân sự là nhằm đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: Ai phụ trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? Rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp. Quản trị nhân sự là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của công ty. Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nhân sự. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại 6 đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự. 1.2.2. Các thành phần của hệ thống thông tin Mỗi hệ thống thông tin có 5 bộ phần chính: con người, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng. - Con người: Con người là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Trong một HTTT phần cứng và phần mềm được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trò quyết định. Nguồn lực con người ở đây được chia thành hai nhóm chính: + Người xây dựng và bảo trì hệ thống: Là nhóm người làm nhiệm vụ phân tích, lập trình, khảo sát, bảo trì. + Nhóm sử dụng hệ thống: Là các cấp quản lý, người thiết lập các mục tiêu, xác định nhiệm vụ, tạo quyết định. - Phần cứng máy tính (Computer Hardware): Gồm các thiết bị chủ yếu là thiết bị vật lý, được sử dụng trong quy trình sử lý thông tin. Phần cứng trong HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý và truyền thông tin. - Phần mềm máy tính (Computer Software): Là tập hợp các chỉ lệnh theo một trật tự nhất định nhằm điều khiển thiết bị phần cứng tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được viết thông qua ngôn ngữ lập trình. - Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là thành phần rất quan trọng của nguồn lực dữ liệu. Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp gồm một hoặc nhiều bảng có liên quan với nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu sự quản lý của một thệ thống chương trình máy tính nhằm cung cấp thông tin cho nhiều người sử dụng khác nhau với những mục đích khác nhau. -Hệ thống mạng: là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau bằng các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các tiềm năng của mạng. - Các thành phần của hệ thống thông tin có các mối liên hệ với nhau. Việc liên kết giữa các thiết bị trong một hệ thống thông tin bằng các dây dẫn là những mối liên hệ của hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại, các mối liên kết phần lớn các yếu tố cấu thành nên hệ thống thông tin là không thể nhìn thấy được. Chúng được hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn, như việc lấy dữ liệu từ các cơ sở dữ 7 liệu, và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số, việc lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ. - Các doanh nghiệp cần phải có sự đầu tư thích đáng vào cả năm nguồn lực này đặc biệt là nguồn lực con người để đảm bảo HTTT trong doanh nghiệp vận hành tốt và đáp ứng được các yêu cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh mình. Quy trình xử lý dữ liệu thành thông tin trong hệ thống thông tin - Nhập dữ liệu đầu vào: là công đoạn đầu tiên trong quy trình, dữ liệu đầu vào có đầy đủ, chính xác thì việc xử lý thông tin mới có ý nghĩa. - Xử lý dữ liệu thành thông tin: là công đoạn trung tâm và có vai trò quyết định trong quy trình. - Lưu trữ dữ liệu: phục vụ cho việc xử lý và tái sử dụng trong tương lai. - Xuất thông tin đầu ra: gồm bảng biểu, số liệu, biểu đồ, các con số đánh giá (hiện trạng và quá trình kinh tế), cung cấp đến các đối tượng trong và ngoài tổ chức. - Điều kiện hệ thống: đánh giá các phản hồi để xác định liệu hệ thống có thực hiện được mục đích của nó không, sau đó tạo nên những chỉnh sửa cần thiết đối với các thành phần nhập và xử lý của hệ thống để đảm bảo rằng kết quả đúng được thực hiện. 1.2.3. Quy trình phân tích thiết kế HTTT Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều tác giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu trung lại các phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển dự án: a) Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án. Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước: - Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó. - Bước 2: Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và các ưu, nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống. 8 - Bước 3: Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về mọi mặt (Kinh tế, xã hội, thuận tiện...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng. - Bước 4: Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên (Tài chính, nhân sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án. b) Phân tích hệ thống: Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì. c) Thiết kế hệ thống: Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống đã được xác định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn các yêu cầu đã được nêu trong Đặc Tả Yêu Cầu? Một số các công việc thường được thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế forms (vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là đặc tả thiết kế(Design Specifications). Bản đặc tả thiết kế chi tiết sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn xây dựng phần mềm. 1.2.4. Phương pháp phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự. Có hai phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Phương pháp phân tích hướng chức năng và phương pháp phân tích hướng đối tượng. 9 Do quyết định chọn phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự của công ty cổ phần quốc tế ZOMA theo hướng đối tượng nên trong phần phần lý thuyết này chúng ta sẽ chỉ tập chung vào lý thuyết phân tích và thiết kế hướng đối tượng. Phương pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng: - Khái niệm Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng. - Đặc điểm Cả hệ thống được coi như một thực thể được tổ chức từ tập đối tượng (thực thể) và các đối tượng đó trao đổi với nhau thông qua việc gửi và nhận. Theo cách tiếp cận này, các chức năng của hệ thống được biểu diễn thông qua công tác của đối tượng. Do đó việc tiến hóa thay đổi chức năng sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc tĩnh của phần mềm. Sức mạnh của việc phân tích hướng đối tượng là việc tách, chia, nhập được thực hiện nhờ tập phong phó các cơ chế tích hợp của chúng, khả năng thống nhất cao. Hơn nữa phân tích hướng đối tượng có khả năng thực hiện với các hệ thống phức tạp, dễ mở rộng, phù hợp với yêu cầu của người dùng. Chúng có khả năng hoàn thành phần mềm đúng kì hạn và không vượt quá ngân sách dự kiến ban đầu đặt ra. - Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng bao gồm Đối tượng (object): Một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể khái niệm hoặc một thực thể phần mềm. Có thể định nghĩa một đối tượng là một khái niệm, sự trừu tượng hoặc một vật với giới hạn rõ ràng và có ý nghĩa với một ứng dụng cụ thể. Lớp (Class): Là mô tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một định nghĩa trừu tượng của đối tượng. 10 Thành phần (component): Là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ một chức năng nhất định trong hệ thống. Gói (package): Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau để trở thành một hệ thống con (subsystem). Kế thừa: Trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể có sử dụng lại các thuộc tính và phương thức của một hoặc nhiều lớp khác. Các pha cơ bản đặc trưng trong phát triển phần mềm hướng đối tượng bao gồm: pha phân tích, pha thiết kế và pha lập trình tích hợp. Phân tích hướng đối tượng: - Phân tích kiến trúc hệ thống: Xác định và mô tả lại các hoạt động của hệ thống đối với đối tượng. Bước này tương đương xác định các chức năng của hệ thống. - Phân tích các Use case: Dựa trên các yêu cầu ban đầu, tiến hành xác định các tác nhân, xác định và đặc tả các usecase, xây dựng biểu đồ usecase. - Phân tích lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của các lớp, các mối quan hê cơ bản trong các lớp.Xây dựng biểu đồ lớp. - Xây dựng biểu đồ trạng thái của lớp: Mô tả các trạng thái và sự chuyển tiếp của các trạng thái trong hoạt động của môt đối tượng thuộc một lớp nào đó. Thiết kế hướng đối tượng: - Xây dựng biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống. - Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: Xác định các lớp chi tiết, thêm chức năng quản lý cho từng lớp ( thêm, sửa, xóa). Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết. -Xây dựng biểu đồ tuần tự cho Usecase. - Thiết kế cơ sở dữ liệu dựa vào các lớp. - Thiết kế giao diện: chi tiết hóa hình thức giao tiếp giữa con người và máy tính. - Thiết kế an toàn cho hệ thống thông tin quản lý. - Thiết kế phần cứng: Tính toán các yêu cầu kĩ thuật cho hệ thống thông tin quản lý hay nói cách khác, là thiết kế hệ thống máy tính. (Giáo trình HTTT – Học viện kỹ thuật quân sự) 11 1.2.5. Phân tích thiết kế HTTT quản lý nhân sự bằng UML 1.2.5.1 Khái niệm UML Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (Unifield Modeling Language – UML) là một ngôn ngữ để biểu diễn mô hình theo hướng đối tượng, được xây dựng với chủ đích là : - Mô hình hoá các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng - Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hoá - Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều ràng buộc khác nhau. - Tạo một ngôn ngữ mô hình hoá có thể sử dụng được bởi người và máy. 1.2.5.2. Các thành phần của UML - Hướng nhìn: Chỉ ra những khía cạnh khác nhau của hệ thống cần mô hình hóa, là sự trừu tượng hóa một loạt các biểu đồ khác nhau. Mỗi hướng nhìn biểu hiện nên một khía cạnh của hệ thống, thông qua các hướng nhìn người ta có một cái nhìn tổng quan về hệ thống. - Biểu đồ: Là các hình vẽ mô tả nội dung trong một hướng nhìn. UML có chín loại biểu đồ khác nhau được sử dụng kết hợp khách nhua để cung cấp tất cả các hướng nhìn của hệ thống. - Phần tử mô hình: Các khái niệm được xử dụng trong các biểu đồ được gọi là các phần tử mô hình, thể hiện các khái niệm hướng đối tượng quen thuộc. Ví dụ như lớp, đối tượng, thông điệp cũng như các quan hệ giữa các khái niệm này. - Cơ chế chung: Cơ chế chung cung cấp thêm những lời nhận xét bổ sung, các thông tin cũng như các quy tắc ngữ pháp chung về một phần tử mô hình; chúng còn cung cấp thêm các cơ chế để có thể mở rộng ngôn ngữ UML cho phù hợp với một phương pháp xác định. 1.2.5.3. UML và các giai đoạn phát triền phần mềm - Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: UML đưa ra khái niệm Usecase để nắm bắt các yêu cầu của người sử dụng, nêu mối quan hệ cũng như sự giao tiếp với hệ thống. Qua phương pháp mô hình hóa Usecase các tác nhân bên ngoài quan tâm đến hệ thống sẽ được mô hình hóa song song với chức năng mà hệ người dung đòi hỏi từ phía hệ thống. Các tác nhân và các 12 Usecase được mô hình hóa cùng các mối quan hệ và được miêu tả trong biểu đồ Usecase của UML và nó sẽ đặc tả các yêu cầu của khách hàng. - Giai đoạn phân tích: Sau khi nhà phân tích đã nhận biết được các lớp thành phần của mô hình cũng như mối quan hệ giữa chúng với nhau, các lớp cùng các mối quan hệ đó sẽ được miêu tả bằng công cụ biểu đồ lớp của UML. Sự cộng tác giữa các lớp nhằm thực hiện các Use case cũng sẽ được miêu tả nhờ vào các mô hình động của UML. . - Giai đoạn thiết kế: Trong giai đoạn xây dựng, các lớp của giai đoạn thiết kế sẽ được biến thành những dòng code cụ thể trong một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng cụ thể. Phụ thuộc vào khả năng của ngôn ngữ được sử dụng, đây có thể là một công việc khó khăn hay dễ dàng. Giai đoạn xây dựng là một giai đoạn riêng biệt, nơi các mô hình được chuyển thành code. - Giai đoạn thử nghiệm: Như đã trình bày, một hệ thống phần mềm thường được thử nghiệm qua nhiều giai đoạn và với nhiều nhóm thử nghiệm khác nhau: Thử nghiệm đơn vị sử dụng biểu đồ lớp (class diagram) và đặc tả lớp, thử nghiệm tích hợp thường sử dụng biểu đồ thành phần (component diagram) và biểu đồ cộng tác (collaboration diagram), và giai đoạn thử nghiệm hệ thống sử dụng biểu đồ Use case (use case diagram) để đảm bảo hệ thống có phương thức hoạt động đúng như đã được định nghĩa từ ban đầu trong các biểu đồ này. (Nguồn:Giáo trình HTTT – Học viện kỹ thuật quân sự) 1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Trên thực tế, đã có rất nhiều tài liệu, công trình, sinh viên lựa chọn các mảng đề tài liên quan đến HTTT quản lý nhân sự để nghiên cứu, làm khóa luận cũng như các ứng dụng đã triển khai vào thực tế. Sau đây là một số đề tài mà em đã có cơ hội tham khảo: - Giáo trình “Hệ thống thông tin quản lý”, PGS.TS Đàm Gia Mạnh, nhà xuất bản thống kê Hà Nội. Giáo trình mang đến nhiều kiến thức mới, hay và bổ ích. Cho chúng ta cái nhìn chung nhất về hệ thống thông tin quản lý, những nền tản công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó, quyển sách này giới thiệu đến cho người đọc các công đoạn để xây dựng hệ thống thông tin, quản lý thông tin, những 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan