Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại công ty cổ...

Tài liệu Khóa luận phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại công ty cổ phần tập đoàn trường thành

.PDF
64
1
108

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HTTTKT - TMĐT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: Vũ Lương Minh Anh ThS Nguyễn Thị Hội Lớp: 52S1 Mã SV: 16D190002 Hà Nội, 2019 1 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Hội, cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc và toàn thể nhân viên của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất của bản thân tới cô Th.s Nguyễn Thị Hội – Giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ em có những định hướng đúng đắn khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thiện các kỹ năng nghiên cứu cần thiết khác. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Đồng thời, em cũng xin được cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên trong Công ty vì sự quan tâm, ủng hộ và hỗ trợ cho em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế về sự dạy dỗ và động viên khích lệ mà em nhận được trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này. Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt Nam nói chung cũng như của Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành nói riêng, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành”. Đây là đề tài tuy không mới nhưng khá phức tạp, mặt khác do thời gian nghiên cứu khóa luận khá hạn hẹp và trình độ, khả năng của bản thân em còn hạn chế. Vì vậy, khóa luận chắc chắn sẽ gặp phải những sai sót. Em kính mong cô giáo Th.s Nguyễn Thị Hội, các thầy cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế, các các bộ nhân viên trong Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành góp ý, chỉ bảo để khóa luận này có giá trị cả về lý luận và thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Vũ Lương Minh Anh 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................2 MỤC LỤC ................................................................................................................................3 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ .............................................................................5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT ..........................................................6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH ...........................................................7 PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa c ủa website bán hàng trực tuyến ................................1 1.1. Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến.................................................1 1.2. Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến ................................................................1 2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận ..............................................................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ ....................................5 WEBSITE BÁN HÀNG ........................................................................................................5 1.1. Những khái niệm cơ bản................................................................................................5 1.1.1. Phân tích thiết kế .........................................................................................................5 1.1.2. Website...........................................................................................................................5 1.2. Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài ....................................................8 1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống:........................................8 1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website: .................................................................. 10 1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................... 12 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................................... 12 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH .................... 13 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ................................ 13 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ................. 13 2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ...................................................................................................................... 14 2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng của Công ty Cố Phần Tập Đoàn Trường Thành... 16 2.3 Phân tích thực trạng bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành...................................................................................................................... 19 2.4 Đánh giá, kết luận. ....................................................................................................... 25 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH. ................................. 26 3 3.1 Tổng quát về hướng phân tích thiết kế Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ....................................................................................... 26 3.1.1. Định hướng phân tích ............................................................................................. 26 3.1.2 . Hệ quản trị và công cụ sử dụng ........................................................................... 26 3.2. Phân tích Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành .... 27 3.2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................................... 27 3.2.2. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu yêu cầu người dùng ........................................ 28 3.2.3. Phân tích thiết kế chức năng .................................................................................. 30 3.3. Thiết kế hệ thống Website bán hàng ....................................................................... 39 3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................................... 39 3.3.2. Thiết kế giao diện ...................................................................................................... 42 3.3.3. Thiết kế module.......................................................................................................... 46 CHƯƠNG IV: ĐÁNH G IÁ KẾT QUẢ VÈ ĐỀ XUẤT CÁC KIẾN NGHỊ ........... 50 4.1. Đánh giá kết quả và định hướng đề tài phát triển ............................................. 50 4.1.1. Đánh giá kết quả ..................................................................................................... 50 4.1.2. Định hướng phát triển đề tài................................................................................ 50 4.2. Các đề xuất kiến nghị ............................................................................................... 50 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 53 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 54 4 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành ...................................................................................................................................... 15 Bảng 2.2: Kết quả phân tích điều tra (nguồn phiếu điều tra) ........................................... 16 Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty ...................................................... 16 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự (Nguồn phiếu điều tra BCTT) ........................................... 17 Bảng 2.3: Danh sách cán bộ nhân viên đã điều phiếu điều tra ........................................ 19 Biểu đồ 2.3: Mục đích hoạt động của Website ( Nguồn phiếu điều tra) ........................ 20 Bảng 2.4: Tần suất cập nhật Website (Nguồn phiếu điều tra) ......................................... 20 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chức năng của Website ................... 21 Bảng 2.6: Cách thực hiện hoạt động nhập, cập nhật thông tin ........................................ 21 Bảng 2.7: Cách thực hiện hoạt động tìm kiếm thông tin.................................................. 22 Biểu đồ 2.4: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa ................................................ 22 Biểu đồ 2.6: Hình thức đặt hàng.......................................................................................... 23 Biểu đồ 2.8: Mong muốn của nhân viên về chức năng bán hàng trực tuyến ................. 24 Biểu đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng ............................................................................. 31 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ........................................................... 32 Biểu đồ 3.3: Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.................................................................... 33 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên.......................... 34 Biểu đồ 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý chung cư........................... 36 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý căn hộ ............................... 37 Biểu đồ 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hợp đồng .......................... 38 Biểu đồ 3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý biên lai.............................. 38 Bảng 3.2: Bảng KHACHHANG ......................................................................................... 40 Bảng 3.3: Bảng CHUNGCU ................................................................................................ 40 Bảng 3.4: Bang CANHO ...................................................................................................... 41 Bảng 3.5: Bảng hOPDONG ................................................................................................. 41 Bảng 3.6: Bảng BLTHANHTOAN .................................................................................... 41 Bảng 3.7: Mô hình thực thể quan hệ ................................................................................... 42 Hình 3.2: Giao diện trang đăng kí Users ............................................................................ 43 Hình 3.4: Giao diện trang quản lý khách hàng .................................................................. 44 Hình 3.5: Giao diện trang sản phẩm ................................................................................... 45 Hình 3.6: Giao diện trang chi tiết sản phẩm ...................................................................... 46 Hình 3.7: IPO Chart nhập thông tin khách hàng ............................................................... 47 Hình 3.8: IPO Chart nhập thông tin nhân viên .................................................................. 47 Hình 3.9: IPO Chart nhập thông tin của chung cư ............................................................ 48 Hình 3.11: IPO Chart nhập thông tin về hợp đồng ........................................................... 49 Hình 3.12: IPO Chart về nhập thông tin cho biên lai thanh toán .................................... 49 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT STT Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ 1 PTTK Phân tích thiết kế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSDL Cơ sở dữ liệu 4 ĐHQGHN Đại học quốc gia Hà Nội 5 HTTT Hệ thống thông tin 6 TMĐT Thương mại điện tử 7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 8 TTVN Trường Thành Việt Nam 9 MTV Một thành viên 10 DN Doanh nghiệp 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH Stt Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ 1 URL Ý nghĩa Resource Địa chỉ dùng để tham chiếu đến các Uniform Locator 2 HTML Hyper tài nguyên trên mạng Internet. Text Markup Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản Language 3 PHP Hypertext Preprocessor Ngôn ngữ lập trình kịch bản 4 LAN Local Area Network Mạng cục bộ 5 WAN Wide Area Network Mạng diện rộng 6 IPO Input – Process – Output Quy trình xử lý dữ liệu vào ra 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của website bán hàng trực tuyến 1.1. Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến Thương mại điện tử (TMĐT) đang ngày càng phát triển một cách vô cùng mạnh mẽ. TMĐT đang ngày càng được ứng dụng vào nhiều trong các ngành như kinh tế, khoa học kĩ thuật,... giúp góp phần làm giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm thiểu sức lao động nhằm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Từ đó, có thể thấy, TMĐT đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Sau đây là một vài lợi ích có thể kể đến của TMĐT như: Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch: TMĐT giúp doanh nghiệp tăng khả năng mở rộng thị trường, giảm chi phí tiếp thị, bán hàng và cung ứng, giúp cải tiến hệ thống phân phối của doanh nghiệp, giảm chi phí quản lý và thời gian xử lý thông tin, tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Bằng phương tiện Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể tương tác, giao dịch với nhiều khách hàng, sử dụng catalouge điện tử trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với cataouge in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và tốn nhiều thời gian cập nhật. Xây dựng mối quan hệ với đối tác: TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên tham gia vào quá trình thương mại: thông qua Internet/Web các thành viên tham gia (người tiêu dùng, doanh nghiệp, các cơ qua Chính phủ,...) có thể giao dịch trực tiếp, không có khoảng cách về mặt không gian, thời gian. Các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn thế giới và có nhiều cơ hội để lựa chọn. TMĐT giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả hơn khi TMĐT đóng một vai trò quan trọng trong mặt truyền thông và là một công cụ kinh doanh hiệu quả hàng đầu cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quảng bá thông tin và tiếp thị cho khách hàng với chi phí thấp, thời gian nhanh, cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn qua đó giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh và từ đó có thể tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, xây dựng được thương hiệu bền vững trong lòng khách hàng. 1.2. Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến Website bán hàng trực tuyến có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp Thứ nhất, website bán hàng trực tuyến sẽ làm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp vói người tiêu dùng, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và chi phí một cách đáng kể thông qua việc đưa ra những thông tin phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng, tạo 1 ra được nhiều mối quan hệ hơn giữa các cá nhân, các công ty và giữa các thành phần trong toàn xã hội, đẩy mạnh mối quan hệ thương mại công ty với khách hàng và khách hàng với công ty. Thứ hai, website bán hàng trực tuyến tạo điều kiện phát triển nền kinh tế tri thức. Trước hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nước đang phát triển. Nếu không nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một thập kỷ nữa, nước đang phát triển có thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này mang tính chiến lược công nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nước công nghiệp hóa. 2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu Đề tài hướng đến 3 mục tiêu như sau: Đầu tiên, đề tài có thể tóm lược và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về bán hàng trực tuyến và quy trình cụ thể của bán hàng trực tuyến. Thứ hai, để thực hiện đề tài cần phải vận dụng cơ sở lý luận kết hợp với các phương pháp nghiên cứu, thực hiện đề tài để có thể rút ra được thực trạng bán hàng trực tuyến hiện này của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. Cuối cùng, đưa ra các đề xuất và những giải pháp phù hợp để xây dựng và phát triển Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện trong phạm vi Website bán hàng trực tuyến và hệ thống thông tin quản lý Website của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành và dựa trên các tài liệu về phân tích thiết kế trong vòng 5 năm trở lại đây. Về thời gian: Các số liệu được khảo sát và tổng hợp trong khoảng 5 năm trở lại đây. Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu về nghiên cứu tình hình và giải pháp hoàn thiện chức năng bán hàng trực tuyến cho Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành và các tài liệu tham khảo liên quan khác. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến ở đây là Website và các vấn đề liên quan đến phân tích thiết kế Website, các vấn đề liên quan đến bán hàng trực tuyến như: các nhân tố cấu thành hoạt động bán hàng trực tuyến, nguồn lực để tiến hành hoạt động bán hàng trực tuyến, quy trình bán hàng trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý của bán hàng trực tuyến và các chính sách phát triển website bán hàng trực tuyến của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. 2 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp điều tra: Điều tra là tổ chức thu thập tài liệu về hiện tượng nghiên cứu một cách khoa học và theo khái niệm thống nhất dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã xác định. Để thu thập tài liệu của hiện tượng nghiên cứu, người ta có thể áp dụng phương pháp điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp. Phương pháp điều tra trực tiếp: Quan sát hoặc tiến hành cân, đong, đo, đếm, rồi ghi chép vào phiếu điều tra. Kết quả điều tra trực tiếp bảo đảm mức độ chính xác cao, có thể phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời. Phương pháp này tốn kém về chi phí và thời gian. Vì vậy, theo yêu cầu nghiên cứu mà người ta áp dụng phương pháp điều tra trực tiếp hay gián tiếp. Phương pháp điều tra gián tiếp: Nhân viên điều tra thu thập của hiện tượng qua điện thoại, phiếu điều tra, báo cáo thống kê, thư từ, fax, internet. Kết quả điều tra gián tiếp phụ thuộc vào đơn vị được điều tra, chất lượng và mức độ chính xác của tài liệu còn hạn chế, nhân viên điều tra khó phát hiện sai sót để xử lý kịp thời và đỡ tốn kém. Phương pháp điều tra được ứng dụng trong trường hợp không thể thu thập thông tin bằng các phương pháp khác như phương pháp phỏng vấn hay phương pháp quan sát. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin điều tra thông qua việc hỏi và trả lời giữa nhân viên điều tra và người cung cấp thông tin. Phiếu điều tra là một công cụ cầu nối rất quan trọng trong phương pháp này. Tuy nhiên, phỏng vấn cần tuân thủ theo mục tiêu nghiên cứu, theo đối tượng hay nội dung nghiên cứu đã được xác định rõ ràng trong chương trình hay phương án điều tra. Cách thức tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo cấp cao trong Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. Thiết kế các câu hỏi mang tính chất đi sâu tìm hiểu về tình hình hoạt động bán hàng của Công ty để thiết kế website bán hàng trực tuyến, chiến lược phát triển website cũng như khó khăn trong tiến hành hoàn thiện cấu trúc và chức năng cho website. Ưu, nhược điểm của phương pháp: Ưu điểm của phương pháp là thời gian phỏng vấn ngắn, những thông tin thu thập được có giá trị, số lượng thông tin thu thập được lớn. Nhược điểm là một số câu hỏi chỉ được trả lời chung chung, đại khái do liên quan đến bí mật kinh doanh của công ty. Mục đích áp dụng: Thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết hơn về cấu trúc và chức năng, yêu cầu người dùng của website để làm rõ hơn những vấn đề mà phiếu điều tra chưa đủ căn cứ giải thích. Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp thu thập thông tin không chỉ bằng thị giác mà là sự vận dụng tất cả các giác quan tổng hợp của nhân viên điều tra khi trực tiếp đến hiện trường và quan sát đối tượng, theo dõi diễn biến của sự việc để ghi 3 chép lại từ đó đưa ra nhận xét và kết luận về hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp quan sát thường được ứng dụng trong trường hợp để bổ trợ cho các phương pháp khác vì phương pháp này tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc hay cũng có nhiều nội dung không thể thực hiện được bằng phương pháp quan sát. Phương pháp thống kê: Thống kê là ngành khoa học có nhiệm vụ thu thập, xử lý và công bố thông tin về thực trạng của hiện tượng kinh tế, xã hội, tự nhiên, nhằm phục vụ cho việc quản lý các cấp, các ngành ở tầm vi mô và vĩ mô. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp phân tích, tổng hợp đánh giá: Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá: Các chức năng của hệ thống website bán hàng trực tuyến sẽ được phân tích thành các phần riêng biệt, vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực trạng bán hàng trực tuyến trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài danh mục bảng biểu sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận và phần tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm bốn phần: PHẦN MỞ ĐẦU Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG Chương II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH Chương IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN. 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG 1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1. Phân tích thiết kế Phân tích thiết kế hệ thống được phát triển theo nhiều giai doạn với các phương pháp xây dựng hệ thống khác nhau như phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng, phân tích thiết kế hướng dữ liệu hay phương pháp thiết kế hướng đối tượng, sự kiện… Hiện nay phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng được sử dụng phổ biến vì nó giúp phân chia rõ ràng, cụ thể các chức năng cần quản lý trong Công ty và giúp xem xét hệ thống một cách tỉ mỉ, toàn diện để xác định được các yêu cầu về thông tin và các quá trình của hệ thống, mối quan hệ giữa các quá trình của hệ thống cũng như mối quan hệ giữa hệ thống đó với các hệ thống khác. Hướng phân tích này đơn giản, dễ sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thiết kế ngân hàng dữ liệu và phù hợp với các hệ thống có tính ổn định. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống đều có 4 giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển một dự án: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống. (Nguồn: Bài giảng “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” – Khoa CNTT Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông) 1.1.2. Website a. Khái niệm Có rất nhiều khái niệm về Website, khái niệm được nhiều người sử dụng nhất là: Website là một tập hợp các trang web (webpage) theo một chủ đề chung và có một trang bắt đầu gọi là trang chủ (Homepage) (Nguồn: voer.edu.vn) Trang web (webpage) là một tệp văn bản có chứa đựng dữ liệu siêu văn bản (HTML - Hyper Text Markup Language) bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, đồ họa, các tài liệu kỹ thuật số... được tích hợp kết nối với nhau. Mỗi website, mỗi trang web được lưu trữ trên ít nhất một máy chủ web (Web server), truy cập qua mạng như Internet hay một mạng riêng thông qua một địa chỉ Internet cũng được gọi là URL (Uniform Resource Locator). Trang web đầu tiên người xem truy cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage). Từ trang chủ, người xem có thể xem các trang khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks). Để một website hoạt động được, cần phải có tên miền (domain), không gian lưu trữ website (hosting), và nội dung website. b. Phân loại Website Phân loại theo dữ liệu 5 Web tĩnh: website tĩnh có thể hiểu là website với dữ liệu không được thay đổi thường xuyên. Để thay đổi được nội dung trên trang web thì người quản trị phải truy cập vào mã lệnh để thay đổi thông tin. Nó không có cơ sở dữ liệu ở bên dưới hệ thống, cũng không có công cụ để điều khiển được nội dung gián tiếp. Thông thường, những website tĩnh thường là html, htm,… Điểm cộng của loại website này là nội dung đơn giản, không có sự can thiệp quá nhiều của người lập trình web cũng như không phải xử lý những câu lệnh phức tạp. Điểm trừ là nó không có hệ thống hỗ trợ thay đổi thông tin Web động: Đối với loại web này thì nó sẽ bao gồm hai phần. Phần đầu tiên được hiển thị ở trên trình duyệt mà khi truy cập và internet bạn sẽ thấy. Phần thứ hai được tồn tại ngầm ở bên dưới, nó có công dụng để điều khiển nội dung của trang. Để xem và chỉnh sửa nội dung ngầm này thì chỉ có người quản trị, có tài khoản user mới truy cập vào được. Phân loại theo đối tượng sở hữu Web cá nhân: Được xây dựng nhằm mục đích giới thiệu cá nhân của một diễn viên, ca sĩ, người nổi tiếng, người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, hội họa… Web giới thiệu doanh nghiệp: Mục đích của nó là để quảng bá hình ảnh của công ty, doanh nghiệp. Nó có chức năng cập nhật các thông tin, sản phẩm, dịch vụ của đơn vị đó để quảng bá đến cho khách hàng khắp mọi nơi. Dù hoạt động trong lĩnh vực nào thì doanh nghiệp đều có nhu cầu quảng bá thương hiệu đến với mọi người, do vậy thiết kế website là một nhu cầu tất yếu. Web thương mại điện tử: Đây là dạng website bán hàng trực tuyến, nó cho phép thanh toán với nhiều hình thức khác nhau như chuyển khoản, tiền mặt, qua thẻ, cổng thanh toán của các dịch vụ hỗ trợ. Hầu hết các loại website dạng này đều được tổng hợp nhiều mặt hàng khác nhau, người chủ sở hữu sẽ trực tiếp quản lý việc bán hàng, tương tự như quầy hàng tự chọn. Bên cạnh đó, cũng có loại web được xây dựng và tạo ra các gian hàng riêng để cho thuê…. Web tin tức: Mục đích của website này là để cung cấp các thông tin về chính trị, xã hội, giáo dục, sức khỏe…Việc phát triển loại hình website này chính là nền tảng từ các loại báo giấy truyền thống. c. Chức năng của Website bán hàng Chức năng giới thiệu sản phẩm: bao gồm việc giới thiệu thông tin chi tiết về sản phẩm (tên sản phẩm, số lượng, giá cả,..), cập nhật sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng. Chức năng giỏ hàng: cho phép khách hàng có thể cùng lúc đặt mua nhiều sản phẩm với các số lượng khác nhau. Hệ thống sẽ tự động tính toán giá trị giỏ hàng và bổ sung các thông tin khuyến mãi kèm theo các sản phẩm đặt mua. Quá trình đặt hàng thông qua giỏ hàng cho phép thu thập đầy đủ các thông tin của khách hàng hoặc thành viên 6 kèm theo các thông tin thanh toán. Các thông tin này trợ giúp bộ phận bán hàng trong quá trình quản trị và xử lý đơn hàng. Chức năng quản lý khách hàng: Quản lý các thông tin giao dịch của khách hàng: thông tin khách hàng, đơn hàng, số lượng hàng hóa bán ra. Từ đó tổ chức khách hàng theo nhóm, thường xuyên cập nhật và quản lý thông tin khách hàng. Kết hợp tiếp thị qua email để thực hiện các chiến dịch tiếp thị tới từng khách hàng, nhóm khách hàng. Chức năng thanh toán: chức năng này giúp khách hàng có thể lựa chọn phương thức giao dịch, thanh toán cho món hàng mà họ muốn mua. Chức năng thanh toán đa dạng giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu của người sử dụng Chức năng tìm kiếm: Công cụ tra cứu nhanh, giúp khách hàng giảm thời gian truy cập. Chức năng liên hệ: Cho phép tuỳ biến đáp ứng mọi yêu từ phía khách hàng. Khách hàng có thể liên hệ với doanh nghiệp qua các hình thức: email, điện thoại, trực tiếp. Nói chung, các chức năng phải mang lại lợi ích cho khách hàng, giúp cho quá trình tìm kiếm và mua sắm tại website được nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động và mức độ ứng dụng TMĐT của Công ty mà doanh nghiệp cần lựa chọn cho website của mình những chức năng cần thiết, tạo thuận lợi nhất cho khách hàng khi ghé thăm website của doanh nghiệp cũng như cần tránh các chức năng không mang lại hiệu quả tốt để tránh làm cho website bị tăng thời gian tải và tốn kém chi phí duy trì chức năng. d. Lợi ích của website đối với doanh nghiệp Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ không giới hạn với chi phí rất thấp: Doanh nghiệp chỉ cần chi phí một lần cho công tác thiết kế website, sau đó thực hiện quảng cáo trên chính website mình mà không phát sinh thêm chi phí nào. Hiện nay, hàng ngày có hàng trăm triệu người truy cập Internet thường xuyên, doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết đến. Cơ hội liên kết và hợp tác kinh doanh trên môi trường Internet là rất lớn: Phạm vi ảnh hưởng là quốc tế chứ không chỉ nằm trong đất nước Việt nam. Website chính là tấm danh thiếp mà doanh nghiệp có thể dùng được ở bất cứ nơi đâu trên thế giới. Dễ dàng nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng: Khách hàng có thể nhanh chóng và dễ dàng đưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm của doanh nghiệp, và doanh nghiệp cũng có thể trả lời ngay phản hồi của khách hàng qua trang web. Phục vụ 24/7 và 365 ngày trong năm: Dù doanh nghiệp có cửa hàng hay không thì khách hàng cũng có thể xem hàng hóa hay bất cứ thông tin nào về doanh nghiệp trên chính website của doanh nghiệp. 7 Chi phí nhân viên thấp: Khi doanh nghiệp có một website, doanh nghiệp có thể bán sản phẩm, dịch vụ của mình mà không cần thuê thêm nhân công. Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn: Để khách hàng biết tới doanh nghiệp, doanh nghiệp phải gửi thư giới thiệu cho khách hàng biết về việc bán hàng của mình. Tất cả có thể được giảm thiểu bằng cách đưa các thông tin bán hàng lên website của doanh nghiệp. Cải tiến hệ thống liên lạc: Doanh nghiệp có thể liên hệ với nhân viên, nhà cung cấp thông qua website. Mọi thay đổi đều có hiệu lực ngay khi doanh nghiệp gửi cho họ trên website, và bất kì ai cũng xem được những thông tin cập nhật mà không phải liên lạc trực tiếp với doanh nghiệp. Dịch vụ khách hàng hoàn hảo: Với một website, chỉ cần đưa ra tất cả các tình huống, tạo câu hỏi và trả lời sẵn về cách sử dụng sản phẩm, cách lắp đặt, xử lý sự cố, lau chùi, di chuyển,.. Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin hỗ trợ mà không phải làm phiền doanh nghiêp. Tạo hình ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức tốt: Internet là phương tiện hữu hiệu nhất để DN có thể tạo lập bất kỳ hình ảnh nào về mình mà doanh nghiệp muốn. Chỉ cần thiết kế một website chuyên nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay lập tức doanh nghiệp bắt đầu có hình ảnh của mình. Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ cạnh tranh: Càng ngày càng nhiều người sử dụng website để tìm kiếm thông tin, mua sản phẩm, dịch vụ. Nếu doanh nghiệp không ở đó, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ ở đó và khách hàng sẽ tìm đến đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Những lợi ích mà website mang lại cho doanh nghiệp là rất lớn. Vì vậy, doanh nghiệp cần có kế hoạch đầu tư và xây dựng website để thu hút được lượng khách hàng nhiều nhất. 1.2. Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài 1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống: Các phương pháp phân tích thiết kế Có 3 phương pháp phân tích thiết kế: Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc) Phương pháp phân tích bán cấu trúc Phương pháp phân tích có cấu trúc Phương pháp phân tích thiết kế cổ điển (phi cấu trúc): gồm các pha khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống. Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom – up” (từ dưới lên) và theo nguyên tắc tiến hành tuân thủ từ pha này cho đến pha khác 8 Phương pháp thiết kế bán cấu trúc: Một loạt các bước “bottom – up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top – down”. Nghĩa là các môđun mức cao được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp hơn. Phương pháp thiết kế có cấu trúc: Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu, cài đặt. Một số phương pháp phân tích có cấu trúc: Phương pháp phân tích thiết kế hê thống hướng chức năng: Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính thành nhiều chương trình con nhằm thực hiện một công việc xác định. Trong phương pháp PTTK hướng chức năng, phần mềm được thiết kế dựa trên một trong hai hướng: Hướng dữ liệu và hướng hành động. Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng ngân hàng dữ liệu. Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó. Cách thức thực hiện của phương pháp hướng chức năng là phương pháp thiết kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được các bài toán có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc Phương pháp PTTK hướng chức năng có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình sáng sủa, dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm sau: Không hỗ trợ việc sử dụng lại: Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại một module nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác. Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn: Nếu HTTT lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các module và quản lý mối quan hệ giữa các module đó sẽ không phải dễ dàng và dễ gây ra các lỗi trong quá trình phân tích thiết kế và khó khăn trong quá trình kiểm thử và bảo trì Phương pháp hướng đối tượng: Khác với phương pháp PTTK hướng chức năng chỉ tập trung vào hoặc dữ liệu hoặc hành động, phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng. Mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả đối tượng và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong 9 một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp PTTK hướng đối tượng bao gồm: Tính trừu tượng hóa, tính đóng gói, tính module hóa và tính phân cấp. Ưu điểm nổi bật của phương pháp PTTK hướng đối tượng là đã giải quyết được các vấn đề nảy sinh với phương pháp PTTK hướng chức năng: Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn: Chương trình lập trình theo phương pháp hướng đối tượng thường được chia thành các gói là các nhóm của các lớp đối tượng khác nhau. Các gói này hoạt động tương đối độc lập và hoàn toàn có thể sử dụng lại trong các hệ thống thông tin tương tự. Phù hợp với các hệ thống lớn: Phương pháp hướng đối tượng không chia bài toán thành các bài toán nhỏ mà tập trung vào việc xác định các đối tượng, dữ liệu và hành động gắn với đối tượng và mối quan hệ giữa các đối tượng. Các đối tượng hoạt động độc lập và chỉ thực hiện hành động khi nhận đượng yêu cầu từ các đối tượng khác. Vì vậy phương pháp này hỗ trợ phân tích thiết kế và quản lý một hệ thống lớn, có thể mô tả các hoạt động nghiệp vụ phức tạp bởi quá trình phân tích thiết kế không phụ thuộc vào số biến dữ liệu hay số lượng thao tác cần thực hiện mà chỉ quan tâm đến các đối tượng tồn tại trong hệ thống đó. (Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin – GV. Trần Thị Thùy Dung, Khoa CNTT, Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) Trong khuôn khổ bài toán phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, dựa trên thực trạng việc quản lý bán hàng tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, em sẽ chọn phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng chức năng vì Công ty là doanh nghiệp có quy mô vừa, cấu trúc và chức năng website rõ ràng rất phù hợp với phương pháp PTTK hướng chức năng. 1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website: a. HTML (HyperText Markup Language) Khái niệm HTML (HyperText Markup Language): HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. Do Tim Berner – Lee phát minh và trở thành ngôn ngữ chuẩn để tạo trang Web. HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng dữ liệu. Và tạo khung/ bảng cho trang Web. (Nguồn: vi.wikipedia.org) HTML giúp định dạng văn bản trong Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ HTML có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như thẻ mở, nhưng 10 phải thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa chữ thường. HTML được ra đời từ năm 1991, sau một khoảng thời gian dài tồn tại và phát triển thì hiện nay chúng ta có sự xuất hiện của phiên bản nâng cao và mới nhất của HTML là HTML5 - một ngôn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide Web, được đề xuất đầu tiên bởi Opera Software. Đây là phiên bản thứ năm của ngôn ngữ HTML – được tạo ra năm 1990 và chuẩn hóa như HTML4 năm 1997 – và xuất hiện vào năm 2008, là 1 ứng viên được giới thiệu bởi World Wide Web Consortium (W3C). HTML5 vẫn sẽ giữ lại những đặc điểm cơ bản của HTML4 và bổ sung thêm các đặc tả nổi trội của XHTML, DOM cấp 2, đặc biệt là JavaScript. HTML 5 bao gồm các mô hình xử lý chi tiết để tăng tính tương thích, mở rộng, cải thiện và chuẩn hóa các đánh dấu có sẵn cho tài liệu, đưa ra các đánh đấu mới và giới thiệu giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interfaces - API) để tạo ra các ứng dụng Web phức tạp. b. PHP Khái niệm về PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Hiện nay, PHP đang là một ngôn ngữ lập trình cho web được sử dụng và biết đến vô cùng phổ biến trên thế giới. Lý do là bởi việc tối ưu hóa các ứng dụng web, việc có tốc độ nhanh và gọn. Bên cạnh đó, cú pháp của PHP cũng giống là với C và Java nên việc học và xây dựng được một sản phẩm là tương đối nhanh so với các ngôn ngữ khác. PHP thể hiện được ưu điểm của mình như cấu trúc của PHP cực kì đơn giản, thư viện của PHP cũng vô cùng phong phú, cũng như được cộng đồng hỗ trợ một cách vô cùng mạnh mẽ. Và PHP không chỉ dừng ở những tính năng hiện tại, trong tương lai thì nó còn có thể phát triển mạnh mẽ hơn để khẳng định sự vượt trội của mình (Nguồn: vi.wikipedia.org) c. MySQl MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng mã nguồn mở theo mô hình client/server, và ở mức độ chuyên dụng cho doanh nghiệp. MySQL được phát triển bởi một công ty tư vấn và phát triển ứng dụng của Thuỵ Điển có tên là TcX. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tốc độ truy xuất rất nhanh và uyển chuyển. MySQL được phát triển phổ biến cho hệ điều hành Linux, tuy nhiên, với các phiên bản mới hiện nay, nó đã có thể sử dụng tốt trên của hệ điều hành Windows. 11 MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,… (Nguồn: Giáo trình Cơ sở dữ liệu MySQL – Nguyễn Minh Thành) 1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước. Nguyễn Hà Xuân Bắc (2014), Thiết kế Website bán đồng hồ - Báo cáo Đồ án Môn học Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp. Hệ thống website được tác giả thiết kế có khả năng cho phép khách hàng tìm kiếm, cập nhật thông tin cũng như đặt hàng trực tuyến qua web thông qua tài khoản đã đăng ký, tuy website chưa có khả năng thanh toán trực tuyến cho khách hàng bằng tài khoản đã đăng kí. Ngô Gia Lộc (2018), Xây dựng Website bán hàng điện tử E-Shop – Khóa luận tốt nghiệp Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến đối với mặt hàng điện tử, phát triển theo hướng chức năng, ứng dụng các ngôn ngữ lập trình vào thiết kế website bán hàng (PHP, MySQL) đồng thời phát triển công nghệ thiết kế web bằng Laravel. Tuy nhiên, website chưa có khả năng tổng hợp, thống kê số loại sản phẩm, hóa đơn, doanh thu bình quân, khách hàng… 12 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành a. Sơ lược về công ty Địa chỉ: Trụ sở chính: Tầng 2, Tòa nhà HEAC, số 14-16 Hàm Long, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. Văn phòng đsại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 5, Tòa nhà Saigon Center Tower 1, số 65 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84) 24.22300.555 Fax: (84) 24.383.98974 Website: http://ttvngroup.vn/ Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. Các lĩnh vực hoạt động bao gồm:  Bất động sản  Năng lượng & Công nghệ cao  Hạ tầng và đô thị  Một số lĩnh vực khác b. Mục tiêu hoạt động Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành Việt Nam là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, được giao nhiệm vụ triển khai một số dự án trọng điểm nhằm gắn kết hoạt động kinh tế với thực hiện công tác nghiệp vụ của đơn vị góp phần đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn nơi doanh nghiệp hoạt động. Trong nhiều năm hoạt động cho đến nay, Công ty không ngừng phát triển và liên tục mở rộng qui mô hoạt động. Chất lượng luôn là mục tiêu đặt lên hàng đầu mà Công ty cho rằng đó là yếu tố thành công và là thế mạnh của Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh, Công ty luôn đề xuất những cải cách về chiến lược kinh doanh, cũng như nâng cao về chất lượng các loại mặt hàng. Công ty luôn phấn đấu hoàn thành những mục tiêu đặt ra trong kinh doanh. Chính vì vậy mà Công ty rất thành công trong hoạt động kinh doanh. Một trong những yếu tố quan trọng nhằm tạo nên sức mạnh của TTVN Group là: Xây dựng đội ngũ quản lý có năng lực, trình độ cao, sáng tạo và đoàn kết. Với triết lý “Quy tụ nhân tài, gắn kết Nhân tâm, nâng tầm trí tuệ và chia sẻ thành công” sẽ giúp TTVN Group phát triển vững chắc trong thời gian tới. c. Lịch sử phát triển: 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan