Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát vấn đề lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản khánh hòa...

Tài liệu Khảo sát vấn đề lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản khánh hòa

.PDF
123
345
77

Mô tả:

-1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG HOÀNG MINH TUẤN KHẢO SÁT VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Nha Trang, năm 2010 -2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG HOÀNG MINH TUẤN KHẢO SÁT VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN KHÁNH HÒA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH Nha Trang, năm 2010 -3- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Khảo sát vấn đề lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng là trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Nha Trang, ngày…..tháng.....năm 2010 Người cam đoan Hoàng Minh Tuấn -4- LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang, các thầy cô Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, Đại học Kinh tế Đà Nẵng...đã nhiệt tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tham gia học tập. Để có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi xin đặc biệt cảm ơn đến cô giáo, PGS.TS Nguyễn Thị Kim Anh – người đã tận tình và nhiệt thành hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các chuyên gia, các đồng chí lãnh đạo cơ quan hữu quan gồm: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Khánh Hòa, Liên đoàn lao động Khánh Hòa, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa...đã cung cấp cho tôi những vấn đề về lao động, những kinh nghiệm thực tế hết sức quý báu trong lao động và quan hệ lao động tại các doanh nghiệp. Xin được cảm ơn đến các đồng chí Giám đốc, phó giám đốc, trưởng/phó bộ phận của các doanh nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa tham gia khảo sát đã hết lòng giúp tôi với nhiều ý kiến đóng góp thiết thực về lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa. Tôi xin chân thành cảm ơn Hội đồng bảo vệ luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh đã có những tham vấn quý báu để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp Cao học Quản trị kinh doanh, niên khóa 2008 – 2010 của Trường Đại học Nha Trang đã cùng tôi chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt hai năm học tập. Xin chân thành cảm ơn. -5- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ............................................................................................................................01 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................01 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................03 3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................03 4. Ý nghĩa nghiên cứu........................................................................................................05 5. Kết cấu của luận văn......................................................................................................06 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG, ĐÀO TẠO, TUYỂN DỤNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG....................................................................................................07 1.1. Tiền lương ...................................................................................................................07 1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................07 1.1.1.1. Sức lao động và lao động……………………………………………...07 1.1.1.2. Tiền lương……………………………………………………………..08 1.1.2. Cơ cấu thu nhập .................................................................................................09 1.1.3. Các hình thức trả lương .....................................................................................13 1.1.4. Mục tiêu của hệ thống tiền lương .....................................................................14 1.1.5. Ý nghĩa của tiền lương trong nền kinh tế thị trường .......................................16 1.2. Đào tạo, tuyển dụng và giãn thợ ................................................................................17 1.2.1. Nhân lực và nguồn nhân lực………………………………………………...17 1.2.2. Đào tạo................................................................................................................17 1.2.3. Tuyển dụng.........................................................................................................22 -61.3. Quan hệ lao động ........................................................................................................28 1.3.1. Các nội dung về tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp………….28 1.3.2. Thỏa ước lao động tập thể .................................................................................33 1.3.3. Tranh chấp lao động ..........................................................................................35 1.3.4. Đình công ...........................................................................................................37 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM VÀ LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN KHÁNH HÒA....................................................................................................................38 2.1. Tổng quan về quan hệ lao động tại Việt Nam ..........................................................38 2.2. Tổng quan về ngành công nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa............................41 2.2.1. Khái quát chung .................................................................................................41 2.2.2. Lao động trong ngành chế biến thủy sản Khánh Hòa......................................42 2.3. Khảo sát về tiền lương................................................................................................43 2.3.1. Chi phí lao động.................................................................................................43 2.3.2. Thưởng Tết.........................................................................................................48 2.3.3. Biến động quỹ lương năm 2010........................................................................49 2.3.4. Ưu tiên chi tiêu của doanh nghiệp năm 2010...................................................50 2.3.5. Tác động của chính sách lương tối thiểu đối với doanh nghiệp .....................51 2.3.6. Kết luận ..............................................................................................................52 2.4. Khảo sát về đào tạo, tuyển dụng và giãn thợ ............................................................53 2.4.1. Giãn thợ ..............................................................................................................53 2.4.2. Biến động lao động và biện pháp giữ chân người lao động............................55 2.4.3. Tuyển dụng và sa thải........................................................................................59 -72.4.4. Cơ sở dạy nghề và Doanh nghiệp .....................................................................62 2.4.5. Kết luận ..............................................................................................................65 2.5. Khảo sát về quan hệ lao động ....................................................................................67 2.5.1. Thỏa ước lao động tập thể .................................................................................67 2.5.2. Đối thoại giữa người lao động và người sử dụng lao động.............................70 2.5.3. Giải quyết khiếu nại...........................................................................................73 2.5.4. Đình công ...........................................................................................................76 2.5.5. Kết luận ..............................................................................................................80 CHƯƠNG III: KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................84 3.1. Phần khuyến nghị của các doanh nghiệp ..................................................................84 3.1.1. Phí công đoàn.....................................................................................................84 3.1.2. Bảo hiểm thất nghiệp.........................................................................................85 3.1.3. Bảo hiểm xã hội .................................................................................................85 3.1.4. Giờ làm thêm......................................................................................................85 3.1.5. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động ........................................................86 3.2. Phần khuyến nghị của tác giả.....................................................................................86 3.2.1. Chính sách lương ...............................................................................................86 3.2.2. Vấn đề nhân lực và liên kết đào tạo nguồn nhân lực.......................................87 3.2.2.1. Đối với hệ thống dịch vụ việc làm...........................................................87 3.2.2.2. Đối với hệ thống đào tạo nghề .................................................................88 3.2.2.3. Cải thiện điều kiện lao động và tạo sự ổn định cho người lao động......88 3.2.3. Tăng cường cải thiện quan hệ lao động............................................................89 3.2.3.1. Đối với các Cơ quan, tổ chức...................................................................89 -83.2.3.2. Đối với người sử dụng lao động ..............................................................90 3.2.3.3. Đối với công đoàn cơ sở và người lao động............................................90 3.2.4. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động với cộng đồng doanh nghiệp .......91 KẾT LUẬN ........................................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC -9- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG 1 VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 2 VCCI Khánh Hòa Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa 3 ILO Tổ chức lao động quốc tế 4 DNCBTS Doanh nghiệp chế biến thủy sản 5 CBTS Chế biến thủy sản 6 KCN Khu công nghiệp 7 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 8 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 9 DNFDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 10 NSDLĐ Người sử dụng lao động 11 NLĐ Người lao động 12 QHLĐ Quan hệ lao động 13 ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động 14 BHXH Bảo hiểm xã hội 15 BHYT Bảo hiểm y tế 16 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp - 10 - DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT 1 TÊN BẢNG BIỂU Bảng 1: Các doanh nghiệp tham gia khảo sát phân theo khu vực TRANG 04 doanh nghiệp và địa bàn hoạt động 2 Bảng 2: Cơ cấu hệ thống trả lương trong các doanh nghiệp 12 3 Bảng 3: Phân loại các loại hình đào tạo 19 4 Bảng 4: Mô tả quy trình tuyển dụng 24 5 Bảng 5: Quy mô và cơ cấu lao động trong các KCN và khu chế xuất 38 6 Bảng 6: Số cuộc đình công năm 2007 theo địa phương 39 7 Bảng 7: Số cuộc đình công năm 2007 theo ngành nghề 39 8 Bảng 8: Số các cuộc đình công theo năm và loại hình doanh nghiệp 40 9 Bảng 9: Lao động trong ngành chế biến thủy sản Khánh Hòa 42 10 Biểu đồ 1: Thu nhập trung bình của người lao động 45 11 Biểu đồ 2: Thu nhập trung bình của người lao động phân theo địa 46 bàn 12 Biểu đồ 3: Tỉ lệ % chi tiêu trung bình hàng tháng của người lao 47 động 13 Biểu đồ 4: Tỉ lệ % doanh nghiệp phân theo nhóm thu nhập trả cho 48 người lao động năm 2010 14 Biểu đồ 5: Ưu tiên chi tiêu của doanh nghiệp năm 2010 50 15 Biểu đồ 6: Tác động của khủng hoảng kinh tế đến vấn đề lao động 54 trong doanh nghiệp 16 Biểu đồ 7: Các biện pháp giãn thợ 55 17 Biểu đồ 8: Tỉ lệ luân chuyển lao động của các DNCBTS Khánh Hòa 56 năm 2009 18 Biểu đồ 9: Biện pháp giữ chân người lao động 57 - 11 19 Biểu đồ 10: Nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp 59 năm 2010 20 Biểu đồ 11: So sánh mức tuyển dụng lao động của các khu vực 60 doanh nghiệp 21 Biểu đồ 12: Doanh nghiệp lựa chọn đào tạo trong nước 64 22 Biểu đồ 13: Doanh nghiệp lựa chọn đào tạo nước ngoài 64 23 Biểu đồ 14: Quan điểm về thỏa ước lao động tập thể của doanh 68 nghiệp 24 Biểu đồ 15: Cấp độ ký kết thỏa ước lao động tập thể 70 25 Biểu đồ 16: Hình thức đối thoại giữa doanh nghiệp và người lao 71 động 26 Biểu đồ 17: Hình thức giải quyết khiếu nại tại doanh nghiệp 74 27 Biểu đồ 18: So sánh hình thức giải quyết khiếu nại của các khu vực 75 doanh nghiệp 28 Biểu đồ 19: Nguyên nhân đình công, lãn công 78 - 12 - MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, trong những năm qua, nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng cao, vốn đầu tư trong nước và nước ngoài tăng nhanh, cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực, hàng năm tạo việc làm cho hàng triệu lao động, thu nhập và đời sống của NLĐ trong các doanh nghiệp được cải thiện, từng bước hình thành QHLĐ lành mạnh trong doanh nghiệp, xuất hiện nhiều mô hình, nhiều doanh nghiệp có QHLĐ tốt. Đạt được kết quả trên là do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước được hoàn thiện, công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và lao động có chuyển biến tích cực, nhiều tổ chức công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp đã trở thành người đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của NLĐ, góp phần giúp doanh nghiệp ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, tình trạng tranh chấp lao động dẫn đến đình công không đúng trình tự pháp luật lao động có xu hướng gia tăng với quy mô lớn, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội và môi trường đầu tư, làm thiệt hại cho NLĐ, cho doanh nghiệp và cho cả nền kinh tế. Theo số liệu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, số cuộc đình công của các doanh nghiệp trên phạm vi cả nước liên tục tăng nhanh qua các năm, cụ thể năm 2006 là 390 cuộc, năm 2007 là 551 cuộc (tăng 41,3%), năm 2008 là 720 cuộc (tăng 30,7%). Trong các loại hình doanh nghiệp, các cuộc đình công xảy ra nhiều nhất thuộc khối DNFDI với khoảng 75%, tiếp theo là khối DNTN khoảng 22%, cuối cùng là khối DNNN khoảng 3%. Để khắc phục tình trạng trên, từ đó góp phần ổn định môi trường đầu tư, bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, xây dựng mối QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ trong các doanh nghiệp…, ngày 05 tháng 06 năm 2008, Ban Bí thư đã có chỉ thị số 22-CT/TW, về việc tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp. Và đến ngày 18 tháng 08 năm - 13 2008, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 1129/QĐ-TTg về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 22 của Ban Bí thư về vấn đề trên. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề xây dựng mối QHLĐ hài hòa trong doanh nghiệp cả nước nói chung và các doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa nói riêng, cũng là vấn đề đang bức xúc hiện nay tại các doanh nghiệp Khánh Hòa khi mà trong hơn hai năm trở lại đây, tuy rằng toàn tỉnh chưa xảy ra các cuộc đình công lớn, song đã xảy ra hơn 10 cuộc lãn công, ngừng việc dẫn đến tranh chấp lao động, hầu hết các cuộc lãn công đều xảy ra ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các doanh nghiệp có số lao động tương đối nhiều, điển hình là các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp CBTS – đây cũng là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Khánh Hòa. Những cuộc lãn công xảy ra gần đây nhất trong các DNCBTS Khánh Hòa, theo Sở lao động – Thương binh và Xã hội Khánh Hòa cho biết vào chiều ngày 03/02/2010 khoảng trên 300 công nhân lao động tại Công ty TNHH thực phẩm Yamato (100% vốn Nhật bản) không vào Công ty làm việc với lý do không thấy lãnh đạo thông báo tiền thưởng Tết. Một vụ việc khác cũng xảy ra vào cuối tháng 02 năm 2010 hơn 200 công nhân của Công ty TNHH Sao Đại Hùng (100% vốn của Nga) khiếu kiện đề nghị các cơ quan Nhà nước vào cuộc để can thiệp lãnh đạo Công ty trả lương đúng kỳ theo quy định. Là người đã từng công tác tại VCCI Khánh Hòa, đồng thời mong muốn có một đóng góp nhỏ nhằm góp phần đạt được mục tiêu theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư trong việc xây dựng mối QHLĐ hài hòa trong doanh nghiệp tại Khánh Hòa, đây cũng là lý do tác giả quyết định chọn đề tài “Khảo sát vấn đề lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa“ để làm luận văn Thạc sỹ. Thông qua đề tài, sẽ có sự nhận định rõ hơn về tình hình QHLĐ trong ngành công nghiệp CBTS Khánh Hòa liên quan tới các khía cạnh như tiền lương, đào tạo, tuyển dụng, sa thải, và các chính sách lao động khác trong doanh nghiệp. Tác giả đã tiến hành cuộc khảo sát điều tra sâu 15 doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực CBTS tại tỉnh Khánh Hòa. Kết quả của cuộc điều tra đã phản ánh phần nào tình hình chung của môi trường QHLĐ hiện tại, những khó khăn vướng mắc mà các doanh nghiệp đang gặp phải. Luận văn cũng hi vọng những khuyến nghị được đưa ra - 14 trong nghiên cứu này sẽ góp phần tác động tích cực tới quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách của Chính phủ về lao động. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu nhằm hiểu được thực trạng hiện nay về vấn đề lao động và QHLĐ được thực hiện như thế nào trong các DNCBTS Khánh Hòa.  Ghi nhận quan điểm và ý kiến của chủ doanh nghiệp dưới góc độ là NSDLĐ về các vấn đề liên quan đến Bộ luật lao động.  Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng mối QHLĐ hài hòa, hiệu quả giữa NSDLĐ và NLĐ trong các DNCBTS Khánh Hòa. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Khảo sát qua thư 15 doanh nghiệp  Mục đích: đo lường mức độ thường xuyên xảy ra của các vấn đề đã phát hiện trong quá trình nghiên cứu tại bàn và phỏng vấn trực tiếp.  Đối tượng khảo sát: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng/phó phòng nhân sự của các DNCBTS Khánh Hòa.  Thời gian khảo sát: được thực hiện vào tháng 5-6/2010.  Chọn mẫu: chọn lọc 15 mẫu doanh nghiệp từ nguồn dữ liệu của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội Khánh Hòa và Danh sách Hội viên VCCI Khánh Hòa, tiêu chí để chọn mẫu như sau: o Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh: thuộc ngành công nghiệp CBTS. o Theo loại hình doanh nghiệp: nhà nước, tư nhân, đầu tư nước ngoài o Theo qui mô doanh nghiệp: ưu tiên các doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn, sử dụng số lao động nhiều. o Theo địa bàn đăng ký kinh doanh: tập trung vào thành phố Nha Trang, ngoại thành Nha Trang, KCN Bình Tân (Nha Trang) và KCN Suối Dầu (Huyện Cam Lâm). - 15 Các thông tin nằm trong phiếu khảo sát doanh nghiệp bao gồm:  Tiền lương: mức thu nhập (bao gồm lương cơ bản, trợ cấp, phụ cấp, tiền ăn giữa ca…) trung bình của NLĐ, mức thưởng Tết, sự tăng giảm quỹ lương và ưu tiên chi tiêu của doanh nghiệp năm 2010-2011.  Đào tạo nghề: các loại hình lao động và kỹ năng mà doanh nghiệp có thể sử dụng từ các trường nghề, hạn chế của hệ thống trường nghề và khả năng tự đào tạo lao động của DNCBTS Khánh Hòa.  Tuyển dụng và sa thải: nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp trong năm 2010, các biện pháp giãn thợ mà doanh nghiệp sử dụng do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tỉ lệ thay thế lao động và các biện pháp giữ chân lao động giỏi.  Thoả ước lao động tập thể: lợi ích/khó khăn trong việc ký thoả ước lao động tập thể, cấp độ ký thoả ước (cấp doanh nghiệp hay cấp ngành).  Đình công và tranh chấp lao động: cách thức đối thoại giữa doanh nghiệp và NLĐ, giải quyết khiếu nại của NLĐ, nguyên nhân xảy ra tranh chấp lao động (nếu có) và biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn.  Các kiến nghị chính sách về việc thu phí công đoàn, BHXH và BHTN, quy định về giờ làm thêm, và phương hướng kết nối với tổ chức đại diện doanh nghiệp. Bảng 1: Các doanh nghiệp tham gia khảo sát phân theo khu vực doanh nghiệp và địa bàn hoạt động Khu vực DN DNNN DNTN DNFDI Tổng số 1 1 2 2 2 3 4 Địa bàn Nha Trang Ngoại thành Nha Trang KCN Bình Tân 1 KCN Suối Dầu Tổng số 2 3 4 7 9 4 15 - 16 3.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Các cuộc phỏng vấn sâu có mục tiêu kiểm tra chéo thông tin đã thu thập từ doanh nghiệp và bổ sung các nhận định về xu hướng lao động - việc làm - tiền lương của các đối tượng có liên quan. Cụ thể: Phỏng vấn trực tiếp 03 cơ quan hữu quan Các chuyên gia trong Hội đồng giới sử dụng lao động theo cơ chế 03 bên gồm: Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội Khánh Hòa (đại diện Nhà nước), Liên đoàn Lao động tỉnh Khánh Hòa (đại diện cho NLĐ), và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa (đại diện cho NSDLĐ). Cuộc phỏng vấn này nhằm cung cấp thêm một số quan điểm về lao động và quản lý lao động của các cơ quan hữu quan, đồng thời có ý nghĩa kiểm tra chéo tính chính xác của những thông tin đã thu thập được từ kết quả khảo sát của các doanh nghiệp. Phỏng vấn trực tiếp 75 NLĐ là công nhân nhập cư tại Khánh Hòa 3.3. Một số phương pháp khác như Luận văn còn sử dụng phương pháp khoa học pháp lý, phân tích, tổng hợp, thống kê.. 4. Ý nghĩa nghiên cứu  Luận văn giúp Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa hiểu rõ được bức tranh lao động hiện tại của ngành công nghiệp CBTS, thông qua đó có những giải pháp đề xuất hỗ trợ kịp thời cho các doanh nghiệp, hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan nhằm tháo gỡ và góp phần xây dựng mối quan hệ lao động trong các DNCBTS Khánh Hòa ngày thêm vững mạnh.  Luận văn cũng là cơ sở cho các lãnh đạo doanh nghiệp trong ngành CBTS Khánh Hòa biết được đâu là điểm mạnh cần tiếp tục phát huy, và đâu là điểm yếu cần khắc phục hơn nữa nhằm cải thiện vấn đề lao động trong doanh nghiệp mình.  Luận văn mang tính khả thi, có thể vận dụng ngay vào thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp cũng như công tác quản lý của các cơ quan hữu quan. - 17 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo, phụ lục…luận văn bao gồm 03 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về tiền lương, đào tạo, tuyển dụng, quan hệ lao động Chương II: Tổng quan về quan hệ lao động tại Việt Nam và lao động trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa Chương III: Khuyến nghị - 18 - CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG, ĐÀO TẠO, TUYỂN DỤNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1.1. Tiền lương 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Sức lao động và lao động Sức lao động là phạm trù chỉ khả năng lao động của con người, là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được con người vận dụng trong quá trình lao động. Theo C.Mác, sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó. Như vậy, khả năng lao động của con người hay sức lao động được thể hiện:  Khả năng về thể chất (thể lực): chỉ rõ khả năng làm việc chân tay, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu như chiều cao, cân nặng, sức mạnh cơ bắp, thị lực, thính lực…  Khả năng về tinh thần (trí lực): chỉ rõ khả năng làm việc trí tuệ, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kinh nghiệm công tác… Ngày nay không chỉ dừng lại ở hai chỉ tiêu trên mà người ta còn quan tâm nhiều đến năng lực phẩm chất của người lao động mà người ta gọi đó là tâm lực. Vậy, năng lực phẩm chất là khái niệm chỉ rõ tính năng động, sáng tạo, thái độ làm việc, lòng tự tin, khả năng thích ứng, dễ chuyên đổi, làm việc có tinh thần trách nhiệm với cá nhân, nhóm tổ chức… Khi con người tham gia vào quá trình sản xuất thì con người lao động. Như vậy, lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua hoạt động đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải biến chúng thành những vật có ích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người. Hoạt động lao động có 3 đặc trưng cơ bản: - 19 Đến đây có thể thấy được sự khác nhau cơ bản giữa khái niệm sức lao động và lao động; sự khác nhau thể hiện ở chỗ, nói đến sức lao động là nói đến khả năng lao động, còn nói đến lao động là nói đến hành động đang diễn ra. Như vậy, để biến khả năng lao động (sức lao động) thành hiện thực (lao động) cần phải có những điều kiện nhất định (điều kiện vật chất, điều kiện con người, môi trường xã hội…), mà thiếu những điều kiện này, quá trình lao động không thể diễn ra được. 1.1.1.2. Tiền lương Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, K.Marx định nghĩa tiền lương là giá trị hay giá cả của sức lao động, nhưng biểu hiện ra bên ngoài như là giá cả của lao động. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương được định nghĩa là một phần thu nhập quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, được Nhà nước phân phối một cách có kế hoạch cho công nhân viên căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động mà họ cống hiến. Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà NSDLĐ trả cho NLĐ theo giá trị sức lao động mà họ hao phí trên cơ sở thoả thuận (theo hợp đồng lao động). Tại điều 55- Bộ Luật lao động năm 2007, tiền lương của NLĐ do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương của NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.. 1.1.1.2.1. Lương tối thiểu (Điều 56 - Bộ luật lao động năm 2007) Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo đảm cho NLĐ làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích lũy tái sản xuất sức lao động mở rộng và được dùng làm căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao động khác. Chính phủ quyết định và công bố mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng, mức lương tối thiểu ngành cho từng thời kỳ sau khi lấy ý kiến Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và đại diện của NSDLĐ. - 20 Khi chỉ số giá sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lương thực tế của NLĐ bị giảm sút, thì Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu để bảo đảm tiền lương thực tế. 1.1.1.2.2. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế Tiền lương danh nghĩa là tiền lương trả cho NLĐ dưới hình thức tiền tệ. Tiền lương thực tế được sử dụng để xác định số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà NLĐ có được thông qua tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản:  Số lượng tiền lương danh nghĩa  Chỉ số giá cả hàng hóa và dịch vụ Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế thể hiện theo công thức sau : Wm Wr = ---------CPI Trong đó: o Wr: Tiền lương thực tế o Wm: Tiền lương danh nghĩa o CPI: Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ Muốn cho thu nhập của NLĐ tăng lên thì chỉ số tiền lương danh nghĩa phải tăng nhanh hơn chỉ số hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ. 1.1.2. Cơ cấu thu nhập 1.1.2.1. Tiền lương cơ bản Lương cơ bản được trả cố định cho NLĐ do đã thực hiện các trách nhiệm công việc cụ thể. Lương cơ bản được tính theo thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng, năm) hoặc theo đơn giá sản phẩm và không bao gồm các khoản được trả thêm như lương ngoài giờ, lương khuyến khích…Lương cơ bản thường được ghi trong hợp đồng lao động. Tiền lương cơ bản được xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc, điều kiện làm việc, trình độ năng lực của NLĐ và giá thị trường.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan