.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
...................................................
NGUYỄN THỊ THU HÀ
KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI
MÔ HÌNH BỆNH LÝ HÔ HẤP
TẠI KHOA HÔ HẤP 1
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TP. HCM
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.........................................................
NGUYỄN THỊ THU HÀ
KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI
MÔ HÌNH BỆNH LÝ HÔ HẤP
TẠI KHOA HÔ HẤP 1
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 TP.HCM
Chuyên ngành: NHI – HÔ HẤP
Mã số: CK 62 72 16 10
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. BS PHẠM THỊ MINH HỒNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Chuyên khoa cấp II:
“Khảo sát sự thay đổi mô hình bệnh lý hô hấp tại khoa Hô Hấp 1 Bệnh
viện Nhi đồng 2 Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hà
.
.
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.BS. Phạm
Thị Minh Hồng, giảng viên Bộ môn Nhi Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí
Minh, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và kiến thức
quý báu cho tôi, đồng thời nâng đỡ tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô Đại học Y Dược thành phố
Hồ Chí Minh, đặc biệt các Thầy Cô Bộ môn Nhi, đã tận tình giảng dạy và
trang bị những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, tập thể các Bác sỹ, điều dưỡng,
khoa Hô hấp, phòng Kế hoạch nghiệp vụ, phòng Chỉ đạo tuyến, các cán bộ
kho lưu trữ hồ sơ đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu
cho đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp và các bạn lớp CKII 2018-2020, luôn bên cạnh, động viên và chia sẻ
niềm vui cũng như nỗi buồn trong suốt thời gian học tập và làm việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hà
.
.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................... 4
1.1. MÔ HÌNH BỆNH TẬT Ở TRẺ 1 THÁNG – 15 TUỔI................... 4
1.1.1. Tình hình bệnh hô hấp trên thế giới ................................................ 5
1.1.2. Tình hình bệnh hô hấp ở trẻ em tại Việt Nam .................................. 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM KHOA HÔ HẤP BV. NHI ĐỒNG 2........................... 7
1.3. CÁC BỆNH HÔ HẤP THƯỜNG GẶP .......................................... 9
1.3.1. Viêm phổi ..................................................................................... 9
1.3.2. Bệnh lý màng phổi ....................................................................... 24
1.3.3. Hen phế quản ............................................................................... 25
1.3.4. Viêm tiểu phế quản. ..................................................................... 28
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC ......... 28
1.4.1. Nghiên cứu trong nước ................................................................ 28
1.4.2. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................ 30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 32
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................... 32
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................... 32
.
.
2.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................... 32
2.3.1. Dân số mục tiêu........................................................................... 32
2.3.2. Dân số chọn mẫu ......................................................................... 32
2.3.3. Tiêu chí chọn mẫu ....................................................................... 32
2.3.4. Cỡ mẫu........................................................................................ 32
2.4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH............................................................ 33
2.5. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU................................................................. 33
2.6. LIỆT KÊ VÀ ĐỊNH NGHĨA BIẾN SỐ ........................................ 34
2.6.1. Biến số hành chính chung............................................................. 34
2.6.2. Biến số tiền căn ........................................................................... 34
2.6.3. Biến số lâm sàng .......................................................................... 35
2.6.4. Biến số cận lâm sàng.................................................................... 36
2.6.5. Biến số kết quả điều trị ................................................................ 37
2.6.6. Định nghĩa các biến số: ................................................................ 37
2.7. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................... 42
2.7.1. Phương pháp thu thập. ................................................................. 42
2.7.2. Công cụ thu thập.......................................................................... 42
2.7.3. Phương pháp xử lý ....................................................................... 42
2.8. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ............................................ 43
2.9. KHẢ NĂNG KHÁI QUÁT HÓA VÀ TÍNH ỨNG DỤNG ........... 43
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................ 45
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU (n=12051) ......................... 45
3.2. TỶ LỆ CÁC LOẠI BỆNH LÝ HÔ HẤP TẠI KHOA HÔ HẤP 1
BV. NHI ĐỒNG 2. .............................................................................. 47
3.2.1. Phân bố chung các nhóm bệnh hô hấp .......................................... 47
3.2.2. Phân bố từng nhóm bệnh hô hấp................................................... 48
.
.
3.3. TỶ LỆ TỬ VONG CÁC BỆNH HÔ HẤP NĂM 2019 .................. 53
3.4. SO SÁNH TỶ LỆ CÁC BỆNH HÔ HẤP NĂM 2019 VỚI NĂM
2010. .................................................................................................... 53
3.5. ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ GIA TĂNG NĂM 2019 SO VỚI NĂM
2010. .................................................................................................... 54
3.5.1. Đặc điểm dịch tễ học . ................................................................. 55
3.5.2. Đặc điểm tiền căn ........................................................................ 56
3.5.3. Đặc điểm lâm sàng. ..................................................................... 62
3.5.4. Các đặc điểm cận lâm sàng .......................................................... 62
3.5.5. Chẩn đoán lúc ra viện .................................................................. 66
3.5.6. Kết quả điều trị ............................................................................ 68
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ....................................................................... 69
4.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 69
4.2. ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ HÔ HẤP THEO NHÓM......................... 73
4.2.1. Đặc điểm chung các nhóm bệnh hô hấp ........................................ 73
4.2.2. Đặc điểm từng nhóm bệnh hô hấp ................................................ 74
4.3. ĐẶC ĐIỂM BỆNH TỬ VONG..................................................... 78
4.4. SO SÁNH TỶ LỆ CÁC BỆNH HÔ HẤP NĂM 2019 VỚI NĂM
2010 ..................................................................................................... 78
4.5. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM BỆNH GIA TĂNG NĂM 2019. .......... 80
4.5.1. Đặc điểm dịch tễ học ................................................................... 81
4.5.2. Đặc điểm tiền căn. ....................................................................... 83
4.5.3. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................... 89
4.5.4. Các đặc điểm cận lâm sàng .......................................................... 90
4.5.5. Chẩn đoán lúc ra viện .................................................................. 95
4.5.6. Kết quả điều trị ............................................................................ 96
KẾT LUẬN ............................................................................................. 98
.
.
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN MẪU
PHỤ LỤC 2: MÃ ICD 10
PHỤ LỤC 3 : BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 4 : DANH SÁCH BỆNH NHÂN
.
.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
Nghĩa tiếng Việt
Chữ viết tắt
BYT
Bộ Y tế
CN
Cân nặng
HH
Hô hấp
HPQ
Hen phế quản
NĐ2
Nhi Đồng 2
NKQ
Nội khí quản
TB
Trung bình
TDMP
Tràn dịch màng phổi
TKMP
Tràn khí màng phổi
TCMR
Tiêm chủng mở rộng
Tp. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VP
Viêm phổi
VTPQ
Viêm tiểu phế quản
XQ
X quang
SDD
Suy dinh dưỡng
VPKD
Viêm phổi kéo dài
VPTP
Viêm phổi tái phát
.
.
TIẾNG ANH
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
AdV
Adenovirus
AFB
Acid-fast Bacillus
Trực khuẩn kháng acid
BMI
Body mass index
Chỉ số khối cơ thể
CMV
Cytomegalovirus
CT
Computed Tomography
Chụp cắt lớp vi tính
HA
Height for age
Chiều cao theo tuổi
NTA
Nasotracheal aspiration
Dịch hút khí quản qua mũi
PICU
Pediatric Intensive Care Unit
Đơn vị chăm sóc đặc biệt
PCR
Polymerase Chain Reaction
Phản ứng chuổi trùng hợp
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
WA
Weight for age
Cân theo tuổi
WH
Weight for height
Cân theo chiều cao
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng 1.1
Tên bảng
Số ca tử vong và tỷ lệ trên 100.000 trẻ em và thanh
Trang
5
thiếu niên, cả hai giới năm 2013
Bảng 1.2
Phân bố chung từng loại bệnh hô hấp
Bảng 1.3
Tỉ lệ mắc mới và số ca mắc mới theo năm về viêm phổi
9
10
ở trẻ dưới 5 tuổi theo WHO (2008)
Bảng 1.4
Tỉ lệ mắc mới viêm phổi trẻ em ở 10 quốc gia cao nhất
11
thế giới (2008)
Bảng 1.5
Nguyên nhân vi sinh gây viêm phổi cộng đồng theo lứa
12
tuổi
Bảng 1.6
Nguyên nhân gây viêm phổi kéo dài/tái phát tại một vị
19
trí
Bảng 1.7
Nguyên nhân gây viêm phổi kéo dài/viêm phổi tái phát
20
không giới hạn ở một vị trí
Bảng 1.8
Phân loại hen theo kiểu hình
27
Bảng 2.1
Các biến số hành chính
34
Bảng 2.2
Các biến số tiền căn
34
Bảng 2.3
Các biến số lâm sàng
35
Bảng 2.4
Các biến số cận lâm sàng
36
.
.
Bảng 2.5
Biến số kết quả điều trị
37
Bảng 2.6
Bảng phân độ suy hô hấp
38
Bảng 2.7
Phân độ theo số lượng bạch cầu và biểu mô lát
41
Bảng 3.1
Nhóm bệnh cúm và viêm phổi (n = 7121)
48
Bảng 3.2
Nhóm bệnh nhiễm trùng hô hấp dưới cấp khác (n=2817)
49
Bảng 3.3
Nhóm bệnh hô hấp dưới mãn tính (n=1230)
49
Bảng 3.4
Nhóm bệnh nhiễm trùng hô hấp trên (n=810)
50
Bảng 3.5
Nhóm các bệnh hô hấp khác ảnh hưởng chủ yếu đến mô
50
kẽ
Bảng 3.6
Nhóm bệnh màng phổi (n=22)
51
Bảng 3.7
Nhóm bệnh lý khác của hế hô hấp (n=8)
51
Bảng 3.8
Nhóm tình trạng nung mủ và hoại tử của đường hô hấp
52
dưới (n=9)
Bảng 3.9
Nhóm các bệnh khác của đường hô hấp trên (n=4)
52
Bảng 3.10
So sánh tỷ lệ nhóm bệnh hô hấp chung
53
Bảng 3.11
Đặc điểm tiêm chủng
58
Bảng 3.12
Đặc điểm bệnh nền của trẻ
61
Bảng 3.13
Các dị tật bẩm sinh đường hô hấp (n=124)
61
Bảng 3.14
Đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện
62
Bảng 3.15
Kết quả X quang
63
.
.
Bảng 3.16
Kết quả CT ngực
64
Bảng 3.17
Kết quà nội soi
65
Bảng 3.18
Kết quả cấy NTA
66
Bảng 3.19
Kết quả cấy máu
67
Bảng 3.20
Chẩn đoán lúc ra viện
67
Bảng 3.21
Chẩn đoán ra viện theo nhóm tuổi
68
Bảng 3.22
Viêm phổi có bệnh kèm theo
68
Bảng 3.23
Kết quả điều trị
69
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Tên biểu đồ, hình và sơ đồ
STT
Biểu đồ 1.1
Phân bố bệnh hô hấp trong năm 2010 (n = 7097)
Biểu đồ 1.2
Số ca mắc bệnh sởi được báo cáo theo năm, 2010-
Trang
8
22
2019
Biểu đồ 1.3
Phân bố số mắc/100.000 dân của bệnh sởi tại Khu
23
vực phía nam (11 tháng đầu năm 2018)
Biểu đồ 3.1
Đặc điểm giới tính
45
Biểu đồ 3.2
Đặc điểm nhóm tuổi
45
Biểu đồ 3.3
Đặc điểm nơi cư trú
46
Biểu đồ 3.4
Phân bố chung các nhóm bệnh hô hấp
47
Biểu đồ 3.5
Tổng số ca bệnh hô hấp theo tháng trong năm
48
2019
Biểu đồ 3.6
Đặc điểm giới tính bệnh viêm phổi
55
Biểu đồ 3.7
Đặc điểm nhóm tuổi bệnh viêm phổi
55
Biểu đồ 3.8
Đặc điểm nơi cư trú bệnh viêm phổi
56
Biểu đồ 3.9
Hình thức sinh
57
Biểu đồ 3.10
Đặc điểm tuổi thai
57
Biểu đồ 3.11
Cân nặng lúc sinh
58
Biểu đồ 3.12
Đặc điểm dinh dưỡng trẻ ≤ 5 tuổi
59
.
.
Biểu đồ 3.13
Đặc điểm dinh dưỡng trẻ > 5 tuổi
60
Hình 1.1
Tỷ lệ mắc hen trên thế giới
26
Sơ đồ 2.1
Lưu đồ nghiên cứu
33
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng đồng là sự phản ánh tình
hình sức khỏe, tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia hay cộng đồng đó [6].
Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật của một khoa, một bệnh viện có ý nghĩa thiết thực
trong công tác tổ chức y tế, xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe phù hợp,
điều trị dự phòng, huấn luyện, đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Đường hô hấp đóng một vai trò thiết yếu trong duy trì sự sống, đặc biệt
quan trọng hơn đối với trẻ sơ sinh, nhũ nhi và trẻ nhỏ [52]. Bệnh lý hô hấp là
một trong những nguyên nhân hàng đầu về bệnh tật và tử vong ở trẻ em, nhất
là ở các nước đang phát triển. Trong nhiều thập kỷ qua, nhiễm trùng hô hấp
dưới vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ em, trung
bình mỗi trẻ có 6 đến 10 đợt nhiễm trùng hô hấp dưới mỗi năm [12], [46].
Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO), viêm phổi là nguyên nhân tử
vong hàng đầu ở trẻ em, chiếm tỷ lệ 18%, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi. Viêm
phổi cũng là một trong những nguyên nhân nhập viện nhiều nhất ở trẻ em
dưới 5 tuổi làm gia tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong đáng kể. Mỗi năm thế giới
có khoảng 1.8 triệu trẻ tử vong bởi căn bệnh này [93].
Võ Phương Khanh và cộng sự (2005 – 2007) cho thấy bệnh nhân đến
khám tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 mỗi năm tăng 15%, trong đó bệnh về hô hấp
chiếm cao nhất 39.9% [26]. Lại Lê Hưng (2010) nghiên cứu 7097 bệnh nhân
tại Khoa Hô Hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 (01/01 - 31/12/2010) nhóm bệnh
thường gặp nhất là các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi 42%, viêm
tiểu phế quản 25.9%, hen 15.1%, bệnh hô hấp gia tăng vào các tháng 7, 8, 9,
10, và tỷ lệ tử vong thấp 0.1% [25].
Nguyễn Ngọc Thảo (2011) nghiên cứu trên 358 trẻ trên 05 tuổi nhập
viện trong 12 tháng (từ 10/2004 - 09/2005) tại Bệnh viện Nhi Đồng I, kết quả
.
.
nghiên cứu cho thấy hai bệnh lý dẫn đầu là hen phế quản 42.2%, viêm phổi
cộng đồng 36.6% [38].
Trương Thị Mai Hồng (2012) nghiên cứu trên 114.413 bệnh nhân vào
khoa cấp cứu Bệnh viện Nhi Trung Ương từ năm 2007 - 2011 cho thấy mặt
bệnh nổi bật vào khoa cấp cứu là hô hấp (19% - 24%) [18]. Nguyễn Thị Kim
Dung và cộng sự (2012) trên 53.357 lượt bệnh nhân khám chữa bệnh tại Bệnh
viện Đa khoa quận 7 thành phố Hồ Chí Minh, nhóm bệnh phổ biến nhất là
nhóm bệnh hệ hô hấp (61%) [14]. Trần Minh Thùy (2015) nghiên cứu thực
hiện từ 1/7/2014 - 31/5/2015 tại Khoa Hô Hấp Bệnh viện Nhi Đồng 2 có 133
trường hợp viêm phổi kéo dài trong tổng số 3.446 trường hợp nhập viện được
chẩn đoán viêm phổi trong cùng thời gian, với độ tuổi từ 1.5 tháng đến 13
tuổi, chiếm tỷ lệ 4.9%. Phân bố tỷ lệ tương ứng với các nhóm tuổi < 2 tháng,
2 - 12 tháng, 12 tháng – 5 tuổi và > 5 tuổi lần lượt là 6.02%, 59.36%, 31.58%
và 3.01%, với tỷ lệ nam giới cao hơn chiếm 62.41% [40].
Hiện nay cùng với sự phát triển công nghệ trên thế giới, ngành y tế cũng
phát triển vượt bậc về khoa học kỹ thuật, phương tiện chẩn đoán tiên tiến,
giúp phát hiện, chẩn đoán và điều trị nhiều bệnh lý hô hấp đa dạng.
Ngoài ra, các bệnh truyền nhiễm mới nổi như cúm H1N1, H5N1, H3N2
và các bệnh có thể phòng ngừa bằng vắc xin như sởi, ho gà xuất hiện trở lại
làm thay đổi mô hình bệnh tật hiện nay. Trong 11 tháng đầu năm 2018, khu
vực phía nam (KVPN) ghi nhận 2.637 ca sởi, tăng gần 30 lần so với cùng kỳ
năm 2017 (89 ca) [49]. Trước tình hình bệnh hô hấp ngày càng đa dạng, để
biết mô hình bệnh hô hấp có gì thay đổi so với những năm trước, chúng tôi
thực hiện đề tài “Khảo sát sự thay đổi mô hình bệnh lý hô hấp tại Khoa
Hô Hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 Tp. HCM từ năm 2010 đến năm 2019”
để trả lời cho câu hỏi trên.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Câu hỏi nghiên cứu:
Mô hình bệnh lý hô hấp ở trẻ em từ 01 tháng đến 15 tuổi tại Khoa Hô
Hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2019 thay đổi như thế nào so với 10 năm
trước?
Mục tiêu nghiên cứu:
Khảo sát sự thay đổi mô hình bệnh lý hô hấp trẻ em tại khoa Hô Hấp 1
Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ năm 2010 đến năm 2019.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định tỷ lệ các loại bệnh hô hấp của trẻ em từ 01 tháng đến 15 tuổi tại
khoa Hô Hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2019.
2. Xác định tỷ lệ tử vong bệnh hô hấp tại khoa Hô Hấp 1 Bệnh Viện Nhi
Đồng 2 năm 2019.
3. So sánh sự thay đổi về mô hình bệnh lý hô hấp của khoa Hô Hấp 1 Bệnh
viện Nhi Đồng 2 năm 2010 và năm 2019.
4. Phân tích đặc điểm các bệnh lý hô hấp gia tăng trong năm 2019 so với năm
2010.
.
.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MÔ HÌNH BỆNH TẬT Ở TRẺ 1 THÁNG – 15 TUỔI
Tình hình bệnh tật và thực trạng sức khỏe trẻ em phụ thuộc rất nhiều vào
những điều kiện môi trường, kinh tế, văn hóa xã hội, chính trị, tập quán, … tại
nơi mà trẻ được sinh ra và lớn lên. Nó khác nhau theo từng khu vực, địa
phương, địa bàn dân cư trong thành phố, tỉnh thành và theo từng giai đoạn
lịch sử của mỗi quốc gia. Điều này có thể được minh chứng như sau: tỷ lệ tử
vong ở trẻ dưới 5 tuổi thường thấp hơn nhiều ở các nước thu nhập cao và bản
chất của những trường hợp tử vong này khác với các nước thu nhập thấp hơn
[87]. Ở Anh, ví dụ, tử vong ở trẻ em có xu hướng bị chi phối nhiều bởi các
biến chứng sơ sinh. Tử vong do các bệnh truyền nhiễm và tiêu chảy và suy
dinh dưỡng là rất thấp. Ngược lại, nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ
em dưới 5 tuổi ở Mali là sốt rét. Ở Nam Sudan, suy dinh dưỡng và thiếu hụt
dinh dưỡng rất cao [87], [92].
Tình hình sức khỏe, bệnh tật ở trẻ em vào những năm 90 của thế kỷ
trước đã có những thay đổi đáng kể, đặc biệt sau khi đổi mới kinh tế thị
trường, đời sống nhân dân được cải thiện, nền kinh tế văn hóa xã hội Việt
Nam có nhiều chuyển biến. Nhờ chương trình tiêm chủng mở rộng được đưa
vào từ những năm 1985 và dần được phủ kín cả nước, các bệnh nguy hiểm
như bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, …đã giảm tỷ lệ mắc, năm 2003 viêm
gan được đưa vào TCMR, những năm gần đây đưa thêm vào rubella, viêm
não nhật bản, nhờ phòng ngừa được bằng vaccin nên giảm rõ rệt tỷ lệ mắc và
chết do những bệnh lý trên. Tuy nhiên, theo một khảo sát mới đây của Bệnh
viện Nhi Đồng 2 TP. HCM, bệnh thường gặp nhất ở trẻ em vẫn là nhiễm
khuẩn (80%) [26].
.
.
1.1.1. Tình hình bệnh hô hấp trên thế giới
Năm 2013 trong số 7.7 triệu ca tử vong ở trẻ em và thanh thiếu niên trên
toàn cầu; 6.28 triệu xảy ra ở trẻ nhỏ, 0.48 triệu trẻ lớn hơn và 0.97 triệu thanh
thiếu niên; nguyên nhân tử vong hàng đầu là nhiễm trùng đường hô hấp dưới
ở trẻ nhỏ với 905.059 trường hợp tử vong; tỷ lệ tử vong tại Nigeria chiếm
12% so với toàn cầu do nhiễm trùng đường hô hấp dưới [72], [93].
Bảng 1.1. Số ca tử vong và tỷ lệ trên 100.000 trẻ em và thanh thiếu niên,
cả hai giới năm 2013 [72].
Tổng số 10 nguyên nhân
gây tử vong hàng đầu
trên toàn cầu
6 279 920 (951.5)
Nhiễm trùng đường
hô hấp dưới
6 193 574 (1 055.7)
900 384 (153.5)
Các nước phát triển
86 346 (117.8)
4675 (6.4)
Trung Quốc
239 013 (265.1)
26 095 (28.9)
Indonesia
148 807 (639.9)
28 186 (121.2)
3158 (58.5)
168 (3.1)
1 249 673 (1 022.1)
154 884 (126.7)
Mỹ
28 013 (133.1)
627 (3.0)
Anh
3785 (98.9)
158 (4.1)
Việt Nam
26 628 (370.8)
5321 (74.1)
Thái Lan
7675 (213.8)
680 (18.9)
16 255 (196.2)
1656 (20.0)
Địa điểm
Toàn cầu
Các nước đang phát
905 059 (137.1)
triển
Nhật
Ấn Độ
Nga
Nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính chiếm khoảng một phần ba trong tất
cả trường hợp ngoại trú, trong đó 8 - 18% nhập viện cấp tính ở Anh [63].
.
- Xem thêm -