i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------------------
ĐỖ THỊ THU PHƢƠNG
KHAI THÁC PHẦN MỀM
GEOMETER’S SKETCHPAD HỖ TRỢ DẠY HỌC
CÁC TÌNH HUỐNG ĐIỂN HÌNH TRONG HÌNH HỌC 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sƣ phạm Toán học
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. Lƣu Thị Thu Huyền
Phú Thọ, 2019
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận, em nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của
thầy cô và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin đƣợc bày tỏ lời
cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu, quý thầy cô trong khoa Khoa học tự nhiên - Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thực hiện
khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Lƣu Thị Thu Huyền, cô đã dành
nhiều thời gian quý báu tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè luôn quan tâm, giúp đỡ em trong
thời gian qua.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhƣng khóa luận không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em trở nên hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, tháng 4 năm 2019
Sinh viên
Đỗ Thị Thu Phƣơng
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa...............................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................ii
Mục lục......................................................................................................................iii
Danh mục các cụm từ viết tắt......................................................................................v
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học. ................................................................3
1.2. Hình thức sử dụng CNTT trong dạy học môn Toán ............................................4
1.2.1. Giảng dạy bằng bài giảng điện tử. ............................................................4
1.2.2. Tìm kiếm tài liệu, tra cứu thông tin trên mạng Internet. ..........................5
1.2.3. Tham khảo sách điện tử, giáo trình điện tử. .............................................5
1.2.4. Sử dụng các thiết bị điện tử vào quá trình dạy học. .................................5
1.2.5. Gửi nhận văn bản bằng thƣ điện tử. .........................................................6
1.3. Tình huống khai thác CNTT trong giờ học Toán ................................................6
1.4. Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán ở trƣờng THCS
1.4.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ..............................................8
1.4.2. Kỹ năng sử dụng máy tính .......................................................................9
1.4.3. Sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và Ban giám hiệu ...........................................10
1.4.4. Nhận định cá nhân của giáo viên............................................................11
1.5. Giới thiệu phần mềm Geometer’s SketchPad ....................................................12
1.5.1. Hệ thống các menu chính .......................................................................15
1.5.2. Các đối tƣợng cơ bản trong một văn bản Sketchpad..............................23
1.5.3. Một số thao tác thƣờng sử dụng .............................................................31
1.5.4. Dựng vùng trong đa giác ........................................................................32
1.5.5. Sử dụng lệnh Construct (dựng hình) ......................................................32
iv
Chƣơng 2: THIẾT KẾ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG DẠY HỌC SỬ DỤNG
PHẦN MỀM GEOMETER’S SKETCHPAD HỖ TRỢ DẠY HỌC HÌNH HỌC
CHO HỌC SINH LỚP 8
2.1. Khái quát về chƣơng trình môn toán lớp 8 ........................................................33
2.2. Thiết kế tình huống dạy học khái niệm ..............................................................38
2.3. Thiết kế tình huống dạy học định lí ...................................................................45
2.4. Thiết kế tình huống dạy học giải bài tập ............................................................54
Chƣơng 3: THỬ NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích thử nghiệm sƣ phạm...........................................................................67
3.2. Nội dung thử nghiệm sƣ phạm. ..........................................................................67
3.3. Tổ chức thử nghiệm sƣ phạm. ............................................................................67
3.3.1. Đối tƣợng thử nghiệm sƣ phạm. .............................................................67
3.3.2. Tổ chức thử nghiệm sƣ phạm. ................................................................68
3.3.3. Giáo án thử nghiệm sƣ phạm..................................................................68
3.4. Kết quả thử nghiệm sƣ phạm. ............................................................................72
3.4.1. Phân tích định tính kết quả thử nghiệm ..................................................72
3.4.2. Phân tích định lƣợng. .............................................................................73
3.5. Kết luận chƣơng 3 ..............................................................................................73
KẾT LUẬN ...............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................76
PHỤ LỤC ..................................................................................................................77
v
Danh mục các cụm từ viết tắt
Công nghệ thông tin
CNTT
Đối chứng
ĐC
Geometer’s Sketchpad
GSP, Sketchpad
Giáo viên
GV
Học sinh
HS
Máy tính điện tử
MTĐT
Phần mềm dạy học
PMDH
Sách giáo khoa
SGK
Thực nghiệm
TN
Thực nghiệm sƣ phạm
TNSP
1
Phần I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của khóa luận.
Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phƣơng
pháp và hình thức dạy học. Nhờ các thuận lợi đó mà các phƣơng pháp dạy học theo
cách tiếp cận kiến tạo, phƣơng pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải
quyết vấn đề càng có nhiều điều để ứng dụng rộng rãi. Bên cạnh đó thì các hình
thức dạy học đồng loạt, dạy học theo nhóm, dạy học cá nhân cũng có những đổi mới
trong môi trƣờng công nghệ và truyền thông.
Bên cạnh đó, công nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đó các phần mềm
giáo dục đã đạt đƣợc nhiều thành tựu, đáng kể đến đó là Geometer’s SketchPad
(GSP), có tác dụng rất tốt trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy – học
mang lại nhiều hiệu quả sau:
- Dùng GSP để khám phá sâu hơn khái niệm, những góc độ khác nhau của một
khái niệm hoặc một ý tƣởng mới trong toán học.
- Từng bƣớc hƣớng dẫn để hƣớng dẫn học sinh xây dựng các cấu trúc và hiểu
đƣợc các mối liên hệ giữa các thành phần.
- Học sinh dùng mô hình để trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập hoặc trên
máy tính.
- Giáo viên sử dụng các mô hình để dẫn dắt và thảo luận trong quá trình dạy
học.
- Học sinh thao tác trên mô hình để hình thành tri thức.
- Học sinh làm việc để tạo những đối tƣợng mới trên mô hình theo yêu cầu của
giáo viên và phản hồi với giáo viên trong quá trình dạy học.
- Học sinh sử dụng GSP để giải quyết các bài tập lớn hoặc các thách thức.
- Sử dụng GSP đồng thời với các chƣơng trình khác hoặc với các vật thể thao
tác đƣợc.
- Sử dụng GSP để kiểm tra các giả thiết đặt ra hoặc kiểm chứng một kết quả
nào đó.
Nhận thấy tầm quan trọng và hiệu quả mà GSP mang lại nên trong khuôn khổ
khóa luận này em xin đề xuất một số phƣơng hƣớng khai thác phần mềm
2
Geometer’s Sketchpad thông qua việc thiết kế một số tình huống dạy học có sử
dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad hỗ trợ dạy hình học cho học sinh lớp 8.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
- Ý nghĩa khoa học: Giúp học sinh khám phá sâu hơn khái niệm hoặc một ý
tƣởng mới trong toán học.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giúp giáo viên dẫn dắt, thảo luận, từng bƣớc hƣớng dẫn
học sinh xây dựng các cấu trúc và hiểu đƣợc các mối liên hệ giữa các thành phần.
3. Mục tiêu của khóa luận.
Thiết kế một số tình huống dạy học sử dụng phần mềm Geometer’s Sketchpad
hỗ trợ dạy hình học lớp 8.
3
Phần II. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Nâng cao chất lƣợng giáo dục là một nhu cầu cấp thiết của xã hội ngày nay.
Trong rất nhiều các giải pháp nh m nâng cao chất lƣợng giáo dục thì giải pháp đổi
mới phƣơng pháp dạy học đƣợc xem là khâu vô cùng quan trọng hiện nay ở tất cả
các cơ sở giáo dục. Thực trạng phƣơng pháp dạy học ngày nay vẫn là phƣơng pháp
thuyết trình. Phƣơng pháp thuyết trình lấy công nghệ dạy học gắn với quan điểm:
Lấy ngƣời dạy làm trung tâm không c n phù hợp với phƣơng pháp dạy học mới
ngày nay. Hệ lụy của phƣơng pháp này là:
- Thầy thuyết giảng theo kiểu đọc ch p, học tr nghe, ghi theo khuynh hƣớng
chung là thầy giảng bài chậm, nói chậm, học tr nghe, nhìn, ch p nhờ vào sự trợ
giúp của các công cụ nhƣ: Laptop, projector hoặc phần mềm Power Point. Công cụ
này cũng rất tiện ích, giúp thầy đọc, ch p nhiều môn học khác nhau mà không cần
phải chuẩn b bài giảng k càng.
- Ngƣời học thụ động tiếp thu kiến thức một chiều. Ngƣời dạy đứng lớp truyền
đạt kiến thức cho ngƣời học trong khuôn khổ sách giáo khoa, ngƣời học nghe giảng
và ghi ch p, đôi khi trong quá trình giảng bài cũng đặt ra những câu hỏi, những vấn
đề, những tình huống yêu cầu ngƣời học suy nghĩ trả lời, bình luận. Tính thụ động
tiếp thu kiến thức một chiều bộc lộ ở chỗ mọi vấn đề trao đổi, các câu hỏi, các tình
huống mà ngƣời thầy nên ra đều diễn ra theo k ch bản đƣợc ngƣời dạy chuẩn b
trƣớc, mọi kiến thức, cách thức trả lời đều qua ngƣời dạy rồi mới đến ngƣời học.
Tính thụ động tiếp thu kiến thức làm triệt tiêu sự tƣ duy sáng tạo của ngƣời học,
biến ngƣời học thành máy nghe, máy ch p.
- Kiến thức đóng khung, áp đặt: Các môn học đƣợc chuẩn hóa bởi các cơ quan
quản lý giáo dục và đƣợc các cơ sở giáo dục thực hiện nhƣ là pháp luật đào tạo
không đƣợc thay đổi, không đƣợc tùy tiện cắt x n. Ngƣời dạy quyết đ nh vận mệnh
của ngƣời học thông qua các môn học, phần học mang tính áp đặt, bài giảng của
ngƣời dạy, đề thi, đề kiểm tra cũng của thầy, thầy ra, thầy chấm, thầy quyết đ nh
4
điểm của môn học. Do ngƣời học tiếp thu một chiều, làm bài theo quy đ nh chung,
theo quy đ nh của thầy dẫn tới khuynh hƣớng tƣ duy đóng, thiếu tính sáng tạo.
- Dạy học theo kiểu nhồi nh t kiến thức cái gì cũng biết mà cái gì cũng không
biết ... Hệ lụy của học nhồi nh t kiến thức là học đối phó, học ch để thi cho qua và
cuối cùng thì cái gì cũng biết nhƣng không hiểu đƣợc bản chất, nội dung sâu sắc
của kiến thức, không hiểu đƣợc cặn kẽ tƣờng tận bài học, vì thế cái gì cũng không
biết .
- Học nhiều nhƣng thực hành quá ít. Học ở trƣờng, học ở trên lớp vẫn là
phƣơng pháp học chủ đạo của các cơ sở giáo dục ngày nay.
Phát triển nguồn lực có chất lƣợng cao đ i hỏi phải đổi mới c n bản, toàn diện
giáo dục theo hƣớng mở, hội nhập, xây dựng một xã hội học tập, phát triển toàn
diện n ng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và
trách nhiệm công dân. Một trong những giải pháp nh m nâng cao chất lƣợng nguồn
lực là phải đổi mới phƣơng pháp dạy học, các phƣơng hƣớng đổi mới phƣơng pháp
dạy học hiện nay là:
- Cải tiến các phƣơng pháp dạy học truyền thống.
- Kết hợp đa dạng các phƣơng pháp dạy học.
- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề.
- Vận dụng dạy học theo tình huống.
- Vận dụng dạy học đ nh hƣớng hành động.
- T ng cƣờng sử dụng phƣơng tiện dạy học và CNTT hợp lý hỗ trợ dạy học.
- Sử dụng các k thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.
- Bồi dƣỡng phƣơng pháp học tập tích cực cho học sinh.
1.2. Hình thức sử dụng CNTT trong dạy học môn Toán
Có 5 hình thức sử dụng CNTT trong dạy học môn Toán là:
1.2.1. Giảng dạy bằng bài giảng điện tử.
Giảng dạy b ng bài giảng điện tử có ƣu điểm là tạo hứng thú cho cả thầy và
tr trong buổi học nhờ có sự có truyền đạt và tiếp nhận bài giảng qua hình thức
phong phú, đa dạng nhƣ hình ảnh, âm thanh giúp cho học sinh tiếp nhận bài giảng
dễ dàng hơn. Qua đó học sinh đƣợc kích thích khám phá tri thức qua thông tin thu
nhận đƣợc. Giảng viên không phải soạn bài giảng nhiều lần mà ch cần đầu tƣ cho
lần soạn đầu tiên và cập nhật, ch nh sửa bài giảng tốt hơn sau mỗi lần giảng dạy.
5
Tuy nhiên việc dạy học b ng bài giảng điện tử có những hạn chế nhất đ nh.
Nếu tập trung vào vấn đề thảo luận học sinh sẽ không có nhiều thời gian thực hành,
vì vậy đ i hỏi giáo viên phải phân bổ thời gian hợp lý. Trên thực tế, việc dạy học
b ng bài giảng điện tử không thể áp dụng vào tất cả các nội dung, có những tiết dạy
không thể đạt hiệu quả tối đa nếu thiếu phƣơng pháp dạy truyền thống, có những
tiết dạy sẽ không giúp học sinh nhớ lâu nếu không dƣợc hỗ trợ b ng hình ảnh âm
thanh. Vì vậy giáo viên cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa phƣơng giảng dạy b ng bài
giảng điện tử và cách dạy truyền thống để có thể phát huy tối đa hiệu quả của việc
dạy và học.
1.2.2. Tìm kiếm tài liệu, tra cứu thông tin trên mạng Internet.
Ngày nay, giáo viên và học sinh có thói quen và khả n ng tự học để bồi
dƣỡng nâng cao trình độ, tích lũy tri thức. Tuy nhiên ngƣời dạy và ngƣời học
thƣờng gặp phải khó kh n trong tìm kiếm tài liệu, tra cứu thông tin do các thƣ viện
truyền thống chƣa đáp ứng đủ nhƣ cầu học hỏi và nghiên cứu của họ. Vì vậy
Internet và máy tính chính là phƣơng tiện giúp mỗi ngƣời tự học tốt nhất. Giáo viên
và học sinh có thể tìm kiếm thông tin trên mọi lĩnh vực. Hiện nay có hai cách để tìm
kiếm thông tin trên mạng Internet đó là: Tìm kiếm tĩnh và tìm kiếm động. Từ cửa sổ
các trang web, ngƣời truy cập ch cần tìm và gõ phím Enter, các trang chủ sẽ kết nối
(link) đến những đ a ch chứa những cụm từ mà ngƣời dùng vừa tìm. Khi đó ngƣời
dùng có thể in trực tiếp hoặc download các tài liệu liên quan.
1.2.3. Tham khảo sách điện tử, giáo trình điện tử.
Để t ng cƣờng tính chất nghiên cứu, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự
đào tạo của ngƣời học, ngƣời dạy với tƣ cách là ngƣời hƣớng dẫn quá trình cần phải
ch ra cho học sinh cách tìm kiếm, khai thác những nguồn tài liệu mở trên mạng
CNTT toàn cầu. Hiện nay phần lớn các thƣ viện, nhà xuất bản, viện nghiên cứu,
trƣờng đại học, cao đẳng trong nƣớc và ngoài nƣớc đều có trang web riêng. Trên
những trang web đó mỗi ngƣời có thể tìm kiếm một cách nhanh chóng, có thể viết
lại, ghi nhớ, đánh dấu những thông tin quan trọng của cuốn sách.
1.2.4. Sử dụng các thiết bị điện tử vào quá trình dạy học.
Quá trình dạy – học cho học sinh cần phải đẩy mạnh sử dụng các thiết b
nghe, nhìn để t ng hiệu quả tiếp thu, ghi nhớ bài giảng của học sinh, giảm bớt việc
ghi, đọc, ch p. Học sinh đƣợc học tập thƣờng xuyên trong môi trƣờng có các thiết
6
b điện tử sẽ luôn t ng hứng thú học tập, phát huy khả n ng tƣ duy sáng tạo. Phƣơng
pháp dạy và học có sự tham gia nhiều hơn của các học sinh b ng thảo luận nhóm,
nêu ý kiến sẽ phát huy nhiều hơn tính chủ động trong tiếp nhận kiến thức. Cùng
một thời lƣợng nhƣ nhau nhƣng số lƣợng kiến thức và k n ng học sinh thu nhận lại
nhiều hơn, cụ thể, sinh động, sâu sắc hơn.
1.2.5. Gửi nhận văn bản bằng thƣ điện tử.
Thƣ điện tử hay email là một hệ thống chuyển nhận thƣ từ qua mạng máy
tính. Một email có thể đƣợc gửi đi ở dạng mã hóa hay dạng thông thƣờng và đƣợc
chuyển qua các mạng máy tính, đặc biệt là mạng Internet. Nó có thể chuyển mẫu
thông tin (b ng chữ, hành ảnh, âm thanh, phim) từ một máy chủ tới một hay nhiều
máy nhận trong cùng một thời điểm. Với hệ thống email này giáo viên có thể
chuyển cho học sinh những tài liệu của mình b ng cách gửi qua email. Ngƣợc lại
học sinh cũng có thể trao đổi thông tin tài liệu với giáo viên, từ đó việc dạy và học
trở nên dễ dàng hơn.
1.3. Tình huống khai thác CNTT trong giờ học Toán
Với các phần mềm đồ họa 2D, 3D cho ph p GV mô tả chính xác các đồ th ,
hình vẽ và quá trình chuyển động của các đối tƣợng toán học theo một quy luật nào
đó giúp HS tiếp thu các nội dung khó, có tính trừu tƣợng cao trong toán học. Từ
những thông tin thu nhận đƣợc từ MTĐT, HS phát hiện đƣợc các tính chất, quan hệ
toán học phức tạp, điều này khẳng đ nh tính ƣu việt của CNTT với các phƣơng tiện
dạy học khác. Việc sử dụng CNTT đã tạo điều kiện cho HS đƣợc tiếp nhận thông
tin dƣới rất nhiều hình thức phong phú, sinh động, điều này sẽ giúp cho HS ghi nhớ
bài học một cách nhanh chóng và lâu dài.
* Rèn luyện kỹ năng, củng cố, ôn tập kiến thức cũ: Với sự phát triển nhanh
chóng của công nghệ phần mềm, ngày nay các PMDH đã trở nên rất phong phú, đa
dạng, trong đó có rất nhiều phần mềm có thể khai thác để rèn luyện k n ng thực
hành cho HS.
* Phát triển tư duy toán học cho HS: Nhiều ngƣời lo ngại r ng MTĐT hiện đại
với các chức n ng trong suốt đối với ngƣời sử dụng nên HS không có sự gắn kết
giữa hình tƣợng tính toán trong não với thực hiện tính toán trên máy. Một số bƣớc
trung gian đƣợc máy tính thực hiện do đó làm mất cảm giác của thuật toán vì các
bƣớc thực hiện vắn tắt và không rõ ràng. Các nhà khoa học đã khẳng đ nh khi dạy
7
học toán với sự hỗ trợ của MTĐT đã cho ph p GV phát triển khả n ng suy luận
toán học và tƣ duy lôgíc, đặc biệt là n ng lực quan sát, mô tả, phân tích so sánh. HS
sử dụng MTĐT và phần mềm để tạo ra các đối tƣợng toán học sau đó tìm t i khám
phá các thuộc tính ẩn chứa bên trong đối tƣợng đó. Chính từ quá trình m mẫm, dự
đoán HS đi đến khái quát hoá, tổng quát hoá và sử dụng lập luận lôgíc để làm sáng
tỏ vấn đề.
* Tổ chức dạy học phân hóa: CNTT tạo điều kiện cho việc thực hiện phân
hoá cao trong quá trình dạy học Toán. Để thực hiện đƣợc sự phân hoá cao, GV phải
nắm bắt đƣợc và xử lý k p thời mọi diễn biến của hoạt động học tập của từng HS
trong lớp. Công việc này rất khó thực hiện trong môi trƣờng dạy học truyền thống ở
đó một GV đảm nhận việc lên lớp cho ba, bốn chục HS.
Nếu sử dụng MTĐT và PMDH thì chính MTĐT sẽ k p thời thay thế GV trong
một thời điểm nào đó để k p thời đƣa ra những hỗ trợ k p thời khi HS gặp khó kh n
với liều lƣợng thích hợp đồng thời đƣa ra những chƣơng trình, nội dung công việc
tuỳ thuộc vào mức độ nhận thức của mỗi HS.
* Thực nghiệm toán học: MTĐT với các phần mềm cho ph p GV, HS tạo ra
các mô hình, mô tả quá trình diễn biến của các đại lƣợng toán học hoặc tổ chức các
thực nghiệm toán học. B ng quan sát các quá trình đƣợc máy tính đƣa ra, HS đƣa ra
giả thuyết và sử dụng suy luận có lý để khẳng đ nh hoặc bác bỏ giả thuyết của mình.
* Đa dạng hóa hình thức dạy học trong dạy học: Các hình thức dạy học
truyền thống nhƣ dạy học đồng loạt, dạy học theo nhóm, dạy học cá thể sẽ có điều
kiện kết hợp một cách hiệu quả, linh hoạt hơn nếu sử dụng, khai thác CNTT. Hơn
nữa các hình thức dạy học cũng mở hơn. Hình thức học theo nhóm đƣợc mở rộng
bao gồm các HS cùng quan tâm, nghiên cứu và trao đổi với nhau về một nội dung
cụ thể mà không giới hạn về phạm vi bạn bè trong một lớp, một trƣờng hoặc sinh
sống gần nhau mà tất cả đều thông qua mạng Internet, thậm chí một HS cùng một
lúc có thể tham gia nhiều hình thức học tập hoặc tham gia học tập theo nhiều nhóm
khác nhau.
* Đánh giá kết quả học tập của HS: Với sự trợ giúp của các phần mềm kiểm
tra, đánh giá, GV có điều kiện kiểm soát chặt chẽ toàn bộ quá trình học tập của HS.
Việc kiểm tra đánh giá sẽ xảy ra liên tục, trong mọi thời điểm của quá trình học tập
của HS. Mặt khác, với các phần mềm công cụ, GV dễ dàng có đƣợc các nhận đ nh
8
một cách chính xác về k n ng tính toán, khả n ng tập trung chú ý, khả n ng suy
luận lôgíc... Với khả n ng lƣu trữ và xử lý gần nhƣ vô tận của MTĐT, GV có thể
lƣu lại toàn bộ quá trình học tập của HS để có những đ nh hƣớng đúng đắn trong
quá trình học tập của từng HS.
1.4. Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán ở trƣờng
THCS
Khảo sát 27 giáo viên ở 6 trƣờng THCS trên đ a bàn thành phố Việt Trì bao gồm:
1. Trƣờng THCS Bạch Hạc
4. Trƣờng THCS Sông Lô
2. Trƣờng THCS Lý Tự Trọng
5. Trƣờng THCS Thọ Sơn
3. Trƣờng THCS Gia Cẩm
6. Trƣờng THCS Trƣng Vƣơng
thông qua Phiếu khảo sát (ở Phụ lục) ta có các kết quả dƣới đây:
1.4.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học
1
2
3
Chƣa bao giờ
1 đến 2 lần/ kỳ
Hàng tháng
4
5
Hàng tuần
Hàng ngày
Bảng 1.1. Kết quả khảo sát mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở một
số trƣờng THCS (%).
Nội dung
1
2
3
4
5
Soạn giáo án
0
7.41
3.7
14.8
74.09
Soạn bài giảng điện tử.
0
25.93
37.04 29.63
11.54
3.85
53.85
30.76
33.33
12.5
16.67
0
11.54
3.85
53.85
30.76
42.31
23.08 19.23
7.69
26.92
38.46 11.54
3.85
Tra cứu thông tin, tƣ liệu cho việc soạn
0
giảng.
Làm phim, ảnh tƣ liệu, hoạt hình phục vụ
37.5
dạy học.
Biên soạn đề trắc nghiệm b ng phần
0
mềm.
Dạy học có dùng bài giảng điện tử hay
7.69
phần mềm mô phỏng
Viết bài trả lời, hƣớng dẫn học tập lên
diễn đàn hoặc chia sẻ tài nguyên, bài 19.23
giảng lên website.
7.4
9
Trả lời email cho học sinh, phụ huynh
3.85
hoặc đồng nghiệp.
Phân tích, đánh giá đề thi sau khi kiểm
tra (b ng excel hoặc b ng phần mềm nào 37.04
đó).
30.77
3.85
46.15
15.38
40.74
7.41
11.11
3.7
Nhận xét: Qua điều tra chúng ta đều nhận thấy mức độ và nhu cầu sử dụng ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục ngày càng cao, ứng dụng công
nghệ thông tin trong giáo dục đã trở thành phƣơng tiện không thể thiếu trong việc
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.4.2. Kỹ năng sử dụng máy tính
1
2
3
4
5
Chƣa biết
Biết ít
Chƣa thành thạo
Thành thạo
Rất thành thạo
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát về k n ng sử dụng máy tính của giáo viên tại một số
trƣờng THCS (%).
Nội dung
1
2
3
4
5
1.54
7.69
26.92
50
3.85
Quản lý thƣ mục (folder), tập tin (file) nhƣ:
tạo mới, di chuyển, đổi tên,…
0
11.54
7.69
Sử dụng email: đọc, gửi và các chức n ng
khác của email.
0
3.85
11.54 38.46 46.15
Tìm kiếm và lấy thông tin từ internet.
0
0
3.85
Sử dụng phần mềm soạn thảo v n bản (nhƣ
MS Word hoặc các phần mềm tƣơng tự).
0
11.54
0
Xử lý những sự cố đơn giản của máy tính.
38.46 42.31
46.15
50
42.31 46.15
Sử dụng phần mềm bảng tính (MS Excel
3.7 18.52 25.93 48.15 3.7
hoặc các phần mềm tƣơng tự).
Sử dụng phần mềm soạn bài trình chiếu
(nhƣ MS PowerPoint hoặc các phần mềm
0
7.41 29.63 44.44 18.52
tƣơng tự).
Phần mềm hỗ trợ soạn công thức toán học,
vẽ hình,... (Maple, Mathtype, Geometer’s 11.11 3.7 29.63 44.44 11.12
SketchPad, Cabri 2D, 3D, ...)
10
Phần mềm hỗ trợ soạn bài giảng điện tử
(nhƣ Violet, Adobe Presenter, ...hoặc các
phần mềm tƣơng tự).
0
26.92 26.92 42.31
Phần mềm soạn đề trắc nghiệm (nhƣ Mc
18.52 48.15 14.81 18.52
Mix hoặc phần mềm tƣơng tự).
Hệ quản tr cơ sở dữ liệu (MS Access,
37.04 33.33 25.93 3.7
SQL, My SQL hoặc tuơng tự).
3.85
0
0
Nhận xét: Phần đông giáo viên đã đƣợc tiếp cận với máy tính tuy nhiên tỷ lệ giáo
viên chƣa thành thạo việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ soạn công thức toán học,
phần mềm soạn đề trắc nghiệm c n cao.
1.4.3. Sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và Ban giám hiệu
1
2
3
4
5
Chƣa có
Hiếm khi
Chƣa thƣờng xuyên
Thƣờng xuyên
Rất thƣờng xuyên
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát về sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và Ban giám hiệu đối với
giáo viên (%).
Nội dung
1
2
Có chính sách khuyến khích giáo viên ứng
dụng CNTT trong dạy học.
0
0
Tổ chức tập huấn/ hội thảo về k n ng ứng
dụng CNTT trong dạy học.
Cung cấp phần mềm có bản quyền cho
giáo viên.
Hỗ trợ của đội ngũ hỗ trợ k thuật (giáo
viên kiêm nhiệm).
Hỗ trợ của giáo viên k thuật tin học
(chuyên trách).
Đồng nghiệp hƣớng dẫn nhau sử dụng
CNTT.
3
4
5
34.62 46.15
19.23
0
19.23 34.62 26.92
19.23
11.54
23.08 15.38 46.15
3.85
0
26.92 23.08 30.77
19.23
0
23.08 34.62 26.92
15.38
0
11.54 42.31 23.08
23.07
Nhận xét: Chính sách khuyến khích GV ứng dụng CNTT trong dạy học và việc tổ
chức tập huấn kĩ n ng sử dụng CNTT trong dạy học c n hạn chế ở nhiều trƣờng.
Việc sử dụng CNTT trong dạy học của GV có thể gặp khó kh n trong việc tiếp xúc
11
với các thiết b , phần mềm dạy học khi ít nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các giáo viên kiêm
nhiệm, chuyên trách.
1.4.4. Nhận định cá nhân của giáo viên
1
2
3
4
5
Rất không đồng ý
Không đồng ý
Phân vân
Đồng ý
Rất đồng ý
Bảng 1.4. Kết quả khảo sát nhận đ nh cá nhân của một số giáo viên về việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học (%).
Nội dung
Ứng dụng CNTT trong dạy học chƣa thực sự
cần thiết.
CNTT giúp mô phỏng những hiện tƣợng khó
diễn tả một cách dễ dàng và sinh động hơn.
Tôi muốn tham gia tập huấn ứng dụng CNTT
trong dạy học.
CNTT cung cấp nhiều tài nguyên và công cụ
cho dạy học.
CNTT giúp tôi làm việc n ng suất hơn
1
2
3
4
5
3.85 30.77 11.54 38.46 15.38
0
4.17
0
62.5
33.33
0
7.41
0
74.07 18.52
0
0
3.7
59.26 37.04
0
0
7.41
62.96 29.63
Nhận xét: Qua khảo sát chúng ta có thể nhận thấy r ng phần đông giáo viên đã
nhận thức đƣợc ứng dụng công nghệ thông tin rất hữu ích đối với việc dạy học,
không ch đổi mới cách dạy mà c n thay đổi chất lƣợng của việc dạy và học. Tuy
nhiên, tỷ lệ giáo viên chƣa thấy đƣợc sự cần thiết của ứng dụng CNTT trong dạy
học môn Toán c n cao.
Từ kết quả trên có thể kết luận:
- Ứng dụng CNTT trong giáo dục là một việc cần thiết.
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ trực quan trong dạy học nói chung, bộ môn toán
nói riêng là phù hợp.
- Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học đem lại hiệu quả cao. Tuy
nhiên, việc mang lại hiệu quả cũng phụ thuộc vào khả n ng khai thác của GV.
12
- HS cảm thấy hứng thú học tập hơn.
- Cơ sở vật chất, thiết b phục vụ cho việc giảng dạy có sử dụng thiết b
hiện đại là khá tốt.
Bên cạnh những nỗ lực và thành quả mà nhà trƣờng đã đạt đƣợc vẫn c n
nhiều khó kh n và thách thức trong việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy và cần
phải khắc phục trong thời gian tới để việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy để đạt
kết quả tốt hơn.
* Đối với giáo viên:
Để mỗi bài giảng sinh động, hấp dẫn và dễ tiếp thu hơn khi đƣợc sự trợ giúp
của CNTT thì không ai khác trong nhà trƣờng ngƣời trực tiếp làm việc đó là những
giáo viên h ng ngày đứng trên bục giảng. Nhƣng khi ứng dụng CNTT thì giáo viên
c n ngại vì trình độ tin học c n hạn chế, ngại tiếp xúc với các phƣơng tiện hiện đại,
c n có tính ngại đổi mới trong quá trình soạn giảng các tiết có ứng dụng CNTT.
Nên việc đầu tiên:
- Giáo viên cần học, dự các lớp tập huấn soạn, giảng bài giảng điện tử để nâng
cao trình độ tin học của mình.
- GV cần mạnh dạn, không ngại khó, tự tin khi thiết kế và sử dụng bài giảng
điện tử của mình, khi đó sẽ giúp cho giáo viên rèn luyện đƣợc nhiều k n ng và
phối hợp tốt các phƣơng pháp dạy học tích cực khác.
- Biết khai thác các tài liệu trên internet trên các trang web nhƣ bachkim.vn,
violet, giaovien.net… để tham khảo các bài của các đồng nghiệp khác đã soạn.
- Tạo cho mình một kho tài liệu các nội dung, kiến thức, hình ảnh liên quan
đến nội dung kiến thức bộ môn của mình (Để khi cần ta đỡ mất thời gian tìm
khiếm).
1.5. Giới thiệu phần mềm Geometer’s SketchPad
Chƣơng trình Geometer’s SketchPad đƣợc viết bởi Nicholas Jackiw là một
phần mềm hỗ trợ việc dạy và học trên máy vi tính. Phiên bản đầu tiên ra đời vào
n m 1991. Phiên bản em nghiên cứu là version 5.00. So với phiên bản đầu tiên thì
phiên bản này đã có nhiều cải tiến quan trọng giúp việc sử dụng chƣơng trình trở
nên dễ dàng và linh hoạt hơn.
Chức n ng cơ bản của phần mềm GSP:
13
- Cho ph p dựng hình trên mặt phẳng một cách nhanh chóng với hình vẽ rõ
ràng, chính xác và sinh động.
- Hoạt hình trong GSP: Đây là tính n ng làm hco phần mềm này trở nên trực
quan, có hiệu quả nhiều hơn các phƣơng tiện trực quan khác. Nó cho ph p ngƣời sử
dụng khảo sát, nghiên cứu các bài toán một cách sinh động, giúp tìm ra một hƣớng
giải quyết nhanh hơn.
- Chức n ng Trace (để lại kết quả, một đối tƣợng khi chuyển động): Nhờ chức
n ng này, giáo viên có thể giúp học sinh dự đoán qu tích, diễn tả quá trình vẽ hình.
- Phần mềm cho ph p ngƣời dùng kết hợp việc dựng hình cơ bản nhƣ dựng
một điểm. một đoạn thẳng, một đƣờng thẳng, một tia, một đƣờng tr n, một đƣờng
cônic, đa giác,...
- Phần mềm hỗ trợ dự đoán, đề xuất giả thuyết, sáng tạo toán học với tính
n ng động của phần mềm cho ph p tạo ra một loạt hình vẽ củ một hình học nào đó
trong một thời gian rất ngắn, Kết hợp với thao tác dựng hình với việc sử dụng dụng
cụ đo đạc, tính toán để nghiên cứu phát hiện ra một số tính chất nào đó và dự đoán
cho trƣờng hợp tổng quát.
- Chúng ta dùng phần mềm này để dạy các khái niệm hình học, dạy đ nh lí,
tính chất, dạy giải bài tập hình học.
Tuy nhiên để kết hợp có hiệu quả phần mềm này vào bài giảng thì GV cần
nắm vững các thao tác trên phần mềm để tránh làm mất thời gian vì đây không phải
là vẽ hình trên giấy hoặc trên bảng mà cần có những thao tác lần lƣợt, đ i hỏi giáo
viên có thể hình dung đƣợc thao tác nào trƣớc, thao tác nào sau.
Tóm lại, Geometer’s SketchPad là một công cụ lý tƣởng tạo ra các bài giảng
sinh động cho môn Hình học, tạo ra các sách điện tử độc đáo trợ giúp cho giáo
viên giảng bài và cho học sinh học tập môn Hình học đầy hấp dẫn này.
14
Cửa sổ làm việc của Geometer’s SketchPad bao gồm:
1. Thanh công cụ
Công cụ chọn và di chuyển vật
Công cụ dựng một điểm
Công cụ dựng đƣờng tr n
Công dựng đoạn/ tia/ đƣờng thẳng
Công cụ dùng để vẽ một đa giác bất kỳ
Công cụ tạo v n bản trong Sketch hoặc đổi tên điểm
Công cụ vẽ n t tự do, ký hiệu các đoạn thẳng, cung, góc b ng nhau, ký hiệu
vuông góc,...
Công cụ này cho ta biết thông tin của một đối tƣợng
Công cụ cho ph p ngƣời dùng tạo thêm một số công cụ
2. Thanh thực đơn
3. Thanh cuốn
4. Vùng Sketch
15
Các thao tác trên phần mềm GSP tƣơng tự nhƣ các thao tác trên phần mềm Office
đối với các thẻ ở thanh Menu cũng nhƣ các nút ở thanh công cụ, thanh cuốn…
1.5.1. Hệ thống các menu chính
Bao gồm:
Menu File
Menu Transform
Menu Window
Menu Edit
Menu Measure
Menu Help
Menu Display
Menu Number
Menu Construct
Menu Graph
a) Menu File (Các lệnh quản lý tệp)
New Sketch... Tạo bản vẽ mới.
Open… Mở bản vẽ có sẵn.
Sketchpad LessonLink… Liên kết bản vẽ.
Save… Lƣu bản vẽ.
Save as… Lƣu bản vẽ với tên khác.
Close… Đóng bản vẽ đang mở.
Document Options… Tùy chọn của tài liệu.
Page setup… Thiết đặt trang in.
Print Preview… Xem trƣớc trang in.
Print… In.
Quit... Thoát.
- Xem thêm -