TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA TOÁN - CÔNG NGHỆ
----------
TÔ THỊ THANH PHƯỢNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHAI THÁC NỘI DUNG THỰC TẾ TRONG DẠY HỌC XÁC SUẤT
THỐNG KÊ Ở TRƯỜNG THPT
PHÚ THỌ - 2012
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
ĐC
GV
HS
NXB
SGK
STN
TN (TN1, TN2)
TTN
THPT
tr
XSTK
Tô Thị Thanh Phượng
Viết đầy đủ
Đối chứng
Giáo viên
Học sinh
Nhà xuất bản
Sách giáo khoa
Sau thử nghiệm
Thử nghiệm (Thử nghiệm1, Thử nghiệm 2)
Trước thử nghiệm
Trung học phổ thông
trang
Xác suất thống kê
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU .....................................................................................................
1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................... 6
1.1. Dạy học toán THPT với việc khai thác nội dung thực tế ......................
6
1.1.1. Về mục tiêu giáo dục THPT và mục tiêu của bộ môn toán trong giai
đoạn hiện nay ...............................................................................................
6
1.1.2. Về nội dung thực tế trong toán học.....................................................
7
1.1.3. Vai trò của việc khai thác nội dung thực tế đối với việc dạy học
toán THPT ....................................................................................................
8
1.2. Về chương trình XSTK ở trường THPT ............................................... 10
1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................. 10
1.2.2. Nội dung chương trình ....................................................................... 11
1.2.3. Vai trò của việc khai thác nội dung thực tế trong dạy học chủ đề
XSTK ở trường THPT................................................................................... 14
1.3. Thực trạng vấn đề khai thác nội dung thực tế trong dạy học XSTK ở
một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................... 14
1.4. Về hình thức đề thi, các dạng câu hỏi đề thi của Chương trình quốc tế
đánh giá kiến thức toán học của học sinh (PISA) ........................................ 19
1.4.1. Giới thiệu tổng quan về PISA ............................................................ 19
1.4.2.Về năng lực Toán phổ thông theo PISA ............................................. 20
1.4.3. Về hình thức đề và các dạng câu hỏi trong một đề kiểm tra (Test)
PISA ............................................................................................................. 20
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 22
Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHAI THÁC NỘI DUNG THỰC
TẾ TRONG DẠY HỌC XSTK Ở TRƯỜNG THPT ..............................
2.1. Định hướng xây dựng các biện pháp .....................................................
2.2. Đề xuất một số biện pháp.......................................................................
2.2.1. Tăng cường các ví dụ và tình huống thực tế trong xây dựng và
củng cố kiến thức.......................................................................................
2.2.2. Khai thác các bài toán có lời văn mang nội dung thực tế ..................
2.2.3. Tăng cường các câu hỏi, bài tập đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức của chủ đề XSTK vào thực tiễn của HS theo quan điểm PISA ...........
Kết luận chương 2.........................................................................................
Tô Thị Thanh Phượng
23
23
25
26
31
37
47
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Chương 3. THỬ NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................... 48
3.1. Mục đích thử nghiệm............................................................................. 48
3.2. Nội dung thử nghiệm.............................................................................. 48
3.3. Tổ chức thử nghiệm............................................................................... 48
3.3.1. Công tác chuẩn bị ............................................................................... 49
3.3.2. Chọn lớp thử nghiệm .......................................................................... 49
3.3.3. Tiến hành thử nghiệm......................................................................... 50
3.4. Đánh giá kết quả thử nghiệm................................................................. 50
3.4.1. Đánh giá định tính .............................................................................. 50
3.4.2. Đánh giá định lượng ........................................................................... 51
Kết luận chương 3 ........................................................................................ 57
KẾT LUẬN ................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 59
PHỤ LỤC
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Lời cảm ơn
Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Toán – Công
nghệ, trường Đại học Hùng Vương.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S Phan Thị Tình, giảng viên
bộ môn Toán ứng dụng, khoa Toán – Công nghệ, trường Đại học Hùng Vương.
Cô đã dành nhiều thời gian quý báu tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp, đồng thời giúp tôi lĩnh hội được những kiến thức
chuyên môn và rèn luyện cho tôi tác phong nghiên cứu khoa học.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy giáo,
cô giáo trong khoa Toán – Công nghệ, tới gia đình, bạn bè là những người luôn
sát cánh bên tôi, đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẻ, động viên tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như khi tôi thực hiện và hoàn chỉnh khóa luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn
để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Tô Thị Thanh Phượng
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
PHỤ LỤC 1
Danh sách GV trường THPT Phù Ninh và THPT Hiền Đa đã tham gia
đóng góp ý kiến về việc tăng cường các nội dung thực tế trong quá trình dạy học
và những khó khăn khi họ tiến hành dạy học với việc tăng cường khai thác nội
dung thực tế.
STT
1
Họ và tên
Nguyễn Thị Thu Hằng
Nơi công tác
THPT Phù Ninh
2
Nguyễn Thị Nhung
THPT Phù Ninh
3
Nguyễn Thị Kim Sơn
THPT Phù Ninh
4
Nguyễn Thị Thanh
THPT Phù Ninh
5
Ngô Thị Kim Thanh
THPT Phù Ninh
6
Nguyễn Thị Thu Thủy
THPT Phù Ninh
7
Hoàng Thị Xuân Tình
THPT Phù Ninh
8
Hoàng Đại
THPT Hiền Đa
9
Phạm Thị Hảo
THPT Hiền Đa
10
Đỗ Thị Hồng Nhung
THPT Hiền Đa
11
Nguyễn Văn Tuấn
THPT Hiền Đa
12
Nguyễn Thị Trang
THPT Hiền Đa
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
PHỤ LỤC 2
Phiếu điều tra về quan điểm và nhận thức của GV toán THPT với việc khai thác
nội dung thực tế trong quá trình dạy học
Nhận thức của giáo viên
STT
1
2
3
4
Nội dung
Cần
Không
cần
Không có
ý kiến
Số GV đã
thực hiện
Tăng cường các ví dụ và
tình huống thực tế trong
xây dựng và củng cố kiến
thức
Khai thác các bài toán có
lời văn mang nội dung
thực tế
Chú trọng việc đánh giá
kiến thức “Xác suất
thống kê” của học sinh
qua việc vận dụng thực tế
Khai thác bài toán nội
dung thực tế liên quan
trong các môn học khác
5
6
Thiết lập các tình huống
giả định sử dụng kiến
thức toán để giải quyết
Chú ý “thực tiễn hoá” các
số liệu, kết quả tính toán
trong các bài toán nhằm
gia tăng khả năng kết nối
các ý tưởng toán học
trước tình huống thực tế
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
PHỤ LỤC 3
Một số giáo án thử nghiệm sư phạm
Cơ sở thử nghiệm: Trường THPT Phù Ninh
TN 1: Tại lớp 10A1, 10A5
TN 2: Tại lớp 11A1, 11A6
Tiết 71: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nắm được định nghĩa số trung bình, số trung vị, mốt và ý nghĩa của chúng
2. Về kỹ năng
- Biết tính toán thành thạo số trung bình, số trung vị, mốt của một mẫu số liệu.
- Biết giải các bài toán thực tế liên quan.
3. Về tư duy
- Phát triển tư duy logic, khả năng tổng hợp và phân tích
- Thấy được ứng dụng của Toán học trong đời sống thực tiễn.
4. Về thái độ
- Học tập nghiêm túc
- Hứng thú học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở.
- Chuẩn bị biểu bảng.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu bài mới trước ở nhà. Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III.Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng dạy
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong quá trình dạy học
3. Bài mới
GV dẫn dắt vấn đề : Để nhanh chóng nắm bắt được những thông tin quan
trọng chứa đựng trong mẫu số liệu, ta đưa ra một vài chỉ số gọi là ‘‘các số đặc
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
trưng của mẫu số liệu’’.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hoạt động 1
1. Số trung bình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV nêu ví dụ thực tế về số trung bình :
Mẹ bạn Lan dự định tuần này sẽ dùng
100.000 đồng để mua thức ăn mỗi ngày. Chú ý nghe giảng
Nhưng thực tế thì số tiền mua thức ăn
trong mỗi ngày như sau (đơn vị: nghìn
đồng)
Thứ Hai Ba
Số
Tư
105 97 113
Năm Sáu Bảy CN
118
82
121
97
tiền
Hỏi rằng mẹ Lan có thực hiện được theo
dự định ban đầu không?. Nếu không thì
đã sai lệch bao nhiêu tiền một ngày so
với dự định?
(?) Để trả lời được bài toán này thì ta
- Ta phải tính xem trung bình một
phải tính gì?
ngày mẹ Lan mua hết bao nhiêu
tiền. Nó ít hơn hay nhiều hơn dự
định ban đầu bao nhiêu.
(?) Vậy trung bình một ngày mẹ Lan
- Trung bình một ngày mẹ Lan mua
mua hết bao nhiêu tiền?
hết: 104 nghìn đồng.
Nó vượt quá 4000 so với dự định.
Công thức tính số trung bình là:
- GV nêu vấn đề: Giả sử ta có một mẫu
x1 x2 ... xN
(1)
số liệu kích thước N là x1, x2,..., xN . Khi x
N
đó công thức tính số trung bình là?
- Tổ chức cho học sinh xem bảng 7.
n x n 2 x 2 ... n m x m
x= 1 1
N
- Em hãy viết lại công thức (1) trong
trường hợp mẫu số liệu được cho dưới
dạng một bảng phân bố tần số?
- Đưa ra công thức tính số trung bình
trong trường hợp mẫu số liệu được cho
dưới dạng bảng phân bố tần số ghép lớp:
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
+ Định nghĩa giá trị đại diện và cách tính. - Tiếp nhận định nghĩa giá trị đại
+ Đưa ra công thức.
diện và công thức tính số trung bình
m
của mẫu số liệu trong trường hợp
1 m
x ni xi , ni N
mẫu được cho dưới dạng bảng tần số
i 1
N i 1
ghép lớp.
xi: giá trị đại diện của lớp thứ i.
ni: tần số của lớp thứ i.
- Củng cố khái niệm, cách tính số trung
- Làm VD1 SGK/171
bình thông qua VD1 SGK/171
- Giải thích cho HS về ý nghĩa của số
trung bình.
- VD2: N = 11, Số trung bình là:
- Cho HS làm VD2 SGK/172
x=
- Em có nhận xét gì về kết quả này?
0 0 63 ... 85 89
61,09
11
- Số trung bình này không phản ánh
đúng trình độ trung bình của nhóm
HS đó.
-Thông qua VD2 GV dẫn dắt khái niệm
mới “số trung vị”
Hoạt động 2
2. Số trung vị
Hoạt động của thầy
GV đưa ra ví dụ sau:
Điểm bài kiểm tra học kì môn Toán của
15 thành viên tổ 1 và 16 thành viên tổ 2
như sau:
Tổ 1: 3, 5, 2, 8, 5, 7, 7, 3, 6, 1, 7, 9, 8,
4, 10
Tổ 2: 7, 9, 9, 5, 3, 6, 2, 4, 8, 7, 8, 6, 5,
7, 4, 9
a) Hãy sắp xếp điểm kiểm tra của tổ 1
theo thứ tự không giảm và tìm số chính
giữa của dãy vừa sắp xếp ?
b) Hãy sắp xếp điểm kiểm tra của tổ 2
theo thứ tự không giảm và tìm số ở vị trí
Tô Thị Thanh Phượng
Hoạt động của trò
Trả lời:
a) 1, 2, 3, 3,4, 5, 5, 6, 7, 7, 7, 8, 8 ,9
,10
Số đứng chính giữa của dãy là 7
b) 2, 3, 4, 4, 5, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 8,
9, 9, 9
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
thứ 8 và thứ 9 của dãy vừa sắp xếp, tính
trung bình cộng hai số đó?
-GV đưa ra khẳng định: hai giá trị 7 ở
phần a) và 6,5 ở phần b) được gọi là số
trung vị.
- GV nêu định nghĩa số trung vị
SGK/172.
Kí hiệu: Me
+) Mẫu được xắp sếp theo thứ tự không
giảm
+) N lẻ: Me = st
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Số ở vị trí thứ 8 là 6 và thứ 9 là 7
Trung bình cộng hai số đó là 6,5
- Nghe giảng và ghi định nghĩa vào
vở.
N 1
2
1
+) N chẵn: Me= st st 1
2 2
2
(st là “số thứ”)
Chú ý: Khi các số liệu trong mẫu không
có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình
và số trung vị xấp xỉ nhau
N
N
GV củng cố khái niệm và cách tính số trung vị thông qua phiếu học tập
GV viết phiếu học tập cho các nhóm. Tổ chức lớp học thành 4 nhóm: mỗi nhóm
làm một phần. Cử đại diện lên bảng trình bày.
HS tự đọc câu hỏi và trả lời bằng phiếu học tập:
Câu 1: Một nhóm HS tham gia một kì thi. Số điểm thi của 11 HS đó được sắp
xếp từ thấp đến cao như sau:
0; 0; 63; 65; 69; 70; 72; 78; 81; 85; 89
Số trung vị của mẫu số liệu này là:
A. 61,09
B. 70
C. 71
D. 75
Câu 2: Điều tra về số HS trong 28 lớp học, ta được mẫu số liệu sau:
38
39
39
40
40
40
40
40
40
41
41
41 42
42
43
43
43
43
44
44
44
44
44
45
45
46 47
47
Số trung bình của mẫu số liệu này là:
A. 42,5
B. 40
C. 42,32
Tô Thị Thanh Phượng
D. 43,33
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Câu 3: Đo chiều cao của 36 HS của một trường, ta có mẫu số liệu sau, sắp xếp
theo thứ tự tăng (đơn vị cm):
160
161 161 162
162
162
163
163
163 164
164
164
164
165 165 165
165
165
166
166
166 166
167
167
168
168 168 168
169
169
170
171
171 172
172
174
Số trung vị của mẫu số liệu này là giá trị nào dưới đây:
A. 165;
B. 165,5;
C. 166;
Câu
D. 168
Phương án lựa chọn
A
B
C
D
1
2
3
Hoạt động 3
3. Mốt
Hoạt động của thầy
- GV nêu ví dụ thực tế gợi mở vấn đề: Trả lời:
Một cửa hàng bán máy tính xách tay
thống kê số máy tính Dell đã bán ra
theo giá tiền (đơn vị: triệu đồng) khác
nhau trong một tháng như sau:
Giá
tiền
9
10,5
12
13,5
16
Số
lượng
11
13
20
15
12
Hoạt động của trò
(?) Loại máy tính nào bán chạy nhất? - Loại máy tính có giá 12 triệu đồng
- GV dẫn dắt đưa ra khái niệm: Điều
mà cửa hàng quan tâm nhất là loại
máy tính có giá bao nhiêu được người
tiêu dùng lựa chọn mua nhiều nhất để
nhập hàng với số lượng nhiều hơn. - HS ghi nhận khái niệm.
Bảng thống kê trên cho thấy loại máy
tính có giá 12 triệu được mua nhiều
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
nhất do nó có số lượng bán ra (tần số)
lớn nhất. Khi đó người ta gọi giá trị 12
là “mốt” của mẫu số liệu này.
Kí hiệu : M0
Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có
nhiều mốt
- GV nêu VD 3 SGK/174 và gọi HS - HS trả lời: Mẫu số liệu có hai mốt là
trả lời:
300 và 400.
4. Củng cố và ra bài tập về nhà
- Tóm tắt nội dung bài
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 9 phần a), b), bài 11a
- Đọc trước bài mới phần phương sai và độ lệch chuẩn.
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Tiết 34: CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nắm được: Biến cố hợp, biến cố xung khắc, quy tắc cộng xác suất, biến cố
đối
2. Về kỹ năng
- Nhận biết được biến cố hợp, biến cố xung khắc, hai biến cố đối.
- Vận dụng quy tắc cộng xác suất để giải bài tập.
3. Về tư duy
- Phát triển tư duy logic, khả năng tổng hợp và phân tích
- Thấy được ứng dụng của Toán học trong đời sống thực tế.
4. Về thái độ
- Học tập nghiêm túc
- Hứng thú học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở.
- Chuẩn bị biểu bảng.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu bài mới trước ở nhà. Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III.Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng dạy
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong quá trình dạy học
3. Bài mới
1. Quy tắc cộng xác suất
Hoạt động 1
a) Biến cố hợp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu khái niệm biến cố hợp:
- Theo dõi, tiếp nhận kiến thức.
Cho hai biến cố A và B. Biến cố “A
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
hoặc B xảy ra”, kí hiệu là AB, được
- Trả lời.
(?) Nếu A và B lần lượt là tập hợp Tập hợp các kết quả thuận lợi cho
các kết quả thuận lợi cho A và B thì AB là A B.
gọi là hợp của hai biến cố A và B.
tập hợp các kết quả thuận lợi cho AB
là ?
Cho HS theo dõi ví dụ 1 SGK, sau đó
yêu cầu mỗi HS tự cho một ví dụ về - Cho ví dụ.
biến cố hợp.
- Cho k biến cố A1 , A2 ,..., Ak . Biến cố "
(?) tổng quát hợp của k biến cố?
Có ít nhất một trong các biến cố
A1 , A2 ,..., Ak
xảy ra ", kí hiệu là
A1 A2 ... Ak , được gọi là hợp của
k biến cố đó.
Hoạt động 2
b) Biến cố xung khắc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đưa ra ví dụ:
Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp
học của chúng ta. Gọi A là biến cố
“bạn đó là nam”, B là biến cố “bạn đó
là nữ”.
(?) Nếu biến cố A xảy ra thì biến cố B
có xảy ra hay không? Ngược lại?
GV dẫn dắt khái niệm: Khi đó ta gọi
hai biến cố A và B là xung khắc
(?) Yêu cầu HS phát biểu khái niệm
hai biến cố xung khắc?
- Trả lời câu hỏi: Nếu biến cố A xảy ra
thì biến cố B không xảy ra và ngược
lại.
- Phát biểu : Cho hai biến cố A và B.
Hai biến cố A và B được gọi là xung
khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố
kia không xảy ra.
(?) Hai biến cố A và B xung khắc thì - Trả lời : Hai biến cố A và B là hai
biến cố xung khắc khi và chỉ khi
AB=?
AB=
- Yêu cầu mỗi HS tự lấy một ví dụ
trong thực tế về biến cố xung khắc.
- Lấy ví dụ
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hoạt động 3
c) Quy tắc cộng xác suất
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu quy tắc công xác suất:
Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì
xác suất để A hoặc B xảy ra là
- Chú ý nghe giảng, ghi nhận kết quả.
P( A B) P( A) P( B) .
Giới thiệu Ví dụ 3 SGK,
(?) Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân số
trên thẻ để được một số chẵn có những
khả năng nào xảy ra?
(?) Biến cố ở đây là gì? Áp dụng quy
tắc cộng xác suất để tính P(AB)?
- Có các khả năng: A “Rút được một
thẻ chẵn và một thẻ lẻ”, B “Cả hai thẻ
được rút là thẻ chẵn”.
- Ta có:
P ( A)
20
6
; P( B)
36
36
P ( A B ) P ( A) P ( B )
(?) Từ kết quả vừa tìm được, hãy lập
một bài toán có nội dung thực tế sử - Lập bài toán thực tế
dụng công thức cộng xác suất mà cũng
có kết quả như thế?
(Hướng dẫn: Có thể tách 13/18 thành - Nghe giảng, ghi chép bài.
tổng của nhiều số khác nhau, lấy ví dụ
thực tế như xác suất của trò tú lơ khơ,
xác suất các vụ tai nạn giao thông...)
- GV nêu quy tắc cộng xác suất cho
nhiều biến cố:
13
18
Cho k biến cố A1, A2 ,...Ak đôi một xung
khắc. Khi đó
PA
( 1 A2 ...Ak )PA
( 1)PA
( 2)...PA
( k)
GV đưa ra công thức cộng xác suất mở
rộng cho hai biến cố không xung khắc:
P ( A B ) P ( A) P ( B ) P ( AB )
(A, B không xung khắc)
Hoạt động 4
d) Biến cố đối
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu khái niệm biến cố đối.
Theo dõi, tiếp nhận kiến thức.
Cho A là một biến cố. Khi đó biến cố
“Không xảy ra A”, kí hiệu là A , được
gọi là biến cố đối của A
(?) A là tập hợp các kết quả thuận lợi
cho A thì tập hợp các kết quả thuận lợi - Trả lời: \ A.
cho A là?
(?) Hai biến cố đối nhau là hai biến cố - Trả lời : chưa chắc điều ngược lại đã
xung khắc điều ngược lại có đúng đúng
không?
Chú ý :
Hai biến cố đối nhau là hai biến cố - Theo dõi, tiếp nhận kiến thức.
xung khắc nhưng hai biến cố xung
khắc chưa chắc là hai biến cố đối
nhau.
Định lí.
Cho biến cố A. Xác suất của biến cố
đối A là P( A) 1 P( A)
Cho HS làm hoạt động H2.
Chốt kết quả hoạt động.
- GV đưa ra một ví dụ thực tế, yêu cầu
HS hoạt động theo nhóm, gọi đại diện
lên trình bày kết quả.
Ví dụ:
Một người đi du lịch mang ba hộp thịt,
hai hộp hoa quả và ba hộp sữa. Do gặp
trời mưa to nên các hộp bị bung mất
nhãn. Người đó chọn ngẫu nhiên ba
hộp.
Tính xác suất để chọn được hai hộp
cùng loại?
Tính xác suất để chọn được hai hộp
khác loại?
Tô Thị Thanh Phượng
Thực hiện hoạt động H2, nêu kết quả,
nhận xét, bổ sung.
- Gọi A
thịt
- Gọi B
hoa quả
- Gọi C
sữa
- Gọi D
là biến cố chọn được hai hộp
là biến cố chọn được hai hộp
là biến cố chọn được hai hộp
là biến cố chọn được hai hộp
cùng loại. Ta có D = ABC
=>P(D)=P(ABC)=P(A)+P(B)+P(C)
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
C32 3
P ( A) P (C ) 2 ;
C8 28
C22 1
P( B) 2
C8 28
3
1 1
28 28 4
Biến cố chọn được hai hộp khác loại
P ( D ) 2.
chính là biến cố D nên ta có:
D =1- P(D) =3/4
4. Củng cố
- Tóm tắt nội dung bài
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập SGK và sách bài tập.
- Đọc trước bài mới: phần quy tắc nhân xác suất.
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Tiết 37: BÀI TẬP (về các quy tắc tính xác suất)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS được luyện tập các dạng toán tính xác suất của các biến cố hợp và biến cố
giao.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng thành thạo quy tắc cộng và nhân xác suất để giải các bài tập
- Biết giải các bài toán thực tế liên quan.
3. Về tư duy
- Phát triển tư duy logic, khả năng tổng hợp và phân tích
- Thấy được ứng dụng của Toán học trong đời sống thực tiễn.
4. Về thái độ
- Học tập nghiêm túc
- Hứng thú học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị các bài tập.
- Chuẩn bị biểu bảng.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Làm hết các bài tập trong SGK, làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III.Tiến trình bài học
1.Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày giảng dạy
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu định nghĩa biến cố giao, biến cố độc lập, quy tắc nhân xác suất.
3. Bài mới
Hoạt động 1
Bài tập 38 SGK/85
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HD: gọi biến cố :
Đọc đề, suy nghĩ tìm cách giải.
A “Thẻ rút từ hòm thứ nhất không có
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
Trường Đại học Hùng Vương
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
số 12”,
B “Thẻ rút từ hòm thứ hai không có số Ta có H AB
12”,
H “Hai thẻ rút ra có ít nhất một thẻ P(H)=1P( H )
đánh số 12”
P(H) =?
Xác suất để trong hai thẻ rút ra có ít
nhất một thẻ đánh số 12 là
23
144
Hoạt động 2
Bài 40 SGK/85
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn :
Gọi A là biến cố “ An thắng ít nhất
(?) Gọi n là số trận mà An chơi. A là một trận trong loạt chơi n trận”
biến cố “An thắng ít nhất một trận => A “ An thua cả n trận”
trong loạt chơi n trận”, khi đó A là gì? có P( A ) = 0, 6 n
- Tính P(A) và chọn n thỏa P(A) 0,95.
n
Vậy P(A)=1- 0, 6
- Yêu cầu HS lên bảng giải hoàn chỉnh.
Cần tìm n nguyên dương nhỏ nhất thỏa
mãn:
P(A) 0,95 tức là 0,05 0, 6 . Ta có:
n
- Nhận xét, đánh giá, chốt kết quả.
0, 6 0, 078 0, 05
6
0, 6 0, 047 0, 05
5
Vậy An phải chơi tối thiểu 6 trận.
Hoạt động 3
Bài tập làm thêm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1 : Trong một đề kiểm tra môn
Hóa trắc nghiệm có 40 câu. Mỗi câu có
4 đáp án để lựa chọn, chỉ có một đáp Đọc kĩ đề bài, tìm cách giải
án đúng. Thang điểm được làm tròn
theo quy tắc: từ 0,5 trở lên được làm
tròn lên 1 còn dưới 0,5 thì lấy điểm là
phần nguyên. Tính xác suất để làm
được 8 điểm.
Tô Thị Thanh Phượng
K6- ĐHSP Toán
- Xem thêm -