KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN ĐÔNG XUYÊN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 1
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN ĐÔNG XUYÊN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
Lớp: DH4KT, Mã số SV: DKT030250
Người hướng dẫn: ThS. VÕ NGUYÊN PHƯƠNG
Long Xuyên, tháng 6 năm 2007
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 2
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: TH.S Võ Nguyên Phương
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1: …………………………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2: …………………………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản Trị kinh doanh ngày ….. tháng …. năm ….
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 3
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU
Trang
1.1 Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 1
1.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 3
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa......................................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 3
2.1.1.2 Ý nghĩa....................................................................................................... 3
2.1.2 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................ 3
2.1.1.2 Kế toán doanh thu cung ứng dịch vụ ........................................................... 3
2.1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 5
2.1.1.3 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................. 6
2.1.1.4 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................ 6
2.1.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................... 7
2.1.1.6 Thu nhập khác ............................................................................................ 7
2.1.1.7 Chi phí khác ............................................................................................... 8
2.1.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 8
2.2 Ý nghĩa phân tích kết quả hoạt động kinh doanh............................................... 10
2.2.1 Vai trò của kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 10
2.2.2 Ý nghĩa của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................ 10
2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông các chỉ số chủ yếu .................. 10
2.3.1 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí ............................... 10
2.3.2 Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................. 11
2.4 Phương pháp phân tích........................................................................................ 12
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHÁCH SẠN ĐÔNG
XUYÊN - CTY CỔ PHẦN DU LỊCH AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................... 13
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 4
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
3.1.1 Công ty cổ phần du lịch An Giang ................................................................... 13
3.1.2 Khách sạn Đông Xuyên................................................................................... 14
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 14
3.1.2.2 Chức năng của khách sạn.......................................................................... 16
3.1.2.3 Nhiệm vụ.................................................................................................. 16
3.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Đông Xuyên............................. 17
3.2.1 Thị phần KS Đông Xuyên trong cơ cấu khách sạn ở Long Xuyên.................... 17
3.2.2 Tình hình lưu trú ............................................................................................. 17
3.2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 18
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................... 19
3.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ở KS Đông Xuyên......................................................... 19
3.3.2 Nhiệm vụ và chức năng ................................................................................... 20
3.4 Hình thức kế toán................................................................................................. 21
3.5 Chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp.................................................. 22
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI KHÁCH SẠN ĐÔNG XUYÊN
4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Đông Xuyên ..................... 23
4.1.1 Kế toán tập hợp doanh thu ............................................................................... 23
4.1.1.1 Doanh thu vé máy bay .............................................................................. 23
4.1.1.2 Doanh thu khách sạn................................................................................. 24
4.1.1.3 Doanh thu nhà hàng .................................................................................. 25
4.1.1.4 Doanh thu bãi giữ xe................................................................................. 26
4.1.1.5 Doanh thu massage ................................................................................... 26
4.1.1.6 Doanh thu thuê mặt bằng .......................................................................... 27
4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 27
4.1.3 Kế toán chi phí tài chính.................................................................................. 29
4.1.4 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................. 29
4.1.5 Chi phí quản lí doanh nghiệp ........................................................................... 30
4.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 30
4.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông các chỉ số chủ yếu .................. 34
4.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu.................................................... 34
4.2.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí ............................... 35
4.2.2.1 Giá vốn hàng bán...................................................................................... 35
4.2.2.2 Chi phí bán hàng....................................................................................... 36
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 5
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
4.2.2.3 Chi phí quản lí doanh nghiệp .................................................................... 37
4.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí................................................................... 38
4.2.4 Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................. 39
4.2.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).................................................... 39
4.2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)................................................ 40
4.2.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................... 41
Chương 5: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP- KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét............................................................................................................... 43
5.1.1 Công tác kế toán.............................................................................................. 43
5.1.2 Tình hình hoạt động ........................................................................................ 43
5.2 Giải pháp .............................................................................................................. 44
5.2.1 Công tác kế toán.............................................................................................. 45
5.2.2 Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh........................................................ 45
5.3 Kiến nghị .............................................................................................................. 47
KẾT LUẬN
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 6
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Biểu đồ 3.1: Thị phần khách sạn Đông Xuyên năm 2006 .............................................. 17
Biểu đồ 3.2: doanh thu và lợi nhuận qua 4 năm 2003 – 2006 ........................................ 19
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động lưu trú trong 3 năm từ 2004 đến 2006........................... 18
Bảng 4.1: Cơ cấu doanh thu từng loại dịch vụ trong tổng doanh thu.............................. 34
Bảng 4.2: Phân tích tình hình biến động của GVHB, CPBH và CPQL ........................ 35
Bảng 4.3: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng chi phí ...................................................... 38
Bảng 4.4: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu............................................ 39
Bảng 4.5 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ........................................ 40
Bảng 4.6 : Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .................................. 41
Đồ thị 4.1: Đồ thị tỷ trọng giá vốn trong doanh thu ....................................................... 35
Đồ thị 4.2: Đồ thị tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu......................................... 36
Đồ thị 4.3: Đồ thị tỷ trọng chi phí quản lí trong doanh thu ............................................ 37
Đồ thị 4.4: Đồ thị hiệu suất sử dụng chi phí .................................................................. 38
Đồ thị 4.5. : Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...................................................... 39
Đồ thị 4.6 : Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản..................................................... 40
Đồ thị 4.7 : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........................................................ 41
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ...................................... 9
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lí tại khách sạn Đông Xuyên ......................................... 15
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của khách sạn Đông Xuyên ....................................... 19
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ ghi chép theo hình thức nhật ký - sổ cái ............................................. 21
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ xử lí chứng từ qua máy tính ............................................................... 22
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.................................... 33
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 7
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
Bảo hiểm y tế
CP
Chi phí
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lí doanh nghiệp
CT
Chứng từ
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐ SXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐTC
Hoạt động tài chính
HKT
Hàng tồn kho
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KQKD
Kết quả kinh doanh
KS
Khách sạn
LN
Lợi nhuận
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
GTGT
Giá trị gia tăng
VCSH
Vốn chủ sở hữu
XD CBDD
Xây dựng cơ bản dở dang
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 8
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
PHẦN TÓM TẮT
Khi phân tích môi trường bên trong của một doanh nghiệp thì yếu tố kế toán tài
chính không thể bỏ qua. Công việc này có tác động rất to lớn vì phân tích hoạt động của
doanh nghiệp hướng vào phục vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp một cách linh hoạt và
hiệu quả. Trong đó, kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng nhất
giúp chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi phí,
doanh thu, lợi nhuận để đề ra các phương án hoạt động sao cho thích hợp. Bởi lẽ với
chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả của việc quản lý của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích toàn diện
mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng. Thông qua việc
phân tích lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp đánh giá mức độ tăng trưởng lợi nhuận và
mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của doanh nghiệp nhằm tìm ra những nhân tố
tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để làm rõ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình là “Kế
toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Khách Sạn Đông
Xuyên” với mục tiêu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng làm biến động đến tình hình chi phí,
doanh thu và lợi nhuận tại doanh nghiệp. Thông qua các chỉ số tài chính có liên quan
đến lợi nhuận phản ánh được thực trạng của công ty ra sao. Cuối cùng là nhận xét sơ
lược về hệ thống kế toán đang áp dụng tại đơn vị và đề ra một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán và giải pháp dể nâng cao lợi nhuận hoạt động.
Luận văn gồm 5 chương với các nội dung chính:
Chương 1: Mở đầu gồm có lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, nội dung
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lí luận về kế toán xác định và phân tích KQKD với các khái
niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận, nội dung của kế toán xác định
KQKD từ TK loại 5 đến loại 9, các chỉ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí, phân tích
khả năng sinh lợi qua chỉ số ROS, ROA, ROE…
Chương 3: Giới thiệu sơ lược về khách sạn Đông Xuyên. Giới thiệu cơ cấu tổ
chức, chức năng, nhiệm vụ và tình hình hoạt động của khách sạn Đông Xuyên.
Chương 4: kế toán xác định và phân tích KQKD khách sạn Đông Xuyên bao
gồm nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh: doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân
tích kết quả hoạt động đó với các chỉ số tài chính chủ yếu.
Chương 5: Nhận xét - giải pháp - kiến nghị. Các nhận xét về công tác kế toán
và tình hình hoạt động tại Đông Xuyên. Qua đó có các giải pháp và kiến nghị để nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại đơn vị này.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 9
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1
Lý do chọn đề tài
Mong muốn của tất cả các nhà kinh doanh là “tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu
rủi ro”, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng thực hiện được mục tiêu này. Nó đòi
hỏi người kinh doanh phải có cái nhìn tổng thể và sâu sắc đối với mọi hoạt động diễn ra
xung quanh, liên quan đến toàn bộ quá trình từ sản xuất cho đến lúc tiêu thụ. Vì vậy, khi
phân tích môi trường bên trong của một doanh nghiệp thì yếu tố kế toán tài chính không
thể bỏ qua. Công việc này có tác động rất to lớn vì phân tích hoạt động của doanh
nghiệp hướng vào phục vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp một cách linh hoạt và hiệu quả.
Trong cơ chế bao cấp cũ, phân tích hoạt động kinh doanh chưa phát huy đầy đủ
nhưng khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu đối
với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh mới có thể đứng
vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện
tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và
làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường
xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi
trường xung quanh.
Những điều trình bày trên đây chứng tỏ việc tiến hành phân tích toàn diện mọi
hoạt động của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Trong đó, kế toán xác định và phân
tích kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng nhất giúp chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp
thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi phí, doanh thu, lợi nhuận để đề ra các
phương án hoạt động sao cho thích hợp. Bởi lẽ với chức năng cung cấp thông tin, kiểm
tra và tổng kết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp, công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý của
doanh nghiệp.
Để làm rõ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình là
“Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Khách Sạn
Đông Xuyên”.
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng những kiến thức đã học về kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng làm biến động đến tình hình chi phí,
doanh thu và lợi nhuận tại doanh nghiệp. Thông qua các chỉ số tài chính có liên quan
đến lợi nhuận phản ánh được thực trạng của công ty ra sao. Qua đó có thể nhận xét sơ
lược về hệ thống kế toán đang áp dụng tại đơn vị và đề ra một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán và giải pháp dể nâng cao lợi nhuận hoạt động.
1.3.
Nội dung nghiên cứu
Các chi phí hoạt động kinh doanh của khách sạn Đông Xuyên.
Doanh thu các loại hình kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động tại khách sạn.
Thực hiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh vào cuối niên
độ.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 10
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: ThS Võ Nguyên Phương
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thông qua một số chỉ số tài
chính chủ yếu: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)…
Các nhận xét và phương pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại khách
sạn.
1.4
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này xin được giới hạn trong phạm vi hoạt động kinh doanh khách sạn Đông
Xuyên (trực thuộc Công ty cổ phần du lịch An Giang). Người viết chỉ nghiên cứu chi
phí, doanh thu, lợi nhuận và thông qua một số chỉ số tài chính có liên quan đến lợi
nhuận để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn trong 4 năm gần đây
nhất: 2003, 2004, 2005, 2006.
Các số liệu thu thập từ các phòng ban của Công ty:
+
Phòng kế toán tài chính khách sạn Đông Xuyên
+
Phòng kế hoạch – nghiệp vụ công ty du lịch An Giang.
1.5
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
a) Số liệu sơ cấp:
Quan sát, thu thập tài liệu từ công ty cũng như tìm hiểu những vấn đề có liên quan
đến công tác nghiên cứu từ những nhân viên kế toán tại đơn vị thực tập và theo vốn hiểu
biết của bản thân.
b) Số liệu thứ cấp:
+ Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: bảng CĐKT, bảng báo cáo kết quả
HĐKD, phiếu thu, phiếu chi…
+ Thu thập các số liệu cần thiết về điều tra thị phần, giá cả tại Sở Du Lịch An
Giang.
+ Thu thập thêm thông tin từ báo chí ( báo Sài Gòn Tiếp Thị, báo An Giang…) và
Internet.
Phương pháp xử lý số liệu: phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu qua các thời kì.
Tùy tình hình và yêu cầu cụ thể mà phân chia ra các giai đoạn khác nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 11
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa
2.1.1.1 Khái niệm
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất phụ.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng (cũng là lợi nhuận) của doanh nghiệp
bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Chi phí
bán hàng
+ Chi phí
quản lý
DN
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Lãi
=
Kết quả hoạt động
tài chính
-
+
Thu nhập hoạt động
tài chính
=
-
Chi phí
tài chính
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, chi phí
khác.
Kết quả hoạt động
khác
=
Thu nhập
khác
-
Chi phí
khác
2.1.1.2 Ý nghĩa
Sau khi doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ xong thì thông tin
về kết quả tiêu thụ là rất quan trọng. Dựa vào đó doanh nghiệp mới kiểm tra được chi
phí, doanh thu và tình hình hoạt động tại đơn vị. Tất cả đều phục vụ cho mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Yếu tố được doanh nghiệp quan
tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả đó mang lại lợi nhuận cao
nhất. Muốn vậy, các nhà quản trị hay giám đốc điều hành phải lựa chọn các phương án,
chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận. Điều này không chỉ
đòi hỏi ở nhà quản trị có năng lực mà còn phụ thuộc vào các thông tin kế toán được
cung cấp đảm bảo tính tin cậy và trung thực.
2.1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu cung ứng dịch vụ
a) Doanh thu cung ứng dịch vụ
Khái niệm: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa vô hình, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 12
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và phản ánh lên sơ đồ tài khoản
Kế toán sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu của giao dịch và cung ứng dịch vụ được xác định khi thoả mãn
đồng thời 4 điều kiện sau:
1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Sơ đồ hạch toán doanh thu cung ứng dịch vụ
TK 511, 512
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp
- Doanh thu Bán hàng cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại
- Trị giá hàng bị trả
- Khoản giảm giá hàng bán
- Kết chuyển Doanh thu bán hàng
vào TK 911
TK 511, 512 không có số dư cuối kỳ
b) Doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và phản ánh lên sơ đồ tài khoản
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
sau:
1) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
2) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Sơ đồ tài khoản:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 13
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính thuần
sang TK 911
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận
được chia.
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
- Doanh thu hoạt động tài
chính khác phát sinh trong kì
TK 515 không có số dư cuối kỳ
c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
+
Chiết khấu thương mại.
+
Giảm giá hàng bán.
+
Hàng bán bị trả lại.
+
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT trực tiếp.
2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm:
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân
bổ cho số hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại, hoặc là giá thành thực
tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ - đối với DN sản xuất) đã xác định là đã tiêu thụ, được tính
vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp tính giá xuất kho:
o Giá thực tế đích danh
o Giá bình quân gia quyền
o Giá nhập truớc xuất trước (FIFO)
o Giá nhập sau xuất trước (LIFO)
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 14
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
TK 632
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Phản ánh chi phí NVL, nhân công
vượt trên mức bình thường và CP
SXC cố định không phân bổ,
không được tính vào trị giá hàng
tồn kho mà tính vào GVHB trong
kỳ.
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị
trả.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
trong kì vào TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh.
- Phản ánh hao hụt, mất mát hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.3 Kế toán chi phí tài chính
Khái niệm:
Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính: chi phí vốn vay, chi phí góp vốn
liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính
TK 635
- Chi phí hoạt động tài chính
- Khoản lỗ do thanh lí khoản đầu tư
ngắn hạn, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ,
bán ngoại tệ..
- DPGG đầu tư CK
- CP chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ
tầng.
- Phản ánh khoản chênh lệch TGHĐ từ
chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt
động ở nước ngoài vào CPTC
- Hoàn nhập DPGG đầu tư CK
- Cuối kì kế toán kết chuyển
toàn bộ CPTC và các khoản lỗ
phát sinh trong kì để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
Khái Niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình lưu thông và tiếp thị khi
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng
cáo, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng….
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 15
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng
TK 641
Kết chuyển Chi phí bán
Tập hợp các chi phí
bán hàng thực tế phát hàng vào bên Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh,
sinh trong kỳ.
hoặc vào bên Nợ TK 142 -CP
chờ kết chuyển
TK 641 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái Niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động chung của
DN bao gồm: chi phí quản lý, chi phí quản lý hành chánh, chi phí chung khác như: chi
phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí văn phòng……..
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tương tự chi phí bán hàng.
TK 642
Kết chuyển chi phí quản lí
Tập hợp các chi phí
doanh nghiệp vào bên Nợ TK
quản lí doanh nghiệp
911 - “Xác định kết quả kinh
phát sinh trong kỳ
doanh”, hoặc vào bên Nợ TK
142 - “CP chờ kết chuyển”
TK 642 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.6 Thu nhập khác
Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu phát sinh không thường xuyên góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu
nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp…
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 16
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.7 Chi phí khác
Khái niệm
Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có
thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, gồm: chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp
thuế…
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác
TK 811
Chi phí thanh lý nhượng bán tài
sản cố định.
Các khoản chi phí khác.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khỏan thu nhập khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911.
TK 811 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán sử dụng TK 911
Kết cấu và nội dung phản ánh TK911
TK 911
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lỗ của hoạt động tiêu thụ trong kỳ
Lãi của hoạt động tiêu thụ trong kỳ
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 17
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
TK 632
TK 911
kết chuyển
TK 511
kết chuyển
TK 635
kết chuyển
TK 641
kết chuyển
TK 642
kết chuyển
TK 711
TK 811
kết chuyển
kết chuyển
TK 421
TK 421
Kết chuyển lãi
2.2
Kết chuyển lỗ
Ý nghĩa phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1
Vai trò của kết quả hoạt động kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 18
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
+
Kết quả hoạt động kinh doanh cũng tức là lợi nhuận của doanh nghiệp là
khoản chênh lệch giữa doanh thu thu về so với các khoản chi phí đã bỏ ra, nói lên qui
mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả của hoạt động doanh nghiệp.
+
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả ấy là điều kiện
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
+
Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh
tế quốc dân và doanh nghiệp bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu nhập của
ngân sách nhà nước thông qua chính sách thuế; đồng thời một bộ phận lợi nhuận
được để lại thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao mức sống của
người lao động và nâng cao phúc lợi xã hội.
+
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.2.2
Ý nghĩa của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Qui trình hoạt động của doanh nghiệp bao giờ cũng đan xen giữa thu nhập và
chi phí. Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp đòi hỏi sau mỗi kỳ hoạt động doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối quan hệ
giữa tổng thu nhập và tổng chi phí và lợi nhuận đạt được.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu khác nhằm đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào họat động của doanh
nghiệp. Qua đó có thể tìm ra những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Tùy theo mức độ và yêu cầu của mỗi doanh nghiệp, nhà quản trị sẽ tìm ra
các phương pháp để khai thác các tiềm năng của doanh nghiệp mình đồng thời để ra
biện pháp giảm thiểu tối đa các khoản chi phí không cần thiết để đạt được mức lợi
nhuận cao nhất.
2.3
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông các chỉ số chủ yếu
2.3.1 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần(GVHB/DT)
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
GVHB/DT
=
Giá vốn hàng bán
x 100%
%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thu được, trị giá GVHB
chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ
ra bao nhiêu đồng trị giá GVHB. Tỷ suất GVHB trên doanh thu thuần càng nhỏ
chứng tỏ việc quản lý các chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại.
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần (CPBH/DT)
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
CPBH/DT
=
Chi phí bán hàng
x
100%
Doanh thu thuần
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 19
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD
GVHD: Ths Võ Nguyên Phương
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng.
Tỷ suất chi phí bán hàng càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí bán
hàng và kinh doanh càng có hiệu quả và ngược lại.
Tỷ suất chi phí quản lí doanh nghiệp trên doanh thu thuần(CPQLDN/DT)
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
CPQLDN/DT
=
Chi phí quản lí doanh nghiệp
x
100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý.
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ
hiệu quả quản lý các khoản chi phí quản trị doanh càng cao và ngược lại.
Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí là chỉ tiêu tương đối thể hiện mối quan hệ giữa
doanh thu và chi phí, phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí để mang lại doanh thu.
2.3.2 Phân tích khả năng sinh lợi
Khả năng sinh lợi có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ và lãi nên các tỷ
suất sinh lời luôn luôn được các nhà quản trị kinh doanh, các nhà đầu tư, các nhà phân
tích tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn và mức lãi của các doanh nghiệp khác
cùng loại.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức sau:
ROS
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Đây là hai yếu
tố liên quan rất mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương
trường còn lợi nhuận thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Như
vậy ROS là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Trang 20
- Xem thêm -