BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TM DV VIỆT SONG LONG
Ngành:
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Luyến
MSSV: 1215181129
Lớp: 12HKT06
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của Tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài báo cáo này tôi lấy từ Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại dịch vụ
Việt Song Long và các trang Web site có trích dẫn rõ ràng, không tự đề ra số liệu cũng
như thông tin không chính xác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng 08 năm 2014
Ký tên
Nguyễn Thị Luyến
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
i
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường dưới sự giúp đỡ tận tình của
của Quý thầy cô bộ môn, Quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, cũng
như quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý giá và hữu ích, đó là cơ sở, nền tảng giúp em có đủ kiến thức để hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này, một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu nhà trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã giúp đỡ em trong
thời gian em học tại trường.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần ĐT XD TM DV Việt Song Long,
em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong Công ty. Được
tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, đã tích lũy thêm cho em nhiều kinh nghiệm,
kỹ năng làm việc, ứng xử. Đó cũng là hành trang để em tự tin hơn sau khi ra trường .
Để hoàn thành tốt đề tài bài khóa luận tốt nghiệp , ngoài nỗ lực của bản thân, em
còn nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình Giảng viên TS Dương Thị Mai Hà Trâm.
Đặc biệt với lò ng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn cô đã bỏ công sức và thời
gian quý báu của mình trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận văn tốt nghiệp này.
Với vốn kiến thức có hạn, em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong rằng
thầy cô sẽ góp ý, giúp đỡ để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Th ầy, Cô Trường Đại học Công Nghệ TP.
HCM khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, ban lãnh đạo, các Cô chú, Anh Chị
phòng kế toán công ty cổ phần ĐT XD TM DV Việt Song Long lời chúc sức khoẻ,
hạnh phúc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và gặt hái nhiều thành công trong công việc .
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Luyến
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
ii
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
iii
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp Hồ Chí Minh, ngày
tháng 08 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
iv
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
MỤC LỤC
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 3
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và phương pháp xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 3
1.1.2 Ý nghĩa của kết quả kinh doanh ...................................................................... 3
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán xác định kinh doanh .................................................... 3
1.1.4. Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh. ............................... 4
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ...................................................................... 5
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 5
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 7
1.2.3 Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 8
1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................ 9
1.3.1 Chiết khấu thương mại .................................................................................... 9
1.3.2 Hàng bán bị trả lại ......................................................................................... 10
1.3.3 Giảm giá hàng bán ......................................................................................... 11
1.4 Kế toán các khoản chi phí .................................................................................. 12
1.4.1. Giá vốn hàng bán .......................................................................................... 12
1.4.2 Chi phí bán hàng............................................................................................ 15
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................... 17
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính ........................................................................... 19
1.4.5 Kế toán chi phí khác ...................................................................................... 20
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................. 21
1.5 Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán ban hành (theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC)................................................................................................. 22
1.5.1 Chứng từ sử dụng. ......................................................................................... 22
1.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản ........................................................ 22
1.5.3. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 22
1.5.4. Trình tự hạch toán......................................................................................... 23
Chương 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TM DV VỤ VIỆT SONG LONG ............................. 25
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư XD TM DV Việt
Song Long .................................................................................................................. 25
2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................ 25
2.1.2 Tổ chức Bộ máy của công ty ......................................................................... 25
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................................. 27
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
v
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
2.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long ..................................................... 31
2.2.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm xác định kết quả kinh doanh, phương
thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty ................................................................... 31
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................................. 36
2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh ............................................................................ 40
2.3 Xác định kết quả kinh doanh............................................................................. 51
2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................... 51
2.3.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty: ................................ 51
2.3.3 Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2013 ....... 51
2.4 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của do anh nghiệp ......................................... 54
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 56
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần ĐT XD TM DV Việt Song Long ..................................................................... 56
3.1.1 Những ưu điểm đạt được ............................................................................... 56
3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục trong công ty ............................................... 58
3.2 Một số kiến nghị để hoàn thiện kế toán xác định KQKD tại Công ty ........... 59
3.2.1 Ý nghĩa của công tác hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh. ...................... 59
3.2.2 Một số kiến nghị đề xuất hoàn thiện kế toán xác định KQKD tại công ty .. 60
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 65
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
vi
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN:
Doanh nghiệp
XD:
Xây dựng
ĐT:
Đầu tư
TM DV:
Thương mại dịch vụ
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
XHCN:
Xã hội chủ nghĩa
TK:
Tài khoản
BĐS:
Bất động sản
HĐKD:
Hoạt động kinh doanh
KQHĐKD:
Kết quả hoạt động kinh doanh
GTGT:
Giá trị gia tăng
DT:
Doanh thu
QLDN:
Quản lý doanh nghiệp
CPBH:
Chi phí bán hàng
TC:
Tài chính
VD:
Ví dụ
XK:
Xuất khẩu
TTĐB:
Tiêu thụ đặc biệt
TNCT:
Thu nhập chịu thuế
CKTM:
Chiết khấu thương mại
TSCĐ:
Tài sản cố định
KH:
Khấu hao
NVL:
Nguyên vật liệu
CCDC:
Công cụ dụng cụ
HĐ:
Hóa đơn
BCTC:
Báo cáo tài chính
CSHT:
Cơ sở hạ tầng
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
vii
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: TÍNH LÃI VAY THEO HỢP ĐỒNG VAY VỐN SỐ 05/HĐVV/VSL
Bảng 2.2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bảng 2.3: TÌNH HÌNH KÊ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH NĂM 2013
Bảng 3.1: BẢNG ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Bảng 3.2: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ BÊ TÔNG THÀNH PHẨM LOẠI 1
Bảng 3.3: MỨC CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN
Bảng 3.4: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN THEO MỨC CHIẾT KHẤU DỰ KIẾN
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
viii
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhập khác
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản hàng bị trả lại
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện xây lắp công trình xây dựng
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất và tiêu thụ thành phẩm
Sơ đồ 2. 6: Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay.
Sơ đồ 2.7: Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền ngay.
Sơ đồ 2. 8: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu chứng từ doanh thu
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu TK 515.
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu chứng từ giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 2. 11: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu TK 641, TK 642
Sơ đồ 2.12 Sơ đồ quá trình xử lý số liệu TK 635.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
ix
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi mới sâu
sắc và toàn diện, điều này đã tạo nên những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng,
phát triển nền kinh tế. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã dần chuyển sang nền kinh
tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước theo định hướng XHCN. Điều này cũng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các
doanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới.
Để kinh doanh ổn định và ngày càng p hát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và
cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán
rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế
toán thực hiện được mục tiêu công cụ quản lý kinh doanh như: Xác định đúng nhu cầu
huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy
động, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, nâng cao thu nhập của công ty…
Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung,
phương pháp cũng như hình thức tổ chức. Để có thể quản lý, nắm được mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì kế toán xác định kết quả kinh doanh là người
theo dõi, tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động có trong
doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Thấy được vai trò
của việc xác định kế t quả kinh doanh cùng những kiến thức học hỏ i được tại đơn vị
thực tập, em đã chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý luận: Bài khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế
toán kết quả kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
Về mặt thực tiễn: Bài khóa luận đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế
toán kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó, đưa ra những đánh giá ưu, nhược điểm
những việc đã làm được cũng như những khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng TM
DV Việt Song Long , đồng thời đưa ra các quan điểm, giả i pháp khắc phục nhằm góp
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
1
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
phần hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói chung và tại công ty
riêng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
- Nghiên cứu các chứng từ bắt buộc, hướng dẫn và tự lập liên quan đến Kế toán
kết quả kinh doanh.
- Nghiên cứu các tài khoản kế toán có liên quan đến Kế toán xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp và việc vận dụng các tài khoản này.
- Nghiên cứu trình tự Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nghiên cứu hình thức ghi sổ, các mẫu sổ liên quan đến Kế toán xác định kết quả
kinh doanh.
Về không gian : Nghiên cứu thực trạng Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long.
Thời gian nghiên cứu : từ ngày 04/06/2014 đến ngày 18/08/2014.
Nghiên cứu các tài liệu có l iên quan đến Kế toán kết quả kinh doanh trong năm 2013
của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long. Bài khóa luận được
nâng cấp từ bài báo cáo thực tập tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể:
-
Tham khảo các tài liệu ghi chép, sổ sách, chứng từ của doanh nghiệp.
-
Thu thập các biểu mẫu liên quan đến sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính.
-
Ngoài ra em còn tham khảo nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các văn
bản tài chính hiện hành.
5. Kết cấu đề tài : Khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
2
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong
một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu , thu nhập
khác và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được tí nh
bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, doanh thu
thuần về bất động sản đầu tư , doanh thu tài chính với trị giá vốn của hàng hoá, chi phí
bán hàng, chi phí QLDN, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư .
Kết quả hoạt độn g khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang
tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
1.1.2 Ý nghĩa của kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh ch o chúng ta có cái nhìn tổng hợp và chi tiết về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ đắc lực phục vụ cho các nhà quản trị
trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động
kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu nhược điểm, những
vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược
kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Việc xác định tính trung thực,
hợp lý, chính xác và khách q uan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo
tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là
các nhà đầu tư.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán xác định kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả ki nh doanh là phản ánh số liệu kế toán chi
tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời, đầy đủ theo đúng cơ chế của Bộ Tài chính.
Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí của các
hoạt động trong kỳ kế toán. Kết quả HĐ phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời
và hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm dịch vụ từng hoạt động thươngmại dịch vụ và
hoạt động khác để hỗ trợ kịp thời cho các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa
ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của DN.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
3
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
1.1.4. Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong các
Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn kho,
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Cấu thành của kết quả kinh doanh bao gồm: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng
hoạt động: hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác.
KQKD trước thuế
KQ hoạt động
KQ hoạt động
=
+
TNDN
kinh doanh
khác
KQKD sau thuế
KQKD
trước thuế TNDN
=
TNDN
Chi phí thuế
-
TNDN
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN của năm hiện hành. (VAS 17)
Thuế TNDN phải nộp
Thu nhập chịu thuế
=
Thuế suất thuế TNDN
*
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy
định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh do nhà
nước quy định.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt
động kinh
=
doanh
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
+
cấp dịch vụ
Doanh thu
hoạt động
-
tài chính
Chi phí
tài chính
-
Chi phí
quản lý DN,
CPBH
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Tổng doanh thu
= bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả hoạt động khác
=
Thu nhập khác
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
4
-
Trị giá
vốn hàng bán
Thuế TTĐB, thuế XK ,
thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Chi phí khác
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thõa mãn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao d ịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Phương pháp xác đinh doanh thu thuần
- Doanh thu thuần phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý nhất
các khoản đã được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản thuế XK, TTĐB, GTGT (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được phản ánh theo giá tiền chưa có
thuế GTGT.
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được hạch toán chính
xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu bán
hàng nội bộ là những doanh thu của những hàng hóa cung cấp l ẫn nhau giữa các đơn vị
trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấ y toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì DN ghi nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán trả ngay, phần lãi trả chậm ghi vào doanh thu hoạt động tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
5
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
- Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại phải trả được hạch toán riêng. Căn cứ vào nội dung của từng khoản
mục này để hạch toán váo các khoản quy định và làm căn cứ xác định doanh thu thuần.
- Nếu trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn và thu tiền khách hàng nhưng đến cuối
kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi
vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi vào bên có của tài khoản 131 về khoản đã thu của
khách hàng. Khi giao cho khách hàng rồi mới ghi vào tài khoản doanh thu.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng
-
Hợp đồng mua bán
-
Hóa đơn bán hàng: hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn giá trị gia tăng.
Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền.
-
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, Các giấy tờ khác có liên quan
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng:
-
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 :
Doanh thu bán hàng
Tài khoản 5112 :
Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 :
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 :
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 :
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512 “doanh thu bán hàng nội bộ”, tài khoản này có 3 tài khoả n cấp 2:
Tài khoản 5121 :
Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5122 :
Tài khoản 5123 :
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu tài khoản
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Bên nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, t huế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng.
- Trị giá các khoản triết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
Bên có: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực
hiện trong kỳ kế toán.
Kết cấu tài khoản 521 “doanh thu bán hàng nội bộ”:
Bên nợ:
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
6
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản CKTM và khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ ti êu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.
- Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ nội
bộ.
- Thuế GTGT phải nộp cho số hàng hóa tiêu thụ nội bộ
Bên có: Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 521, 531, 532
TK 511, 512
TK 111, 112, 113
(1)
TK 3331
(4)
(2)
Tk 3332, 3333, 33311
(5)
TK 131
Tk 911
(3)
(6)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
Diễn giải:
(1) Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT
(2) Thuế GTGT đầu ra
(3) Khách hàng chưa thanh toán
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5) Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1 Khái niệm và nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các k hoản
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu,
chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ, l ãi cho thuê tài chính...
- Thu nhập từ cho thuê tài sản: cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính...)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia thu nhập từ đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn, dài hạn.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
7
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
- Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng và thu nhập từ hoạt động khác.
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính", tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối
đoái, ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không
phân biệt các khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.3 Trình tự hạch toán
TK 515
TK 111,112
(1)
TK 911
TK 1112,1122
(6)
TK 1111,1121
(2)
(3)
TK 331
(4)
TK 222,223
(5)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Diễn giải:
(1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ tức
(2): Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ)
(3): Lãi bán ngoại tệ
(4): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(5): Lợi nhuận được chia đầu tư bổ sung góp vốn vào công ty liên danh, liên kết
(6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài c hính sang TK 911
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
1.2.3.1 Khái niệm
Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên.
Nộ i dung của thu nhập khác
- Nội dung của thu nhập khác được quy định tại chuẩn mực 14 “doanh thu và thu nhập
khác”. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ ;
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
8
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
+ Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng;
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ ;
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán năm nay mới phát hiện ra.
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
+ Biên bản vi phạm hợp đồng.
+ Hợp đồng nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Giấy báo có, Phiếu thu .
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 "Thu nhập khác": loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác
hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, loại tài khoản này chỉ phản ánh bên có,
cuối kỳ kết chuyển toàn bộ s ang tài khoản 911.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán
TK 711
TK 111,112
(1)
TK 911
TK 333
(4)
(2)
Tk 111,131
(3)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhậ p khác
Diễn giải: (1): Thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
(2): Thuế GTGT đầu ra
(3): Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
(4): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
1.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Chiết khấu thương mại
1.3.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản DN giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại được ghi trên hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc hạch toán: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương
mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu
thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
9
Lớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
+ Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại.
+ Hóa đơn bán hàng.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài sử dụng: TK 521: “ chiết khấu thương mại”, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211: chiết khấu hàng hóa.
Tài khoản 5212: chiết khấu thành phẩm .
Tài khoản 5213: chiết khấu dịch vụ.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Ghi nhận số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho KH được hưởng.
Bên có: Trị giá số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 521
TK 511, 512
TK 111, 112,131
(1)
(3)
TK 3331
(2)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản chiết khấu thương mại
Diễn giải: (1) Khoản chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua
(2) Thuế GTGT
(3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
1.3.2 Hàng bán bị trả lại
1.3.2.1 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
Nội dung hạch toán:
- Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này
giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá ghi trên hóa
đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh
nghiệp phải chi thì chi phí này được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản thu hồi hóa đơn bán hàng.
- Phiếu nhậ p kho lại sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến
10
Lớp 12HKT06
- Xem thêm -