Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm osaka”....

Tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm osaka”.

.DOC
50
207
77

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy LỜI CẢM ƠN. Với điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với các doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp cũng phải được sửa đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn về mọi mặt hoạt động, trong đó hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh cũng là vấn đề rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Thương Mại nhờ sự giảng dạy, chỉ bảo của các thầy, cô giáo em đã được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về chuyên ngành kế toán tài chính. Kết hợp với thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Dược phẩm OSAKA, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng kế toán em đã có cơ hội vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn của công việc. Do thực tế phong phú và sự đa dạng trong kinh doanh cũng như thời gian thực tập và nhận thức còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo khoa Kế toán - Kiểm toán cùng toàn thể anh, chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Dược phẩm OSAKA để giúp em hoàn thiện chuyên đề thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy cùng toàn thể anh, chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Dược phẩm OSAKA đã giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này. Kính chúc thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Thương Mại, cùng các anh chị công ty cổ phần phẩm OSAKA sức khỏe và công tác tốt. Hà nội, ngày 17 tháng 6 năm 2011. Sinh viên thực hiện Phạm Thị Tâm. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy MỤC LỤC CHƯƠNG I..........................................................................................................................5 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA...........................................................................5 1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................5 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.....................................................................6 1.3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................6 1.3.1. Về mặt lý luận............................................................................................................6 1.3.2. Về mặt thực tiễn........................................................................................................6 1.4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................6 1.5. Một số khái niệm và phân định của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.........................................................................................7 1.5.1. Một số khái niệm.......................................................................................................7 1.5.1.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh.........................................................................7 1.5.1.2. Khái niệm về doanh thu.........................................................................................7 1.5.1.3. Khái niệm về chi phí...............................................................................................9 1.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................10 1.5.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.......................................................10 1.5.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................12 1.5.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................13 1.5.2.4. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................13 1.5.2.5. Sổ kế toán..............................................................................................................14 1.5.2.6. Trình bày báo cáo tài chính...................................................................................16 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA.................................................................................17 2.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................17 2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................18 2.1.1.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp........................................................................................18 2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...............................................................19 2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................................19 2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA...................................................................20 2.2.1.1 Giới thiệu chung....................................................................................................20 2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty...................................20 2.2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty......................................................................20 2.2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................................................21 2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................21 2.2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA.......24 2.2.2 Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến kết quả kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm OSAKA..............................................................................28 2.2.2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài................................28 2.2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên trong công ty..........................29 2.3 Thực trạng công tác kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.................................................................................................30 SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 28 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy 2.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA..........................................................................................................30 2.3.1.1 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA...............................................................................................................................30 2.3.1.1 Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh tai công ty cổ phần dược phẩm OSAKA...............................................................................................................................31 2.3.2 Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA...............................................................................................................................33 2.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................33 2.3.2.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................................33 2.3.2.3 Trình tự hạch toán ( Số liệu được sử dụng tháng 9 năm 2010 )......................34 2.3.3 Sổ kế toán..................................................................................................................36 2.3.4 Báo cáo kế toán.........................................................................................................37 CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA...38 3.1.1 Những ưu điểm đạt được.........................................................................................38 3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục................................................................................40 3.2 Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA..............................................................................42 3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh.................42 3.2.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.........................................................................................3 3.2.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA.........................................................................................3 Qua sự tìm hiểu về công ty và tổ chức kế toán của công ty theo em công ty nên sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 đây là giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với ưu điểm dễ sử dụng, được sử dụng phổ biến và đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp. Cập nhập chế độ kế toán mới theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................45 3.2.2 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính GTGT: Giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp NSNN: Ngân sách nhà nước VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy NXB: Nhà xuất bản DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Nhà xuất bản tài chính 2. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Nhà xuất bản tài chính 4. Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - Trường đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 28 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy 5. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính trong doanh nghiệp - Nhà xuất bản tài chính 6. Chứng từ và sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, sơ đồ kế toán - Nhà xuất bản tài chính 7. Tài liệu kế toán của công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. 8. Website: Http://www.choluanvan.com Http://www.tailieu.vn Http://www.webketoan.com Http://danketoan.com Http://www.kiemtoan.com.vn CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài. Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động, linh hoạt trong kinh doanh, phấn đấu bảo toàn vốn và có lời, nếu không sẽ không thể đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Kế toán với vai trò là một công cụ quản lý có hiệu quả trong việc phản ánh, tổ chức thông tin phục vụ đắc lực SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải ngày càng được hoàn thiện phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế mới và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu và tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó có được các đề xuất hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là việc làm cần thiết, đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn sản xuất kinh doanh. Bởi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận quan trọng của kế toán doanh nghiệp. 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài. Xuất phát từ tính cấp thiết của việc nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh và qua thời gian thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần Dược Phẩm OSAKA em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng của kết quả kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA”. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu. 1.3.1. Về mặt lý luận. Chuyên đề tốt nghiệp làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. 1.3.2. Về mặt thực tiễn. Chuyên đề tìm hiểu, phân tích tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh để thấy được thực trạng kế toán của công ty. Từ đó đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán và những giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. 1.4. Phạm vi nghiên cứu. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Chuyên đề nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp áp dụng theo quyết định số 48-2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, luật kế toán và các thông tư hướng dẫn của chính phủ tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. Thời gian: từ ngày 09/5/2011 đến ngày 17/06/2011. Số liệu kế toán: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu năm 2010. 1.5. Một số khái niệm và phân định của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. 1.5.1. Một số khái niệm. 1.5.1.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; doanh thu tài chính với chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại. 1.5.1.2. Khái niệm về doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Doanh thu bán hàng. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều ki + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích từ các giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch * Doanh thu thuần. Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Doanh thu tài chính. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau: Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. * Doanh thu khác. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Là các khoản thu không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là khoản thu được tạo ra từ hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. 1.5.1.3. Khái niệm về chi phí. * Giá vốn hàng bán. Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. * Chi phí bán hàng Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí về nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí về khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. * Chi phí quản lý doanh nghiệp. Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính, và một số khoản có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí về nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí về khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí, mang tính chất thuế doanh nghiệp phải nộp hoặc đã nộp tính vào chi phí quản lý, trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán, chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác. * Chi phí tài chính. Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. * Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành. ( Theo VAS 17). * Chi phí khác. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 28 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. 1.5.1.4 Khái niệm lợi nhuận * Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán . * Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : Là phần còn lại của lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi cộng doanh thu hoạt động tài chính và trừ đi các khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. * Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh th ( VAS 14 ) . 1.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.5.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. KQ hoạt KQKD trước thuế = TNDN TNDN + động kinh doanh KQKD sau thuế động KQ hoạt Khác KQKD = trước thuế Chi phí - thuế TNDN TNDN Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17) SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 28 Chuyên đề tốt nghiệp Thuế Thu = TNDN phải nộp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Thuế nhập * chịu thuế suất thuế TNDN Trong đó: - Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp. - Thuế suất thuế TNDN: Mức thuế suất là 25%. Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau: Kết quả hoạt động kinh doanh Lợi nhuận gộp về = bán hàng và cung cấp dịch vụ Ch Ch - Doan i phí quản i phí hoạt + h thu hoạt lý doanh động nghiệp - động tài chính chính Trong đó: Lợi nhuận gộp Doanh về bán hàng và cung thu = thuần về bán hàng và cấp dịch vụ - cung cấp dịch vụ Trị giá vốn hàng bán Thuế Doan h thu thuần về bán hàng TTĐB, Tổng doanh = bán Các thu hàng và cung cấp và cung dịch vụ cấp dịch vụ - khoản giảm trừ doanh thu thuế - xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.5.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 tài Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao gồm: - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ. - Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động khác như: phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL), phiếu nhập kho (01-VT)… - Các chứng từ khác như phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. * Quá trình luân chuyển chứng từ + Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán và các bộ phận liên quan sẽ tiến hành lập chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (bộ phận kho lập); HĐGTGT (bộ phận bán hàng lập), phiếu thu, phiếu chi (bộ phận kế toán lập)… Chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định và phải ghi đúng nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lập đủ số liên quy định. + Chứng từ sẽ được luân chuyển đến các phòng ban có trách nhiệm: kế toán, giám đốc… để kiểm tra và ký duyệt. + Sau đó, một liên chứng từ sẽ được giao đến phòng kế toán, nhân viên kế toán sẽ sắp xếp chứng từ và tiến hành ghi sổ kế toán tương ứng (sổ các tài khoản TK511, TK632, TK642, TK635, TK515, TK711, TK811, TK421, TK821, TK911…). + Sau khi kế toán vào sổ, các chứng từ sẽ được lưu trữ và bảo quản theo đúng quy định của Nhà nước. 1.5.2.3. Tài khoản sử dụng. Kế toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản sau: TK511, TK 515, TK711, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821, TK3334, TK911, TK421 * Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh sau một kỳ hạch toán theo quy định của chính sách tài chính hiện hành. * Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu của khối lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. * Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Một số tài khoản liên quan khác bao gồm: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. TK 632 – Giá vốn hàng bán hàng. TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính. TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh. K 811 – Chi phí khác. TK 711 – Thu nhập khác. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. 1.5.2.4. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh . Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sau: - Kết chuyển doanh thu bán hàng hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại sang TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK911- Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển trị giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK911 –Xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911- Xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy - Cuối kỳ tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đồng thời kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang TK 911– Xác định kết quả kinh doanh. - Tính và kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ. + Nếu lãi kết chuyển bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh sang bên Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối. + Nếu lỗ kết chuyển ngược lại bên Có TK 911 sang bên Nợ TK 421 1.5.2.5. Sổ kế toán. Công tác tổ chức sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Nếu công tác tổ chức sổ kế toán và hình thức kế toán hợp lý sẽ phát huy được chức năng giám đốc của kế toán, cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các chỉ tiêu cần thiết cho quản lý kinh doanh, đồng thời cũng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. Mỗi hình thức kế toán có số lượng và kết cấu các sổ là khác nhau. Hiện nay, các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các hình thức kế toán sau: hình thức kế toán nhật ký chung, hình thức kế toán nhật ký – sổ cái, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán nhật ký hứng từ và hình thức kế toán trên máy vi tính. * Hình thức Nhật ký chung (phụ lục) - Các loại sổ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ cái các TK 911 và TK 421, các sổ và thẻ kế toán chi tiết khác. - Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ vào Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu số khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. * Hình thức Nhật ký – Sổ cái. (phụ lục) - Các loại sổ sử dụng trong kế toán kết xác định quả kinh doanh: Sổ Nhật ký sổ cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết các TK 911, 421 và các sổ chi tiết khác. - Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã kiểm tra ghi vào nhật ký - sổ cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng cột số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ Cái để ghi vào dòng cột phát sinh cuối tháng. Các sổ, thẻ kế toán tiết phải được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng, sau đó lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Căn cứ vào số liệu trên Nhật ký Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập các Báo cáo tài chính. * Hình thức Chứng từ ghi sổ (phụ lục) - Các loại sổ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ Cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết các tài khoản 911, 421 và các sổ chi tiết khác. - Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. * Hình thức Kế toán trên máy vi tính (phụ lục) Công việc kế toán còn được thực hiện bằng phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống với các mẫu sổ ghi bằng tay. Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, định khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán được xử lý tự động trên máy: vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các các báo cáo kế toán. Cuối tháng hoặc cuối kỳ kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. 1.5.2.6. Trình bày báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn… của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất. Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống số liệu kinh tế tài chính được tổng hợp, rút ra từ các sổ kế toán tổng hợp, các sổ kế toán chi tiết và những thuyết minh cần thiết bằng văn bản về số liệu đó. Báo cáo tào chính là phương pháp quan trọng để chyển tải thông tin kế toán tài chính, phục vụ cho các đối tượng kế toán bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính”. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02- DN) Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09 - DN). SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OSAKA. 2.1 Phương pháp nghiên cứu. 2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu. 2.1.1.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp.  Phương pháp điều tra, phỏng vấn. Phương pháp này được thực hiện dựa trên kết quả điều tra về thực trạng kế toán kết quả kinh doanh của công ty. Tổng hợp các số liệu thu thập được từ các phiếu điều tra phỏng vấn tổng hợp. - Mục đích của phương pháp : Sử dụng phương pháp điều tra nhằm thu thập thông tin về công việc kế toán kết quả kinh doanh như thế nào? SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy - Đối tượng điều tra : Phòng kế toán bao gồm 5 nhân viên kế toán. - Nội dung của phương pháp: Bước 1: Xây dựng phiếu điều tra bao gồm những nội dung cần thiết và phải đảm bảo được tính hiệu quả cho quá trình nghiên cứu đề tài, nội dung đưa ra trong phiếu điều tra phải ngắn gọn và dễ hiểu . Bước 2: Phiếu điều tra sẽ được phát cho các cán bộ nhân viên bao gồm: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp,… - Kết quả : + Số phiếu điều tra được phát ra: 5 phiếu + Số phiếu thu về : 5 phiếu + Số phiếu sử dụng được cho việc viết đề tài : 5 phiếu Kết quả tổng hợp này sẽ là căn cứ để phân tích cho vấn đề nghiên cứu.  Phương pháp nghiên cứu hiện trường. Tài liệu thu thập trong quá trình này bao gồm các loại chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh. Mỗi loại chứng từ, sổ sách kế toán phải có ít nhất 1 mẫu quan sát làm căn cứ để mô phỏng. - Mục đích của phương pháp: Sử dụng phương pháp nghiên cứu trực tiếp tại đơn vị giúp thu thập những số liệu kế toán cần thiết, thu thập các mẫu chứng từ, sổ sách phục vụ cho quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Nội dung của phương pháp : Phương pháp này được thực hiện thông qua quá trình quan sát trực tiếp sao chụp lại các tài liệu liên quan đến đề tài. Bước 1: Đến đơn vị thực tập xin ý kiến của đơn vị về quá trình thực hiện phương pháp này . Bước 2: Quan sát và ghi chép hoặc sao chụp lại . - Kết quả : Thu thập được các số liệu và sổ sách cần thiết cho nội dung của đề tài kế toán xác định kết quả kinh doanh. Các số liệu được tổng hợp và thể hiện trong đề tài sao cho phản ánh chính xác nhất về thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, đồng thời các chứng từ liên quan được tổng hợp và SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 Chuyên đề tốt nghiệp 28 GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy sắp xếp hợp lý trong phần phụ lục để chứng minh các dữ liệu trong đề tài nghiên cứu. 2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu đã có sẵn như thu thập từ sách, báo, tạp chí, các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), các quyết định, thông tư, các quy định của bộ tài chính về kế toán, các trang website kế toán: danketoan.com, tapchiketoan.com... Ngoài ra, các dữ liệu của đơn vị thực tập như sổ sách kế toán: báo cáo tài chính năm 2010, sổ cái, sổ chi tiết một số tài khoản... Các dữ liệu thứ cấp thu thập được sử dụng để phân tích những ảnh hưởng của môi trường vĩ mô, vi mô, các quy định của Bộ Tài chính tác động như thế nào đến kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu. Phương pháp phân tích dữ liệu đó sử dụng phương pháp phân tích nghiệp vụ, kỹ thuật. Đặc biệt sử dụng phương pháp so sánh đây là một trong những phương pháp phổ biến được sử dụng trong phương pháp phân tích dữ liệu. So sánh giữa các chỉ tiêu với nhau như: giữa doanh thu và chi phí,... để đánh giá kết quả kinh doanh giữa các kỳ,các năm. Việc phân tích kết hợp đối chiếu các thông tin thu thập được từ các nguồn bên ngoài khác để thống kê và đưa ra các kết luận có tính chính xác. Kết hợp xử lý phân tích dữ liệu để thấy được trình tự luân chuyển chứng từ, quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh. Từ những kết quả thu được có thể đưa ra những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục để từ đó đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. 2.2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. 2.2.1.1 Giới thiệu chung. - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần dược phẩm OSAKA. - Tên giao dịch: OSAKA PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY; SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5 28 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Phạm Thị Thu Thủy - Tên viết tắt: OSAKA PHARMA.,JSC. - Địa chỉ trụ sở chính : phòng 210, tầng 2, dãy nhà A1 khu tập thể 5 tầng, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Hình thức hoạt động: Kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0303000577 do sở kế hoạch đầu tư Hà Tây (cũ ) cấp ngày 15 tháng 11 năm 2006. - Điện thoại phòng kế toán: 043.5682737 - Kế toán trưởng: Trương Thị Tươi - Số điện thoại: 01687 468 256. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần. - Đại diện bởi (ông): Nguyễn Duy Duẩn. - Chức vụ: Giám Đốc * Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp : - Kinh doanh thuốc và cung ứng thuốc cho các bệnh viện. * Quy mô của doanh nghiệp: ( Số liệu năm 2010 ) + Tổng số vốn của doanh nghiệp: 11.000.000.000(mười một tỷ đồng ). + Tổng số lao động của doanh nghiệp: 47 người. 2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty. 2.2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty. Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, được thành lập theo Giấy Đăng ký kinh doanh Số: 0303000577 do sở kế hoạch đầu tư Hà Tây (cũ ) cấp ngày 15 tháng 11 năm 2006. Công ty cổ phần Dược phẩm OSAKA là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng theo qui định của pháp luật. Công ty được thành lập và tổ chức hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai thống nhất nhằm mục đích phát triển kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống cho người lao động trong Công ty, đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước; tạo quỹ cho Công ty nhằm mở rộng và phát triển Công ty. SVTH: Phạm Thị Tâm Lớp: HK1B_K5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan