Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ...

Tài liệu Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19

.PDF
36
175
149

Mô tả:

Ngày nay xã hội càng phát triển nhu cầu của con người ngày càng cao. Vì vậy nền kinh tế liên tục phát triển để đáp ứng nhu cầu của con người và tài chính. Nhưng nền kinh tế nước ta đang trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các nước đang phát triển nhằm thu hút vốn đầu tư và Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong suốt thời gian sản xuất, vốn bằng tiền là Công cụ thanh toán các khoản Công nợ của Công ty. Vốn bằng tiền là một phần của vốn lưu động, là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nghiệp vụ thanh toán giúp cho đơn vị theo dõi sự vận động của đồng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 được sự giúp đỡ của các Anh, chị phòng kế toán, Ban lãnh đạo Công ty và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Đoàn Thị Lành em đã nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền tại Công ty và ở đây em học được nhiều điều mà các đơn vị khác còn hạn chế. Nên em chọn kế toán vốn bằng tiền làm chuyên đề cho báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành MỤC LỤC CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. ..................................................................................................................1 1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền. ....................................................................1 1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền.........................................................................................1 1.1.2.Nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền. .................................................................1 1.1.3.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.......................................................................1 1.2. Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền......................................................................2 1.2.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ. ....................................................................................2 1.2.1.1.Nội dung tiền mặt tại quỹ. ...................................................................................2 1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ. ..............................................................2 1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. .................................................................................2 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 111-Tiền mặt. ................................................................2 1.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng. ...............................................................................5 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng. .........................................................5 1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng. .................................................................................5 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................5 1.2.3. Hạch toán tiền đang chuyển. .................................................................................7 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển. ............................................................7 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng. ..............................................................................................7 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. TK 113-Tiền đang chuyển. .................................................7 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SÔNG DANG 19 ..................................................8 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Xây lắp Sông Dang 19. .................................8 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty ....................................................8 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý. .......................................................................................8 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ..................8 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ............................................................9 2.1.3. Tổ chức Công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ...............10 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty. ...................................................................10 2.1.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. .......................................................11 2.2. Thực trạng Công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19..........................................................................................................................13 2.2.1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19. .........................13 2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và các khoản mục kế toán. .....................................13 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng. ...........................................................................................13 2.2.1.3. Nội dung hạch toán. .........................................................................................13 2.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ........21 2.2.2.1. Chứng từ ghi sổ . ..............................................................................................21 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang i Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 1121. ............................................................................21 2.2.2.3. Nội dung hạch toán. ..........................................................................................21 2.2.3.Hạch toán tiền đang chuyển tại công ty Cổ phần xây lắp Sông Dang 19. ... Error! Bookmark not defined. 2.2.3.1. Chứng từ kế toán. ............................................. Error! Bookmark not defined. 2.2.3.2. Hoạch toán kế toán tiền đang chuyển. ..............................................................29 CHƢƠNG 3 :MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SÔNG DANG 19. ......................................................................................30 3.1 Những nhận xét chung về hạch toán vốn bằng tiền tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ................................................................................................................30 3.1.2 Nhược điểm. .........................................................................................................30 3.2. Nhận xét. .................................................................................................................30 3.2 Một số ý kiến đề xuất ..............................................................................................30 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang ii Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay xã hội càng phát triển nhu cầu của con người ngày càng cao. Vì vậy nền kinh tế liên tục phát triển để đáp ứng nhu cầu của con người và tài chính. Nhưng nền kinh tế nước ta đang trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các nước đang phát triển nhằm thu hút vốn đầu tư và Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong suốt thời gian sản xuất, vốn bằng tiền là Công cụ thanh toán các khoản Công nợ của Công ty. Vốn bằng tiền là một phần của vốn lưu động, là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nghiệp vụ thanh toán giúp cho đơn vị theo dõi sự vận động của đồng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 được sự giúp đỡ của các Anh, chị phòng kế toán, Ban lãnh đạo Công ty và được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Đoàn Thị Lành em đã nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền tại Công ty và ở đây em học được nhiều điều mà các đơn vị khác còn hạn chế. Nên em chọn kế toán vốn bằng tiền làm chuyên đề cho báo cáo thực tập tốt nghiệp. Nội dung báo cáo gồm ba chương: Chương 1 : Cơ sơ lý luận về tổ chức Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 Chương 2 : Thực trạng Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19. Vì thời gian thực tập có hạn, nhận thức còn hạn chế và mang tính lý thuyết, tiếp cận thực tế chưa nhiều nên sự hiểu biết về thực tế chưa toàn diện, khó tránh khỏi thiếu sót kính mong quý thầy cô giáo cũng như ban lãnh đạo và anh chị em phòng kế toán công ty CP xây lắp Sông Dang 19 góp ý kiến để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn các quý thầy cô giáo trong khoa kế toán, giáo viên hướng dẫn thực tập cô giáo Th.S Đoàn Thị Lành, các anh chị trong phòng kế toán công ty CP xây lắp Sông Dang 19 đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hồng Vân SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang iii Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. 1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền. 1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền. -Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành, kể cả ngân phiếu, vàng bạc, đá quý và các loại ngoại tệ. - Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm tài khoản “111” - Vốn bằng tiền được phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. 1.1.2.Nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền. - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có và tình hình biến động sử dụng tiền mặt quản lý chặt chẽ chế độ thu chi của công ty cho phù hợp với nhà nước. - Vốn bằng tiền vừa sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán, mua sắm vật tư hàng hóa để phục vụ cho quá trình kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hàng hóa hoặc thu tiền các khoản công nợ. - Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tồn quỹ hàng ngày. Đôn đốc việc chấp hành thanh toán của mọi thành viên cho kịp thời giám sát việc chi tiêu tiền mặt cho phù hợp với chế độ của nhà nước. 1.1.3.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ” ký hiệu quốc tế là VNĐ), trừ trường hợp được phép sử dụng một số đơn vị tiền tệ thông dụng khác. *Đối với ngoại tệ: - Ở các DN có ngoại tệ là quỹ tiền mặt hoặc gửi ngân hàng thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế ( tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ trên ngyhtftregân hàng được ngân sách Nhà nước VN công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi vào sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì hạch toán vào tài khoản 413 “chênh lệch tỷ giá”, đồng thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007 “ nguyên tệ các loại” . - Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các tài khoản 111,112 được quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá trên sổ kế toán tài khoản 111 hoặc 112 theo một trong các phương pháp sau: + Bình quân gia quyền SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 1 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành + Nhập trước xuất trước + Nhập sau xuất sau + Giá thực tế đích danh. *Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý: -Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh vào tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng, vàng bạc kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại và được tính theo giá thực tế. 1.2. Phƣơng pháp hạch toán vốn bằng tiền. 1.2.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ. 1.2.1.1.Nội dung tiền mặt tại quỹ. - Tiên mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) ,ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý 1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ. +Chỉ phản ánh vào tài khoản 111-tiền mặt số tiền mặt thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt . Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng thì không được hạch toán vào bên nợ. +Chỉ nhập, xuất quỹ khi có phiếu thu, phiếu chi (hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc …) có đầy đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. +Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tiền quỹ tại mọi thời điểm. Còn vàng, bạc … nhận kí cược, kí quỹ có một sổ riêng để theo dõi . +Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. +Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, nhập quỹ tiền mặt thì phải tuân thủ các quy định về hạch toán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. 1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi, biên lai chi tiền, biên lai thu tiền, bảng kê kiểm quỹ. - Bảng đề nghị thanh toán tạm ứng, giấy tạm ứng và một số chứng từ liên quan khác. 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 111-Tiền mặt. a. Hạch toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam (TK1111) . SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 2 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Sơ đồ khái quát các bút toán liên quan đên quỹ tiền mặt. TK 112 Rút TGNHvề nhập quỹ tiền mặt TK 311,341 Vay TK121,221,222 dài TK 112 TK 111 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng hạn ngắn hạn nhập quỹ 223,228 Xuất quỹ tiền mặt mua chứng TK131,136,138,141 khoán,đầu tƣ vào Công ty và góp vốn liên doanh Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt nhập quỹ 244 TK3339 Nhận tiền của ngân sách sách Nhà nƣớc về trợ cấp, trợ giá TK 338, 344, 411 311,315,331, TK 144, Xuất quỹ đi thế chấp, kí quỹ, kí cƣợc TK 333,334,336,338 Nhận kí cƣợc, kí quỹ của các đơn vị khác và nhận vốn góp TK 511,512 Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK3331 Xuất quỹ để thanh toán các khoản phải trả TK1381 Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân TK151, 152, 153,156, 611, 211,213,241 (nếu có) TK 711,511 Thu tiền tiền từ hoạt động tài chính và thu nhập khác TK 3331 ( nếu có) TK 338 Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Xuất quỹ tmua nvl,ccdc,hàng hóa nhập kho, TSCĐ dung ngay hay chi cho Công tác đầu tƣ XDCB TK 133 TK 621,627 641, 642 Xuất quỹ mua nvl dùng ngay vào sản xuất kinh doanh TK133 (nếu có) Trang 3 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành b. Hạch toán tiền mặt bằng ngoại tệ (TK 1112) Sơ đồ khái quát các bút toán liên quan- giai đoạn đang sản xuất kinh doanh TK1112 TK 311, 315,331, 334,336,341,342 TK 131, 136, 138 Thu nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH Thanh toán nợ bằng ngoại tệ tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi TK 515 TK 635 Lỗ TK 635 Lãi TK 152, 153, 156,211, 213 217, 627,,642 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản,dịch Lỗ vụ …bằng ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ) (tỷ giá thực tế TK515 hoặc BQLNH) TK 635 TK511, 515, 711 Lỗ Lãi Doanh thu, thu nhập tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ(tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Đồng thời ghi Nợ TK 007 Đồng thời ghi Có 007 TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân TK 413 Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuói năm Trang 4 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành 1.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng. 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng. +Căn cứ hạch toán trên TK 112 là giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê ngân hàng, kèm theo những chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản…). +Khi nhận được chứng từ do ngân hàng chuyển đến,kế toán phải kiểm tra chứng từ gốc đính kèm theo trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán của đơn vị với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo với ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo có hay bản sao kê ngân hàng. Số chênh lệch được ghi vào bên sổ nợ TK 1388 hoặc ghi vào bên có TK 3388. Sang tháng sau phải tiến hành đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để chỉnh lại số đã ghi sổ. +Một doanh nghiệp có thể mở tài khoản tại nhiều ngân hàng, do đó phải mở sổ để hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng. 1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng. -Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng, Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi,bản kê thu TGNH, bản kê chi TGNH, phiếu tính lãi tiền gửi, tiền vay và các chứng từ liên quan. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng 112 - tiền gửi ngân hàng. + Mục đích: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động về TGNH của DN ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính. + Tính chất : Tài khoản tài sản a. Hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam. Sơ đồ khái quát các bút toán liên quan đến tiền gửi ngân hàng. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 5 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Trang 6 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành 1.2.3. Hạch toán tiền đang chuyển. 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển. -Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau : +Thu tiền mặt hay séc nộp thẳng cho ngân hàng. +Chuyển tiền qua bưu điện trả tiền cho đơn vị khác. +Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước). 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng. -Phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền, giấy báo nợ, giấy báo có… 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. TK 113-Tiền đang chuyển. a. Hạch toán tiền đang chuyển bằng tiền Việt Nam. Sơ đồ khái quát các bút toán tiền đang chuyển TK 112 TK 1131 TK112 Chuyển tiền trả nợ nhưng chưa nhận Ngân hàng báo có các khoản tiền đang nhận được giấy báo nợ. chuyển đã vào tài khoản của đơn vị. TK111 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận dược giấy báo có. TK 131 Khách hàng trả trước tiền mua hàng hay đã thu được nợ nhưng chưa nhận được giấy báo có. TK 331 Ngân hàng báo nợ về số tiền đã trả cho người bán. TK 511, 515, 711 Thu tiền nhưng chưa nhận giấy báo có ( nếu có) TK 3331 b.Hạch toán tiền đang chuyển bằng ngoại tệ. -Đối với ngoại tệ, việc hạch toán hằng ngày và đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ tương tự như ngoại tệ tại quỹ và tại ngân hàng. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 7 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SÔNG DANG 19 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 được thành lập vào ngày 25 tháng 04 năm 2012 với tên đăng ký là Công ty cổ phần xây dựng và Đầu tư Đà Nẵng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000251 của sổ kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng. Địa chỉ:Lô 8/B2 khu đô thị & dv Hòa Khánh Nam– Quận Liên Chiểu – Đà Nẵng. Email: [email protected] Hiện nay, Công ty Cổ phần xây lắp Sông Dang 19 là một trong những Công ty xây dựng lớn mạnh được các chủ đầu tư tín nhiệm tại thành phố Đà Nẵng nói riêng và khu vực miền Trung-Tây Nguyên nói chung và xây lắp Sông Dang 19 trở thành một thương hiệu lớn trong lĩnh vực xây dựng với lĩnh vực hoạt động là: Tổng thầu thi công công trình nhà máy công nghiệp, Cao ốc, Khách sạn, Resort, công trình Giao thông, Cơ sở hạ tầng. Tháng 10 năm 2012 Công ty đã Đầu tư Cụm công nghiệp Thanh Vinh mở rộng 400,000m2 để cung cấp bê tông cho các công trình xây dựng của Công ty và thị trường thành phố Đà Nẵng. Ngoài ra công ty còn mở rộng phạm vi hoạt động về các tỉnh phía Nam với việc thành lập chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh đã thành công với một số công trình tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương, Đồng Nai... Trong năm 2012 Công ty đã mạnh dạn đầu tư khai thác mỏ cát tại sông Cu Đê và ỏ đá tại xã Hòa Minh- Đà Nẵng. Đồng thời Công ty còn lắp đặt thêm một trạm trộn bê tông Công suất 125m3 tại khu công nghiệp Hòa Cầm để kịp thời đáp ứng nhu cầu bê tông của thành phố Đà Nẵng và các khu vực lân cận. Vốn điều lệ hiện có của công ty: 4 500 000 000 đồng Trong đó: - Vốn cố định: 1 500 000 000 đồng -Vốn lưu động: 3 000 000 000 đồng Hòa nhập với xu hướng toàn cầu hoá, Công ty đã nhanh chóng nắm bắt được nhịp phát triển trong quá trình làm việc và xây dựng các công trình có chủ đầu tư là các Công ty nước ngoài và nhanh chóng tạo uy tín. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19: 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19: SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 8 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng giám đốc -------------------------------------------------------------------------------------------------------Giám đốc kĩ thuật Giám đốc KH-KD Giám đốc tài chính Giám đốc nhân sự -------------------------------------------------------------------------------------------------------Phòng kĩ thuật Phòng KH-KD Phòng tài chính Phòng nhân sự Ghi chú: Đội xe Đội thi công --------- Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. - Đại hội đồng cổ đông:; Là cơ quan quyền lực cao nhất Công ty, mỗi năm họp một lần, hoạt động này thông qua cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất thường và thông qua báo cáo tài chính nhằm đưa ra phương hướng kinh doanh. - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông - Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ được giao và một số nhiệm vụ khác được quy định trong luật DN - Tổng Giám đốc: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh điều hành và chịu trách nhiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty. - Giám đốc kĩ thuật: Chịu sự quản lý điều hành Giám đốc của cấp trên, tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xử lý vấn đề liên quan đến kĩ thuật. - Giám đốc kế hoạch – Kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về việc tổ chức điều hành hoạt động của phòng. - Giám đốc hành chính – Nhân sự: Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc tổ chức, quản lý và điều hành mọi hoạt động của phòng, Ban. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 9 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành - Phòng kĩ thuật: Chịu sự giám sát của Giám đốc kĩ thuật, Giám sát chất lượng và tiến độ các công trình xây dựng tiến độ. - Đội trưởng đội xe và thiết bị thi công: * Đội xe: + Chịu sự quản lý điều hành của phó Tổng Giám đốc, phó Giám đốc kĩ thuật. + Trực tiếp thực hiện và giám sát công tác điều động, bố trí xe hợp lý. * Đội trưởng thi công: Chịu sự quản lý điều hành của Tổng Giám đốc, Giám đốc kĩ thuật thay mặt cho Giám đốc giải quyết các công việc của đội khi Giám đốc đi vắng. - Phòng kế hoạch – kinh doanh: + Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc kế hoạch – kinh doanh. + Lập các kế hoạch tháng, quý hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm cho toàn Công ty. - Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty chỉ đạo và quản lý hoạt động về tài chính kế toán. - Phòng hành chính – Nhân sự: + Quản lý và sử dụng con dấu, công văn đi đến phân sự và chương trình nhân sự + Thực hiện các chế dộ lương và Bảo hiểm xã hội cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. 2.1.3. Tổ chức Công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19: 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán giá thành Kế toán thanh toán Kế toán vật tư và TSCĐ Thủ Quỹ Kế toán các xí nghiệp chi nhánh Ghi chú : Quan hệ chủ đạo Quan hệ phối hợp SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 10 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành a. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng kế toán: +Kế toán trưởng : Kiêm chức trưởng phòng kế toán chịu trách nhiệm trước pháp luật, có trách nhiệm thiết lập một hệ thống kế toán phù hợp với tính chất hoạt động của Công ty, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, chỉ đạo thực hiện kiểm tra chuyên môn, phê chuẩn hay không phê chuẩn những chứng từ tài liệu kế toán trong phạm vi thẩm quyền của kế toán trưởng. + Kế toán tổng hợp: Mở sổ kế toán ghi chép phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời các báo cáo tài chính. Nộp thuế theo yêu cầu và đúng quy định. + Kế toán giá thành: Tập hợp chi phí phát sinh theo khản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, tổng hợp chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan và kết chuyển về khoản tính giá thành, tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. + Kế toán thanh toán: Kiêm kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu, tình hình thanh toán giữa công ty với khách hàng, các nhà cung cấp về các khoản phải thu, phải trả. + Kế toán vật tư và tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập – xuất vật tư trong toàn đơn vị và theo dõi, phản ánh mọi trường hợp biến động tăng, giảm tài sản cố định, tình hình khấu hao của đơn vị. + Thủ quỹ: Trên cơ sở các chứng từ, hóa dơn có giá trị chịu trách nhiệm chi quỹ, thu quỹ và bảo toàn quỹ. + Kế toán các xí nghiệp chi nhánh: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơ sở và kế toán trưởng, thu thập, tập hợp những chứng từ định kỳ, thông tin và báo cáo về Công ty theo quy định tháng quý năm. 2.1.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. -Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 là hình thức „„chứng từ ghi sổ‟‟. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 11 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ,thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi vào cuối tháng Ghi đối chiếu b. Trình tự ghi chép. -Hằng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra để lập các chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên thì chứng từ gốc kế toán ghi vào bản tổng hợp. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ. - Đối với các nghiệp vụ liên quan đến tiền, kế toán ghi vào sổ quỹ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 12 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành phận kế toán tổng hợp đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo, bộ phận này ghi vào sổ chứng từ và sau đó ghi vào sổ cái. - Cuối tháng khóa sổ tổng hợp số liệu ghi vào bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối tài khoản. -Từ sổ cái lập ra bảng cân đối tài khoản, cuối cùng số liệu trên bảng cân đối tài khoản kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết sẽ lập ra báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng Công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 2.2.1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19. 2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và các khoản mục kế toán. - Tại Công ty sử dụng quyết định số 48/2012 QĐ-BTC ngày 14/9/2012 của Bộ Trưởng BTC - Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty có thể kể ra một số chứng từ liên quan đến phần hành kế toán tiền mà công ty thường sử dụng. Tùy thuộc vào từng loại nghiệp vụ cụ thể riêng biệt mà sẽ phát sinh các loại chứng từ khác. * Về chứng từ đối với tình hình tiền mặt tăng: - Chứng từ bắt buộc làm căn cứ định khoản và ghi sổ là “ phiếu thu”. * Về chứng từ đối với tình hình tiền mặt giảm: - Chứng từ bắt buộc lằm căn cứ định khoản, ghi sổ là “phiếu chi” 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng tại công ty: - TK 112 tiền gửi ngân hàng - TK 131 phải thu khách hàng - TK 331 phải trả khách hàng - TK 341 vay dài hạn 2.2.1.3. Nội dung hạch toán. -Tình hình phát sinh tiền mặt tại quỹ của Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 tháng 3/2015 như sau SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 13 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Lô 8/b2 khu đô thị & dv hòa khánh Nam quận Liên Chiểu Đà Nẵng (Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của BộTrưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Quyển số : 01 Số :21 Nợ :1111 Có :141 Họ tên người nộp tiền : Ngô Thị Hiền Địa chỉ : Lý do nộp : Nộp lại tiền hoàn ứng Số tiền 50.000.000 đồng Viết bằng chữ :Năm mươi triệu đồng chẳn Kèm theo :01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị. Kế toán trưởng. Người lập. (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Một triệu đồng y) Ngày 11 tháng 3 năm 2015 Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang Mẫu số 02-TT Địa chỉ: lô 8/b2 khu đô thị & dv Hòa Khánh Nam quận Liên Chiểu -Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số:48/2012/QĐ-BTC ngày 14/9/2012 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Quyển số:01 Số :10 Họ, tên người nhận tiền: Trần Hùng Sơn Nợ :141 Lý do nộp: Chi tạm ứng Số tiền: 10.000.000 đồng Có: 111 Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẳn Kèm theo :01 chứng từ gốc. Thủ trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẳn Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Thủ quỹ (Ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Người nhận tiền (Ký, họ tên) Trang 14 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Tài khoản 111 – tiền mặt VNĐ Ngày tháng ĐVT: Đồng Chứng từ Thu Chi TK đối Diễn giải Số tiền Nợ Tồn Có tượng Pc-10 Số dƣ đầu kì Tạm ứng tiền (Trả A. Sơn) 141 Pc-11 Rút tiền nhập quỹ Thanh toán tiền điện 1121 642 06/12 07/12 Pc-12 Pc-13 Chi tạm ứng mua vật tư Cước viễn thông quân đội 331 642 Thuế VAT được khấu trừ 133 27.706 08/12 09/12 Pc-14 Chi tiền mượn tạm Thu từ CT Kinh Nôi 331 131 500.000 Pc-15 Thanh toán tiền lương T3 Thu tạm ứng 334 141 Pc-16 Tạm ứng đi công tác Thu tiền bán hàng 141 511 Thanh toán tiền tiếp khách 642 01/12 01/12 02/12 04/12 10/12 11/12 12/12 13/12 15/12 Pt-19 Pt-20 Pt-21 Pt-22 Pc-17 208.003.168 ... … Cộng số phát sinh trong tháng Số dƣ cuối tháng 75.000.000 5.375.000 43.375.000 277.059 50.000.000 69.444.000 50.000.000 2.435.000 150.025.000 500.000 ... 325.025.000 ... 131.933.765 401.094.403 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân 10.000.000 Trang 15 Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Đơn vị: Công ty CP xây lắp Sông Dang 19 Mẫu số S02a-DNN Địa Chỉ: Lô 8/b2 khu đô thị & dv Hoà Khánh Nam, Ban hành theo QD số 48/2012/QĐ-BTC Ngày 14/09/2012 của BTBTC quận Liên Chiểu- Đà Nẵng BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ - TK 111 Tháng 12 năm 2014 ĐVT: Đồng Chứng từ Số PT 19 PT 20 PT 21 PT 22 Số tiền Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các Tk khác Ngày 112 Rút tiền nhập quỹ 75.000.000 Thu từ CT Kinh Nôi 50.000.000 15.000.000 11/12 Thu tạm ứng 13/12 Thu tiền bán hàng 50.000.000 14/12 Rút tiền nhập quỹ Thu tạm ứng 25.000.000 1311 141 511 … 75.000.000 02/12 50.000.000 09/12 PT23 PT 24 Diễn giải 15/12 Tổng cộng Người lập phiếu (Ký, Họ tên) 15.000.000 110.025.000 325.025.000 110.025.000 ... 50.000.000 25.000.000 125.000.000 50.000.000 Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 16 40.000.000 110.025.000 … Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) Lớp: KTTH12 - 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành Đơn vị: Công ty CP xây lắp Sông Dang 19 Mẫu số S02a-DNN Địa Chỉ: lô 8/b2 khu đô thị &dv Hòa Ban hành theo QD số 48/2012/QĐ-BTC Khánh Nam quận Liên Chiểu Đà Nẵng Ngày 20/03/2012 của BTBTC BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ-TK 111 Tháng 12 năm 2014 Chứng từ Số Diễn giải ĐVT:Đồng Số tiền Ngày PC 10 133 01/3 Tạm ứng 15.000.000 5.375.000 04/12 Thanh toán tiền điện 06/12 Chi mua vật liệu PC 11 PC 12 PC 13 07/12 PC 14 08/12 PC 15 Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ các TK khác Chi trả tiền cước viễn thông Chi tiếp khách 09/12 Người lập phiếu (Ký, Họ tên) 141 331 642 … 15.000.000 5.375.000 55.754.000 55.754.000 304.765 277.059 27.706 500.000 Chi mua vật liệu 55.000.000 Tổng cộng 131.933.765 … 6.152.059 … 55.000.000 27.706 15.000.000 Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân 500.000 Trang 17 110.754.000 Ngày 31 tháng12 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) Lớp: KTTH12 - 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan