Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN. ..................................................................................................................1
1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền. ....................................................................1
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền.........................................................................................1
1.1.2.Nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền. .................................................................1
1.1.3.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.......................................................................1
1.2. Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền......................................................................2
1.2.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ. ....................................................................................2
1.2.1.1.Nội dung tiền mặt tại quỹ. ...................................................................................2
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ. ..............................................................2
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng. .................................................................................2
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 111-Tiền mặt. ................................................................2
1.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng. ...............................................................................5
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng. .........................................................5
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng. .................................................................................5
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................5
1.2.3. Hạch toán tiền đang chuyển. .................................................................................7
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển. ............................................................7
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng. ..............................................................................................7
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. TK 113-Tiền đang chuyển. .................................................7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SÔNG DANG 19 ..................................................8
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Xây lắp Sông Dang 19. .................................8
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty ....................................................8
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý. .......................................................................................8
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ..................8
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ............................................................9
2.1.3. Tổ chức Công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ...............10
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty. ...................................................................10
2.1.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. .......................................................11
2.2. Thực trạng Công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp Sông
Dang 19..........................................................................................................................13
2.2.1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19. .........................13
2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và các khoản mục kế toán. .....................................13
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng. ...........................................................................................13
2.2.1.3. Nội dung hạch toán. .........................................................................................13
2.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 ........21
2.2.2.1. Chứng từ ghi sổ . ..............................................................................................21
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang i
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 1121. ............................................................................21
2.2.2.3. Nội dung hạch toán. ..........................................................................................21
2.2.3.Hạch toán tiền đang chuyển tại công ty Cổ phần xây lắp Sông Dang 19. ... Error!
Bookmark not defined.
2.2.3.1. Chứng từ kế toán. ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3.2. Hoạch toán kế toán tiền đang chuyển. ..............................................................29
CHƢƠNG 3 :MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP SÔNG DANG 19. ......................................................................................30
3.1 Những nhận xét chung về hạch toán vốn bằng tiền tiền tại Công ty cổ phần xây lắp
Sông Dang 19 ................................................................................................................30
3.1.2 Nhược điểm. .........................................................................................................30
3.2. Nhận xét. .................................................................................................................30
3.2 Một số ý kiến đề xuất ..............................................................................................30
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang ii
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay xã hội càng phát triển nhu cầu của con người ngày càng cao. Vì vậy nền
kinh tế liên tục phát triển để đáp ứng nhu cầu của con người và tài chính. Nhưng nền
kinh tế nước ta đang trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các nước đang phát triển
nhằm thu hút vốn đầu tư và Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Trong suốt thời gian sản xuất, vốn bằng tiền là Công cụ
thanh toán các khoản Công nợ của Công ty. Vốn bằng tiền là một phần của vốn lưu
động, là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng
tiền và các khoản nghiệp vụ thanh toán giúp cho đơn vị theo dõi sự vận động của đồng
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 được sự giúp đỡ
của các Anh, chị phòng kế toán, Ban lãnh đạo Công ty và được sự hướng dẫn tận tình
của cô giáo Th.S Đoàn Thị Lành em đã nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng
tiền tại Công ty và ở đây em học được nhiều điều mà các đơn vị khác còn hạn chế.
Nên em chọn kế toán vốn bằng tiền làm chuyên đề cho báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm ba chương:
Chương 1 : Cơ sơ lý luận về tổ chức Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp
Sông Dang 19
Chương 2 : Thực trạng Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây
lắp Sông Dang 19
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần
xây lắp Sông Dang 19.
Vì thời gian thực tập có hạn, nhận thức còn hạn chế và mang tính lý thuyết, tiếp cận
thực tế chưa nhiều nên sự hiểu biết về thực tế chưa toàn diện, khó tránh khỏi thiếu sót
kính mong quý thầy cô giáo cũng như ban lãnh đạo và anh chị em phòng kế toán công
ty CP xây lắp Sông Dang 19 góp ý kiến để bài báo cáo thực tập của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các quý thầy cô giáo trong khoa kế toán, giáo viên hướng
dẫn thực tập cô giáo Th.S Đoàn Thị Lành, các anh chị trong phòng kế toán công ty CP
xây lắp Sông Dang 19 đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang iii
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền.
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền.
-Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền như: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát
hành, kể cả ngân phiếu, vàng bạc, đá quý và các loại ngoại tệ.
- Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm tài khoản “111”
- Vốn bằng tiền được phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
1.1.2.Nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có và tình hình biến động sử
dụng tiền mặt quản lý chặt chẽ chế độ thu chi của công ty cho phù hợp với nhà nước.
- Vốn bằng tiền vừa sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán, mua sắm vật tư
hàng hóa để phục vụ cho quá trình kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hàng
hóa hoặc thu tiền các khoản công nợ.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tồn quỹ hàng ngày. Đôn đốc việc chấp
hành thanh toán của mọi thành viên cho kịp thời giám sát việc chi tiêu tiền mặt cho
phù hợp với chế độ của nhà nước.
1.1.3.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “đ” ký hiệu quốc tế là VNĐ), trừ trường hợp được phép sử
dụng một số đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
*Đối với ngoại tệ:
- Ở các DN có ngoại tệ là quỹ tiền mặt hoặc gửi ngân hàng thì phải quy đổi ngoại
tệ ra đồng VN theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế ( tỷ giá hối đoái giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ trên ngyhtftregân hàng được ngân sách Nhà nước VN
công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi vào sổ kế toán. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá
thực tế và tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì hạch toán vào tài khoản 413 “chênh lệch
tỷ giá”, đồng thời ngoại tệ lại được hạch toán chi tiết cho từng loại nguyên tệ trên tài
khoản 007 “ nguyên tệ các loại” .
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi ngân hàng hoặc thanh toán
công nợ ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các tài
khoản 111,112 được quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá trên sổ kế toán tài khoản
111 hoặc 112 theo một trong các phương pháp sau:
+ Bình quân gia quyền
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 1
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
+ Nhập trước xuất trước
+ Nhập sau xuất sau
+ Giá thực tế đích danh.
*Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý:
-Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh vào tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng, vàng bạc kim khí quý, đá quý phải
theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng thứ, từng loại và
được tính theo giá thực tế.
1.2. Phƣơng pháp hạch toán vốn bằng tiền.
1.2.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ.
1.2.1.1.Nội dung tiền mặt tại quỹ.
- Tiên mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) ,ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ.
+Chỉ phản ánh vào tài khoản 111-tiền mặt số tiền mặt thực tế nhập xuất quỹ tiền
mặt . Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng thì không được
hạch toán vào bên nợ.
+Chỉ nhập, xuất quỹ khi có phiếu thu, phiếu chi (hoặc chứng từ nhập, xuất vàng,
bạc …) có đầy đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt có lệnh nhập, xuất
quỹ đính kèm.
+Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại
tệ và tính ra số tiền quỹ tại mọi thời điểm. Còn vàng, bạc … nhận kí cược, kí quỹ có
một sổ riêng để theo dõi .
+Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ
tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
+Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, nhập quỹ tiền
mặt thì phải tuân thủ các quy định về hạch toán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
quý.
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi, biên lai chi tiền, biên lai thu tiền, bảng kê kiểm quỹ.
- Bảng đề nghị thanh toán tạm ứng, giấy tạm ứng và một số chứng từ liên quan
khác.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 111-Tiền mặt.
a. Hạch toán tiền mặt bằng tiền Việt Nam (TK1111) .
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 2
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Sơ đồ khái quát các bút toán liên quan đên quỹ tiền mặt.
TK 112
Rút TGNHvề nhập quỹ
tiền mặt
TK 311,341
Vay
TK121,221,222
dài
TK 112
TK 111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
hạn
ngắn
hạn
nhập
quỹ
223,228
Xuất quỹ tiền mặt mua chứng
TK131,136,138,141
khoán,đầu
tƣ vào Công ty và góp vốn liên doanh
Thu hồi các khoản phải thu bằng
tiền mặt nhập quỹ
244
TK3339
Nhận tiền của ngân sách sách Nhà
nƣớc về trợ cấp, trợ giá
TK 338, 344, 411
311,315,331,
TK 144,
Xuất quỹ đi thế chấp, kí quỹ, kí cƣợc
TK
333,334,336,338
Nhận kí cƣợc, kí quỹ của các đơn vị
khác và nhận vốn góp
TK 511,512
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ
TK3331
Xuất quỹ để thanh toán các
khoản phải trả
TK1381
Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê chƣa
rõ nguyên nhân
TK151, 152, 153,156,
611, 211,213,241
(nếu có)
TK 711,511
Thu tiền tiền từ hoạt động tài chính
và thu nhập khác
TK 3331
( nếu có)
TK 338
Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê chƣa rõ
nguyên nhân
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Xuất quỹ tmua nvl,ccdc,hàng hóa nhập
kho, TSCĐ dung ngay hay chi cho
Công tác đầu tƣ XDCB
TK 133
TK 621,627
641, 642
Xuất quỹ mua nvl dùng ngay vào
sản xuất kinh doanh
TK133
(nếu có)
Trang 3
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
b. Hạch toán tiền mặt bằng ngoại tệ (TK 1112)
Sơ đồ khái quát các bút toán liên quan- giai đoạn đang sản xuất kinh doanh
TK1112
TK 311, 315,331,
334,336,341,342
TK 131, 136, 138
Thu nợ bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH
Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
tỷ giá ghi sổ
TK 515
Lãi
TK 515
TK 635
Lỗ
TK 635
Lãi
TK 152,
153, 156,211, 213
217, 627,,642
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản,dịch
Lỗ
vụ …bằng ngoại tệ
(tỷ giá ghi sổ)
(tỷ giá thực tế
TK515
hoặc BQLNH)
TK 635
TK511, 515, 711
Lỗ
Lãi
Doanh thu, thu nhập tài chính, thu
nhập khác bằng ngoại tệ(tỷ giá thực
tế hoặc BQLNH)
Đồng thời ghi Nợ TK 007
Đồng thời ghi Có 007
TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối năm
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
TK 413
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuói năm
Trang 4
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
1.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng.
+Căn cứ hạch toán trên TK 112 là giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê ngân hàng,
kèm theo những chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản…).
+Khi nhận được chứng từ do ngân hàng chuyển đến,kế toán phải kiểm tra chứng từ
gốc đính kèm theo trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán của
đơn vị với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo với ngân hàng
để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định
rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo có hay bản
sao kê ngân hàng. Số chênh lệch được ghi vào bên sổ nợ TK 1388 hoặc ghi vào bên có
TK 3388. Sang tháng sau phải tiến hành đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để
chỉnh lại số đã ghi sổ.
+Một doanh nghiệp có thể mở tài khoản tại nhiều ngân hàng, do đó phải mở sổ để
hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng.
1.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
-Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng, Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi,bản kê thu
TGNH, bản kê chi TGNH, phiếu tính lãi tiền gửi, tiền vay và các chứng từ liên quan.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng 112 - tiền gửi ngân hàng.
+ Mục đích: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động về TGNH của DN ở ngân
hàng, kho bạc, công ty tài chính.
+ Tính chất : Tài khoản tài sản
a. Hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam.
Sơ đồ khái quát các bút toán liên quan đến tiền gửi ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 5
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Trang 6
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
1.2.3. Hạch toán tiền đang chuyển.
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển.
-Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau :
+Thu tiền mặt hay séc nộp thẳng cho ngân hàng.
+Chuyển tiền qua bưu điện trả tiền cho đơn vị khác.
+Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với
người mua hàng và kho bạc nhà nước).
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng.
-Phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền, giấy báo nợ, giấy báo
có…
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng. TK 113-Tiền đang chuyển.
a. Hạch toán tiền đang chuyển bằng tiền Việt Nam.
Sơ đồ khái quát các bút toán tiền đang chuyển
TK 112
TK 1131
TK112
Chuyển tiền trả nợ nhưng chưa nhận Ngân hàng báo có các khoản tiền đang
nhận được giấy báo nợ.
chuyển đã vào tài khoản của đơn vị.
TK111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
nhưng chưa nhận dược giấy báo có.
TK 131
Khách hàng trả trước tiền mua hàng
hay đã thu được nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo có.
TK 331
Ngân hàng báo nợ về số tiền đã
trả cho người bán.
TK 511, 515, 711
Thu tiền nhưng chưa nhận giấy báo có
( nếu có)
TK 3331
b.Hạch toán tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.
-Đối với ngoại tệ, việc hạch toán hằng ngày và đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
tương tự như ngoại tệ tại quỹ và tại ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 7
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SÔNG DANG 19
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 được thành lập vào ngày 25 tháng 04 năm
2012 với tên đăng ký là Công ty cổ phần xây dựng và Đầu tư Đà Nẵng theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000251 của sổ kế hoạch và đầu tư thành phố
Đà Nẵng.
Địa chỉ:Lô 8/B2 khu đô thị & dv Hòa Khánh Nam– Quận Liên Chiểu – Đà Nẵng.
Email:
[email protected]
Hiện nay, Công ty Cổ phần xây lắp Sông Dang 19 là một trong những Công ty
xây dựng lớn mạnh được các chủ đầu tư tín nhiệm tại thành phố Đà Nẵng nói riêng và
khu vực miền Trung-Tây Nguyên nói chung và xây lắp Sông Dang 19 trở thành một
thương hiệu lớn trong lĩnh vực xây dựng với lĩnh vực hoạt động là: Tổng thầu thi công
công trình nhà máy công nghiệp, Cao ốc, Khách sạn, Resort, công trình Giao thông,
Cơ sở hạ tầng.
Tháng 10 năm 2012 Công ty đã Đầu tư Cụm công nghiệp Thanh Vinh mở rộng
400,000m2 để cung cấp bê tông cho các công trình xây dựng của Công ty và thị trường
thành phố Đà Nẵng. Ngoài ra công ty còn mở rộng phạm vi hoạt động về các tỉnh phía
Nam với việc thành lập chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh đã thành công với một
số công trình tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương, Đồng Nai...
Trong năm 2012 Công ty đã mạnh dạn đầu tư khai thác mỏ cát tại sông Cu Đê và
ỏ đá tại xã Hòa Minh- Đà Nẵng. Đồng thời Công ty còn lắp đặt thêm một trạm trộn bê
tông Công suất 125m3 tại khu công nghiệp Hòa Cầm để kịp thời đáp ứng nhu cầu bê
tông của thành phố Đà Nẵng và các khu vực lân cận.
Vốn điều lệ hiện có của công ty: 4 500 000 000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định: 1 500 000 000 đồng
-Vốn lưu động: 3 000 000 000 đồng
Hòa nhập với xu hướng toàn cầu hoá, Công ty đã nhanh chóng nắm bắt được nhịp
phát triển trong quá trình làm việc và xây dựng các công trình có chủ đầu tư là các
Công ty nước ngoài và nhanh chóng tạo uy tín.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19:
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 8
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Giám đốc kĩ thuật Giám đốc KH-KD
Giám đốc tài chính
Giám đốc nhân sự
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Phòng kĩ thuật
Phòng KH-KD
Phòng tài chính
Phòng nhân sự
Ghi chú:
Đội xe
Đội thi công
---------
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Đại hội đồng cổ đông:; Là cơ quan quyền lực cao nhất Công ty, mỗi năm họp
một lần, hoạt động này thông qua cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất
thường và thông qua báo cáo tài chính nhằm đưa ra phương hướng kinh doanh.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của đại hội đồng cổ đông
- Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều
hành công ty; Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ được
giao và một số nhiệm vụ khác được quy định trong luật DN
- Tổng Giám đốc: Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh điều hành và chịu trách nhiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh Công
ty.
- Giám đốc kĩ thuật: Chịu sự quản lý điều hành Giám đốc của cấp trên, tham mưu
cho Ban Giám đốc trong việc xử lý vấn đề liên quan đến kĩ thuật.
- Giám đốc kế hoạch – Kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về
việc tổ chức điều hành hoạt động của phòng.
- Giám đốc hành chính – Nhân sự: Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc
tổ chức, quản lý và điều hành mọi hoạt động của phòng, Ban.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 9
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
- Phòng kĩ thuật: Chịu sự giám sát của Giám đốc kĩ thuật, Giám sát chất lượng và
tiến độ các công trình xây dựng tiến độ.
- Đội trưởng đội xe và thiết bị thi công:
* Đội xe: + Chịu sự quản lý điều hành của phó Tổng Giám đốc, phó Giám đốc kĩ
thuật.
+ Trực tiếp thực hiện và giám sát công tác điều động, bố trí xe hợp lý.
* Đội trưởng thi công: Chịu sự quản lý điều hành của Tổng Giám đốc, Giám đốc kĩ
thuật thay mặt cho Giám đốc giải quyết các công việc của đội khi Giám đốc đi vắng.
- Phòng kế hoạch – kinh doanh:
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc kế hoạch – kinh doanh.
+ Lập các kế hoạch tháng, quý hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm cho toàn
Công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty chỉ
đạo và quản lý hoạt động về tài chính kế toán.
- Phòng hành chính – Nhân sự:
+ Quản lý và sử dụng con dấu, công văn đi đến phân sự và chương trình
nhân sự
+ Thực hiện các chế dộ lương và Bảo hiểm xã hội cho toàn thể cán bộ công
nhân viên trong Công ty.
2.1.3. Tổ chức Công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19:
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
Kế toán
giá thành
Kế
toán
thanh toán
Kế toán vật tư
và TSCĐ
Thủ
Quỹ
Kế toán các xí nghiệp chi nhánh
Ghi chú :
Quan hệ chủ đạo
Quan hệ phối hợp
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 10
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
a. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng kế toán:
+Kế toán trưởng : Kiêm chức trưởng phòng kế toán chịu trách nhiệm trước pháp
luật, có trách nhiệm thiết lập một hệ thống kế toán phù hợp với tính chất hoạt động
của Công ty, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, chỉ đạo thực hiện kiểm tra
chuyên môn, phê chuẩn hay không phê chuẩn những chứng từ tài liệu kế toán trong
phạm vi thẩm quyền của kế toán trưởng.
+ Kế toán tổng hợp: Mở sổ kế toán ghi chép phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời
các báo cáo tài chính. Nộp thuế theo yêu cầu và đúng quy định.
+ Kế toán giá thành: Tập hợp chi phí phát sinh theo khản mục chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, tổng hợp chi phí sản xuất chung cho các đối
tượng liên quan và kết chuyển về khoản tính giá thành, tổng hợp toàn bộ chi phí sản
xuất phát sinh và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm hoàn
thành trong kỳ.
+ Kế toán thanh toán: Kiêm kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, tổ chức
ghi chép, tổng hợp số liệu, tình hình thanh toán giữa công ty với khách hàng, các nhà
cung cấp về các khoản phải thu, phải trả.
+ Kế toán vật tư và tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập – xuất vật tư trong
toàn đơn vị và theo dõi, phản ánh mọi trường hợp biến động tăng, giảm tài sản cố định,
tình hình khấu hao của đơn vị.
+ Thủ quỹ: Trên cơ sở các chứng từ, hóa dơn có giá trị chịu trách nhiệm chi quỹ,
thu quỹ và bảo toàn quỹ.
+ Kế toán các xí nghiệp chi nhánh: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơ sở và kế
toán trưởng, thu thập, tập hợp những chứng từ định kỳ, thông tin và báo cáo về Công
ty theo quy định tháng quý năm.
2.1.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
-Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 là hình
thức „„chứng từ ghi sổ‟‟.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 11
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng đối chiếu số
phát sinh
Bảng cân đối kế toán và các báo
cáo tài chính khác
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng
Ghi đối chiếu
b. Trình tự ghi chép.
-Hằng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc
đã kiểm tra để lập các chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều và thường xuyên thì chứng từ gốc kế toán ghi vào bản tổng hợp. Cuối tháng căn
cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ.
- Đối với các nghiệp vụ liên quan đến tiền, kế toán ghi vào sổ quỹ. Chứng từ ghi
sổ sau khi đã lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 12
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
phận kế toán tổng hợp đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo, bộ phận này ghi vào sổ
chứng từ và sau đó ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng khóa sổ tổng hợp số liệu ghi vào bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu
với sổ cái thông qua bảng cân đối tài khoản.
-Từ sổ cái lập ra bảng cân đối tài khoản, cuối cùng số liệu trên bảng cân đối tài
khoản kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết sẽ lập ra báo cáo tài chính.
2.2. Thực trạng Công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp
Sông Dang 19
2.2.1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19.
2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và các khoản mục kế toán.
- Tại Công ty sử dụng quyết định số 48/2012 QĐ-BTC ngày 14/9/2012 của Bộ
Trưởng BTC
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty có thể kể ra một số chứng từ liên quan
đến phần hành kế toán tiền mà công ty thường sử dụng. Tùy thuộc vào từng loại
nghiệp vụ cụ thể riêng biệt mà sẽ phát sinh các loại chứng từ khác.
* Về chứng từ đối với tình hình tiền mặt tăng:
- Chứng từ bắt buộc làm căn cứ định khoản và ghi sổ là “ phiếu thu”.
* Về chứng từ đối với tình hình tiền mặt giảm:
- Chứng từ bắt buộc lằm căn cứ định khoản, ghi sổ là “phiếu chi”
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng tại công ty:
- TK 112 tiền gửi ngân hàng
- TK 131 phải thu khách hàng
- TK 331 phải trả khách hàng
- TK 341 vay dài hạn
2.2.1.3. Nội dung hạch toán.
-Tình hình phát sinh tiền mặt tại quỹ của Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19 tháng
3/2015 như sau
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 13
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19
Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Lô 8/b2 khu đô thị & dv hòa khánh Nam quận Liên Chiểu Đà Nẵng
(Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của BộTrưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 12 năm 2014
Quyển số : 01
Số :21
Nợ :1111
Có :141
Họ tên người nộp tiền : Ngô Thị Hiền
Địa chỉ :
Lý do nộp : Nộp lại tiền hoàn ứng
Số tiền 50.000.000 đồng
Viết bằng chữ :Năm mươi triệu đồng chẳn
Kèm theo :01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị.
Kế toán trưởng.
Người lập.
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Một triệu đồng y)
Ngày 11 tháng 3 năm 2015
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang
Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: lô 8/b2 khu đô thị & dv Hòa Khánh Nam quận Liên Chiểu -Đà Nẵng
(Ban hành theo QĐ số:48/2012/QĐ-BTC
ngày 14/9/2012 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 12 năm 2014
Quyển số:01
Số :10
Họ, tên người nhận tiền: Trần Hùng Sơn
Nợ :141
Lý do nộp: Chi tạm ứng
Số tiền: 10.000.000 đồng
Có: 111
Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẳn
Kèm theo :01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẳn
Ngày 12 tháng 12 năm 2014
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Trang 14
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Đơn vị : Công ty cổ phần xây lắp Sông Dang 19
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014
Tài khoản 111 – tiền mặt VNĐ
Ngày
tháng
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Thu
Chi
TK
đối
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Tồn
Có
tượng
Pc-10
Số dƣ đầu kì
Tạm ứng tiền (Trả A. Sơn)
141
Pc-11
Rút tiền nhập quỹ
Thanh toán tiền điện
1121
642
06/12
07/12
Pc-12
Pc-13
Chi tạm ứng mua vật tư
Cước viễn thông quân đội
331
642
Thuế VAT được khấu trừ
133
27.706
08/12
09/12
Pc-14
Chi tiền mượn tạm
Thu từ CT Kinh Nôi
331
131
500.000
Pc-15
Thanh toán tiền lương T3
Thu tạm ứng
334
141
Pc-16
Tạm ứng đi công tác
Thu tiền bán hàng
141
511
Thanh toán tiền tiếp khách
642
01/12
01/12
02/12
04/12
10/12
11/12
12/12
13/12
15/12
Pt-19
Pt-20
Pt-21
Pt-22
Pc-17
208.003.168
...
…
Cộng số phát sinh trong
tháng
Số dƣ cuối tháng
75.000.000
5.375.000
43.375.000
277.059
50.000.000
69.444.000
50.000.000
2.435.000
150.025.000
500.000
...
325.025.000
...
131.933.765
401.094.403
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán trưởng
Kế toán ghi sổ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
10.000.000
Trang 15
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Đơn vị: Công ty CP xây lắp Sông Dang 19
Mẫu số S02a-DNN
Địa Chỉ: Lô 8/b2 khu đô thị & dv Hoà Khánh Nam, Ban hành theo QD số 48/2012/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2012 của BTBTC
quận Liên Chiểu- Đà Nẵng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ - TK 111
Tháng 12 năm 2014
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số
PT
19
PT
20
PT
21
PT
22
Số tiền
Ghi Nợ TK 111 - Ghi có các Tk khác
Ngày
112
Rút tiền
nhập quỹ
75.000.000
Thu từ CT
Kinh Nôi
50.000.000
15.000.000
11/12
Thu tạm
ứng
13/12
Thu tiền bán
hàng
50.000.000
14/12
Rút tiền
nhập quỹ
Thu tạm
ứng
25.000.000
1311
141
511
…
75.000.000
02/12
50.000.000
09/12
PT23
PT
24
Diễn giải
15/12
Tổng cộng
Người lập phiếu
(Ký, Họ tên)
15.000.000
110.025.000
325.025.000
110.025.000 ...
50.000.000
25.000.000
125.000.000
50.000.000
Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 16
40.000.000
110.025.000 …
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên)
Lớp: KTTH12 - 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Đoàn Thị Lành
Đơn vị: Công ty CP xây lắp Sông Dang 19
Mẫu số S02a-DNN
Địa Chỉ: lô 8/b2 khu đô thị &dv Hòa Ban hành theo QD số 48/2012/QĐ-BTC
Khánh Nam quận Liên Chiểu Đà Nẵng
Ngày 20/03/2012 của BTBTC
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ-TK 111
Tháng 12 năm 2014
Chứng từ
Số
Diễn
giải
ĐVT:Đồng
Số tiền
Ngày
PC 10
133
01/3
Tạm ứng
15.000.000
5.375.000
04/12
Thanh
toán tiền
điện
06/12
Chi mua
vật liệu
PC 11
PC 12
PC 13
07/12
PC 14
08/12
PC 15
Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ các TK khác
Chi trả
tiền cước
viễn thông
Chi tiếp
khách
09/12
Người lập phiếu
(Ký, Họ tên)
141
331
642
…
15.000.000
5.375.000
55.754.000
55.754.000
304.765
277.059
27.706
500.000
Chi mua
vật liệu
55.000.000
Tổng
cộng
131.933.765
…
6.152.059
…
55.000.000
27.706
15.000.000
Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân
500.000
Trang 17
110.754.000
Ngày 31 tháng12 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên)
Lớp: KTTH12 - 12