Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện đa khoa thị xã bu...

Tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện đa khoa thị xã buôn hổ

.PDF
87
99
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ BUÔN HỒ Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA Sinh viên thực hiện: ĐÀO THỊ THU THẢO MSSV: 1054031020 Lớp: 10DKTC07 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ, không sao chép bất kỳ nguồn khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng…. năm 2014 Sinh viên thực hiện ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Nguyễn Trọng Nghĩa đã hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập tại trường để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, phòng kế toán tài chính cùng cán bộ công nhân viên tại bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của thầy cô. Sau cùng, em xin kính chúc thầy cùng các thầy cô trong khoa kế toán – tài chính – ngân hàng của trường dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2014 Sinh viên thực hiện iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng …. Năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn BVĐK TX Bệnh viện đa khoa thị xã CBCNV Cán bộ công nhân viên HCSN Hành chính sự nghiệp CKII, CKI Chuyên khoa I, chuyên khoa II BSĐK, BS YHCT Bác sĩ đa khoa, bác sĩ y học cổ truyền CNĐD, CN CĐHA Cử nhân điều dưỡng, cử nhân chẩn đoán hình ảnh XQ, ĐD, KTV X- Quang, điều dưỡng, kỹ thuật viên NHS, DS Nha sĩ, dược sĩ YS YHCT, YSĐK Y sĩ y học cổ truyền, Y sĩ đa khoa HĐ Hợp đồng TC-HC, TC-KT Tổ chức hành chính, tài chính kế toán v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Trình độ chuyên môn của nhân viên tại bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ Bảng 2.3 Hệ số lương của nhân viên Bảng 2.4 Hệ số chức vụ Bảng 2.5 Tỷ lệ đặc thù ngành Bảng 2.6 Hệ số trình độ chuyên môn vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.2 Sơ đồ phòng kế toán tài chính Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” Hình 1.1 Giao diện phần mềm Misa tại đơn vị Hình 1.2 Giao diện sổ cái vii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ............................ 3 1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp .......................... 3 1.2 Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiền lương. ..................................... 4 1.2.1 Khái niệm, chức năng và đặc trưng của tiền lương ........................................... 4 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương ...................................................................... 7 1.2.3 Ý nghĩa tiền lương ........................................................................................... 8 1.2.3.1 Hạch toán lao động ....................................................................................... 8 1.2.3.2 Hạch toán tiền lương ..................................................................................... 8 1.3 Quỹ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp ....................................................................................................................... 9 1.3.1 Quỹ tiền lương ................................................................................................. 9 1.3.1.1 Khái niệm quỹ tiền lương .............................................................................. 9 1.3.1.2 Phân loại quỹ tiền lương.............................................................................. 10 1.3.2 Bảo hiểm xã hội ............................................................................................. 10 1.3.2 Bảo hiểm y tế ................................................................................................. 11 1.3.3 Bảo hiểm thất nghiệp ..................................................................................... 11 1.3.4 Kinh phí công đoàn ........................................................................................ 11 1.4 Hình thức trả lương ........................................................................................... 11 1.4.1 Khái niệm lương thời gian đơn giản ............................................................... 12 1.4.2 Trả lương thời gian có thưởng ........................................................................ 12 1.4.3 Trả lương theo thời gian có xét đến hiệu quả công tác .................................... 12 1.4.4 Cách tính lương.............................................................................................. 12 1.5 Kế toán tiền lương ............................................................................................ 13 1.5.1 Nguyên tắc hạch toán ..................................................................................... 13 1.5.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 14 1.5.2.1 Bảng chấm công (mẫu C01-H) .................................................................... 14 1.5.2.2 Giấy báo làm việc ngoài giờ ........................................................................ 16 1.5.2.3 Bảng thanh toán lương (mẫu số: C01 –H) ................................................... 18 viii 1.5.2.4 Nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (mẫu: C03-H) ................................................ 18 1.5.2.5 Phiếu thanh toán bảo hiểm xã hội: ............................................................... 19 1.5.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 20 1.5.4 Phương pháp hạch toán .................................................................................. 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ BUÔN HỒ ........................... 25 2.1 Giới thiệu tổng quan về bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ. .............................. 25 2.1.1 Lịch sử hình thành của bệnh viện. .................................................................. 25 2.1.1.1 Giới thiệu khái quát về bệnh viện ................................................................ 25 2.1.1.2 Lịch sử hình thành....................................................................................... 25 2.1.1.3 Đặc điểm hoạt động của đơn vị ................................................................... 26 2.1.2 Bộ máy tổ chức của bệnh viện........................................................................ 26 2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................. 26 2.1.2.2 Chức năng ................................................................................................... 27 2.1.2.3 Nhận xét...................................................................................................... 28 2.1.3 Tình hình nhân sự, đánh giá sự đáp ứng với tình hình hiện nay ...................... 29 2.1.3.1 Tình hình nhân sự ....................................................................................... 29 2.1.3.2 Thuận lợi..................................................................................................... 30 2.1.3.3 Khó khăn..................................................................................................... 30 2.1.4 Giới thiệu phòng kế toán tài chính tại bệnh viện ............................................. 31 2.1.4.1 Nhân sự phòng kế toán và chức năng .......................................................... 31 2.1.4.2 Nhiệm vụ chủ yếu của phòng ...................................................................... 31 2.1.4.3 Hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị........................................................... 32 2.2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ ............................................................................................... 33 2.2.1 Tình hình quản lý tiền lương tại đơn vị .......................................................... 33 2.2.2 Cách tính lương.............................................................................................. 34 2.2.2.1 Tổng lương và phụ cấp ................................................................................ 34 2.2.2.2 Trả lương ngoài giờ ..................................................................................... 38 2.2.2.3 Phụ cấp ngoài bảng lương ........................................................................... 38 2.2.3 Các khoản trích theo lương ............................................................................ 41 2.2.3.1 Bảo hiểm xã hội .......................................................................................... 41 ix 2.2.3.2 Bảo hiểm y tế .............................................................................................. 42 2.2.3.3 Bảo hiểm thất nghiệp .................................................................................. 42 2.2.3.4 Kinh phí công đoàn ..................................................................................... 42 2.2.4 Các khoản trừ vào lương khác ........................................................................ 42 2.2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................... 43 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 43 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại đơn vị ....................................................................... 44 2.2.5.3 Minh họa các nghiệp vụ về tiền lương phát sinh chủ yếu tại đơn vị: ............ 44 2.2.5.4 Sổ sách chi tiết ............................................................................................ 46 2.2.6 Thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................... 47 2.2.7 Kế toán tiền lương ghi nhận các nghiệp vụ có liên quan đến lương và các khoản trích theo lương. ........................................................................................... 48 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ BUÔN HỒ 50 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương nói riêng . 50 3.1.1 Công tác kế toán tại đơn vị: ............................................................................ 50 3.1.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:.......................................... 51 3.1.2.1 Ưu điểm: ..................................................................................................... 51 3.1.2.2 Nhược điểm: ............................................................................................... 52 3.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị ..................................... 53 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ..................................................................................................................... 53 3.2.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại đơn vị: ..... 54 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 57 x xi LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, cơ chế quản lý kinh tế, kinh tế tài chính có đổi mới sâu sắc đã tác động lớn đến các đơn vị hành chính sự nghiệp. Các đơn vị HCSN phải đứng trước sự cạnh tranh gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó, để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển thì đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước quyết định thành lập và giao thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước theo ngành như các cơ quan quyền lực hay các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang. Trong điều kiện hiện nay đặc điểm nổi bật nhất của đơn vị HCSN là được trang trải các chi phí hoạt động hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị nhà nước giao cho từ ngân quỹ nhà nước theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành thường được thiết lập theo một hệ thống dọc, từ đó hình thành các cấp dự toán. Tiền lương là vấn đề thiết thân đối với công nhân viên, tiền lương được quy định đúng đắn, kế toán tiền lương chính sách, đầy đủ là một yếu tố kích thích, khuyến khích mỗi người lao động ra sức sản xuất, làm việc nâng cao trình độ tay nghề. Tiền lương còn là một trong những công cụ kinh tế để phân phối sắp xếp lao động một cách có kế hoạch giữa các đơn vị HCSN trong xã hội thích hợp với yêu cầu phát triển nhịp nhàng của nền kinh tế quốc dân. Vấn đề cốt lõi là hiện nay các đơn vị HCSN vận dụng như thế nào các chính sách chế độ tiền lương do nhà nước ban hành một cách phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị HCSN nhằm phát huy cao nhất công cụ đòn bẩy kinh tế này, đồng thời phải tổ chức hạch toán chi phí tiền lương được đảm bảo chính xác, đầy đủ, nhằm phản ánh một cách trung thực bộ phận thu nhập. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hạch toán tiền lương là một vấn đề thiết thực đối với người lao động. Hơn nữa nó cũng là vấn đề mà nhiều người quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong đơn vị HCSN. Em đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”.  Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu chung: nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1 - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương. + Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở đơn vị. + Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị.  Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Là tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ - Phạm vi nghien cứu: Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viên đa khoa thị xã Buôn Hồ.  Phương pháp nghiên cứu: Chủ yếu dùng phương pháp phỏng vấn, điều tra để tìm hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ”.  Kết cấu của đề tài: Ngoài mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp Các đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó. Các chi phí hoạt động tại đơn vị đều được chi trả bằng nguồn ngân sách do nhà nước cấp hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Xét trên góc độ tài chính có thể chia các đơn vị hành chính sự nghiệp thành các loại như sau: - Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách năm do các cấp chính quyền giao, phân bổ ngân sách cho các đơn vị cấp dưới, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán, và quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyết toán của đơn vị cấp dưới, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mặt tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị cấp dưới trực thuộc. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị có trách nhiệm quản lý kinh phí của toàn ngành và trực tiếp giải quyết các vấn đề có liên quan đến kinh phí với cơ quan tài chính. Thuộc các đơn vị dự toán cấp I là các Bộ ở Trung ương, các Sở tỉnh, Thành phố hoặc các Phòng ở cấp huyện, quận. - Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của mình và công tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới. Đơn vị dự toán cấp II là các đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I và trung gian thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí nối liền giữa đơn vị dự toán cấp I với các đơn vị dự toán cấp III. - Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn, ngân sách của đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (nếu không có cấp II) có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và các đơn vị dự toán cấp dưới nếu có. Đơn vị dự toán cấp III là các đơn vị dự toán cơ sở trực tiếp chi tiêu kinh phí để thỏa mãn nhu cầu hoạt động của mình đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí tại đơn vị dưới sự hướng dẫn của đơn vị dự toán cấp trên. 3 - Đơn vị dự toán cấp trên của đơn vị cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu chỉ phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán với các đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấp II với cấp I. - Tương ứng với các đơn vị dự toán nói trên, các bộ, ngành ở trung ương thường có các vụ chế độ kế toán; các sở các ngành ở tỉnh, thành phố, quận, huyện thường có các ban, các tổ, các bộ phận kế toán. Bộ máy kế toán của từng cấp này thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi mà mình quản lý. Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ các đơn vị sự nghiệp được phân loại như sau: - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động). - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động). - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên được ổn định trong thời gian 3 năm. Sau thời gian 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn vị sự nghiệp có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét phân loại cho phù hợp. 1.2 Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiền lương. 1.2.1 Khái niệm, chức năng và đặc trưng của tiền lương Sự phức tạp về tiền lương đã được thể hiện ngay trong quan điểm triết lý về tiền lương. Trên thực tế, khái niệm tiền lương và cơ cấu tiền lương rất đa dạng. Theo quan điểm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức lao động”. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động”. Ở Pháp “sự trả công được hiểu là tiền lương. Hoặc lương bổng cơ bản, bình thường hay tối thiểu, được trả trực tiếp hay gián tiếp bằng tiền hay hiện vật, mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo việc làm của người lao động”. 4 Ở Việt Nam có rất nhiều khái niệm khác nhau về tiền lương. Một số khái niệm về tiền lương có thể được nêu ra như: “Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trường”. “Tiền lương là khoản tiền mà người lao động nhận được khi họ đã hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành công việc nào đó, mà công việc đó không bị pháp luật ngăn cấm”. “Tiền lương là khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân viên được hưởng từ công việc”. Tiền lương còn có một tên gọi khác là tiền công. Tiền công gắn liền trực tiếp hơn với các quan hệ thỏa thuận mua bán sức lao động và thường được sử dụng trong lĩnh vự sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các hợp đồng dân sự thuê mướn lao động có thời hạn. Khái niệm tiền công được sử dụng phổ biến trong những thỏa thuận thuê nhân công trên thị trường tự do và có thể gọi là giá công lao động. Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên có sở giá trị sức lao động. Tiền lương có những chức năng sau đây: -Chức năng thước đo giá trị sức lao động: Tiền lương biểu thị giá cả sức lao động có nghĩa là nó là thước đo để xác định mức tiền công các loại lao động, là căn cứ để thuê mướn lao động, là cơ sở để xác định đơn giá sản phẩm. - Chức năng tái sản xuất lao động: Thu nhập của người lao động dưới hình thức tiền lương được sử dụng một phần đáng kể vào việc tái sản xuất đơn giản sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình lao động nhằm mục đích duy trì năng lực làm việc lâu dài và hiệu quả cho quá trình sau. Tiền lương của người lao động chủ yếu không chỉ của người lao động mà còn phải đảm bảo cuộc sống của các thành viên trong gia đình của họ. Như vậy, tiền lương cần phải đảm bảo cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng về cả chiều sâu lẫn chiều rộng sức lao động. - Chức năng kích thích: Trả lương 1 cách hợp lý và khoa học sẽ là đòn bẩy quan trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động làm việc một cách hiệu quả. - Chức năng tích lũy: Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo duy trì được cuộc sống hằng ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro. Liên quan đến tiền lương ở Việt Nam còn có một số khái niệm như sau: 5 - Tiền lương cơ bản: Là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp đồng lao động, các quyết định về hưởng lương hay qua các thỏa thuận chính thức. Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của công việc mà người lao động đảm nhiệm. Trong khu vực Nhà nước Tiền lương cơ bản được xác định như sau: Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương - Tiền lương tối thiểu: Là tiền lương trả cho người lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ. Tiền lương tối thiểu có những đặc trưng cơ bản sau đây: - Được xác định ứng với trình độ lao động đơn giản nhất. - Tương ứng với cường độ lao động nhẹ nhàng nhất trong điều kiện làm việc bình thường. - Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng ở mức độ tối thiểu cần thiết. - Tương ứng với giá tư liệu sinh hoạt chủ yếu ở vùng có mức giá trung bình. Tiền lương tối thiểu là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương cho các loại lao động khác. Nó còn là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán sức lao động. Tiền lương tối thiểu còn nhằm điều tiết nhu nhập giữa các thành phần kinh tế. Mức lương tối thiểu được quy định tại Điều 56 Bộ luật lao động của Việt Nam năm 1993. Có nhiều thuật ngữ được sử dụng để nói về sự trả lương cho người lao động hoặc dịch vụ. Công ước 100 của ILO (Tổ chức Lao động quốc tế) sử dụng thuật ngữ tiền thù lao (remuneration) để nói về tiền lương như một khoản thù lao được trả trực tiếp hay gián tiếp, bằng tiền mặt hoặc dưới dạng khác do người sử dụng lao động trả trực tiếp cho người lao động và phát sinh từ sự thuê mướn lao động. Tiền lương là phạm trù của sản xuất hàng hóa và các quan hệ lao động thuê mướn. Mối quan tâm đến vấn đề này ngày càng tăng vì: số người làm việc vì tiền lương và sống nhờ vào tiền lương ngày càng tăng. Trước đây chúng ta coi tiền lương thuộc phạm trù phân phối, nhưng ngày nay tiền lương được coi như một khoản chi phí đầu tư. Chất lượng và hiệu quả của kinh doanh ngày nay còn phụ thuộc vào các khoản đầu tư có hiệu quả hay không. Ngày nay người ta thuê nhân công để thành công chứ không phải để thất bại. Đầu tư đúng vào nguồn nhân công chất lượng là một đảm bảo cho sự thành công. 6 Những đặc trưng của tiền lương có thể tóm tắt trong một số đặc trưng như sau: - Mức tăng của tiền lương được quyết định bởi các phương tiện sống khách quan cần thiết cho tái sản xuất sức lao động cả về số lượng và chất lượng phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội. - Tiền lương có khuynh hướng tăng lên không ngừng bởi vì bản thân giá trị sức lao động tăng lên không ngừng. Việc giảm tiền lương so với mức đã đạt được sẽ gặp phải sự kháng cự mạnh mẽ đến nỗi trên thực tế không được coi là một khả năng có thể xảy ra trong một thời gian dài hay trong phạm vi mà người ta có thể cảm nhận thấy được. - Nhịp độ phát triển của tiền lương phải chậm hơn so với nhịp độ phát triển kinh tế bởi vì quy luật phát triển tích lũy của tư bản nghiêng về cố định đảm bảo cho tái sản xuất mở rộng. 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Công việc của kế toán được phân thành từng mảng nhỏ cho mỗi kế toán viên chịu trách nhiệm. Và mỗi kế toán viên có những nhiệm vụ riêng gắn liền với mảng kế toán mà mình đảm nhận. Vậy có thể tóm tắt nhiệm vụ của kế toán tiền lương như sau: - Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công chức của đơn vị về số lượng, họ tên từng người, số tiền lương chi trả cho từng người, các khoản phải thu hoặc khấu trừ vào lương, thưởng… -Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. - Nắm vững và thực hiện các quy định về quản lý quỹ lương thuộc khu vực hành chính sựu nghiệp như: đăng ký biên chế, lập sổ lương… -Thực hiện kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ. - Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho cán bộ công chức tại đơn vị. - Chấp hành đúng các nguyên tắc chế độ về quản lý lao động tiền lương. Có thể nói chi phí lao động hay tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ là vấn đề được cơ quan đơn vị quan tâm mà còn được người lao động đặc biệt quan tâm vì đây chính là quyền lợi của họ. Do vậy việc tính đúng tiền lương lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời cho người lao động là rất cần thiết, nó kích thích lao động tận tụy với công việc, nâng cao chất lượng lao động. 7 Muốn như vậy công việc này phải được dựa trên cơ sở quản lý và theo dõi quá trình huy động và sử dụng lao động. Tổ chức công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương giúp đơn vị quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao. 1.2.3 Ý nghĩa tiền lương 1.2.3.1 Hạch toán lao động Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lượng lao động trong tháng đó tại đơn vị và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người nghỉ với lý do gì. Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng người làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao động trong tháng. Hạch toán về mặt số lượng lao động từng loại lao động theo nghề nghiệp công việc và trình độ kỹ thuật. Việc hạch toán này được phản ánh trên danh sách lao động của đơn vị. 1.2.3.2 Hạch toán tiền lương Để tiến hành hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động một cách chính xác thì hàng tháng cần phải dựa vào bảng chấm công thuộc từng bộ phận như quản lý, phân xưởng, giấy nghỉ phép theo quy định, các quyết định về lương, thưởng, phụ cấp và một số các giấy tờ khác liên quan… Điều này giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương, tránh việc thất thoát nguồn hạn mức kinh phí của nhà nước. Tổ chức công tác hạch toán lao động giúp cho đơn vị có tài liệu chính xác, để kiểm tra chấp hành biên chế lao động chấp hành kỷ luật lao động đồng thời có tài liệu đúng đắn để tính lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đúng mực và đúng chế độ. Khi thanh toán chi trả tiền lương nhất thiết phải gắn chặt hai yếu tố số lượng và chất lượng lao động để tránh tình trạng chủ nghĩa bình quân phân phối. Nguyên tắc này đảm bảo tính công bằng, người lao động được nhận khoản tiền đền bù chính đáng. Hạch toán 8 tiền lương chặt chẽ sẽ kích thích người lao động tích cực làm việc, tăng hiệu quả công việc được giao. Vì là cơ quan nhà nước, các chi phí phát sinh trong đơn vị được chi trả một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước. Do đó, hạch toán lao động tiền lương chính xác làm cơ sở cho việc lập dự toán chính xác, phân bổ nguồn thu chi được đúng đắn. 1.3 Quỹ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp 1.3.1 Quỹ tiền lương 1.3.1.1 Khái niệm quỹ tiền lương Là toàn bộ tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên của đơn vị do Nhà nước cấp kinh phí theo dự toán để trả bao gồm các khoản: - Tiền lương tính theo thời gian - Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng công tác do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy định như: nghỉ phép, thời gian đi học… - Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ. - Các khoản tiền lương có tính chất thường xuyên như: thưởng năng suất, thưởng thành tích… Khi xây dựng mức lương tối thiểu Chính phủ đã căn cứ vào một số yếu tố sau: - Căn cứ vào nhu cầu tối thiểu của mức sống tối thiểu cho họ và gia đình họ, những nhu cầu đó là: ăn, mặc, đi lại, giải trí,… - Căn cứ vào mức lương trung bình cả nước: xuất phát từ mức lương trung bình để xây dựng mức lương tối thiểu. - Căn cứ vào sự biến động giá cả. - Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế và mức tăng năng suất lao động tùy theo tình hình thực tế về các nhân tố lao động. Các Bộ, cơ quan Trung ương khi phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc thực hiện tiết kiệm 10% chi phí thường xuyên ngoài lương và các khoản có tính chất lương, sử dụng nguồn thu được để lại theo chế độ quy định thực hiện mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/ tháng. Đồng thời hướng dẫn các đơn vị trực thuộc dành 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2014 (riêng ngành y tế 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan