Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại công ty cổ...

Tài liệu Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn intimex

.PDF
141
120
105

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán -Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Tường Oanh Sinh viên thực hiện : Bạch Tuyết Nữ MSSV: 1054030438 Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp đựợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014… Tác giả BẠCH TUYẾT NỮ i LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm đại học, em đã và đang được các thầy cô hết lòng dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức bổ ích. Ngoài ra trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh em đã đuợc tiếp xúc với những kiến thức thực tế quý giá. Trải qua quá trình thực hiện khóa luận này, em đã được hiểu sâu hơn những gì em đã học ở trường và nắm rõ hơn phương pháp, nghiệp vụ kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Những gì đạt được trong thời gian qua tại công ty là những bài học kinh nghiệm gắn liền giữa lý thuyết và thực tế mà em cần phải hiểu và nắm vững để có thể trở thành một nhân viên kế toán trong tương lai. Em xin chân thành gửi lời cám ơn đến các cô, các anh, chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện tốt cho em trong suốt thời gian kiến tập vừa qua và đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong hoạt động công việc kế toán thực tế; tìm hiểu thông tin, cung cấp số liệu cho bài khóa luận của em đuợc hoàn thành. Đặc biệt là chị Trần Thị Mỹ Lan, cô Đoàn Thị Hải đã chia sẻ những kiến thức kinh nghiệm, kỹ năng cá nhân trong công việc kế toán của mình. Riêng cô Võ Tuờng Oanh, em cám ơn cô rất nhiều, dù thời gian có hạn chế nhưng cô vẫn ưu tiên thời gian hợp lý để gặp gỡ và giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em thực hiện tốt khóa luận này. Sau cùng em xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả quý thầy cô đang công tác tại trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh (Hutech), cũng như các cô, anh, chị tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh. Em xin chân thành cám ơn! TP. Hồ Chí Minh, Ngày… tháng….năm 2014 BẠCH TUYẾT NỮ ii MỤC LỤC Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................ 3 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .......................................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm: ............................................................................................................ 3 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ..................... 3 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ........................ 3 1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh. .......................................................... 3 1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. ....................................................................... 5 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................ 5 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ. ................................................................ 13 1.2.3. Kế toán doanh thu xuất khẩu trực tiếp. .......................................................... 16 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .......................................................... 18 1.2.5. Kế toán thu nhập khác. ..................................................................................... 21 1.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần. ..................................................... 23 1.3.1. Chiết khấu thương mại. .................................................................................... 23 1.3.2. Giảm giá hàng bán............................................................................................. 24 1.3.3. Hàng bán bị trả lại. ............................................................................................ 24 1.4. Kế toán các khoản chi phí. ....................................................................................... 26 1.4.1. Giá vốn hàng bán. .............................................................................................. 26 1.4.2. Chi phí bán hàng................................................................................................ 28 1.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................................................... 31 1.4.4. Chi phí hoạt động tài chính. ............................................................................. 34 1.4.5. Chi phí khác. ...................................................................................................... 37 1.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................................. 38 1.5. Xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................. 41 1.5.1. Khái niệm: .......................................................................................................... 41 1.5.2. doanh. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 –Xác định kết quả kinh ............................................................................................................................. 42 1.5.3. Phương pháp hạch toán. ................................................................................... 42 Chương 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX ......................................................................................................................... 45 2.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Tâp đoàn INTIMEX. ................................. 45 iii 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ................................................ 45 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của công ty. ............................ 47 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................................................... 50 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ............................................................... 51 2.1.5. Tình hình công ty trong những năm gần đây. ................................................ 57 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX. .............................................. 59 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty. ..................................... 59 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. ............................................................... 60 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ............................................................................. 60 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .......................................................... 64 2.2.3.1. Chiết khấu thương mại. .................................................................................... 66 2.2.3.2. Hàng bán bị trả lại. ............................................................................................ 66 2.2.3.3. Giảm giá hàng bán............................................................................................. 67 2.2.4. Kế toán các khoản chi phí. ................................................................................ 67 2.2.4.1. Giá vốn hàng bán. .............................................................................................. 67 2.2.4.2. Chi phí bán hàng................................................................................................ 68 2.2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................................................... 70 2.2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính. ............................................................................. 71 2.2.4.5. Chi phí khác. ...................................................................................................... 72 2.2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................................. 73 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................................... 74 Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. .................................................................... 78 3.1. Nhận xét. .................................................................................................................... 78 3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX. ............................................................................................................................ 78 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX Hồ Chí Minh. ............................................................................................................................. 79 3.2. Kiến nghị. ................................................................................................................... 81 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BC BCTC BĐS BN CBCNV Cty DN GTGT NSNN PXK SP TGTT TK TNDN Tp.HCM TSCĐ XK XNK Báo có Báo cáo tài chính Bất động sản Báo nợ Cán bộ công nhân viên Công ty Doanh nghiệp Giá trị gia tăng Ngân sách nhà nước Phiếu xuất kho Sản phẩm Trị giá thanh toán Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Tài sản cố định Xuất khẩu Xuất nhập khẩu v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2010- 2012...........................57 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kim ngạch XNK, doanh thu và lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ giai đoạn 2010- 2012 (căn cứ số liệu bảng 1.2) ....................................................................... 58 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức .............................................................................................................. 50 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu quản lý ................................................................................................. 51 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 51 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung. ....................... 55 sơ đồ 2.5: Hình thức kế toán trên máy vi tính. .................................................................. 56 ix GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang là một vấn đề của tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong quy luật khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu quả, có lợi nhuận cao, nghĩa là phải tối thiểu hóa các chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Như chúng ta đã biết, kinh doanh không phải là một công việc dễ dàng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược và phương hướng kinh doanh thật phù hợp và hiệu quả. Mà hiệu quả đó được thể hiện qua bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mà cụ thể là chỉ tiêu lợi nhuận. Trong đó kết quả kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến hai yếu tố: doanh thu, chi phí. Vì vậy, để kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp phải tăng doanh thu và giảm chi phí. Đây là vấn đề mà doanh nghiệp phải tính toán kỹ để cuối kỳ, doanh nghiệp bảo toàn được số vốn đã bỏ ra và thu được nhiều lợi nhuận, đồng thời có cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh. Sự cần thiết này tồn tại trong bất cứ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ. Chính vì lẽ đó, việc xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Do đó bộ phận kế toán không chỉ giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh mà còn giúp tính toán, cắt giảm những chi phí không cần thiết trong quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng trên với mong muốn nâng cao vốn hiểu biết về ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu. Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 1 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế trong tổ chức kế toán tại công ty. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh nhằm giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh với nội dung nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó khái quát những phương hướng và nêu một số giải pháp cần thiết nhằm tổ chức công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh có hiệu quả hơn. 4. Phương pháp nghiên cứu.  Thu thập số liệu thông qua các hóa đơn, sổ, chứng từ có liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,...  Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các anh chị phòng kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh.  Phương pháp so sánh giữa lý thuyết và thực tế.  Phương pháp tổng hợp,… 5. Kết cấu đề tài. Trong luận văn này, tôi nghiên cứu tình hình tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2012 tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex. Kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex.  Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 2 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 3 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). 1.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 4 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường cuẩ doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:  Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.  Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).  Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các tài khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khác hàng bao gồm các tài khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 5 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thnah toán (bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). Tài khoản 511 phản ánh cả phần doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Tài khoản 511 phải được kế toán kế toán chi tiết phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con để phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn. Không hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau:  Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa công ty. tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với các đơn vị thành viên.  Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.  Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa được xác định là đã bán).  Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 6 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.1.4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Bên Nợ:  Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là bán trong kỳ kế toán.  Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.  Các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” có 5 TK cấp 2  TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa  TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117: Doanh thu bất động sản 1.2.1.5. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.  Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.  Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ; PXK kiêm vận chuyển nội bộ; PXK hàng gửi bán đại lý; bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng.  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…  Trình tự luân chuyển chứng từ: Quy trình xử lý và luân chuyển hóa đơn GTGT  Hóa đơn do bộ phận kế toán hoặc bộ phận kinh doanh lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần)_ người lập phiếu ký. + Liên thứ nhất được lưu tại quyển. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 7 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Liên thứ hai giao cho khách hàng mua bán hàng hóa, dịch vụ. + Liên thứ ba thủ kho giữ lại ghi thẻ kho, cuối ngày hoặc cuối kỳ giao cho kế toán để ghi sổ.  Chuyển hóa đơn cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt.  Người mua nhận hàng hóa, sản phẩm ký vào hóa đơn, còn nếu vận chuyển, dịch vụ thì khi công việc vận chuyển dịch vụ hoàn thành, khách hàng mua dịch vụ ký vào hóa đơn.  Bảo quản lưu trữ và hủy hóa đơn. 1.2.1.6. Các phương thức bán hàng.  Bán hàng trong nước:  Bán buôn: là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của nghiệp vụ là hàng hóa chưa đến tay người dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện đầy đủ. Hiện nay có hai hình thức: bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng. Hình thức bán hàng qua kho: hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán, có thể vận dụng 2 phương thức giao hàng qua kho là phương thức chuyển hàng (hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi bên mua nhận được hàng, đồng thời đã thanh toán tiền hàng cho DN hoặc chấp nhận thanh toán) và phương thức nhận hàng trực tiếp (khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại kho của DN, hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và ký vào hóa đơn mua hàng). Hình thức bán hàng vận chuyển thẳng: Hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không qua nhập kho rồi mới xuất bán. Có ít nhất 3 đối tượng tham gia mua bán:  Nếu bên bán có tham gia thanh toán: DN có mua hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của DN. Khi nào bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì DN mới ghi nhận doanh thu. Chi phí vận chuyển tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.  Nếu bên bán không tham gia thanh toán: Kế toán chỉ theo dõi số hoa hồng được hưởng từ nghiệp vụ mô giới hàng cho nhà cung cấp hay cho khách hàng. SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 8 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Bán lẻ: Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt, và thường thì hàng hóa xuất giao cho khách hàng và thu tiền trong một thời điểm. Vì vậy, thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa giao cho khách hàng. Hiện nay được tiến hành theo 2 phương thức: bán hàng thu tiền tập trung và bán hàng thu tiền trực tiếp.  Bán hàng xuất khẩu: Phải chú ý đến thời điểm được tính là xuất khẩu. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong công tác kế toán nhằm phản ánh chính xác doanh thu, các khoản chi phí và thuế xuất khẩu. Theo quy định, chỉ được hạch toán doanh thu khi hàng hóa đã được sắp xếp lên phương tiện chuyên chở, hoàn thành các thủ tục hải quan và rời khỏi cảng, sân bay quốc tế nước ta. Có hai hình thức: xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu. 1.2.1.7. Phương pháp hạch toán.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)(5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp  Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ thì ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán để hạch toán vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 9 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT ghi: Nợ TK 131 -Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)(5111, 5112) Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp  Khi vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 -Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)  Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 -Phải thu của khách hàng  Trường hợp phải trả thêm tiền cho giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi: Nợ TK 131 -Phải thu của khách hàng Có TK 111,112,…  Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 -Phải thu của khách hàng Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 51117) Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp) Có TK 3387 –Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 10 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112,… Có TK 131 -Phải thu của khách hàng  Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 –Doanh thu chưa được thực hiện Có TK 515 –Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp)  Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.  Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 –Hàng gửi đi bán Có TK 155, 156.  Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của hàng hóa đã bán cho các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5113, 5117) Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 –Giá vốn hàng bán. Có TK 157 –Hàng gửi đi bán  Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi: Nợ TK 641 –Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý chưa có thuế) Có TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131,…  Khi DN (công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hóa đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (như các chi nhánh, cửa hàng) phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.  Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của hàng hóa xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi: Nợ TK 157 –Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155, 156,… SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 11 NĂM 2014 GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hàng hóa do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ) Có TK 336 -Phải trả nội bộ  Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa giao cho công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra theo quy định. o Đơn vị trực thuôc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ TK 111,112, 131,… Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112) Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp o Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hóa đơn GTGT về hàng hóa tiêu thụ nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến cơ sở số hàng hóa đã bán, căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 156 –Hàng hóa (nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng hóa) Có TK 632 –Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hóa)  Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113) Có TK 3332 -Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 -Thuế xuất, nhập khẩu  Khi bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho công ty mẹ, công ty con, kế toán phản ánh đối tượng bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 chi tiết cho công ty mẹ và công ty con theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ 12 NĂM 2014
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan