BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SX-TM DÂY VÀ CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG
Giảng viên hƣớng dẫn
: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Thu Hiền
MSSV: 1054030827
Lớp: 10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SX-TM DÂY VÀ CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG THÀNH
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG
Giảng viên hƣớng dẫn
: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện
: Trần Thị Thu Hiền
Lớp: 10DKNH02
MSSV: 1054030827
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
LỜI CAM ĐOAN
--- --Em xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp này
đƣợc thu thập từ Phòng Kế toán - Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng
Thành. Khóa luận tốt nghiệp này không sao chép hoàn toàn từ Khóa luận tốt nghiệp nào
khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với khóa luận tập tốt nghiệp này.
TP.HCM, ngày 18 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Hiền
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
ii
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
LỜI CẢM ƠN
--- --Trong suốt các năm học tập tại trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, em đã đƣợc
trang bị nhiều kiến thức quý báu và bổ ích dƣới sự giảng dạy nhiệt tình của các Thầy, Cô
và sau thời gian đƣợc thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng
Thành, em đã đƣợc các anh chị trong Công ty, đặc biệt là các chị trong Phòng Kế toán
giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tiếp xúc nhiều với thực tế và qua đó em đã có điều kiện vận
dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các
thầy cô giáo của khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng trƣờng Đại học Công Nghệ
TP.HCM và Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành.
Đặc biệt em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Trọng Toàn, ngƣời đã giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình rất nhiều để em hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân
thành cảm ơn đến các anh chị phòng Kế toán của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại đây.
Với vốn kiến thức còn hạn chế của mình, cũng nhƣ thời gian thực tập có hạn nên bài
Khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô xem
xét và chỉ bảo để em rút đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu trong Khóa luận này.
TP.HCM, ngày 18 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Hiền
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
iii
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : TRẦN THỊ THU HIỀN
MSSV :
1054030827
Khoá :
2010-2014
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
TP.HCM, ngày …..tháng ….năm 2014
GIÁM ĐỐC
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
iv
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày……tháng 07 năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
v
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
--- --CHỮ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
Bộ phận KCS
CPDDCK
CPSX
CPVLC DD
CPVLC PS
CCDD
DN
GĐ
K/C
KSNB
KPCĐ
Lƣơng CB
NLĐ
NVL TT
NCTT
PXSX
Phòng HC - NS
PC Trách nhiệm
QLDN
SPDD
SX-TM
SXC
TK
TSCĐ
TNHH
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
NỘI DUNG
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
Chi phí dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất
Chi phí vật liệu chính dở dang
Chi phí vật liệu chính phát sinh
Công cụ - Dụng cụ
Doanh nghiệp
Giai đoạn
Kết chuyển
Kiểm soát nội bộ
Kinh phí công đoàn
Lƣơng cơ bản
Ngƣời lao động
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Phân xƣởng sản xuất
Phòng Hành chính - Nhân sự
Phụ cấp trách nhiệm
Quản lý doanh nghiệp
Sản phẩm dở dang
Sản xuất - Thƣơng mại
Sản xuất chung
Tài khoản
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
vi
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Trích dẫn đơn đặt hàng của của Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông.
Bảng kê chi phí tháng 03/2013
Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí chế biến
Bảng tính giá thành của hai sản phẩm trong đơn hàng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 1.7
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi phí sản xuất chung
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
Quy trình tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển song song
Quy trình tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty
Quy trình xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
Sơ đồ 2.5
Kế toán chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm CV 16mm2
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ 2.8
Sơ đồ 2.9
Sơ đồ 2.10
Kế toán chi phí NVL trực tiếp SXSP AS/XLPE/PVC 185mm2 - 24kV
Trình tự ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2013
Trình tự ghi sổ chi phí sản xuất chung
Kế toán chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03/2013
Sơ đồ 2.11
Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm CV 16mm2
Sơ đồ 2.12
Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm AS/XLPE/PVC
185mm2-24KV.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
vii
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................ 1
3. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................. 2
5. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp: .................................................................... 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. ........................................................................... 3
1.1.
Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................. 3
1.1.1.
Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm .................................... 3
1.1.2.
Phân loại chi phí sản xuất. ...................................................................... 3
1.2.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................. 5
1.2.1.
Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất. .................................................... 5
1.2.2.
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ................................. 6
1.2.3.
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp........................................... 8
1.2.4.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung................................................ 10
1.3.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................. 12
1.3.1.
Nguyên tắc hạch toán. .......................................................................... 12
1.3.2.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ....................................................... 12
1.4.
Đánh giá sản phẩm dở dang. ....................................................................... 14
1.4.1.
Khái niệm. ............................................................................................ 14
1.4.2.
Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ........................................... 15
1.5.
Tính giá thành sản phẩm. ............................................................................ 16
1.5.1.
Đối tƣợng hạch toán giá thành. ............................................................ 16
1.5.2.
Kỳ tính giá thành. ................................................................................. 16
1.5.3.
Phƣơng pháp tính giá thành. ................................................................. 16
CHƢƠNG 2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM DÂY & CÁP ĐIỆN TÀI TRƢỜNG
THÀNH. ................................................................................................................... 22
2.1.
Giới thiệu chung về công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành.
……………………………………………………………………………..22
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
viii
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ................................... 22
2.1.2.
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..................................................... 24
2.1.3.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ................................................... 27
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành. .......................... 32
2.2.1.
Đặc điểm chung. ................................................................................... 32
2.2.2.
Kế toán chi phí sản xuất. ...................................................................... 33
2.2.3. Kế toán phân bổ chi phí nhân công sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất
chung cho từng loại sản phẩm. ........................................................................... 51
2.2.4.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ....................................................... 53
2.2.5.
Đánh giá sản phẩm dở dang. ................................................................ 53
2.2.6.
Tính giá thành sản phẩm....................................................................... 54
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT ...................................................................................... 62
3.1.
Nhận xét. ..................................................................................................... 62
3.1.1.
Nhận xét tổng quan về bộ máy kế toán tại công ty. ............................. 62
3.1.2.
Nhận xét về tổ chức hệ thống chứng từ. ............................................... 62
3.1.3.
Tổ chức vận dụng thể lệ chế độ kế toán. .............................................. 63
3.1.4. Nhận xét quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty………………………………………………………………………….63
3.2.
Kiến nghị. .................................................................................................... 64
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 67
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
ix
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc coi là khâu quan
trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất vì chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt
các khoản chi phí, chúng đòi hỏi phải đƣợc hạch toán một cách chính xác, chi tiết và
khoa học. Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh. Từ
đó có thể phân tích, đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh, cho phép đánh giá đƣợc
hiệu quả quản lý trong giai đoạn trƣớc và kịp thời đƣa ra các quyết định nhằm điều chỉnh
và định hƣớng lại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn sau.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài
Trƣờng Thành, em đã tìm hiểu và đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài
Trƣờng Thành”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm sẽ phát hiện ra những ƣu, nhƣợc điểm và những tồn tại cần đƣợc
giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Mục tiêu cụ thể:
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
-
sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng Thành.
-
Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Dây & Cáp điện Tài Trƣờng
Thành.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
1
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Tại Văn phòng kinh doanh của Công ty
Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thực hiện từ ngày 01/03/2013 đến
ngày 31/03/2013.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán
tổng hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH SX-TM Dây và Cáp điện Tài
Trƣờng Thành.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Điều tra thống kê: Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ,…) của công
ty trong tháng 03/2013. Giúp chúng ta nắm bắt đƣợc hình thức ghi chép, hiểu đƣợc
phƣơng pháp hạch toán tính giá thành trong công ty. Mặt khác qua các tài liệu đƣợc cung
cấp sẽ có thông tin chính xác về tình hình công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty.
Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại
phòng kế toán và các phòng ban khác.
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của những cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách
công tác kế toán tại công ty giúp rút ngắn thời gian thu thập thông tin. Ngoài ra điều này
còn giúp chúng ta có những nhận xét, đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên nhiều góc
độ khác nhau.
5. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp:
Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
-
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
-
Chƣơng 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH SX-TM Dây và Cáp điện Tài Trƣờng Thành.
-
Chƣơng 3: Nhận xét.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
2
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1.
Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống (tiền lƣơng,
BHXH,…) và lao động vật hóa (nguyên liệu, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ,…) phát sinh
trong quá trình sản xuất.
Giá thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất để hoàn thành sản xuất một khối lƣợng
sản phẩm hoặc thực hiện một khối lƣợng dịch vụ nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
1.1.2.1.
Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí).
Chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ: Bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ,… mà doanh nghiệp sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền lƣơng, tiền công phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ
mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nƣớc, thuê tài sản… phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác đã chi bằng tiền chƣa phản
ánh vào các yếu tố trên mà doanh nghiệp đã chi ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2.
Phân loại theo chức năng hoạt động.
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Là chi phí về vật liệu cấu thành nên thực thể của
sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
những lao động trực tiếp chế tạo sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí cần thiết khác để sản xuất sản phẩm
ngoài chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
3
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1.2.3.
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Phân loại theo cách ứng xử trong hoạt động.
Biến phí: Là những chi phí mà giá trị của nó sẽ thay đổi tỷ lệ thuận theo sự thay
đổi của mức độ hoạt động.
Định phí: Là những chi phí không thay đổi hoặc rất ít khi thay đổi khi mức độ hoạt
động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.
1.1.2.4.
Phân loại theo cách thức phân bổ chi phí.
Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
đối tƣợng chịu chi phí nên có thể hạch toán thẳng cho từng đối tƣợng.
Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí khi phát sinh có liên quan đến nhiều
loại sản phẩm, công việc khác nhau và không thể hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng
đƣợc. Những chi phí này sẽ đƣợc hạch toán chung sau đó phân bổ cho từng loại sản
phẩm, công việc theo từng tiêu thực phù hợp.
1.1.3. Phân loại giá thành sản xuất.
1.1.3.1.
Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
Giá thành định mức: là loại giá thành đƣợc tính trên cơ sở định mức các chi phí,
để tính giá thành sản phẩm rồi nó đƣợc xác định cho một đơn vị sản phẩm căn cứ vào
định mức cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Giá thành kế hoạch: là loại giá thành đƣợc tính dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và khối lƣợng sản phẩm, khối lƣợng lao vụ, dịch vụ kế hoạch mà doanh nghiệp dự
kiến sản xuất trong một thời kỳ.
Giá thành thực tế: là loại giá thành đƣợc xác định thực tế sau khi tập hợp và tính
giá thành trên cơ sở chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất một khối lƣợng lao
vụ, dịch vụ hoàn thành.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp; còn giá thành
định mức là thƣớc đo chuẩn để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn
trong sản xuất, giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Giá thành thực tế lại là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và áp dụng các giải pháp đó,
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
4
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
và cũng là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc.
Căn cứ vào phạm vi tính toán.
1.1.3.2.
Giá thành sản xuất: đƣợc tính toán dựa trên chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm
tính cho sản phẩm lao vụ hoàn thành. Nó là căn cứ xác định giá vốn hàng bán và để tính
lợi nhuận gộp.
Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành
toàn bộ
Giá thành
=
của sản phẩm
sản xuất
sản phẩm.
Chi phí bán hàng
+ tính cho sản phẩm
tiêu thụ.
Chi phí QLDN
+
tính cho sản phẩm
tiêu thụ.
Giá thành tiêu thụ chỉ đƣợc tính toán xác định đối với những sản phẩm đã tiêu thụ và là
căn cứ để tính lợi nhuận trƣớc thuế.
1.2.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí cần đƣợc tập hợp để
phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Tùy thuộc theo đặc
điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng nhƣ sản xuất sản phẩm mà đối
tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là loại sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản
xuất, phân xƣởng sản xuất.
Việc xác định đối tƣợng hạch toán chi phí phải căn cứ vào:
-
Đối với loại hình sản xuất: sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc.
-
Tính chất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất đơn giản hay phức tạp,
quy trình chế biến liên tục hay lắp ráp.
-
Đặc điểm tổ chức sản xuất: tổ chức phân xƣởng hay không tổ chức phân xƣởng.
-
Yêu cầu và trình độ quản lý của công ty.
Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất tùy theo phạm vi giới hạn của từng đối tƣợng tập
hợp chi phí sản xuất: sản phẩm, đơn đặt hàng,… mà công ty sử dụng phƣơng pháp tập
hợp chi phí khác nhau.
-
Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến toàn bộ đối tƣợng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp chi phí riêng biệt cho từng đối tƣợng đó và gọi là
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
5
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
phƣơng pháp tập hợp trực tiếp. Phƣơng pháp này đòi hỏi phải tập hợp số liệu từ
các chứng từ kế toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt trên những sổ sách kế
toán chi phí khác nhau.
-
Đối với chi phí cơ bản liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí khác nhau
mà khó có thể chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng thì áp dụng phƣơng
pháp phân bổ gián tiếp tức là kế toán tập hợp những chi phí cơ bản liên quan đến
từng đối tƣợng theo từng khoản chi phí, sau đó chọn tiêu thức phân bổ phù hợp để
phân bổ chi phí này cho những đối tƣợng liên quan. Tiêu thức phân bổ hợp lý phải
là tiêu thức có mối quan hệ tỉ lệ thuận với chi phí cần phân bổ. Công thức phân bổ
chi phí:
Chi phí phân bổ cho
Tổng chi phí cần phân bổ × Tiêu thức phân bổ của đối tƣợng n
=
đối tƣợng n
Tổng tiêu thức phân bổ
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.2.1.
Khái niệm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí về nguyên vật liệu (nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…) sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm
hay thực hiện các hoạt động dịch vụ.
1.2.2.2.
Chứng từ sử dụng.
-
Lệnh sản xuất.
-
Phiếu xuất kho.
-
Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
-
Biên bản kiểm tra hàng.
1.2.2.3.
Sổ sách sử dụng.
-
Sổ chi tiết tài khoản 621.
-
Các sổ kế toán chi phí liên quan khác.
-
Sổ tổng hợp: tùy vào hình thức kế toán áp dụng
1.2.2.4.
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí NL, VL trực tiếp”.
Kế toán sử dụng TK 621 để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên vật liệu,
nhiên liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình lao vụ, đƣợc mở chi tiết theo từng
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
6
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
(khoản) đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất hay đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. Kết
cấu tài khoản 621 nhƣ sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ:
-
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
SỐ PHÁT SINH CÓ:
-
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
-
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
-
Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NL, VL thực tế sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
(PP kê khai thƣờng xuyên) hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất” (PP Kiểm
kê định kỳ).
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 621 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Quy trình tập hợp
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhƣ sau:
-
Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
đối tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng.
-
Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng
tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ tập hợp chung chi phí nguyên liệu, vật liệu
theo từng loại hoặc từng nhóm và sau đó chọn tiêu thức phân bổ vào từng sổ chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mở cho từng đối tƣợng. Các tiêu thức có thể sử
dụng nhƣ định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ đƣợc quy định
tỷ lệ với trọng lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất,….
1.2.2.5.
Phƣơng pháp hạch toán.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
7
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
152,153
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
621
Xuất kho nguyên vật liệu
152
Vật liệu sử dụng không hết
sử dụng trực tiếp
nhập lại kho
111,112,113
154
Mua vật liệu giao ngay cho
Cuối kì kết chuyển, phân bổ
bộ phận sản xuất
chi phí NVL trực tiếp
(PP Kê khai thƣờng xuyên)
154 (PX phụ)
631
Bộ phận sản xuất phụ chuyển
Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ
qua bộ phận sản xuất chính
chi phí NVL trực tiếp
(PP Kiểm kê định kỳ)
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.3.1.
Khái niệm.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến ngƣời
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng phải thanh toán, các khoản phải trích
theo lƣơng tính vào chi phí theo quy định.
1.2.3.2.
Chứng từ sử dụng.
-
Bảng chấm công.
-
Bảng tiền lƣơng.
-
Bảng phân bổ chi phí tiền lƣơng.
-
Bảng thanh toán BHXH.
1.2.3.3.
Sổ sách sử dụng.
-
Sổ chi tiết tài khoản 622
-
Sổ kế toán chi tiết liên quan khác.
-
Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
1.2.3.4.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
8
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Tài khoản này dùng để tập hợp tất cả các khoản chi phí có liên quan đến bộ phận
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ, đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng chịu chi
phí ở từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Tài khoản 622 có kết cấu nhƣ sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ:
-
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: tiêng
lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đƣợc
tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất.
SỐ PHÁT SINH CÓ:
-
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK632.
-
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 154 “ Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” (theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên) hoặc bên Nợ
tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” (theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ)
Tài khoản 622 không có sô dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 622 đƣợc mở theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
-
Nếu chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng
tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp
đƣợc mở cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
-
Nếu chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp
chi phí, không xác định một cách trực tiếp cho từng đối tƣợng thì phải tiến hành
phân bổ theo những tiêu thức phù hợp và ghi mức phân bổ vào từng sổ chi phí
nhân công trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Các tiêu thức
phân bổ bao gồm: định mức tiền lƣơng của các đối tƣợng, hệ số phân bổ đƣợc quy
định, số giờ hoặc ngày công, tiêu chuẩn,…
1.2.3.5.
Phƣơng pháp hạch toán.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
9
Lớp: 10DKNH02
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
334
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
622
154
Tiền lƣơng, phụ cấp cho
Cuối kì kết chuyển, phân bổ
công nhân trực tiếp sản xuất.
chi phí nhân công trực tiếp
(PP Kê khai thƣờng xuyên)
335
631
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ
phép của công nhân trực tiếp
chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất theo kế hoạch.
(Phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ)
338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
1.2.4.1.
Khái niệm.
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng
phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản chi
phí nhân viên phân xƣởng, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xƣởng, chi phí
dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xƣởng.
1.2.4.2.
Chứng từ sử dụng.
-
Bảng lƣơng của bộ phận quản lý sản xuất.
-
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
-
Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ.
-
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
-
Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
-
Hóa đơn các dịch vụ mua ngoài ( Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ ngân
hàng,….).
1.2.4.3.
Sổ sách sử dụng.
-
Sổ chi tiết tài khoản 627
-
Các sổ kế toán chi tiết liên quan khác.
-
Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
SVTH: Trần Thị Thu Hiền
10
Lớp: 10DKNH02
- Xem thêm -