Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và thương mại hồng đức...

Tài liệu Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và thương mại hồng đức

.DOCX
72
25743
113

Mô tả:

GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp TÓM LƯỢC Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm…Nhu cầu nắm bắt chính xác tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị thông qua các thông tin kế toán thực sự rất cần thiết đối với người sử dụng thông tin cũng như các nhà quản trị. Điều đó đòi hỏi công tác kế toán, cũng như kế toán kết quả kinh doanh tại các đơn vị nói chung, công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức nói riêng cần hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu ngày càng lớn của nền kinh tế. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề đặt ra em đã lựa chọn đề tài “Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cô phần vận tải và thương mại Hồng Đức”. Nội dung của luận văn là việc nghiên cứu lý luận về kế toán kết quả kinh doanh. Đồng thời, khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức trong việc sử dụng và luân chuyển chứng từ, các tài khoản và vận dụng tài khoản, sổ kế toán.Thông qua đó đánh giá thực trạng kế toán tại công ty nhằm làm rõ những ưu điểm và những tồn tại trong việc vận dụng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán (QĐ 48/BTC) cũng như nguyên nhân của các tồn tại đó. LỜI CẢM ƠN Sau khi đến Công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức, qua quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo và các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác trong công ty, em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp. SV: Tạ Thị Kim Anh 1 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Trong quá trình tìm hiểu cũng như viết bài, do trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh được những thiếu sót. Em mong được sự hướng dẫn góp ý của các thầy cô trong bộ môn kiểm toán, các cô chú, anh chị trong phòng ban kế toán cũng như các phòng ban khác trong Công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức để em có thể rút ra được kinh nghiệm và bài học cho mình khi sau này ra trường đi làm có thể tự tin và chắc chắn hơn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Lương Thị Hồng Ngân, ban lãnh đạo công ty và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và các phòng ban khác của Công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC TÓM LƯỢC................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................vii SV: Tạ Thị Kim Anh 2 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp 1. Tính cấp thi thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..............................................vii 2. Mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài......................................................viii 2.1. Về mặt lý luận.................................................................................................viii 2.2. Về mặt thực tiễn.............................................................................................viii 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................ix 3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................ix 3.1.1. Về lý luận........................................................................................................ix 3.1.2. Về thực tiễn.....................................................................................................ix 3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................ix 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài..........................................................................ix 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................ix 4.2. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................................x 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..............................................................................xi CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...................................................1 1.1. Một số lý luận cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.......................................................................................................1 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại........................................................................................................1 1.1.2. Lý thuyết về kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại................4 1.1.2.1. Nội dung và phương pháp kết quả kinh doanh trong doanh..........................4 1.1.2.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.......8 1.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế........8 độ và Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.......................................................................8 1.2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.............................................................................8 1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính......................................................................16 1.2.2.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................16 1.2.2.2. Tài khoản kế toán..........................................................................................17 1.2.2.3. Trình tự hạch toán theo Quyết định 48.........................................................19 1.2.2.4. Sô kế toán.......................................................................................................20 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG ĐỨC.....................26 SV: Tạ Thị Kim Anh 3 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức.......................26 2.1.1. Tông quan về tình hình nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong các DN thương mại ở Việt Nam........................................................................................26 2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh. ........................................................................................................................ 27 2.1.2.1. Tông quan về công ty cô phần vận tải và thương mại Hồng Đức................27 2.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán kết quả kinh doanh của công ty Cô phần thương mại và vận tải Hồng Đức......................................................................31 2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức..........................................................................................34 2.2.1. Nội dung, phương pháp kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cô phần vận tải và thương mại Hồng Đức......................................................................................34 2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cô phần vận tải và thương mại Hồng Đức. ........................................................................................................................ 37 2.2.2.1. Kế toán kết chuyển doanh thu.......................................................................37 2.2.2.2. Kế toán kết chuyển giá vốn và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.......40 lãi từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.........................................................43 2.2.2.3. Tô chức sô kế toán.........................................................................................44 CHƯƠNG III. CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI HỒNG ĐỨC...........................................................46 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức..........................................................46 3.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................46 3.1.1.1. Về bộ máy kế toán..........................................................................................46 3.1.1.2. Về hình thức kế toán......................................................................................47 3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................47 3.1.1.4. Về hệ thống tài khoản kế toán.......................................................................48 3.1.1.5. Về sô kế toán..................................................................................................48 3.1.1.6. Về phương pháp kế toán................................................................................49 3.1.1.7. Về công tác kế toán máy................................................................................49 3.1.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..........................................................50 3.1.2.1. Về bộ máy kế toán..........................................................................................50 3.1.2.2. Về tô chức hạch toán ban đầu.......................................................................50 3.1.2.3. Về việc tính thuế TNDN hoãn lại..................................................................50 SV: Tạ Thị Kim Anh 4 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp 3.1.2.4. Về tài khoản sử dụng.....................................................................................50 3.1.2.5. Về trích lập các khoản dự phòng...................................................................51 3.1.2.6. Về sô kế toán..................................................................................................51 3.2. Các đề xuất, kiến nghị về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cô phần vận tải và thương mại Hồng Đức......................................................................52 3.2.1. Về tô chức bộ máy kế toán............................................................................52 3.2.2. Về tô chức hạch toán ban đầu.......................................................................52 3.2.3. Về xác định thuế thu nhập hoãn lại..............................................................53 3.2.4. Về tài khoản sử dụng.....................................................................................54 3.2.5. Về việc trích lập các khoản dự phòng...........................................................55 3.2.5.1. Đối với dự phòng phải thu khó đòi................................................................55 3.2.5.2. Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho......................................................58 3.2.6. Hoàn thiện sô kế toán....................................................................................60 3.3.Điều kiện thực hiện...............................................................................................61 KẾT LUẬN................................................................................................................62 DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN KÍ HIỆU 1. Kết quả kinh doanh KQKD 2. Tài sản cố định TSCĐ 3. Thu nhập doanh nghiệp TNDN 4. Hóa đơn giá trị gia tăng HĐGTGT 5. Xuất khấu XK 6. Tiêu thụ đặc biệt TTĐB PHẦN MỞ ĐẦU SV: Tạ Thị Kim Anh 5 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp 1. Tính cấp thi thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế nước ta hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam từng bước có sự thay đổi về cả quy mô và chất lượng, không ngừng đổi mới nhầm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Muốn làm được điều đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến KQKD của mình hơn nữa, vì lúc này KQKD đã trở thành thông tin quan trọng được nhiều đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp quan tâm như các nhà quản trị, các nhà đầu tư vào thị trường chứng khoán, các nhà cung cấp, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước… KQKD không chỉ nói lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà còn có vai trò giup doanh nghiệp có thể huy động vốn dễ dàng và nhanh chóng thong qua thị trường chứng khoán, ngân hàng hay các nhà đầu tư tài chính. Do đó kế toán xác định KQKD trở thành một trong những công cụ quan trọng trong công tác quản lý và hoạch định kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. Từ nhận thức của bản than, tôi cho rằng kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng, cung cấp các thông tin về chi phí, doanh thu, lợi nhuận,; thực hiện công tác kiểm tra, tổng kết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng của công tác quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có kết quả đanh giá chính xác về KQKD của doanh nghiệp đòi hỏi các thông tin cập nhật về chi phí, doanh thu phải hợp lệ, chính xác, quy trình kế toán xác định KQKD phải chặt chẽ chính xác từ khâu lập và luân chuyển chứng từ đến khâu hạch toán, ghi sổ. Trên thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết qủa kinh doanh tại các doanh nghiệp bên cạnh những điểm thuận lợi và hợp lý thì vẫn còn tồn tại một số khó khăn, hạn chế. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức, cũng như qua các phiếu điều tra và kết qua tổng hợp thực tập đã cho thấy công tác kế toán kết quả kinh doanh về cơ bản đã được thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phương pháp kế toán, hệ thống tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối đầy đủ và phù hợp với SV: Tạ Thị Kim Anh 6 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nhưng do hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là thương mại và dịch vụ nên hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang bán và cung ứng trên thị trường phong phú đa dạng như: các loại vật liệu xây dựng, tư vấn thiết kế công trình…và dịch vụ vận tải… làm cho việc theo dõi trên sổ sách kế toán là khó khăn, phức tạp. Ngoài ra, kế toán chi phí ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh và Sổ cái các TK 511, 632 mà không mở sổ chi tiết để tiện cho công tác quản lý. Như vậy, những tồn tại kể trên đã phần nào gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình thực hiện và làm cho con số kế toán kết quả kinh doanh đưa ra còn chưa thực sự chính xác và hợp lý. Để làm rõ vấn đề nêu trên và có cái nhìn thực tế hơn về công tác kế toán xác định KQKD của công ty là căn cứ vào kết quả báo cáo điều tra khảo sát nội bộ tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán KQKD tại công ty Cô phần vận tải và thương mại Hồng Đức’. Việc nghiên cứu đề tài này giúp tôi củng cố kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán trong việc xác định KQKD. 2. Mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài 2.1.Về mặt lý luận Luận văn đi sau nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán KQKD về hệ thống hóa cơ sở lý luận có lien quan về kế toán KQKD tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. 2.2.Về mặt thực tiễn Luận văn đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức để thấy được thực trạng công tác kế toán, sự khác nhau giữa những quy định của Chuẩn mực, Chế độ, các quy định của Nhà nước với thực tế áp dụng tại công ty. Từ đó, đánh giá những ưu, nhược điểm, những việc đã làm được cũng như những khăn và tồn tại cần giải quyết trong công tác kế toán kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức, đồng thời đưa ra các quan điểm, giáp pháp khắc SV: Tạ Thị Kim Anh 7 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp phục nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán KQKD tại công ty, đề tìa nghiên cứu trở thành một tài liệu và công ty có thể tham khảo, nghiên cứu và áp dụng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu 3.1.1. Về lý luận Nghiên cứu những lý luận cơ bản vè kế toán xác định KQKD trong các khâu phương pháp xác định KQKD, phương pháp hạch toán, vận dụng tài khoản, tổ chức sổ kế toán. 3.1.2. Về thực tiễn Nghiên cứu quy trình kế toán xác định KQKD của Công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức từ khâu xác định những nhân tố ảnh hưởng, đến thực trạng về phương pháp xác định KQKD đến kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế tán xác định KQKD. 3.2.Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn nghiên cứ về kế toán xác định KQKD. Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công tu Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức. Về thời gian: - Thời gian viết luận văn từ ngày 21/ 01/ 2014 đến ngày 15/02/2014 - Số liệu nghiên cứu là năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ phần thương mại và vận tải Hồng Đức được sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, Các Anh Chị phòng Kế toán công ty tôi đã được tìm hiểu rất rõ về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán nói chung và kê toán bán hàng nói riêng Tại công ty .Để tìm hiểu và thu thập dữ liệu phục vụ cho việc viết chuyên đề tôi đã sử dụng phương pháp sau: SV: Tạ Thị Kim Anh 8 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Phương pháp phỏng vấn trực tiếp : Theo phương pháp này tôi đã phỏng vấn trực tiếp các Anh chị trong ban lãnh đạo và phòng kế toán của Công ty.Quy trình tiên hành phương pháp phỏng vấn bắt đầu từ khâu xây dựng kế hoạch phỏng vấn, bao gồm mục tiêu phỏng vấn và các đối tượng tham gia phỏng vấn, tiếp đó là việc chuẩn bi câu hỏi có chất lượng tốt, phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu kế toán bán hàng Tại Công ty.Chuẩn bị những tình huống phỏng vấn phù hợp với môi trường làm việc và thời gian phỏng vấn. Khâu cuối cùng của phương pháp là ghi nhận kết quả phỏng vấn vào sổ tay cá nhân. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng phương pháp này vì đây là phương pháp cho phép thu thập thông tin sâu hơn, rộng hơn từ nhiều mặt , nhiều khía cạnh. Nghiên cứu tài liệu lý luận như chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán DN, giáo trình kế toán Bán hàng, xem các bài giảng và một số Trang tài liệu kế toán trên mạng….Đồng thời để thu thập thêm dữ liệu thực tế viết đề tài tôi đã xem thêm các tài liệu, luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp của các trường Đại Học có sinh viên nghiên cứu về vấn đề này. 4.2. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi đã thu thập được những thông tin và số liệu cần thiết cho việc viết đề tài, tôi đã vận dụng một số kỹ năng đã học được như phân tích, so sánh, đối chiếu các số liệu đã thu thập được với tình hình thực tiễn kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty để có thể đưa ra các ý kiến nhận xét, đánh giá phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức. Sử dụng phương pháp này vì đây là phương pháp cho phép biến đổi những thông tin tài liệu ban đầu mang tính chất rời rạc thành những tài liệu mang tính chất tổng hợp phục vụ cho việc nghiên cứu. Phương pháp này cung cấp những thông tin mang tính chất tổng hợp sâu sắc và toàn diện hơn về vấn đề nghiên cứu. SV: Tạ Thị Kim Anh 9 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI Nội dung của chương này trình bày những lý luận cơ bản về vấn đề nghiên cứu bao gồm: các định nghĩa, khái niệm có liên quan đến kết quả kinh doanh, nêu nội dung chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành liên quan. Ngoài ra, còn trình bày về lý thuyết liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, nêu ra đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh. Chương II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG ĐỨC Trong chương này, trình bày tổng quan về công ty Cổ phần thương mại và vận tải Hồng Đức. Trình bày khái quát về công ty Cổ phần vận tải và thương mại Hồng Đức; các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Và trình bày một phần quan trọng là thực trạng tình hình thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và vận tải Hồng Đức. Đưa ra tình tình kế toán kết quả kinh doanh tại công ty : chứng từ , tài khoản sử dụng, trình tự hạch toán và sổ kế toán kết quả kinh doanh. Chương III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI HỒNG ĐỨC Từ kết quả khảo sát, đánh giá về công tác kế toán kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, luận văn đưa ra nhận xét, đánh giá thực trạng kết quả kinh doanh , những điểm đã đạt được và những điểm cần khắc phục. Đồng thời tìm ra nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó trong kế toán này trong doanh nghiệp, từ đó đưa ra cách giải quyết phù hợp để hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị. SV: Tạ Thị Kim Anh 10 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.Một số lý luận cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại Để tìm hiểu về cách xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp , đầu tiên ta phải hiểu được ý nghĩa của các khái niệm về kết quả kinh doanh, về doanh thu, chi phí và một số khái niệm liên quan đến công tác xác định kết quả trong doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của donah nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Theo chuẩn mực 14, Bộ tài chính, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kế, năm 2006, trang 56). SV: Tạ Thị Kim Anh 1 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các hoạt động, từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Đại Học Thương Mại, Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Thống kê, 2010 trang 335). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (Bộ tài chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp, NBX lao động xã hội, 2007, trang 636). Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. (Bộ tài chính, chế độ kế toán doanh nghiệp, NXB Bộ Tài Chính,2006, trang 78). Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. ((Theo chuẩn mực 14, Bộ tài chính, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kế, năm 2006). Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (Theo chuẩn mực 14, Bộ tài chính, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kế, năm 2006) Giá trị hàng bán bị trả lại: giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Theo chuẩn mực 14, Bộ tài chính, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kế, năm 2006). SV: Tạ Thị Kim Anh 2 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Theo chuẩn mực 14, Bộ tài chính, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kế, năm 2006). Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho (bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. ( Chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ tài chính, NXB Tài chính, 2006, trang 317. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: là chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng.. ( Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang 39). Chi phí tài chính: là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay.... Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì.... thực tế phát sinh trong kỳ. Chi phí khác : là cách chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng. (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang 79). Thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần SV: Tạ Thị Kim Anh 3 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2. Lý thuyết về kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.2.1.Nội dung và phương pháp kết quả kinh doanh trong doanh Kết quả kinh doanh là kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả khác. Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp mà nội dung cụ thể của kết quả hoạt động kinh doanh có thể khác nhau. Trong doanh nghiệp thương mại là kết quả bán hàng. Ngoài ra trong các doanh nghiệp còn có các nghiệp vụ khác như cho vay, góp vốn liên doanh... cũng góp phần tạo nên kết quả này. Mặc dù vậy thì phương pháp chung xác định kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là giống nhau, cụ thể: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đưa ra nhờ kết quả cung cấp hàng hóa và dịch vụ thu được trong kỳ nhờ việc nhân giá bán với số lượng hàng hóa bán ra hoặc bằng giá thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu đưa dựa trên phản hồi của khách hàng, sản phẩm đã được xác định là đã bán ra, nhưng bị khách hàng từ chối hoặc trả lại, làm ảnh hưởng đến doanh thu thuần của công ty, thì những phần này sẽ được cho vào các khoản giảm trừ doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp: thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định khi doanh nghiệp bán sản phẩm bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp sẽ bị trừ ngay và doanh thu bán sản phẩm hàng hóa. Để biết cách xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp, ta có phương pháp xác định như sau: SV: Tạ Thị Kim Anh 4 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo công thức: Doanh Tổng thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. = doanh Các Thuế thu bán hàng khoản đặc và cung cấp giảm trừ xuất khẩu, thuế dịch vụ trong _ doanh kỳ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV = biệt, thụ thuế _ GTGT nộp theo thu Doanh tiêu PP trực tiếp thu thuần về bán hàng và cung Trị giá vốn hàng _ bán cấp DV Lợi nhuận Lợi nhuận thuần gộp về bán từ hoạt động kinh doanh hàng và = cung cấp + Doanh thu Chi phí Chi phí bán hoạt động hoạt động hàng, chi phí tài chính _ tài chính _ quản lý DN dịch vụ Trong đó: - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo được tính toán trên cơ sở tính toán khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là lợi nhuận thu được từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ dựa trên việc lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. - Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán. SV: Tạ Thị Kim Anh 5 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp + Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. + Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. + Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác Kết quả kế toán trước thuế Thu = nhập hoạt động khác = Chi phí hoạt động _ khác Kết quả hoạt động Kết quả hoạt + kinh doanh động khác Trong đó các chỉ tiêu trong công thức được trình bày ở mục 1.1 ở trên.  Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tỷ suất thuế thu Thu nhập chịu = thuế nhập doanh nghiệp X phải nộp phải nộp. a) Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành: Thuế TNDN hiện hành SV: Tạ Thị Kim Anh = Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN trong theo quy định hiện năm hiện × hành hành 6 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau (14) Theo thông tư số 123/2012/TT-BTC Thu nhập chịu thuế Doanh = thu Chi  phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành: Theo thông tư 141/2013/TT-BTC Đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% kể từ ngày 1/7/2013. Đối với doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 1/07/2013 thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 25% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%. b) Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là loại thuế phát sinh khi cơ sở tính thuế khác giá trị ghi sổ của tài sản và công nợ. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có thể là chi phí thuế hoặc thu nhập thuế. Thuế thu nhập hoãn lại được xác định bằng công thức sau: Thuế TNDN hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm Thuế suất thuế TNDN thời chịu thuế trong × theo quy định hiện năm hành Trong đó: Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN SV: Tạ Thị Kim Anh 7 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.  Kết quả kinh doanh sau thuế Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi nhuận được xác định theo công thức: Kết quả kế toán sau thuế = Kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế Chi phí thuế thu nhập _ doanh nghiệp. 1.1.2.2.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. Sau một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải xác định kết quả của từng hoạt động. Kết quả kinh doanh phải được xác định một cách đúng đắn cho mỗi hoạt động của doanh nghiệp theo đúng quy định tài chính, kế toán hiện hành. Trên cơ sở yêu cầu đó, kế toán xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin, phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong doanh nghiệp. 1.2.Kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ và Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính. 1.2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong các Chuẩn mực kế toán có liên qua: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn kho, VAS 14 – doanh thu và thu nhập khác.  VAS 01: Chuẩn mực chung SV: Tạ Thị Kim Anh 8 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Khi xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định được doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong kì, từ đó mới có thể đưa ra được lợi nhuận cuối tháng cho doanh nghiệp. Từ đó cung cấp được thong tin chính xác cho doanh nghiệp. Để làm đúng kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kế toán cần phải tuân thủ nhưng nguyên tắc cơ bản như sau: Cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Vì vậy, nếu muốn xác định đúng kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thì trước tiên phải xác định đúng doanh thu, chi phí... nên muốn xác định những chỉ tiêu này đúng thì phải tuân thủ đúng quy tắc cơ sở dồn tích ở trên cho đúng vì nó chi phối bởi thời điểm thực hiện thu, chi thực tế phát sinh trong doanh nghiệp. Hoạt động Liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Theo nguyên tắc này, nếu doanh nghiệp không hoạt động liên tục thì việc xác định giá gốc của hàng hoá sẽ sai, làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. SV: Tạ Thị Kim Anh 9 Khoa: Kế toán – Kiểm toán GVHD: ThS. Lương Thị Hồng Ngân Khóa luận tốt nghiệp Theo nguyên tắc này, thì nếu doanh nghiệp làm không chính xác thì nó sẽ ảnh hưởng đến chi phí từ đó ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Theo nội dung của nguyên tắc này, việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau, nên cả 2 chỉ tiêu này đều ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Nguyên tắc thận trọng: kế toán kết quả kinh doanh phải thận trọng cân nhắc, xem xét phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng của kế toán áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi: - Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh trong kỳ hiện tại; - Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì nếu làm như vậy thì KQKD cuối kỳ sẽ không chính xác và trung thực; - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác định KQKD cuối kỳ đảm bảo tính chính xác; - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán KQKD mới thực sự hiệu quả và chính xác. Nguyên tắc trọng yếu: Kế toán KQKD phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất, phục vụ cho những quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. SV: Tạ Thị Kim Anh 10 Khoa: Kế toán – Kiểm toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan