Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn
vị thực tập.
Tác giả luận văn
Sv: Nguyễn Thanh Thương
1
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BĐSĐT: Bất động sản đầu tư
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐQT: Hội đồng quản trị
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ: Tài sản cố định
TTPT: Trung tâm phát triển
VNĐ: Việt Nam Đồng
Sv: Nguyễn Thanh Thương
2
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. ..................................................................................................... 9
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP ........... 9
DỊCH VỤ.......................................................................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ ............ 9
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................ 9
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán doanh
thu và kết quả kinh doanh ............................................................................... 10
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
........................................................................................................................ 11
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 12
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 13
1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính ...................................................................... 16
1.2.4. Kế toán Chi phí khác ............................................................................ 18
1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 19
1.3. KẾ TOÁN CÁC THU NHẬP TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
........................................................................................................................ 21
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ..................................................... 21
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 25
1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 27
Sv: Nguyễn Thanh Thương
3
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.3.4. Kế toán Thu nhập khác ......................................................................... 29
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 30
1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG ................................................ 33
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung...................................................................... 33
1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái .................................................................... 35
1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ ............................................................... 35
1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................... 36
1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính ...................................................... 37
CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 38
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌCĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI................................................ 38
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VIẾN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN
TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI .......................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và những kết quả đạt được của
KASATI ......................................................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý ..................................................................... 41
2.2. THỰC TRANG KẾ TOÁN CÁC CHI PHÍ KINH DOANH CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ
(KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI................................................................. 51
2.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán .................................................................... 51
2.2.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ................ 60
2.2.3. Kế toán Chi phí tài chính ...................................................................... 75
2.2.4. Kế toán Chi phí khác ............................................................................ 75
2.2.5. Kế toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................... 82
2.3. THỰC TRANG KẾ TOÁN CÁC THU NHẬP TỪ CUNG CẤP DỊCH
VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ
(KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI................................................................. 82
2.3.1. Kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ.................................................... 82
Sv: Nguyễn Thanh Thương
4
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 97
2.3.3. Kế toán Thu nhập khác ....................................................................... 107
2.3.4. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh ................................................. 107
CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 113
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NÔI ........... 113
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG- TIN
HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................... 113
3.1.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................. 114
3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 117
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI ........... 119
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội....................................................................... 119
3.2.2. Các biện pháp hoàn thiện ................................................................... 120
KẾT LUẬN .................................................................................................. 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 125
Sv: Nguyễn Thanh Thương
5
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường luôn có sự cạnh
tranh để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Đặc biệt, trong bối cảnh nền
kinh tế còn nhiều khó khăn, thách thức như hiện nay, muốn tồn tại và phát
triển doanh nghiệp phải có cách nhìn mới, có phương thức sản xuất kinh
doanh linh hoạt, cách quản lý phù hợp, kịp thời và có biện pháp sử dựng
nguồn nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu
tốt nhất. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải xác định đúng phương
hướng đầu tư, quy mô sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình về các điều
kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó việc tổ chức
và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các
thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất
yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng
như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết
định trong tương lai. Đứng trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Viễn thôngTin học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội hiểu rằng, bên cạnh việc tìm
ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và
quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yếu. Đặc biệt, thông tin
về kết quả kinh doanh và cung cấp dịch vụ chiếm vai trò quan trọng trong
thông tin kế toán, những thông tin này luôn được doanh nghiệp và các nhà
đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện kế toán bán hàng, cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với
mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất
lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài
chính.
Sv: Nguyễn Thanh Thương
6
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác
kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn – Thạc sĩ Đỗ Minh Thoa và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính –
Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và
công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế
toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau quá
trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận
văn cuối khóa của mình là “Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI)
Chi nhánh Hà Nội”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán cung cấp dịch vụ, xác định kết quả kinh
doanh.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về công tác kế toán cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các
thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán cung cấp dịch
vụ xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
ở Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà
Nội.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin
học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
Sv: Nguyễn Thanh Thương
7
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
luận với thực tế của Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện
kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, các Danh mục, Bảng biểu, Luận văn
được chia làm 3 chương.
Chương 1: Lý luận chung về kế toán cung cấp dịch vụ xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện
tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức thu nhận nên đề tài không tránh khỏi
sai sót nên kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh
đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội và các thầy cô giáo bộ môn trong Học viện Tài
chính, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn– Thạc sĩ Đỗ Minh Thoa để em có thể
hoàn thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thanh Thương
Lớp CQ48/21.08
Sv: Nguyễn Thanh Thương
8
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP
DỊCH VỤ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm củacung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Dịch vụ là một ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng có, không có một
khái niệm cụ thể, tuy nhiên ta có thể hiểu như sau: “Dịch vụ là những hoạt
động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người
mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu”.
Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà kết
quả của chúng không tồn tại dưới hình dạng vật thể. Hoạt động dịch vụ bao
trùm lên tất cả các lĩnh vực với trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá trình
phát triển kinh tế - xã hội, môi trường của từng quốc gia, khu vực nói riêng
và toàn thế giới nói chung. Ở đây dịch vụ không chỉ bao gồm những ngành
truyền thống như: giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại, bao
hiểm, bưu chính viễn thông mà còn lan toả đến các lĩnh vực rất mới như:
dịch vụ văn hoá, hành chính, bảo vệ môi trường, dịch vụ tư vấn.
Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là làm một công việc cho người khác hay cộng
đồng, là một việc mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của con
người, như: vận chuyển, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị máy móc hay
công trình.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, nói cách khác kết
quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
Sv: Nguyễn Thanh Thương
9
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cụ thể là từ hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán
doanh thu và kết quả kinh doanh
Những đặc điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch
vụ nói trên, cụ thể:
- Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần thúy thường không có hình
thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua
việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: Nhu cầu thông tin, nhu cầu di
chuyển, nhu cầu tri thức,…
Đặc điểm này dẫn đến thực tế là quá trình sản xuất, tiêu thụ và quản lý
hoạt động kinh doanh dịch vụ thường khó tách bạch một cách riêng biệt.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
Chẳng hạn ngành viễn thông có thể thực hiện loại hình viễn thông cố định, di
động, cho thuê kênh viễn thông nội địa và quốc tế; ngành vận tải có các
phương thức như: Vận tải thủy, vận tải đường bộ, đường không, đường sắt…;
ngành du lịch có các phương thức du lịch theo Tour trong nước, quốc tế, Tour
trọn gói hoặc từng phần…
Sv: Nguyễn Thanh Thương
10
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng về
đối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói
chung, đặc biệt là tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
như: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng ghi nhận doanh
thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng phương thức và loại
hình kinh doanh dịch vụ.
- Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường
thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc
theo từng đơn hàng. Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Các doanh nghiệp dịch vụ có nhiều hình thức phối hợp hỗ trợ lẫn nhau
trong quá trình kinh doanh như: Liên doanh, liên kết… Các hình thức phối
hợp này dẫn tới những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và công tác
kế toán nói riêng như: Kế toán chi phí doanh thu trong các hình thức liên
doanh “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản kinh doanh đồng
kiểm soát”; “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh
doanh đồng kiểm soát”.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán cung cấp
dịch vụ nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn dịch vụ, chi phí và lợi nhuận, từ đó
khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ tạo
điều kiện thuận lợi trong công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung
của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý
Sv: Nguyễn Thanh Thương
11
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
hoạt động kinh doanh, kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch
vụ cho khách hàng cũng như cung cấp nội bộ.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
thường xuyên theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng, đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp các thông tin kế toán thục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ,
xác định và phân phối kết quả.
- Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả hoạt động.
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của dịch vụ là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình cung cấp dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ hoàn thành không thể dự trữ như các sản phẩm vật chất,
hàng hóa khác mà được tính vào giá vốn hàng bán ngay, do đó đối với những
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành chưa ghi nhận doanh thu thì chi phí cho những
lao vụ đó vẫn coi là chi phí của sản phẩm chưa hoàn thành. Tuy nhiên, các hoạt
động dịch vụ thường không tính được chi phí sản phẩm dở dang. Do đó, giá
thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống cần thiết
và lao động vật hoá tạo ra sản phẩm dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
Sv: Nguyễn Thanh Thương
12
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Cuối kỳ kinh doanh, do đặc điểm sản phẩm dịch vụ không có hình thái
hiện vật nên giá thành sản phẩm hoàn thành được kết chuyển từ TK 154-Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632- Giá vồn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán, Biên bản nghiệm thu công trình, vụ
việc…
Tài khoản sử dụng:
- TK 632- Giá vốn hàng bán
- Các tài khoản liên quan khác: TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
1.2.1.3. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán Giá vốn dịch vụ
TK 154
TK 632
(1)
TK 911
(2)
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí dịch vụ thực hiện trong kỳ
(2): Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng
bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí
dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hoa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất
Sv: Nguyễn Thanh Thương
13
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK 641 “Chi
phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi
phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Bảng
phân bổ công cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu,
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê tạm ứng và các chứng từ lên
quan khác…
Tài khoản sử dụng:
- TK 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
- TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
Sv: Nguyễn Thanh Thương
14
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
TK6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK6426 - Chi phí dự phòng
TK6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428 - Chi phí bằng tiền khác
- Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 334,…
1.2.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338
TK 641, 642TK 111,112
(1)
(7)
TK152,153,142,242
TK 335
(2) (8)
TK 214
(3)
TK 911
(9)
TK 111, 112, 331
(4)
TK 133
TK 139, 351,352
(5)
(6)
Sv: Nguyễn Thanh Thương
15
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (bao gồm tiền
lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản trích theo lương)
(2): Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng (phân bổ) cho quá trình bán
hàng, công tác quản lý
(3): Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
quá trình bán hàng, cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ (nếu có)
(5): Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
(6): Hoàn nhập dự dòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
(7): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
(8): Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
(9): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh.
1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính
1.2.3.1. Nội dung chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu
tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con; Chi
Sv: Nguyễn Thanh Thương
16
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong
đầu tư; Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ; Chi
phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán
khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ; Chênh lệch lỗ khi mua
bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo Nợ,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 121, TK 221,...
1.2.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán Chi phí tài chính
TK 111, 112,...
TK 635
TK 911
(1)
TK 112,121,221,222,223,228,...
(6)
(2)
TK 413
(3)
TK 129, 229
(4)
(5)
Giải thích sơ đồ:
Sv: Nguyễn Thanh Thương
17
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
(1): Chi phí nắm giữ, bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; chi phí cho
hoạt động đầu tư tài chính không tính vào vốn góp (nếu có); lỗ trong hoạt
động đầu tư tài chính (nếu lỗ không trừ vào vốn góp); lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ; chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa; chiết khấu
thanh toán cho khách hàng...
(2): Khoản lỗ khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; lỗ khi bán, thanh
lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính; chi phí hoạt động đầu tư (nếu
tính vào vốn), khoản lỗ trong hoạt động đầu tư tính vào vốn góp.
(3): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá <0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(4): Trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(6): Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
1.2.4. Kế toán Chi phí khác
1.2.4.1. Nội dung kế toán chi phí khác
Chi phí khác là khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động
SXKD, là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại
của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường; Giá trị còn lại hoặc giá bán của
TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt
động; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Khoản bị phạt thuế,
truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;
Các chi phí khác,...
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo Nợ,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 811- Chi phí khác
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 211,...
Sv: Nguyễn Thanh Thương
18
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
1.2.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán Chi phí khác
TK 111,112,152,...
TK 811
TK 911
(1) (4)
TK 211
(2)
TK 111,112,333,338
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
các chi phí khác như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh…
(2): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
(3): Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt, truy nộp thuế
(4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả
kinh doanh
1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1. Nội dung kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của
một năm tài chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành
Sv: Nguyễn Thanh Thương
19
Lớp: CQ48/21.08
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ năm trước
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các
năm trước.
1.2.5.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211
TK 3334
TK 8211
(1b)
(4a)
(1a)
TK 911
(5a)
(4b)
(5b)
TK 8212
TK 243
(2a)
TK 8212
(2b)
TK 347
(3b)
(3a)
Giải thích sơ đồ:
(1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung
(1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (quyết toán)
(2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
(2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Sv: Nguyễn Thanh Thương
20
Lớp: CQ48/21.08
- Xem thêm -