Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý thầy cô Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại,
đặc biệt là tất cả thầy cô Khoa Kế Toán Kiểm Toán đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho em trong thời gian qua. Mặc dù về mặt lý thuyết còn nhiều hạn
chế so với thực tế nhƣng đã giúp em có một vốn kiến thức tƣơng đối đầy đủ để có
thể tiếp cận thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thu Hoài , ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Kính gửi đến Ban Giám Đốc Công ty CP Thƣơng mại và Sản Xuất Minh
Quang và toàn thể các anh, chị ở phòng kế toán lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt là
chị Phạm Thị Hồng dù phải bận rộn với công việc nhƣng vẫn tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tuy chỉ thực tập trong một thời gian ngắn nhƣng em đã có thêm kiến thức thực tế để
củng cố thêm kiến thức lý thuyết.
Sau một thời gian thực tập ở Công ty CP Thƣơng mại và Sản Xuất Minh
Quang , đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong Công ty và cùng
với sự cố gắng của bản thân, đồng thời đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo
Th.S Nguyễn Thu Hoài, em đã hoàn thành khóa luận này. Nhƣng do thời gian và
trình độ còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự
góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân để chuyên đề của em hoàn thiện
tốt hơn
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai
SVTH: Nguyễn Thị Mai
i
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. iv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CH ƠN
1 CƠ SỞ L
LU N V
Ế TO N
OANH N HI P SẢN UẤT TH ƠN
1.1 C
u n hung
n
1.1.1 Mộ ố h i ni
1.1.2 L
h
huy
ng
ản r ng
i
n
n
TRON
C C
M I………………………………..4
n h ng
hung r ng
NH N
anh ngi
h
ng
i. . 4
n h ng ....................................... 4
n h ng
i
anh nghi
ản uấ
i. ............................................................................................................... 5
1.2 Nội ung
n
n h ng r ng
1.2.1
n
n h ng h
1.2.2
n
n h ng h
huẩn
Quy
n h ng
hẩ
ản uấ h
n Vi
Na
ng
i ......... 8
................................. 8
định ố 48/2006/QĐ-BTC. .......................... 12
2.1 T ng uan nh h nh nghi n
h ng
anh nghi
u
i
nh n ố
ng y CP Th
i r
ng
ng
i
in
n
n
Sản uấ Minh
Quang. ...................................................................................................................... 20
2.1.1 T ng uan
nh h nh nghi n
u
2.1.2 C
i r
ng
nh n ố
hẩ
i
2.2 Th
i
ng y CP Th
r ng
n
ng ảnh h
ng
i
n
h ng
n
i
n h ng
n
i Vi
n
Na . ....... 20
h ng
n h ng
Sản uấ Minh Quang. ............................ 21
n h ng hẩ
i
ng y CP Th
ng
Sản uấ Minh Quang. ............................................................................... 23
2.2.1 Đ
đi
n
n
h ng VPP
i C ng y CP Th
ng
i
Sản
uấ Minh Quang. ................................................................................................... 23
2.2.2 Ph
ng h
n
n
h ng VPP
i C ng y CP Th
ng
i
Sản uấ Minh Quang. ........................................................................................... 24
CH ƠN
III C C
V N PH N
ẾT LU N V
PHẨM T I C N
Đ
T
UẤT V
CP TH ƠN
Ế TO N
M I V
NH N
SẢN
UẤT
MINH QUANG ....................................................................................................... 29
SVTH: Nguyễn Thị Mai
ii
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
3.1 C
Th
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
u n
ng
i
3.1.1 Nh ng
h
hi n
uả đ
3.2 C
i n nghị
i
i
đ
n
uấ
n
h ng VPP
i
ng y CP
Sản uấ Minh Quang ................................................................. 29
3.1.2 H n h
đ
n
............................................................................... 29
nguy n nh n .................................................................. 30
n
n
h ng VPP
i
ng y CP Th
ng
Sản uấ Minh Quang ................................................................................ 31
3.2.1
iải h
h nhấ h
3.2.2
iải h
h hai h n hi n h
3.2.3.
iải h
h
3.2.4.
iải h
h
3.3 Đi u i n h
n hi n
a h n hi n
h n hi n h
hi n
giải h
ng
hống
nghi
hống
h h
n an đầu. ................... 31
i h ản. ..................................... 32
n h ng ............................... 33
n. ................................... 36
................................................................... 36
ẾT LU N ............................................................................................................. 38
T I LI U THAM
HẢO...................................................................................... 39
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 1
SVTH: Nguyễn Thị Mai
iii
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
ANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VPP
: Văn phòng phẩm
KKTX
: Kiểm kê thƣờng xuyên
GTGT
: Giá trị gia tăng
CP
: Cổ phần
NKC
: Nhật ký chung
CMKT
: Chuẩn mực kế toán
CĐKT
: Chế độ kế toán
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TK
:Tài khoản
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Mai
iv
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng giữ vai trò là cầu nối
giữa tiêu dùng với sản xuất, nhờ đó mà hàng hóa đến tay ngƣời tiêu dùng. Trong đó,
hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát
sinh thƣờng xuyên và chiếm một khối lƣợng công việc rất lớn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối
đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi
các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lƣợc kinh doanh của
mình. Một trong những chiến lƣợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào
khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra,
từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra
là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đƣợc quá trình luân chuyển hàng hóa,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Công tác kế toán bán hàng góp phần
phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng khả
năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin
nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phƣơng án đầu
tƣ có hiệu quả.
Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng của việc bán hàng , trong thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang , em thấy kế
toán bán hàng tại công ty còn tồn tại một số hạn chế nhất định nhỏ, vì vậy em đặc
biệt quan tâm đến kế toán bán hàng . Đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Ths Nguyễn
Thu Hoài , các
nh Chị phòng kế toán, các phòng ban và ban lãnh đạo của Công ty
cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang, em đã chọn chuyên đề:
“ Kế toán bán hàng nhóm văn phòng phẩm tại Công ty cổ phần thƣơng mại
và sản xuất Minh Quang
2. M c tiêu của đề tài
-Mục tiêu lý luận: Đề tài hệ thống hóa lại lý luận về kế toán bán hàng theo
chế độ chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
1
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
-Mục tiêu thực tiễn: Đề tài tìm hiểu và trình bày thực trạng kế toán bán hàng
nhóm VPP tại công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang. Từ đó đánh giá
ƣu điểm, nhƣợc điểm và đề xuất các giải pháp nh m hoàn thiện kế toán bán hàng
nhómVPP tại công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu :
- Kế toán Bán hàng nhóm VPP tại Công ty CP Thƣơng mại và Sản xuất Minh
Quang.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Nội dung đề tài đƣơc thực hiện tại Công ty CP
Thƣơng mại và Sản xuất Minh Quang.
Địa chỉ: Số
phố V nh Phúc, phƣờng Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội
- Phạm vi thời gian: Số liệu minh họa cho đề tài là số liệu quý I
.
4.Phương pháp th c hiện đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, để tìm hiểu và nghiên cứu thực tế phần hành
kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang , em đã
sử dụng kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu đó là phƣơng pháp thu thập dữ liệu và
phƣơng pháp phân tích xử lý số liệu
Ph
ng h
hu h
i u
Để thu thập đƣợc những dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài đảm bảo
tính chính xác đáng tin cậy em đã sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp bao gồm:
phƣơng pháp điều tra trắc nghiệm, phƣơng pháp điều tra phỏng vấn, phƣơng pháp
quan sát và phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.
Phƣơng pháp điều tra trắc nghiệm là phƣơng pháp thu thập dữ liệu đƣợc thực
hiện thông qua phiếu điều tra , đƣợc lập s n để lấy ý kiến trực tiếp từ các cán bộ,
nhân viên phòng kế toán của Công ty cổ phần và sản xuất Minh Quang . Nội dung
của phiếu xin ý kiến doanh nghiệp bao gồm những câu hỏi liên quan trực tiếp đến
nội dung nghiên cứu và có s n phƣơng án trả lời để ngƣời đƣợc xin ý kiến lựa chọn.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
2
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn là phƣơng pháp thu thập dữ liệu đƣợc thực
hiện thông qua việc đối thoại đặt câu hỏi trực tiếp cho các cán bộ nhân viên kế toán
tại Công ty về những nội dung chi tiết, cụ thể, cần làm r , thuộc công việc kế toán
bán hàng tại công ty.
Phƣơng pháp quan sát là phƣơng pháp thu thập dữ liệu b ng cách sử dụng
các giác quan và một số thiết bị h trợ để ghi nhận các hiện tƣợng các quá trình kế
toán bán hàng tại công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang mà không
cần đến sự hợp tác của đối tƣợng quan sát.
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu là phƣơng pháp thu thập dữ liệu thông qua
tìm hiểu và nghiên cứu hệ thống chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam, các thông tƣ
có liên quan, báo, tạp chí, internet, hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần
thƣơng mại và sản xuất Minh Quang..
Ph
ng h
ử
i u
Dựa vào những dự liệu đã thu thập đƣợc từ các phƣơng pháp trên, tiến hành
tổng hợp dữ liệu bảng tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm Phụ lục .
sau khi
thu lại phiếu trả lời của các nhân viên kế toán và các dữ liệu thu thập đƣợc qua quan
sát và nghiên cứu tài liệu để tiến hành và chọn lọc, so sánh và phân tích nh m đƣa
ra những kết luận, đánh giá tổng quát và cụ thể về phần hành kế toán bán hàng tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Minh Quang..
5.
ấu ủa hóa u n ố nghi
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm
chƣơng:
Chương 1: Cơ s lý luận của kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp s n uất
thương mại.
Chương 2: Th c trạng về kế toán bán mặt hàng VPP tại Công ty CP Thương mại
và S n uất Minh uang.
Chương 3: Các kết luận và đề uất nhằm hoàn thiện kế toán bán mặt hàng VPP
tại Công ty CP Thương mại và S n uất Minh uang.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
3
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
CH ƠN
1.1 C
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
1: CƠ SỞ L LU N V
Ế TO N
N H N TRON C C
OANH N HI P SẢN UẤT TH ƠN M I
u n hung
n n h ng i
anh ngi
h ng
i.
1.1.1 Một số khái niệm cơ b n trong kế toán bán hàng
h i ni
n h ng
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn hoàn vốn trong doanh nghiệp,
là quá trình thực hiện về mặt giá trị của hàng hóa. Trong mối quan hệ này, doanh
nghiệp chuyển giao hàng hóa cho ngƣời mua và ngƣời mua phải chuyển giao cho
ngƣời bán số tiền mua hàng tƣơng ứng với trị giá hàng hóa đó, số tiền này gọi là
doanh thu bán hàng. Quá trình bán hàng đƣợc coi là hoàn thành khi có đủ hạ điều
kiện sau: Gửi hàng cho ngƣời mua, ngƣời mua trả tiền hay chấp nhận thanh toán.
Tức là nghiệp vụ bán hàng chỉ xảy ra khi giao xong hàng, nhận đƣợc tiền hay chấp
nhận giấy thanh toán của ngƣời mua. Hai việc này có thể diễn ra đồng thời cùng
một lúc hoặc không đồng thời tùy theo phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp.
(T í
o ì
h i ni
kế o
gi
ạ
k
-
ế
)
ốn
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
(T í
ẩ
h i ni
ự kế o
anh hu
02-
ồ k o)
anh hu
n h ng
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
(T í
ẩ
ự kế o
14- Do
ậ k
)
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có .
Số tiền bán hàng đƣợc ghi trên Hoá đơn GTGT , Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các
chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa ngƣời mua
và ngƣời bán.
(T í
o ì
kế o
SVTH: Nguyễn Thị Mai
ạ
4
-
k
ế
)
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
h i ni
h ản giả
rừ
anh hu
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
(T í
ẩ
ự kế o
14- Do
ậ k
))
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
(T í
ẩ
ự kế o
14- Do
ậ k
))
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do
ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.
ẩ
(Trích
1.1.2 L
h
huy
ng
ự kế o
14- Do
hung r ng
n
ậ k
n h ng
i
))
anh nghi
ản uấ
i.
. . . Phƣơng thức bán hàng
Doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng tùy theo đối tƣợng bán mặt hàng kinh
doanh mà chọn phƣơng thức bán hàng cho phù hợp. Các phƣơng thức bán hàng bán
gồm có:
a. Bán buôn hàng hoá: là hình thức chuyển thẳng cho ngƣời kinh doanh
trung gian với số lƣợng lớn theo lô, kiện.
* Bán buôn qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng
bán phải đƣợc xuất đi từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
+B
b ô
k o
eo
c giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao
trực tiếp cho đại diện bên mua sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
+B
b ô
k ok o
eo
c chuyển hàng: Căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp xuất kho hàng hoá
dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên
mua theo qui định trong hợp đồng. Hàng hoá đƣợc chuyển bán vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào bên mua hàng hoá chấp nhận hay không chấp
SVTH: Nguyễn Thị Mai
5
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
nhận thanh toán thì hàng hoá mới đƣợc coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển trong
doanh nghiệp do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa
hai bên.
* Bán buôn vận chuyển thẳng: là do doanh nghiệp sau khi mua hàng nhận
hàng mua không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phƣơng thức bán
hàng này gồm hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình th c giao hàng trực tiếp (giao tay
ba): Doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua hàng tịa
kho sau khi giao nhận đại diện bên mua ký nhận đủ hàng đã thanh toán tiền hoặc
chấp nhận thanh toán, hàng đƣợc coi là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình th c chuyển hàng: doanh
nghiệp sau khi mua hàng nhận hàng mua dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi
thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho ngƣời mua ở địa điểm đã thoả thuận, hàng
hoá chuyển bán có quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi bên mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thỉ hàng hoá chuyển đi mới đƣợc chấp nhận là tiêu thụ.
b. Bán lẻ hàng hoá: Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
hoặc các tổ chức, các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Phƣơng thức này thƣờng bán số lƣợng ít, đơn chiếc, giá bán thƣờng ổn định.
+ Bán lẻ thu ti n tập trung: Là nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp
vụ giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. M i quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách
đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
+ Bán lẻ trực tiếp: Là nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và
giao hàng cho khách.
+ Bán lẻ tự chọn (hay tự ph c v ): Khách hàng tự chọn lấy hàng và mang
đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền lập hoá đơn bán hàng
và thu tiền của khách.
c. Bán đại lý ký gửi: Doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý ký
gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý hƣởng hoa hồng hoặc
chênh lệch giá khuyến mại trực tiếp mua bán hàng hoá và thanh toán cho bên giao
đại lý.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
6
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
1.1.2.2
o
a. Thanh toán bằng tiền mặt: theo phƣơng thức này, khi ngƣời mua nhận
đƣợc hàng từ DN thì sẽ đƣợc thanh toán ngay cho doanh nghiệp b ng tiền mặt hoặc
đƣợc sự đồng ý của DN thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán trong thời gian
sớm nhất. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ngƣời mua là
khách hàng nhỏ, mua hàng với khối lƣợng không nhiều và chƣa mở tài khoản tại
ngân hàng.
b. Thanh toán qua ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa DN
và khách hàng làm nhiêm vụ chuyển tiền từ tài khoản ngƣời mua sang tài khoản của
DN và ngƣợc lại. Phƣơng thức này có thể có nhiều hình thức thanh toán nhƣ:
Thanh toán bắng séc
Thanh toán b ng tín dụng
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi..
Phƣơng thức này thƣờng đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp ngƣời mua là
khách hàng lớn, đã mở tài khoản tại ngân hàng. Đây là phƣơng thức sử dụng rộng
rãi vì những tiện ích của nó tiết kiệm về mặt thời gian, công sức đồng thời làm giảm
dáng kể lƣợng tiền mặt lƣu thông, tạo điều kiện thuận lợi để nhà nƣớc quản lý nền
kinh tế.
1.1.2.3.
kế o
b
* êu cầu của kế toán bán hàng:
- Xác định thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo
bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng nh m giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về
số lƣợng và chủng loại.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu
quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế
toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.
- Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
* Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Mai
7
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Nh m phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá
vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí khác nh m xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu
bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn
đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn
bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà
nƣớc.
1.2 Nội ung
n
n h ng r ng
anh nghi
ản uấ h
ng
i
1.2.1 Kế toán bán hàng theo chuẩn m c kế toán Việt Nam
1.2.1.1 C
ẩ
ự
01(VAS 01) C
ẩ
ự
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định 65
ngày
tháng
năm
QĐ-BTC
của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính
Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
-Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ
kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực
tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cao tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
Điển hình của nguyên tắc này là hoạt động bán chịu. Doanh thu đƣợc ghi
nhận vào sổ kế toán khi phát hành hóa đơn, giao hàng thay vì thời điểm thu đƣợc
tiền
-Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan tới việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm
SVTH: Nguyễn Thị Mai
8
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả
nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó
Doanh thu và chi phí có liên quan tới cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và tƣơng ứng cùng nhau. Khi trên TK 511 ghi
tăng một khoản doanh thu thì đồng thời trên TK 6
ghi tăng một khoản chi phí để
tạo ra khoản doanh thu đó
-Nhất quán: Theo nguyên tắc này, kế toán phải sử dụng thống nhất phƣơng
pháp tính giá vốn hàng bán ít nhất trong một kỳ kế toán. Trƣờng hợp có thay đổi
chính sách và phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng
của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
- Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn;
Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập;
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có b ng chứng chắc chắn về
khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có b ng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
1.2.1.1 C
ẩ
ự
02(VAS 02) C
ẩ
ự
ồ k o
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số
ngày
9
QĐ-BTC
của bộ trƣởng Bộ tài chính
Việc tính giá trị hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp :
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh
đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện đƣợc
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này thì giá trị của
từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào m i khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
9
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Công thức:
Giá thực tế NVL,HH = SL xuất dùng x Giá đơn vị bình quân xuất dùng
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho
ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này
thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ còn tồn kho.
1.2.1.2 C
ẩ
ự
14(VAS 14) Do
ậ k
Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số
ngày
9
QĐ-BTC
của bộ trƣởng Bộ tài chính
Theo đoạn
V S
thì “ Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu . Nhƣ vậy
doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
và sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn của chủ sở hữu
nhƣng không là doanh thu. Chuẩn mực nhấn mạnh hoạt động nào là hoạt động tạo
ra lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu và phân biệt những hoạt động
không tạo ra lợi ích kinh tế hoặc có tạo ra nhƣng không phải là hoạt động chính của
doanh nghiệp.
* Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
SVTH: Nguyễn Thị Mai
10
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Xác định doanh thu bán hàng trong các trƣờng hợp
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
đƣợc.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định b ng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ - các khoản chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với trƣờng hợp hàng đổi hàng thì: Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc
trao đổi để lấy hàng hóa, dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó
không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc
trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc
coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định
b ng giá trị hợ lý của hàng hoá hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả them hoặc thu thêm.
- Đối với trƣờng hợp bán trả chậm, trả góp doanh thu đƣợc ghi theo giá bán
trả ngay, khoản lãi trả chậm, trả góp sẽ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu tài chính
phù hợp với thời gian trả chậm hoặc trả góp.
- Doanh nghiệp bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trƣờng hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu
tố không chắc chắn này đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã đƣợc ghi nhận trong
trƣờng hợp chƣa thu đƣợc tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu kỳ này là
không thu đƣợc thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà
không đƣợc ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn
thu đƣợc thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
11
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Các khoản phải thu khó đòi khi xác định là không đòi đƣợc thì đƣợc bù đắp b ng
nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
1.2.2 Kế toán bán hàng theo uyết định số 48/2006/ Đ-BTC.
Công ty CP Thƣơng mại và Sản xuất Minh Quang thực hiện kế toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ nên trong phạm vi bài khóa luận em xin trình bày phần lý thuyết kế toán
nghiệp vụ bán hàng theo phƣơng pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ.
1.2.2.1 C
ừ ử
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê hàng hóa đã tiêu thụ, bản kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo ngân hàng, bảng kê nhận tiền
và thanh toán hàng ngày
1.2.2.2 T
k oả
ử
TK 632-Giá vốn hàng bán: Dùng để theo d i trị giá vốn của hàng bán, dịch
vụ xuất bán trong kỳ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 6
Nợ
TK 6
Có
- Trị giá vốn của thành phẩm,hàng hóa, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
dịch vụ đã đƣợc xác định là tiêu thụ giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
trong kỳ.
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của - K c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu thụ
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi trong kỳ sang TK 9
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
“ Xác định kết quả
kinh doanh .
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trƣớc.
TK 6
không có số dƣ cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Mai
12
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v : Dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 5
Nợ
TK 511
Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa của
chuyển cuối kỳ;
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển toán.
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
9
“ xác định kết quả kinh doanh .
Tài khoản 5
không có số dƣ cuối kỳ
TK 521 – C
h ản giả
rừ
anh hu: dùng để phản ánh toàn bộ số
tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh
doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc phản ánh trong tài khoản 5
bao gồm:
Chiết khấu thƣơng mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho ngƣời
mua trong kỳ hạch toán:
- Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lƣợng lớn
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
TK521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có
-T
k oả 5211 - C ế k
-T
k oả 5212 -
-T
k oả 5213 - G ả
b
tài khoản cấp :
ạ
b
ả ạ
b
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 5
SVTH: Nguyễn Thị Mai
13
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Nợ
TK 521
Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào doanh thu phát sinh trong kỳ sang Tài
nợ phải thu của khách hàng về số sản khoản 5
phẩm, hàng hóa đã bán ra.
“Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng
Tài khoản 5
không có số dƣ cuối kỳ
k oả
1.2.2.3
ế .
a) Hạch toán nghiệp v bán buôn
ạ
o
b
b ô
k o
eo
ể
1) Phản ánh trị giá mua hàng hóa xuất gửi đi bán
Nợ TK: 57
Có TK: 156 (1561)
2) Khi khách hàng thanh toán hoặc nhận thanh toán về số hàng hóa đã
chuyển giao.
Nợ TK
,
,
: Tổng giá thanh toán
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
3) Kết chuyển giá vốn hàng mua gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK: 6
Có TK: 157
4) Trị giá bao bì xuất gửi đi kèm và tính giá riêng lẻ
Nợ TK:
88
Có TK 1532
: Trị giá xuất kho
5) Các khoản chi hộ cho bên mua
Nợ TK:
88
Có TK: 111, 112
SVTH: Nguyễn Thị Mai
14
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
6) Khi thu đƣợc tiền bao bì, tiền chi hộ:
Nợ TK:
,
Có TK: 1388
ạ
o
b
b ô
k o
eo
o
ự
ế
1) Phản ánh doanh thu bán hàng hóa
Nợ TK
,
,
: Tổng giá thanh toán
Có TK 511
: Doanh thu tính theo giá bán chƣa thuế
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
2) Phản ánh trị giá mua hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK: 6
Có TK: 156 (1561)
3) Nếu hàng hóa bán có bao bì đi kèm tính giá riêng, kế toán ghi
Nợ TK
,
,
Có TK 5 : Trị giá thực tế xuất kho bao bì
Có TK
ạ
o
: Thuế GTGT đầu ra của bao bì
b
b ô
ậ
ể
ẳ
eo ì
o
ự
ế
1) Doanh nghiệp mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp
và khách hàng.
Nợ TK 6
: Trị giá mua chƣa thuế
Nợ TK
: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331
: Tổng giá thanh toán
2) Phản ánh doanh thu:
Nợ TK
.
,
: Tổng giá thanh toán
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
b)Kế toán nghiệp v bán lẻ
1) Khi nhận đƣợc bảng kê bán lẻ hàng hóa và giấy nộp tiền, kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Nợ TK
: Tổng số tiền bán hàng thu đƣợc nhập quỹ
Có TK 511,512
: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311
: Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Nguyễn Thị Mai
15
Lớp: K8CK1B
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Nợ TK 6
: Giá vốn hàng bán
Có TK 1561
: Giá mua hàng hóa
c) Kế toán các kho n gi m trừ
Kế toán chiết khấu thƣơng mại
1) Khi nghiệp vụ chiết khấu thƣơng mại phát sinh thì hạch toán
Nợ TK 5
Nợ TK
(5211): Chiết khấu thƣơng mại phát sinh
: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK
,
,
: Tổng số tiền chiết khấu
2) Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu bán hàng:
Nợ TK 5
: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521(5211): tổng chiết khấu thƣơng mại cuối kỳ
Kế toán hàng bán bị trả lại
3) Khi phát sinh nghiệp vụ trả lại hạch toán:
Nợ TK 5 1(5212): Giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK
: Thuế GTGT của hàng bán trả lại chƣa thuế
Có TK
,
,
: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
4) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại nếu có
Nợ TK 6 2(6421): Chi phí bán hàng
Có TK
Có TK
:Tiền mặt
: Tiền gửi ngân hàng
5 Phản ánh trị giá vốn hàng hóa bị trả lại nhập kho
Nợ TK 56: Trị giá thực tế đã xuất kho
Có TK 6
: Giá vốn hàng bán
6 Cuối kỳ, kết chuyển vào tài khoản doanh thu bán hàng:
Nợ TK 5
: Khoản làm giảm doanh thu bán hàng
Có TK 521(5212): Tổng giá trị hàng bán trả lại cuối kỳ
Kế toán giảm giá hàng bán
7) Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá kế toán phản ánh:
Nợ TK 521(5213): Giá trị hàng đã giảm chƣa có thuế
Nợ TK
SVTH: Nguyễn Thị Mai
: Thuế GTGT phần hàng giảm giá
16
Lớp: K8CK1B
- Xem thêm -