Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế hoạch tổng hợp sản xuất sản phẩm cao su kỹ thuật cao sensor áp lực tại côn...

Tài liệu Kế hoạch tổng hợp sản xuất sản phẩm cao su kỹ thuật cao sensor áp lực tại công ty tnhh_mtv cao su thống nhất

.DOC
12
9
129

Mô tả:

Xây dựng :Kế hoạch tổng hợp; Kế hoạch nguồn nhân lực;Kế hoạch điều độ sản xuất sản phẩm cao su kỹ thuật cao “ SENSOR” áp lực tại Công ty TNHH_MTV Cao su Thống Nhất. +Phần 1: GIỚI THIỆU I- Giơí thiệu sơ lược về Công ty THHH-MTV Cao su Thống Nhất. II- Giới thiệu sơ lươc về Sản phẩm Sensor áp lực. +Phần 2: Nôị dung . I- Kế hoạch tổng hợp để sản xuất ra sản phẩm cao su kỹ thuật cao Sensor áp lực . II- Xây dựng kế hoạch nguồn lực để chuẩn bị sản xuất sản phẩm Sensor áp lực. III- Lập kế hoạch điều độ để tiến hành sản xuất sản phẩm Sensor áp lực. +Kết luận. -Phần 1: GIỚI THIỆU I- Giới thiệu về Công ty TNHH-MTV Cao su Thống Nhất. Công ty TNHH-MTV cao su Thống Nhất (Ruthimex) được thành lập từ năm 1978, là một trong những nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm cao su kỹ thuật của Việt Nam cho các ngành công nghiệp và dân dụng như: cấp thoát nước, truyền tải điện, điện máy, ô tô, xe máy, xây dựng, cầu cảng, sân bay, khai thác quặng mỏ, thực phẩm, y tế,... để cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu. Các chủng loại nguyên liệu phong phú: NR, SBR, BR, CR, NBR, EPDM, Silicone rubber,... cộng với công nghệ sản xuất hoàn chỉnh: ép khuôn, ép chuyển (transfer moulding), ép tiêm (injection moulding), ép đùn lưu hoá liên tục và thiết bị làm khuôn CNC. Ruthimex đáp ứng đầy đủ các sản phẩm cao su kỹ thuật của khách hàng từ việc thiết kế, chế tạo khuôn mẫu, sản xuất sản phẩm phù hợp với yêu cầu sử dụng. Là nhà sản xuất sản phẩm cao su kỹ thuật đầu tiên của Việt Nam được cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002:1994 (tháng 03/1999) và sau đó là ISO 9001:2000 (tháng 03/2002).Hiện nay tại Ruthimex cũng đang áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TS-16949 và đã được chứng nhận ISO 1400 và OSAPP8000. Ruthimex luôn thể hiện sự cam kết về chất lượng và đã tạo sự tín nhiệm của các khách hàng trong nước như: Công ty Suzuki, Công ty Sanyo, Công ty Sony, Công ty cấp nước, Công ty Isuzu,... và thị trường nước ngoài như: Malaysia, Thai Lan, Mỹ, Pháp, Hà Lan, Úc, New Zealand, Nhật Bản, Anh,... Với nguồn nhân lực dồi dào và chuyên nghiệp cùng trang thiết bị và các phương tiện hiện đại phục vụ nghiên cứu phát triển, Ruthimex luôn hướng tới mục tiêu "THỎA MÃN VÀ ĐÁP ỨNG CAO HƠN SỰ MONG ĐỢI CỦA KHÁCH HÀNG và SẢN PHẨM LUÔN LUÔN THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG", đó là lợi ích khách hàng của Công ty và là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của Công ty Ruthimex. II- Giới thiệu vể sản phẩm . Vì giới hạn của đề tài nên phần giới thiệu sản phẩm chỉ nói về sản phẩm cao su kỹ thuật cao Sensor áp lực. +Sản phẩm Sensor áp lực +Sensor áp lực = ferrite + nhựa + cao su. Mục đích của sensor: -Đo lường mực nước cần sử dụng.Nó được sử dụng trong máy giặt và máy rửa chén. . Phần 2 : NỘI DUNG I- Kế hoạch tổng hợp để sản xuất sản phẩm Sensor áp lực phần cao su . -Lương Trong giờ bình thường : 35000vnd/ giờ -Chi phí tồn trữ sản phẩm: 560vnd/sp. -Chi phí tăng ca nếu có 840vnd/sp .Trợ cấp thôi việc :3 tháng lương = 6000000vnd/người. -Chi phí nếu đem gia công bên ngoài :16800vnd/sp -Chi phí thực hiện hợp đồng phụ là:10.000vnd /sản phẩm tăng thêm -Thời gian hóa phí lao động cần thiết để tạo ra 1sp mất:0,085 giờ - Nhu cầu Sản xuất sản phẩm Sensor theo đơn đặt hàng : Thá ng 1 2 3 Nhu cầu Số ngày Dự báo sản xuất Nhu cầu Theo đơn trong trung đặt hàng 45,000 42,000 tháng 25 24 bình/ngày 1800 1750 39640 23 1723 4 45,000 25 1800 5 46,800 26 1800 6 45,000 25 1800 263440 148 Tổng cộng -Nhu cầu bình quân /ngày là :263440:148= 1780 sp/ngày.Như vậy số sp làm ra bình quân trong 1 giờ là:1780:8h=222.5 sp. .Tiền lương trả cho 1sp là : 35000vnd:222.5sp= 157vnd/sp nếu sản suất tại Ruthimex. -Vì Đây lả sản phẩm có tính kỹ thuật cao nên cần phải lựa chọn và đào tạo công nhân lành ngề có kỹ thuật và tính chất của đơn hàng đặt theo kế hoạch cho mỗi chu kỳ hai qui, luôn ổn định.Nên lựa chọn Kế hoạch trong hoạch định tổng hợp sau : Kế hoạch 1: Kế hoạch thay đổi mức dự trữ (Kế hoạch chính). Tháng Nhu cầu dự Sản xuất báo Tăng giảm Tồn cuối kỳ dự trữ 1 45,000 46000 1000 1000 2 42,000 42500 500 1500 3 39640 40000 360 1860 4 45,000 44000 -1000 1760 5 46,800 47000 200 1960 6 45,000 43940 1060 3020 Tổng 263440 263440 11100 -Chi phí trả luơng : 19 người X 148 ngày X 8giờ X 35000vnd= 787.360.000vnd. -Chi phí lưu kho :11100 SP/tháng X 560/sp/tháng = 6.216.000vnd. -Tổng chi phí : 787.360.000vnd +6.216.000vnd=793.576.000vnd Kế hoạch 2: Chiến lược Gia công ngoài: --Duy trì sản xuất tại nhà máy ở nhu cầu thấp nhất là cho một ngày là :1723 sp/ngày Tháng 1 2 3 Nhu cầu dự báo 45,000 42,000 39,640 45,000 46,800 Số ngày sản xuất 25 24 23 25 1723 1723 1723 43075 41352 1925 648 Lượng sản xuất ngày Khả năng sản xuất Thuê gia công ngoài 4 5 6 Tổng 4500 263440 26 25 148 1723 1723 1723 10338 39629 43075 44798 43075 255004 11 1925 2002 1925 8436 Như vậy : lượng lao động cần là :(1723x19):1780=18 lao động. -Với phương pháp này sẽ tiết kiệm được 01 lao động. -Chi phí :-Trả lương 18 người X 148 ngày X 8giờ X 35000vnd=745.920.000vnd. -Chi phí giảm lao động : 01 người X 6000.000vnd= 6000.000vnd. -Chi phí thuê gia công bên ngoài : 8436sp X 16.800vnd=141.724.800vnd _Tổng chi phí :893.644.800vnd +Kế hoạch 3:Kế hoạch làm thêm giờ: Do có môt số lao động ngĩ do ốm ,việc riêng hoặc phép hoặc bỏ việc dột xuất hoặc đơn hàng tăng đột xuất chư kịp tuyển lao động.Như vậy việc duy trì sản suất là ở mức tối thiểu là 1723 sp/ngày ,nhưng để đảm bảo đủ số lượng theo yêu cầu thì cần phải cho tăng ca làm thêm giờ.Như vậy : :Tổng sản phẩm sản suất trong kế hoạch là: 1723sp/ngày X148 ngày= 255004sp .Chi phí sản xuất trọn giờ là : 255004sp X 3500vnd/giờ X 0.085giờ =758,636.900vnd. -Số sản phẩm còn thiếu :8436sp X10000vnd=84.000.000vnd. -Tổng chi phí: 758.636.900vnd+84.000.000vnd=842.636.900vnd. +Kết luận :Từ các kế hoạch trên thì cách tốt nhất để lựa chọn cho kế hoạch sản xuất đối với sản phẩm này là Kế hoạch sản xuất thay đổi mức dự trữ.là ưu tiên số 1 tiếp đến là kế hoạch làm thêm giờ là tốt nhất vì kiểm soát được chất lượng sản phẩm tốt hơn ,vừa đảm bảo chí phí thấp chủ động được sản xuất và qian trọng là đảm bảo dược chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. III- Xây dựng kế hoạch nguồn lực để chuẩn bị sản xuất sản phẩm Sensor áp lực. + Căn cứ vào nhu cầu dự báo giao hàng ở trên và số ngày làm việc trong tháng của công ty .Từ Năng suất hàng ngày phải đạt đuợc mới đáp ứng được nhu cầu giao hàng cho khách hàng,ta xác định cho các nguồn lực liên quan như sau:  Thiết bị và dụng cu sản suất gồm : -Máy cán hổn hợp cao su : 01 dây chuyền , -Máy định hình Barwell :01 cái, -Máy lưu hoá 04 cái., -Máy lắp ráp các lõi nhựa với lõi Ferrite tự động 01 cái -Máy lắp cao su vào lõi nhưa :01 cái. -Máy kiểm tra dộ rò rỉ :02 cái  Dụng cụ : -Khuôn :Một bộ khuôn 37 cavity,như vâỵ muốn sản xuất bình quân một ngày 8 giờ được 1780sp mỗi chu kỳ để lưu hóa sản phẩm 24 phút thì phài cần : 1780sp:37cavity:24ph =2 .Vậy Số khuôn cần thiết để sản xuất đủ theo yêu cầu là :02 bộ - Cân tiểu ly 300gr : 01 cái - Đồng hồ đo shore A :1 cai. - Thước kẹp điện tử :01 cái:  Số lao động cần thực hiện trong suốt quá trình.(Số lao động này có thể hiệu chình tùy theo tình hình sản xuất và lựa chọn kế hoạch thực hiện,) Cân Cán Định QA đong luyên hình Kiểm Lưu Lắp KT Vô Giao Quản hoá ráp rò rĩ bao kho lý 01 02 bì soát quá trình 01 03 01 01 04 02 01 03 19 người  Nguồn nguyên vật liệu: -Thành phần ngyên vật liệu đẻ tạo nên Sản phẩm Sesore phần cao su: mã số S01. -Trọng lượng của một Sản phẩm : 120gram 1- Cao su 3L chiếm tỉ trọng : 45% (54gr) 2- Chất độn Silica :25%(30gr) 3- Chất độn Cacbon : 20%(24gr) 4- Chất trợ gia công : 6%.(7,2gr) 5- Chất xúc tiến : 3%(3,6gr) 6- Chất chống lão hóa : 1%(1,2gr).  Số lượng nguyên vật liệu nhu cầu hàng tháng = Số sản phẩm dự báo nhân tỉ lệ khối lượng cấu thành trong sản phẩm nhân với tỷ lệ hao hụt là 5%. Ta có bảng nhu cầu khối lượng nguyên vật liệu cho sản xuất trong 6 tháng như sau. -Ví dụ ,nguyên liệu Cao su 3L .Khối lượng vật tư chuẩn bị cho tháng 1 như sau. ( 45000 sp/tháng x 12gr x 45%) +( 45000 sp/tháng x 12gr x 45% x5%)=2551kg Số lượng phân bổ cho mỗi tháng theo nhu cầu sản xuất ( cộng Nguyên vật liệu Cao su 3L Chât độn silica Chất độn Cacbon Chất trợ gia công Chất xúc tiến Chất chống lão hóa Số lượng thêm hao hụt 5%) theo dự báo Tổng KL cần Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 14.225kg 2.551kg 2.381kg 2.247kg 2.551kg 2.653kg 2.551kg 14943kg 7.903kg 1.417kg 1.323kg 1.248kg 1.417kg 1.474kg 1.417kg 8.296kg 6.322kg 1.134kg 1.058kg 998kg 1.134kg 1.179kg 1.134kg 6.637kg 1.896kg 340kg 317kg 299kg 340kg 353kg 340kg 1989kg 948kg 170kg 158kg 149kg 170kg 177kg 170kg 994kg 316kg 57kg 53kg 50kg 57kg 59kg 57kg 333kg V - Quy trình sản xuất và lắp ráp: chuẩn bị Các quy trình : 1. Lắp ráp lõi: Việc lắp ráp các lõi nhựa, ferrite (1 dạng hợp kim của oxit sắt) được thực hiện bằng máy và được kiểm soát bởi áp lực và thời gian cho mỗi chu kỳ lắp. 2. Khuôn-Lưu hóa: Sử dụng phương pháp ép bằng, 37 cavity. 3. Lắp ráp sản phẩm cao su vào lõi: Quá trình này thực hiện đồng thời, trong quá trính lắp ráp sẽ kiểm tra sản phẩm có bị tạo lỗ hay không? Việc kiểm tra lỗ được kiểm soát bằng áp lực và thời gian, được cài tự động cho máy. 4. Kiểm tra độ dính của cao su trên lõi nhựa: IV- Lập kế hoạch điều độ để tiến hành sản xuất sản phẩm Sensor áp lực. -Kế hoạch theo dõi trong 1 tháng của các công đoạn :Áp dụng cho cán Quản đốc,hoặc nhân viên điều độ kế hoạch.Dưới đây là một trong những biểu mẫu , để theo dõi và điều độ trong sản xuất trong một phân khúc của một qui trình sản xuất tại nhà máy, chưa thể hiện một cách đầy đủ chi tiết của một kế hoạch sản xuất của cả qui trình. Công việc Tháng 1 phải thực Tuần 1 hiện Cán luyện Tuần 2 (156kg) (180kg) Số lượng : 4600sp Tuần 3 (168kg) Tuần 4 Thừa Thiếu (165kg) Tổng (669) 3 156 (1000) Lưu hóa 180 (1200) 180 (1400) 150 (1000) 666 (4600) 100 Lắp ráp 1050 1300 1100 1250 (1000) (1200) (1400) (1000) 4700 (4600) 100 Đóng thùng 1050 1300 1100 1250 130T 120T 140T 100T 4700 460T _ Kế hoạch theo dõi trong 1 tuần của các công đoạn : Công việc Tuần 1 :Từ ngày………Ngày…….. Số lượng:1300 sp phải thực thiếu Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Tổng Cán (24)kg (30)kg (36)kg (18)kg (24)kg (24)kg (156kg) luyện 22kg 30kg 40kg 20kg 24kg 26kg 162kg Lưu (200)sp (250)sp (300)sp hiện hóa Thừa 220 250 320 (150)sp (200)sp (200)sp (1300)sp 70sp 160 200 220 1370sp Lắp (200)sp (250)sp (300)sp ráp 220 Đóng 2T (150)sp (200)sp (200)sp (1300)sp 70sp 250 320 160 200 220 1370sp 2T 3T 2T 2T 2T 13T thùng -Hàng ngày việc theo dõi các công đoạn suốt cả một quá trình của cán bộ quản lý để phản ánh thừa thiếu do các sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất,để đề ra các kế hoạch kịp thời điều chỉnh khả năng sản xuất đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. +Kết luận. Để tổ chức sản xuất một sản phẩm hay một dịch vụ thì các hoạt động quản trị Maketing ,hoạt động quản trị tài chính thì hoạt động quản trị sản xuất tốt cũng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ tốt có chất lượng hoàn hão,nếu quản trị sản xuất tốt,ứng dụng một cách có khoa học thì sẽ tạo khả năng sinh lợi cao và phát triển ổn định cho doanh nghiệp .Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học công nghệ thông tin vượt trội sẽ có những phần mềm hỗ trợ kết nối các công đoạn trong suốt quá trình sản xuất từ đầu vào cho đến đầu ra dễ dàng giúp các nhà quản trị kiểm soát và điều hành công việc thuân lợi hơn .Qua môn học này giúp cho Tôi hiện là một nhà quản lý .điều hành sản xuất thấy được nhiều thiếu xót,bất cập trong quản trị sản xuất,thấy được những lãng phí không cần thiết trong các công đoạn của một qui trình sản xuất,hiểu được đâu là nguyên nhân gốc rễ của gây ra sự không hiệu quả trong quá trình sản xuất. Mặ khác qua môn học này sẽ giúp cho Tôi biết cách hoạch định thiết kế một kế hoạch tổng hợp,kế hoạch điều độ sản xuất một cách có khoa học hơn,hiệu quả hơn,biết cách để đưa các hệ thống,công cụ quản lý hiện đại áp dụng cho công ty trong tương lai gần,.,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan